Đề tài Tìm hiểu, thay thế, sửa chữa các chi tiết trên máy tiện MAZAK JUNIOR

MỤC LỤC.

Lời nói đầu

I. KIỂM TRA VÀ THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG, HƯ HỎNG CỦA MỘT SỐ MÁY CẮT KIM LOẠI VÀ ĐỒ GÁ.

II. LẬP BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁC CHI TIẾT HƯ HỎNG VÀ LẬP BẢNG VẬT TƯ, BẢN VẼ CHI TIẾT HƯ HỎNG

III. LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CHẠY THỬ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 5046 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu, thay thế, sửa chữa các chi tiết trên máy tiện MAZAK JUNIOR, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
  Khoa : Cơ Khí Chế Tạo . Lớp : ĐHLT – CTMA – K03 Tổ Thực Tập : 01. LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . LỜI NÓI ĐẦU Kính thưa các thầy giáo, cô giáo Thực tập tốt nghiệp là điều rất cần thiết đối với sinh viên ĐH,CĐ,THCN…,của tất cả các hệ đào tạo,các nghành đào tạo.Đây là một bước chuẩn bị kỹ càng và cũng là cơ hội để sinh viên củng cố lại kiến thức một cách tổng quát,đồng thời qua đó sinh viên cũng có thể làm quen được với môi trường thực tế sau khi rời giảng đường đại học. Với chuyên nghành được đào tạo là”Công nghệ chế tạo máy”chúng em được giao đề tài là:Tìm hiểu,thay thế,sửa chữa các chi tiết trên máy tiện MAZAK JUNIOR trong đợt thực tập tốt nghiệp cuối khóa năm học 2011 tại xưởng thực hành Khoa cơ khí chế tạo_Trường ĐHSP kỹ thuật Vinh. Sau thời gian thực tập là 8 tuần.Được sự hướng dẫn chu đáo tận tình của thầy giáo Đậu Phi Hải,thầy giáo Quốc và một số thầy, cô giáo khác trong khoa Cơ khí chế tạo cùng với sự làm việc chăm chỉ chúng em đã hoàn thành công việc được giao đúng thời gian quy định. Đây là bản báo cáo tất cả những gì mà chúng em đã làm cũng như những gì đã tiếp thu được trong quá trình thực tập.Tuy nhiên vì vốn kiến thức có hạn nên trong bản báo cáo không thể tránh khỏi sai sót.Kính mong thầy,cô giáo góp ý để bản báo cáo được hoàn chỉnh hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Vinh,ngày 12 tháng 12 năm 2011.  I : Khảo sát và kiểm tra khá năng hoạt động của máy MAZAK JUNIOR và các thông sổ cơ bản của máy. II : Quan sát và nắm vững nguyên lý làm việc của các cơ cấu bộ truyền của máy.Từ đó rút ra khá năng công nghệ của máy tiên MAZAK JUNIOR III : Vẽ các sơ đồ nguyên lý ,các xích truyền động có ở trong máy. IV : Phát hiện các hư hóng và sai lệch từ đó lên phương án sửa chữa hoặc thay thế. V : Lắp đặt và tiến hành chạy thứ . VẤN ĐỀ I. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG, HƯ HỎNG VÀ CÁC THÔNG SỔ CỦA MÁY TIỆN MÁY TIỆN MAZAK JUNIOR  Kiếm tra tình trạng hoạt động của máy tiện : Sau khi khảo sát và kiểm tra các bộ phận của máy tiện MAZAK JUNIOR thì thấy có các vẩn đề như sau cần được giải quyết và khắc phục : Máy trong tình trạng không hoạt động . Cơ cấu chạy dao tự động của máy không hoạt động. Cơ cấu nocton hộp chạy dao không hoạt động . Bàn xe dao , bàn dao dọc phụ bị rơ lóng ,sai sổ quả lớn. Hệ thống bơm dầu bị tắc . Vít gá dao không đủ. Các tay máy bàn dao ngang,và bàn dao dọc phụ không có,căn đệm rơ lóng. Các căn đệm điều chính hư hóng . Cóc khóa lẫn cần gạt . Ụ động sau của máy bị nghẹt nặng. Các thông