MỤC LỤC
1. Khái quát chung về ban quản lý dự án lưới điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 5
1.2. Cơ cấu tổ chức 5
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 5
3. Tìm hiểu và phân tích dự án công trình cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định 5
3.1. Hiện trạng địa lý kinh tế-xã hội 6
3.1.1. Thành phố Hà Nội 6
3.1.2. Thành phố Hải Phòng 7
3.1.3. Thành phố Nam Định 8
3.2. Phương hướng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000 của 3 thành phố 8
3.2.1. Thành phố Hà Nội 8
3.2.2. Thành phố Hải Phòng 9
3.2.3. Thành phố Nam Định 10
3.3. Hiện trạng hệ thống điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định 10
3.3.1. Thành phố Hà Nội 10
3.3.2. Thành phố Hải Phòng 12
3.3.3. Thành phố Nam Định 13
3.4. Quy mô, khối lượng chính của dự án cải tạo và phát triển lưới điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định 14
3.4.1. Thành phố Hà Nội 14
3.4.2. Thành phố Hải Phòng: 17
3.4.3. Thành phố Nam Định: 19
3.5. Các nguồn vốn cho dự án cải tạo và phát triển lưới điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định 20
3.5.1. Nguồn vốn vay nước ngoài (ADB) 21
3.5.2. Nguồn vốn vay Tín dụng trong nước 21
3.5.3. Nguồn vốn đầu tư của Doanh nghiệp 21
3.6. Tổng dự toán dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định 22
3.6.1. Quy mô dự án 22
3.6.2. Cơ sở lập tổng dự toán 23
3.6.3. Nội dung tổng dự toán 24
3.7. Quản lý và điều hành dự án 45
3.7.1. Chức năng của của cán bộ quản lý dự án 45
3.7.2. Trách nhiệm của trưởng, phó ban dự án 46
3.7.3. Những kỹ năng của trưởng ban quản lý dự án 47
3.8. Kết quả của dự án 47
3.8.1. Thành phố Hà Nội 47
3.8.2. Thành phố Hải Phòng 48
3.8.3. Thành phố Nam Định 48
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu và phân tích dự án công trình cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh Xuân.
Với việc xây dựng trạm 110 kV Thành Nhàn sẽ có điều kiện cải tạo lưới điện 6 kV lên 22 kV của Quận Hai Bà Trưng, giảm nhẹ tải cho trạm Mai Động và Trần Hưng Đạo.
Xem xét điều kiện khả thi cải tạo lưới phân phối nội Thành Hà Nội cho thấy việc lắp đặt hoàn chỉnh và đã đưa vào vận hành 2 máy biến áp 110 kV tại trạm Giám cho phép chuyển đổi dễ dàng với độ tin cậy cao lưới điện ngay trong giai đoạn khởi điểm của dự án. Vì vậy ưu tiên tiếp theo là tập trung vào cải tạo và phát triển lưới 22 kV sau trạm Nhật Tân Quận Tây Hồ và các trạm thuộc các khu vực Bắc Thanh Xuân. Hai khu vực này sẽ là nơi có tốc độ Đô thị hoá mạnh nên cần phải tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhất là về điện để thiết thực phục vụ dân sinh đô thị và dịch vụ công cộng.
Mạng lưới điện phân phối hạ thế
Lưói điện hạ thế khu vực nội thành Hà Nội sẽ được tiến hành xây dựng ở 2 dạng cáp ngầm và đường dây cáp vặn xoắn (ABC) nổi. Cáp ngầm hạ thế sẽ được xây dựng tại khu vực ổn định quy hoạch, các khu vực phố cổ chật hẹp và các đường phố yêu cầu mỹ quan đô thị tại trung tâm Thành phố. Các khu vực còn lại sẽ sử dụng đường nổi cáp vặn xoắn (ABC) tự đỡ.
Các hộ công tơ sẽ được bố trí trong các nhà nhằm đảm bảo mỹ quan ở Thành phố. Tổng số công tơ dự kiến lắp đặt 100.000 cái,trong đó có 3.200 công tơ 3 pha.
BẢNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TP. HÀ NỘI
STT
Số hiệu gói thầu
Tên hạng mục công trình
Ghi chú
Trạm 110 kV
1
HN-A1.1
Trạm 110 kV Nhật Tân (phần xây dựng)
2
HN- A1.2
Trạm Nhật tân (phần lắp đặt)
3
HN- A6.1
Trạm Thanh Nhàn (phần xây dựng)
4
HN- A6.2
Trạm Thanh Nhàn (phần lắp đặt)
5
HN-A5
Trạm Mai động (lắp đặt)
6
HN-A6
Trạm Chèm (lắp đặt)
7
HN-A4.1
Trạm Yên phụ (phần xây dựng)
8
HN-A4.2
Trạm Yên phụ (phần lắp đặt)
9
HN-A3.1
Trạm Thượng Đình (phần xây dựng)
10
HN-A3.2
Trạm Thượng Đình (phần lắp đặt)
Đường dây 110 kV
11
HN-B1
ĐZ Chèm – Nhật tân
12
HN-B2
ĐZ Mai động – Thanh Nhàn
Lưới phân phối 22 kV
Trạm Giám
1
HN-C1
EPR 3 x 240
2
HN-C2
Lộ trung thế 275 ( 22 kV)
3
HN-C3
Lộ hạ thế 275
4
HN-C4
Lộ trung thế 278
5
HN-C5
Lộ hạ thế 278
6
HN-C6
Lộ trung thế 279
7
HN-C7
Lộ hạ thế 279
8
HN-C8
Lộ trung thế 274
9
HN-C9
Lộ hạ thế 274
10
Hn-C10
Lộ trung thế 271
11
HN-C11
Lộ hạ thế 271
12
HN-C12
Lộ trung thế 272
13
HN-C13
Lộ hạ thế 272
14
HN-C14
Lộ trung thế 273
15
Hn-C15
Lộ hạ thế 273
16
HN-C16
Lộ trung thế 277
17
HN-C17
Lộ hạ thế 277
18
HN-C18
Lộ trung thế 281
Trạm Yên phụ
19
HN-C19
Lộ trung thế 271
20
HN-C20
Lộ hạ thế 271
21
HN-C21
Lộ trung thế 273
22
HN–C22
Lộ hạ thế 273
23
HN-C35
Lộ trung thế 272
24
HN-C36
Lộ hạ thế 272
25
HN-C37
Lộ trung thế 274
26
HN-C38
Lộ hạ thế 274
Trạm Nhật tân
27
HN-C23
Lộ trung thế 271
28
HN-C24
Lộ hạ thế 271
29
HN-C25
Lộ trung thế 274
30
HN-C26
Lộ hạ thế 275
31
HN-C27
Lộ trung thế 275
32
HN-C28
Lộ hạ thế 275
33
HN-C49
Lộ trung thế 275
34
HN-C50
Lộ hạ thế 272
35
HN-C51
Lộ trung thế 276
36
HN-C52
Lộ hạ thế 276
Trạm Thượng đình
37
HN-C29
Lộ trung thế 275
38
HN-C31
Lộ trung thế 276
39
HN-C39
Lộ trung thế 273
40
HN-C41
Lộ trung thế 274
Trạm Thanh Nhàn
41
HN-C33
Lô hạ thế 273
42
HN-C34
Lô hạ thế 276
43
HN-C43
Lô trung thế 271
44
HN-C44
Lô hạ thế 271
45
HN-C45
Lô trung thế 272
46
HN-C46
Lô hạ thế 272
47
HN-C47
Lô trung thế 273
48
HN-C48
Lô trung thế 276
Thành phố Hải Phòng:
Trạm 110 kV
Xây dựng 2 trạm 110 kV mới đặt tại Lê Chân, Cát Bi, mỗi trạm sẽ được trang bị một máy biến áp 40 MVA hợp bộ với các thiết bị nhất thứ và nhị thứ. Quy mô thiết kế trạm 2×40 MVA.
Cải tạo trạm An Lạc bằng cách thêm một máy biến áp định mức 40/40 MVA hợp bộ với các thiết bị nhất thứ và nhị thứ điện áp 110/22 kV.