số máy Tiện MAZAK JUNIOR Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được . Trên thân máy 420 (mm) Trên bàn dao 260 (mm) Chiều dài lớn nhất tiện được của chi tiết 650 (mm) Số cấp tốc độ trục chính 12 cấp Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính 60 - 1500 (vòng/ phút). n = 25 ; 36 ; 52 ; 77 ;112; 180 ; 232; 238 ; 483;721;1050;1500. Độ côn trục chính côn móc số 5 Đường kính lỗ trục chính 50 (mm) Số dao lắp được trên bàn dao 4 Kích thước bàn dao (rộng x cao) 20 x 20 Khoảng cách từ mặt tựa của dao đến tâm máy 20 (mm) Phạm vi dịch chuyển lớn nhất của bàn dao Dọc : 1600 (mm); Ngang : 210 (mm); Phụ : 120 (mm) Phạm vi góc quay của bàn dao phụ -400 đến + 400 Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay 1 vòng Dịch chuyển dọc từ 0,05 đến 0.66 ( mm/1 vòng) Dịch chuyển ngang từ 0,04 đến 2,47 ( mm/1 vòng). Phạm vi bước ren cắt được Hệ mét 0,05 đến 7 (mm). Hệ Anh 4 đến 66 ( vòng ren/ 1 inh). Độ côn nòng ụ đông côn móc số 4 Dịch chuyển dọc lớn nhất của nòng ụ động 110 (mm) Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ động (khi tiện côn) 30 (vạch) Động cơ đặt trong thân máy. Công suất động cơ trục chính 4,5 (Kw). Hiệu suât máy 0.75 Kích thước lớn nhất của máy Dài : 2300 (mm); Rộng : 800 (mm); Cao : 1200 (mm) Chiều cao tính từ mặt đất đến trục chính 1100 (mm) Chiều rộng băng máy 320 (mm) Chiều dài băng máy 1500 (mm) * Thông số về du xích. Du xích bàn máy dọc 1 vạch chia nhỏ nhất 0,1 (mm) 1 vòng 20 (mm) Du xích bàn máy ngang 1 vạch chia nhỏ nhất 0,02 (mm) 1 vòng 4 (mm) Du xích bàn dao phụ 1 vạch chia nhỏ nhất 0,02 (mm) 1 vòng 3 (mm) * Bảng thông sổ của lượng chạy dao và bước ren trên máy : 1’’  II   1  2  3  4  5  6     T  4  4.5  5  3.5  6  6.5     S  8  9  10  11  12  13     L  16  18  20  24  26    mm  I  L  1   1.25   1.5      S  2  2.25  2.5  2.75  3  3.75     T  4  4.5  5  5.5  6  6.5   mm/n  I  L  1   1.25   1.5      S  2  2.55  2.5  2.75  3  3.25     T  4  4.5  5  5.5  6  6.5   n/inch  II  T  4  4.5  5  5.5  6  6.5     S  8  9  10  11  12  13     L  16  18  20  22  24  26    II  L  .122  .108  .097  .089  .081  .075     S  .244  .216  .195  .177  .162  .149     T  .487  .435  .390  .354  .325  .299    I  L  .77  .086  .096  .105  .115  .125     S  .153  .173  .192  .211  .230  .299     T  .307  .345  .383  .422  .460  .499   VẤN ĐỀ II QUAN SÁT VÀ NẮM VỮNG NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC CƠ CẤU BỘ TRUYỀN CỦA MÁY.TỪ ĐÓ RÚT RA KHÁ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MÁY TIỆN MAZAK JUNIOR 1.Quan sát và nắm vững nguyên lý làm việc của các cơ cấu bộ truyền của máy: a.Cơ cấu Norton :  Cơ cấu Norton bao gồm một sổ bánh răng lắp kế tiếp nhau theo dạng hình tháp b.Cơ cấu ly hợp. c.Cơ cấu đai ốc bổ đôi : Đế đảm bảo độ chính xác khi cắt ren , xích truyền động không đi qua trục trơn mà dùng trục vít me có bước ren chính xác.khi tiện trơn phải cắt mỗi liên hệ của trục chính với bàn dao qua truyền động của vít me và đai ốc người ta dùng cơ cấu đai ốc bổ đôi như hình vẽ :  Khi chạy dao bằng vít me và đai ốc,phần (1) và phần (2) của đai ốc bổ đôi ăn khớp chặt vào trục vít me nhờ tay quay (3) xoay đĩa (4) đưa hai chốt (5) mang hai nữa của