Phần đường dây 110 kV
Xây dựng 0,5 km đường dây mạch kép 110 kV từ đường dây hiện có đến trạm Lê Chân.
Xây dựng 4,1 km đường dây 110 kV mạch kép Cát Bi từ đường dây hiện có đến trạm 110 /22 kV Cát Bi.
Theo dự án này Trạm Lê Chân và Cát Bi sẽ được điện theo mạch vòng từ đường dây truyền tải 110 kV hiện có giữa Đồng Hoà /Cửa Cấm.
Phần mạng lưới 22 kV
Với việc xây dựng 2 trạm 110 kV và cải tạo nâng cấp trạm 110 kV An lạc công suất máy biến áp nguồn được tăng thêm 120 MVA cao hơn công suất yêu cầu thực tế, khuyến nghị đó cho phép cải tạo lưới 6 kV lên cấp 22 kV nhanh hơn.
Mạng lưới 22 kV mới được xây dựng tại thành phố Hải Phòng trước năm 2000 và được tiến hành.
Mạng lưới điện phân phối hạ thế
Toàn bộ lưới trung thế và hạ thế được xây dựng và lắp đặt trong một thời gian (lưới trung thế xây dựng trước sau đó mới đến xây dựng phần hạ thế)
Về vật liệu, thiết bị thì gần như Hà Nội.
Tổng số công tơ cần lắp 25.000 cái trong đó có 2.000 công tơ 3 pha.
BẢNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TP. HẢI PHÒNG
STT
Số hiệu gói thầu
Tên hạng mục công trình
Trạm biến áp 110 kV
1
HP-A1.1
Trạm An Lạc (phần xây dựng)
2
HP-A1.2
Trạm An Lạc (phần lắp đặt )
3
HP-A2.1
Trạm Lê chân (phần xây dựng)
4
HP-A2.2
Trạm Lê chân (phần lắp đặt)
5
HP-A3.1
Trạm Cát bi (phần xây dựng)
6
HP-A3.2
Trạm Cát bi (phần lắp đặt)
Đường dây 110 kV
7
HP-B1
ĐZ 110KV Cát bi
8
HP-B2
ĐZ 110KV Lê chân
Lưới 22 kV
Trạm An Lạc
1
HP-C1
Lô 271
2
HP-C2
Lô 272
3
HP-C3
Lô 274
4
HP-C4
Lô 275
5
HP-C5
Lô 276
6
HP-C6
Lô 277 – An Lạc
Trạm Lê Chân
7
HP-C7
Lô 271
8
HP-C8
Lô 272
9
HP-C9
Lô 273
10
HP-C10
Lô 274
11
HP-C11
Lô 275
12
HP-C12
Lô 276
13
HP-C13
Lô 277
Trạm Cát bi
14
HP-C14
Lô 271
15
HP-C15
Lô 272
16
HP-C17
Lô 274
17
HP-C18
Lô 275
18
HP-C19
Lô 276
Thành phố Nam Định:
Trạm 110 kV
Tại trạm khu Tám có kèm theo 1 máy biến áp 25 MVA đã được ký hiệp định vay vốn và ung cáp thiết bị “ SIMENS” đã thi công.
Việc xây dựng một trạm 110/22 kV Mỹ Xá phù hợp theo quyết định của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam số 596 EVN/TĐ ngày 29 tháng 8 năm 1995 cho phép sử dụng nguồn vốn vay ADB trong dự án cải tạo lưới điện 3 Thành phố. Như vậy các hạng mục công trình chủ yếu cho Thành Phố Nam Định trong dự án này.
Trạm 110/22 kV
Xây dựng mới trạm 110/22 kV Mỹ Xá quy mô 2×49 MVA, giai đoạn 1 đặt 1 máy biến áp công suất 40 MVA đồng bộ các thiết bị nhất thứ, nhị thứ với 06 lộ xuất tuyến 22 kV cùng hệ thống điều khiển, viễn thông.
Đường dây 110 KV
Xây dựng trên 5 km đường dây mạch kép 110 kV từ trạm 220 kV khu Tám đến trạm 110 kV Mỹ Xá-Nam Định.
Mạng lưới 22 kV
Xem xét tiến độ xây dựng các trạm 110 kV Khu Tám – Mỹ Xá cho phép ưu tiên phát triển sớm 4 lộ xuất tuyến 22 kV sau trạm 110 kV Khu Tám trong giai đến năm 1998 (Lộ 271,272,275,276) với tổng dung lượng máy biến áp tiêu thụ 39,73 MVA.
Trong năm 1999 sau khi lắp xong trạm 40 MVA Mỹ Xá sẽ được xây dựng 4 lộ xuất tuyến 22 kV từ trạm Mỹ Xá (273,274,275,277 ) với tổng dung lượng máy biến áp tiêu thụ được đấu nối thêm 27,33 MVA.
Mạng lưới điện phân phối hạ thế
Mạng lưới hạ thế cũng giống như Thành Phố HN-HP mạng lưới phân phối 0,4 kV của Thành Phố Nam Định sử dụng các loại dây cáp nhôm vặn xoắn gồm các tiết diện 4×95, 4×50 mm2.
Tuy nhiên,có tính đến việc TP Nam Định đã cơ bản hoàn thành việc nâng cấp và thực hiện chương trình chống tổn thất trong lưới hạ thế cần xây dựng và hoàn chỉnh thêm là 27 km.
Tổng số công tơ lắp đặt 10.000 cái.
BẢNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TP. NAM ĐỊNH
STT
Số hiệu gói thầu
Tên hạng mục công trình
Trạm biến áp 110 kV
1
NĐ-A1.1
Trạm Mỹ Xá (phần xây dựng)
2
NĐ-A1.2
Trạm Mỹ Xá (phần lắp đặtTB)
3
NĐ-A2.2
Ngăn lộ 110 kV trạm 220 kV khu Tám
Đường dây 110 KV
1
NĐ-B1
Đường dây 110 kV Khu Tám- Mỹ Xá
Lưới điện 22KV
1
NĐ-C1
Mạch kép 271,272 trạm Khu Tám
2
NĐ-C2
Mạch đơn 271 trạm Khu Tám
3
NĐ-C3
Mach đơn 272 trạm Khu Tám
4
NĐ-C4
Mạch kép 275,276 trạm Khu Tám
5
NĐ-C5
Mạch đơn 275trạm Khu Tám
6
NĐ-C6
Mạch đơn 276 trạm Khu Tám
7
NĐ-C7
Mạch kép 273,274 trạm Mỹ Xá
8
NĐ-C8
Mạch đơn 273 trạm Mỹ Xá
9
NĐ-C9
Mạch đơn 274 trạm Mỹ Xá
10
NĐ-C10
Mạch đơn 275trạm Mỹ Xá
11
NĐ-C11
Mạch đơn 277 trạm Mỹ Xá
12
NĐ-C12.1
Khoảng vượt sông Đào
13
NĐ-C12.2
Khu Đò Quan
14
Mương cáp xuất tuyến 22 kV Mỹ Xá
15
Đường vào trạm 110 kV Mỹ Xá
16
ĐDK-0,4 kV từ TBA Dầu khí vào trạm Mỹ Xá
Các nguồn vốn cho dự án cải tạo và phát triển lưới điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định
Dự án cải tạo lưới điện 3 Thành phố là dự án đầu tiên của Ngành điện trong cả nước được Ngân hàng châu Á cho vay để cải tạo nâng cấp về lưới điện cũng như tăng sản lượng điện cho phát triển kinh tế và cải thiện đời sống dân sinh. Bằng nguồn vốn vay này 3 Thành phố sẽ tăng được 320 MVA cải thiện nhiều trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, bưu điện, viễn thông, truyền hình, thương mại, du lịch và quốc tế dân sinh.
Nguồn vốn vay nước ngoài (ADB)
Dùng để đầu tư cho dự án với các nội dung:
Đầu tư tuyển chọn đấu thầu tư vấn quốc tế.
Dùng vốn vay để đấu thầu mua sắm vật tư và thiết bị cho 3 Thành phố Hà Nội – Hải Phòng – Nam Định.