đai ốc di động trong hai rãnh định hình (6) 2. Khả năng công nghệ của tiện MAZAK JUNIOR Tiện là một phương pháp gia công cắt gọt thông dụng nhất, nó tạo hình bề mặt gia công bằng hai chuyển động đó là chuyển động quay tròn của chi tiết(trong một số trường hợp sẽ là của dao) và chuyển động tịnh tiến của dao do đó nó có thể tiện được tát cả các chi tiết có tiết diện mặt cắt ngang là tròn. Sau đây là mộ số dạng bề mặt có thể tiện được:  + Mặt côn : côn trong và côn ngoài  + Mặt trụ : trụ trong và trụ ngoài + Tiện cắt đứt ,mặt đầu. + Tiện các rãnh . + Mặt yên ngựa. + Mặt tang trống. + Mặt elip (dùng đồ gá) + Mặt định hình tròn xoay. + Mặt ren : ren trong và ren ngoài. + Mặt phẳng. + Mặt cầu.  + Dùng để cắt đứt. + Khoan lỗ ( lắp mũi khoan vào ụ động sau ). + Lăn nhám bề mặt .  Khối lượng công việc của tiện chiếm khoảng 30 - 40% trong tổng số khối lượng gia công cơ khí. Khi tiÖn mÆt trô cã thÓ ®¹t ®é chÝnh x¸c cÊp 6, ®é nh¸m bÒ mÆt Ra = 0,16(m; tiÖn ren ®¹t ®é chÝnh x¸c cÊp 7, Ra = 1,25(m. §é chÝnh x¸c vÒ vÞ trÝ t¬ng quan ®Õn 0,01mm. VẤN ĐỀ III VẼ CÁC SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ,CÁC XÍCH TRUYỀN ĐỘNG CÓ Ở TRONG MÁY. 1 .Phương trình xích cắt ren thường: Xích cắt ren trên máy tiện xuất phát từ 1 vòng quay của trục chính và kết thúc bằng dịch chuyển một bước ren tp của dao cắt. Đối với máy tiện HOWA STRONG 650 chỉ cắt được 2 loại ren: Ren hệ mét và ren Anh. Trong hộp chạy dao có cơ cấu Norton (khối bánh răng hình tháp), khi cắt ren hệ Mét (ren quốc tế) thì bộ Norton là chủ động – Ly hợp C1 mở. Khi cắt ren Anh thì bộ Norton là bị động – Ly hợp C1 đóng. a. Trường hợp cắt ren hệ Mét: Xích truyền động như sau:     1vg/Tc. iđc. iTT (II) .  (Norton chủ động = .)(I).   (III)      (IV) Ly hợp C2. tx = tp (mm).  b. Trường hợp cắt ren Anh: Xích truyền động như sau:     1vg/Tc. iđc. iTT (I) ..  (II) .  (III).  (IV) Ly hợp C2.tx =       (Norton bị động = .). 2 . Tiện trơn. Đây là nguyên công chiếm nhiều thời gian nhất trong thời gian phục vụ của máy tiện. Phương trình xích truyền động của nó như xích cắt ren, nhưng đến trục IV thì ly hợp C2 mở và bánh răng Z=48 ăn khớp với Z=48 ở trục VI, và truyền đến trục trơn rồi đến hộp xe dao. PHẦN IV. LẬP BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁC CHI TIẾT HƯ HỎNG VÀ LẬP BẢNG VẬT TƯ, BẢN VẼ CHI TIẾT HƯ HỎNG. Sau khi kiểm tra máy tiện MAZAK JUNIOR , chúng em lập bảng thống kê các chi tiết sai hỏng cần được sữa chữa. Từ đó lập bản vẽ cho các chi tiết như sau: 1.Cơ cấu bàn dao không hoạt động do chi tiết : a . Trục vít bàn dao ngang: Sai hóng : + ren mòn không đều + trục bị cong . Nguyên nhân: Có thế do một sổ nguyên nhân sau đây: + Thời gian làm việc lâu . + Do quả tải. + Chế độ bôi trơn và vệ sinh công nghiệp không đảm bảo. Cách khắc phục: + Thư 1 : Thay thế mới. b . Đai ốc bàn dao ngang - số lượng 2 cái Sai hóng : + mòn hết ren , không đảm bảo điều kiện lắp ghép Nguyên nhân: Có thế do một sổ nguyên nhân sau đây: + Thời gian làm việc lâu . + Do quả tải. + Chế độ bôi trơn và vệ sinh công nghiệp không đảm bảo. Cách khắc phục: + Thư 1 : Thay thế mới. c. Băng máy bàn dao ngang: sai hỏng: +Bị mòn không đều +nguyên nhân: Phần bên trong do làm