Chi trả tiền thuê Chuyên gia Tư vấn
Mua sắm thiết bị quản lý kinh doanh điện đối với khách hàng.
Chi mua sắm các thiết bị thi công và vận hành lưới điện.
Nguồn vốn nước ngoài do Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) cho nhà nước Việt nam vay, sau đó Ngành điện vay lại của nhà nước thông qua Bộ tài chính và thực hiện trả lãi và phí quản lý 6,3 % năm, một năm trả hai kỳ (mọi chi khác của Ngân hàng phát triển Châu á do Bộ tài chính thực hiện).
Nguồn vốn vay Tín dụng trong nước
Do Ngành điện thiếu vốn đầu tư, bởi vậy Tổng công ty Điện lực Việt Nam đã đề nghị Nhà Nước cho vay vốn tín dụng ưu đãi đối với dự án này khoảng 300 tỷ VNĐ.
Mục đích sử dụng vay vốn trong nước để thực hiện chi phí đầu tư cho dự án cải tạo lưới điện 3 Thành Phố:
Chi phí cho xây dựng và lắp đặt các công trình.
Chi trả đền bù giải phóng mặt bằng
Chi trả Tư vấn trong nước, chi phí BQL dự án
Chi phí trả thuế nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản VTTB vv ….
Số vốn đối ứng vay trong nước thông qua Ngân hàng đầu tư Phát triển do Nhà nước duyệt vay 300 tỷ VNĐ được đầu tư như đã nêu trên.
Nguồn vốn đầu tư của Doanh nghiệp
Ngoài hai nguồn vốn vay của Ngân hàng phát triển châu Á và nguồn vốn vay Tín dụng ưu đãi trong nước, trong quá trình thực hiện đầu tư khi vốn vay chưa đáp ứng kịp thời thì doanh nghiệp phải huy động thêm nguồn vốn đầu tư của Doanh nghiệp để bổ sung cho qúa trình đầu tư của dự án nhằm đẩm bảo tiến độ của dự án với giá trị gần 12 tỷ VNĐ.
Tổng dự toán dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định
Quy mô dự án
Dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định được xây dựng với các quy mô sau:
Xây dựng mới 19,05 km đường dây 110 kV
Xây dựng mới và cải tạo 8 trạm biến áp thuộc 3 thành phố
Xây dựng mới và cải tạo 340 km đường dây 22 kV trong đó có 247,5 km cáp ngầm
Xây dựng mới và cải tạo 1.234 trạm biến áp 22/0,4 kV trong đó có 59 trạm kiosk
Xây dựng mới 352 km đường dây điện trục 0,4 kV
Lắp đặt 52.911 công tơ cho khách hàng
Số gói thầu thực hiện:
STT
Tiểu dự án
Tổng số gói thầu
Số gói sử dụng
Số gói hoàn thành
Số gói đang thi công
1
Thành phố Hà Nội
64
56
29
27
2
Thành phố Hải Phòng
27
26
8
18
3
Thành phố Nam Định
16
20
8
12
Tổng cộng
107
102
45
57
Việc phê duyệt TKKT – TDT các trạm biến áp và đường dây 110 kV thực hiện bởi Bộ công nghiệp, lưới trung và hạ thế được EVN và giám đốc các công ty điện lực phê duyệt TKKTTC theo sự ủy quyền của Bộ công nghiệp.
Phần đấu thầu xây lắp được thực hiện theo phương thức đấu thầu rộng rãi, một túi hồ sơ và hợp đồng trọn gói. Các vật tư thiết bị lắp đặt do bên A cấp từ nguồn vốn mua sắm của ADB.
Phần đấu thầu cung cấp vật tư thiết bị được thực hiện theo phương thức đấu thầu rộng rãi 1 túi hồ sơ, hợp đồng trọn gói. Để đảm bảo tiến độ cho toàn bộ dự án, quá trình đấu thầu được chia làm 2 giai đoạn:
STT
Gói thầu
Thời gian
Giá trị (USD)
1
Giai đoạn 1
9/97 – 12/97
35.245.757,28
2
Giai đoạn 2
12/98 – 99 (2000)
16.798.871,44
Nhà thầu tư vấn nước ngoài được sự đồng ý của chính phủ (văn bản số 1117/KTN ngày 13/03/1996) là nhóm liên doanh SNC-LAVALIN INC, EXPERCO (Canada) và ELECTROCONSULT (Italia) thực hiện dịch vụ tư vấn cho dự án. Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt kết quả xét thầu dịch vụ tư vấn với giá trị hợp đồng tư vấn là 2.071.983 USD (VB số 14/ĐVN/HĐQT ngày 02/02/1996) và tiếp tục gia hạn hợp đồng dịch vụ tư vấn đến 31/12/2001 với giá trị không vượt quá 528.934,51 USD.
Giá trị vật tư thiết bị dư thừa là các thiết bị vật tư phía trung thế do thay đổi thiết bị và quy hoạch của địa phương. Các vật tư thiết bị này sẽ được điều chuyển cho các công trình thuộc kế hoạch đầu tư tư xây dựng cơ bản của các công ty điện lực theo đúng chỉ đạo của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Phần thuế bao gồm thuế VAT cho toàn bộ thiết bị vật tư của dự án. Ngoài ra, thuế nhập khẩu, trước bạ được tính cho phần thiết bị, dụng cụ thi công và thí nghiệm.
Phần trả lãi vốn vay được tính toán đến hết 10/2002, có ước tính giá trị đến 31/12/2002.
Một số gói thầu trong tổng số 102 gói của dự án đã hoàn thành và đã quyết toán, số gói còn lại hiện đang thi công và cố gắng hoàn thành trong quý I năm 2003. Do vậy chi phí dự phòng tạm tính là 25 tỷ. Chi phí vật tư thiết bị thu hồi tạm tính cho 3 thành phố sẽ được chuẩn xác lại theo giá trị thu hồi.
Cơ sở lập tổng dự toán
Tổng dự toán được lập dựa trên cơ sở sau:
Quyết định số 682/TTg của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư dự án công trình cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 15/11/1994.
Văn bản số 1123/CP-CN của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh BCKT dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 19/09/1998.
Quyết đinh số 1004/QĐ-KHĐT của Bộ Công nghiệp phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp dự án cải tạo và phát triển lưới điện của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 08/05/1999.
Văn bản số 3502 EVN/KTDT của Tổng công ty Điện lực Việt Nam về việc lập TDT dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối của 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Nam Định ngày 11/07/2001.
Đề án thiết kế do công ty Điện lực Hà Nội, công ty Điện lực Hải Phòng và công ty Điện lực Nam Định thực hiện.
Văn bản phê duyệt TKKT hoặc KTTC-TDT các gói thầu của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp của các gói thầu.
Các hợp đồng tiếp nhận bảo quản vận chuyển, hợp đồng đền bù, hợp đồng các dịch vụ tư vấn do Ban quản lý dự án ADB cấp.
Định mức 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ xây dựng.
Đơn giá XDCB thành phố Hà Nội ban hành kèm quyết định số 24/1999/QĐ-UB ngày 15/04/1999.
Đơn giá XDCB thành phố Hải Phòng ban hành kèm quyết định số 722/1999/QĐ-UB ngày 04/05/1999.
Đơn giá XDCB tỉnh Nam Định ban hành kèm quyết định số 693/1999/QĐ-UB ngày 10/06/1999.
Đơn giá XDCB công tác lắp đặt trạm biến áp điện ban hành kèm quyết định số 66/1999/QĐ-BCN ngày 11/10/1999 của Bộ Công nghiệp.
Đơn giá XDCB công tác lắp đặt đường dây tải điện trên không ban hành kèm theo quyết định số 67/1999/QĐ-BCN ngày 11/10/1999 của Bộ Công nghiệp.
Đơn giá thiết kế số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03/01/2000 của Bộ xây dựng.
Đơn giá thiết kế số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20/07/2001 của Bộ xây dựng.
Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng kèm theo quyết định số 14/2000/QĐ-BXD ngày 20/07/2000.
Định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng kèm theo quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/07/2001 và chi phí quản lý dự án theo thông tư 09/2000/TT-BXD ngày 17/07/2000.