việc nhiều hơn nên bi mòn nhiêu hơn so với bên ngoài băng máy +cách khắc phục: Mài và rà phẳng phần ngoài của băng máy sao cho đảm bảo độ phẳng của cả băng máy. d.thanh chèn: số lượng 2 cái :1cái của bàn dao ngang,1 cái của bàn dao dọc phụ +sai hỏng: Mấu của 2 đầu thanh chèn bi mòn và bị gãy + cách khắc phục. Hàn đắp và gia công lại các đầu mấu của 2 thanh chèn trên e. trục răng trong hộp chạy dao. +sai hỏng: Do làm việc lâu ngày nên độ mòn của cổ trục và mặt bích lắp ghép bị rơ lỏng + cách khắc phục: Gia công bạc lót giữa trục răng và mặt bích lắp ghép g.vít hãm bàn dao . +Số lượng 2 cái: Nguyên nhân: bị mất Khắc phục : làm mới h.hệ thống phanh và cơ cấu chống quá tải. sai hỏng: hệ thống phanh hãm phanh không ăn. Nguyên nhân: do hệ thống bu lông đai ốc bắt các trục khủy bị rơ lỏng và bị mòn Khắc phục: lau chùi ,điều chỉnh và thay thế một số bu lông đai ốc bi trờn ren. + cơ cấu chống quá tải không hoạt động: Nguyên nhân:lò xo đẩy bi liệt bị nghẹt do khô dầu Khắc phục: lau chùi lại gĩ sét và đánh bóng lai lò xo đẩy 2 khảo nghiệm hộp tốc độ chạy dao: a. trục dẫn thứ nhất hộp tốc độ chạy dao. Sai hỏng: Phần đầu then hoa lắp ghép của trục và bánh răng ngoài dẫn từ hộp tốc độ trục chính bị mòn ,then hoa không đảm bảo điều kiện lắp ghép. Nguyên nhân: Khóa lẫn cóc cần gạt : Sai hóng : + Bị mòn . Nguyên nhân: Có thế do một sổ nguyên nhân sau đây: + Thời gian làm việc lâu . + Do quả tải. + Chế độ bôi trơn và vệ sinh công nghiệp không đảm bảo. Cách khắc phục: + Thư 1 : Thay thế mới. d. Hệ thống bơm dầu hộp xe dao. Sai hóng : + Hệ thống bơm dầu không hoạt động Nguyên nhân: Có thế do một sổ nguyên nhân sau đây: + Thời gian làm việc lâu . + Vệ sinh công nghiệp không đảm bảo. Cách khắc phục: + Làm sạch các bộ phận ,làm thông. 2. Bộ phận gá dao: Nguyên nhân: Có thế do một sổ nguyên nhân sau đây: + Thời gian làm việc lâu . + Các ren bị gãy . Cách khắc phục: + Thư 1 : Thay thế mới. + Thứ 2 : Gia công lam mới. PHẦN V. LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CHẠY THỬ. Sau khi thiết kế, gia công các chi tiết cần sữa chữa. Theo sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và giáo viên cơ điện, lắp đặt các chi tiết vào máy tiện MAZAK JUNIOR vận hành máy chạy tốt, đảm bảo các yêu cầu đặt ra. MỤC LỤC. Lời nói đầu I. KIỂM TRA VÀ THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG, HƯ HỎNG CỦA MỘT SỐ MÁY CẮT KIM LOẠI VÀ ĐỒ GÁ. II. LẬP BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁC CHI TIẾT HƯ HỎNG VÀ LẬP BẢNG VẬT TƯ, BẢN VẼ CHI TIẾT HƯ HỎNG III. LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH CHẠY THỬ. TÀI LIỆU THAM KHẢO. Sổ tay công nghệ chế tạo máy 3 tập. Tác giả: GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc. PGS. TS. Lê Văn Tiến. PGS. TS. Ninh Đức Tốn. PGS. TS. Trần Xuân Việt. Công nghệ chế tạo máy. Tác giả: GS. TS. Trần Văn Địch (chủ biên) Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy. Tác giả : GS. TS. Trần Văn Địch . Giáo trình : Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường. Nhà xuất bản giáo dục. 5. Cơ sở máy công cụ. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTìm hiểu,thay thế,sửa chữa các chi tiết trên máy tiện MAZAK JUNIOR.doc