Quyết định số 663 TC/ĐT – TCNH ngày 24/06/1995 về chi phí bảo hiểm các công trình xây dựng.
Thông tư 70/2000/TT-BTC ngày 17/07/2000 hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư của Bộ Tài chính.
Quyết định số 141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng.
Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản số 04/2002/TT-BXD ngày 27/06/2002.
Văn bản số 2963/CV-KHĐT hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình XDCB chuyên ngành điện theo TT 04/2002/TT-BXD ngày 06/08/2002.
Hướng dẫn lập dự toán, tổng dự toán các công trình XDCB chuyên ngành lưới điện số 2281 EVN/KTDT ngày 25/05/2001.
Văn bản số 1022 BXD/VKT về định mức chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao các công trình đường dây, trạm biến áp từ 66-220 kV ngày 05/06/2000.
Đơn hàng thiết bị, vật liệu điện của dự án.
Các thông tư chỉ thị khác có giá trị hiện hành.
Nội dung tổng dự toán
Tổng dự toán tính đủ toàn bộ chi phí cho việc thực hiện dự án kể từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn nghiệm thu, khách thành, đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
Tổng dự toán bao gồm: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁNDỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH(Quyết định phê duyệt số 3126/QĐ-KHĐT ngày 06/12/2002)
STT
Khoản mục chi phí
Giá trị trước thuế(VNĐ)
VAT
Giá trị sau thuế(VNĐ)
A.
Chi phí xây lắp
357.320.567.316
18.330.850.070
375.651.417.386
1.
Chi phí xây lắp
118.633.398.016
5.931.669.901
124.565.067.917
2.
Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF)
229.390.735.222
1.469.536.761
240.860.271.983
3.
Chi phí mua sắm vật tư bổ sung
9.296.434.078
929.643.408
10.226.077.486
B.
Chi phí thiết bị
407.997.059.626
18.974.879.464
426.971.939.090
1.
Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF)
349.390.372.828
15.640.552.987
365.030.925.815
2.
Thiết bị, dụng cụ thi công và kiểm tra thí nghiệm
39.506.492.354
1.975.324.618
41.481.816.972
3.
Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển
13.590.018.595
1.359.001.859
14.949.020.454
4.
Thuế các loại
5.510.175.849
5.510.175.849
C.
Chi phí khác
230.182.214.284
2.072.139.621
232.254.353.905
C1.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
859.277.968
0
859.277.968
1.
Chi phí lập & thẩm định
859.277.968
859.277.968
Báo cáo NCKT
676.817.968
676.817.968
Báo cáo NCKT hiệu chỉnh
182.460.000
182.460.000
C2.
Giai đoạn thực hiện đầu tư
227.304.696.316
2.018.465.621
229.323.161.937
1.
Chi phí khởi công công trình
227.600.000
227.600.000
2.
Khảo sát kỹ thuật
1.959.813.244
195.981.324
2.155.794.568
3.
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng
28.458.255.472
28.458.255.472
4.
Chi phí thiết kế
11.895.056.067
1.189.505.607
13.084.561.674
5.
Chi phí lập TDT dự án sau đấu thầu
443.049.091
44.304.909
487.354.000
6.
Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đã thực hiện
85.100.000
8.510.000
93.610.000
Còn lại
247.805.130
24.780.513
272.585.643
7.
Chi phí thẩm định tổng dự toán
Đã thực hiện
78.590.000
7.859.000
86.449.000
Còn lại
221.189.433
22.118.943
243.308.376
8.
Lệ phí thẩm định TDT
45.135.287
45.135.287
9.
Chi phí hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
578.606.547
57.860.655
636.467.202
10.
Chi phí giám sát thi công XD và lắp đặt TB
2.923.726.196
292.372.620
3.216.098.816
11.
Chi phí ban quản lý dự án
3.180.000.000
3.180.000.000
12.
Hợp đồng tư vấn nước ngoài
Theo hợp đồng
32.745.321.933
32.745.321.933
Chi phí phục vụ chuyên gia
1.692.896.865
169.289.687
1.862.186.552
13.
Chi phí trả lãi vay
Phần đã thực hiện đến 10/2002
118.063.727.413
118.063.727.413
Phần ước tính thực hiện đến 31/12/2002
24.400.000.000
24.400.000.000
14.
Chi phí bảo hiểm
58.823.637
5.882.364
64.706.001
C3.
Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào sử dụng
2.018.240.000
53.674.000
2.071.914.000
1.
Chi phí đào tạo công nhân, trang bị phục vụ QLVH
536.740.000
53.674.000
590.414.000
2.
Chi phí tổ chức nghiệm thu, đóng điện và bàn giao
950.000.000
950.000.000
3.
Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình
531.500.000
531.500.000
D.
Chi phí dự phòng (tạm tính)
25.000.000.000
E.
Chi phí vật tư thiết bị dư thừa
117.620.634.880
6.693.585.634
124.314.220.514
TỔNG CỘNG
1.184.191.930.895
Dựa vào bảng tổng dự toán ở trên, ta có thể vẽ được biểu đồ tổng dự toán theo các chi phí như sau:
Vốn đầu tư của dự án sẽ được vay từ các nguồn sau:
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ TỔNG DỰ TOÁN THEO NGUỒN VỐNDỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH
STT
Nội dung
Trong đó chia ra
Tổng cộng sau thuế (VNĐ)
Vốn vay ADB
Vốn tín dụng ưu đãi
Vốn đầu tư XDCB
Vốn KHCB
1
Tiểu dự án TP Hà Nội
401.766.131.269
167.678.868.940
6.329.128.641
73.015.910.167
648.790.039.017
2
Tiểu dự án TP Hải Phòng
198.476.753.271
132.208.291.118
0
41.505.877.842
372.190.922.231
3
Tiểu dự án TP Nam Định
90.143.610.146
50.454.548.738
0
22.612.810.762
163.210.969.646
Tổng cộng
690.386.494.686
350.341.708.796
6.329.128.641
137.134.598.771
1.184.191.930.894
Ta sẽ biểu diễn các nguồn vốn trên biểu đồ sau:
Bây giờ, ta sẽ xem xét tổng dự toán theo các tiểu dự án:
BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁNDỰ ÁN CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, NAM ĐỊNH
TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
Khoản mục chi phí
Giá trị trước thuế(VNĐ)
VAT
Giá trị sau thuế(VNĐ)
A.
Chi phí xây lắp
167.186.647.613
8.813.877.835
176.000.525.448
1.
Chi phí xây lắp
40.773.148.421
2.038.657.421
42.811.805.842
2.
Chi phí mua sắm vật tư nhập ngoại (giá CIF)
117.322.590.101
5.866.129.505
123.188.719.606
3.
Chi phí mua sắm vật tư bổ sung
9.090.909.091
909.090.909
10.000.000.000
B.
Chi phí thiết bị
210.639.893.323
9.653.898.712
220.293.792.035
1.
Chi phí mua sắm thiết bị (giá CIF)
Máy biến áp
19.961.007.480
19.961.007.480
Các thiết bị khác
162.499.063.118
8.124.953.156
170.624.016.274
2.
Chi phí tiếp nhận bảo quản vận chuyển
6.893.115.713
689.311.571
7.582.427.284
3.
Thiết bị, dụng cụ thi công, kiểm tra thí nghiệm
HD PDR-1H/PC1/HPC/COMIN
5.742.741.990
287.137.100
6.029.879.090
HD PDR-2H/PC1/HPC/COMIN
11.049.937.700
552.496.885
11.602.434.585
4.
Thuế (trước bạ, nhập khẩu, doanh thu...)
4.494.027.322
4.494.027.322
C.
Chi phí khác
128.444.914.694
959.573.605
129.404.488.299
C1.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
495.115.965
0
495.115.965
1.
Chi phí lập & thẩm định BCNCKT
495.115.965
495.115.965
C2.
Giai đoạn thực hiện đầu tư
126.883.898.729
936.383.605
127.820.282.334
1.
Chi phí khởi công công trình
100.000.000
100.000.000
2.
Khảo sát kỹ thuật
821.355.811
82.135.581
903.491.392
3.
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng
17.952.817.091
17.952.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12941.doc