Lời mở đầu 3
Chương I. Khái quát về trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng Hà Nội 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng: 6
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh 7
1.2.1. Đặc điểm về quản lý: 7
1.2.2. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh: 8
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 9
1.31. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 9
1.32. Đặc điểm hình thức sổ kế toán: 10
Chương II. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tạI trung tâm 12
2.1. Đặc điểm về lao động quỹ lương tại trung tâm: 12
2.1.1. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động 12
2.1.2 Đặc điểm quản lý và yêu cầu quản lý quỹ tiền lương tại trung tâm 12
2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm 19
2.2.2 Hạch toán tiền lương sản phẩm và cách tính 29
2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương 36
2.3. Hạch toán tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ 39
Chương III. Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm 43
3.1. Nhận xét chung: 43
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Lao động – Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung Tâm: 45
3.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại trung tâm: 47
Kết luận 48
Tài liệu tham khảo 49
48 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán Lao động - Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
do mất điện hoặc máy móc hỏng do các nguyên nhân khách quan, công nhân buộc phải ngừng sản xuất thì chấm ngừng việc và vẫn được hưởng nguyên 100% lương.
Tiền lương sản phẩm Khối lượng công việc
= x Đơn giá
hoàn thành đủ tiêu chuẩn hoàn thành đủ tiêu chuẩn
Lương cơ bản Số ngày nghỉ
Nghỉ việc, ngừng việc = x
Số ngày làm trong tháng(22 ngày) (ngừng)việc thực tế
Cuối tháng phụ trách bộ phận chuyển các phiếu như: Phiếu giao việc, phiếu kiểm tra chất lượng(KCS), phiếu nhập kho, bảng kê khối lượng thực hiện công việc lên phòng Hành chính xác nhận rồi chuyển sang phòng Tài vụ cho kế toán tiền lương làm căn cứ tập hợp và tính lương.
Ví dụ 2: Anh Tuấn ở tổ bào trong tháng 12 bào được 90 m2 gỗ (Biểu số 03) với
Đơn giá tiền lương cho công việc bào là: 6.500đ/m2
Vậy tiền lương trong tháng (theo sản phẩm) của anh là :
= 90 x 6.500 = 585.000 đồng
c. Phương pháp tính thưởng
Bên cạnh việc trả lương cho cán bọ công nhân viên theo phương pháp trên, Công ty còn có chế độ tiền thưởng, quỹ tìên thưởng của cả Công ty là số tiền còn lại của quỹ lương thực tế sau khi đã trả lương cho cán bộ công nhân viên, Kế toán lương tính hệ số tiền rồi trình lên Giám đốc ký duyệt…
Quỹ tiền thưởng của từng tháng là khác nhau và ai nghỉ 10 ngày trở lên theo bất cứ hình thức nào đều không được tính thưởng.
Quỹ lương thực tế – Tổng lương thực chi
Hệ số thưởng =
Quỹ lương cơ bản
Ví dụ 3: Trong tháng 12/2005 các số liệu về lương của Công ty như sau:
Tổng quỹ lương thực tế: 268.555.382 đ
Tổng lương thực chi : 228.859.683 đ
Quỹ lương cơ bản : 132.319.000 đ
Hệ số thưởng = (268.555.382- 228.859.683): 132.319.000 = 0.3
Anh Nguyễn Quốc Hùng ở phòng Hành chính có lương cơ bản : 700.000đ
Thang 12 anh có 22 ngày công (hưởng lương theo thời gian)
Vậy tiền thưởng anh nhận được trong tháng 12 là
=(700.000 : 22) x 22 x 0.3 = 210.000 đồng
d.Phương pháp xác định tiền lưởng thực tế của Cán bộ công nhân viên
Tiền Lương Tiền thưởng Lương Lương nghỉ Phụ cấp
lương = thời gian + có tính + ngừng + hưởng + trách nhiệm
thực tế (lương SP) chất lượng việc chế độ BH (nếu có)
Thu nhập Tiền lương Các khoản Các khoản
= - -
thực lĩnh thực tế khấu trừ đã tạm ứng
Ví dụ 4: Anh Hùng ở phòng Hành chính có lương cơ bản(theo thời gian) : 420.000đ(xTôi ví dụ 1).Trong tháng 12 anh có 22 ngày công
+Cũng trong tháng 12 anh có 03 ngày nghỉ phép hưởng 100% lương
= (700.000 : 22 ) x 3 = 95.454 đồng
+Chị có 01 ngày nghỉ con ốm được hưởng 75% lương:
= ( 700.000 : 22 ) x 75% = 23.863 đồng
+Vì là trưởng phòng nên anh được hưởng phụ cấp trách nhiệm (20% lương/Tháng )
= 700.000 x 20% = 140.000 đồng
+Tiền thưởng anh nhận được trong tháng 12 là : 210.000 đồng ( xem ví dụ 3)
Vậy tổng thu nhập anh nhận được trong tháng 12 là
= 700.000 + 95.454 + 23863 + 210.000 + 140.000 = 1169317 đồng
+Các khoản phải khấu trừ vào thu nhập của Chị gồm có BHXH, BHYT(6%)
= 700.000 x 6% = 42000 đồng
+Ngày 20/12 anh được tạm ứng lương kỳ I : 300.000 đồng
Vậy lương thực được kỳ II ( tháng 12) của anh là:
= 1169317 – 42000 – 300.000 = 827317 đồng
Biểu số 05:
Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng
Bộ phận văn phòng
Bảng 4
Bảng kê khối lượng công vịêc thực hiện
Tháng 12 năm 20006
Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn
Nơi công tác: Tổ bào
Ngày tháng
Tên sản phẩm,
Công việc
Đơn
vị tính
Số
Lượng
Đơn giá
(đồng/m2)
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
01/12
02/12
03/12
04/12
05/12
…
Bào gỗ xà cừ
Bào gỗ dổi
Bào gỗ de
Bào gỗ nhãn
Bào gỗ mít
…
Tổng cộng
m2
m2
m2
m2
m2
…
3,2
3,7
3,55
3,6
3,65
…
87
6.500
6.500
6.500
6.500
6.500
…
20.800
24.050
23.075
23.400
23.725
…
565.500
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Năm trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm đồng chẵn
Phụ trách bộ phận Người kiểm tra chất lượng Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Trình tự kế toán tiền lương tại Trung tâm ( trích số liệu tháng 12/2006)
(1). Đầu tháng kế toán tính Bảng thanh toán lương và lập chứng từ ghi sổ ( Số 52 ) để trích chi phí nhân công vào chi phí sản xuất kinh doanh và ghi:
a. Tiền lương : Nợ TK 622 : 124.161.916
Nợ TK 627 : 76.933.796
Nợ TK 641 : 10.342.700
Nợ TK 642 : 17.421.270
Có TK 334 : 228.859.682
b. Tiền thưởng : Nợ TK 622 : 17.710.000
Nợ TK 627 : 6.658.150
Nợ TK 641 : 1.411.020
Nợ TK 642 : 6.338.000
Có TK 334 : 32.167.170
(2). Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tính mức khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên, BHXH, BHYT sau đó ké toán ghi:
Nợ TK 334 : 13.736.580
Có TK 338 : 13.736.580
(3). Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ(số 51,54) trả tiền lương cho CNV
Nợ Tk 334 : 215.123.102
Có TK 111 : 215.123.102
(4). Kế toán lập bảng thanh toán BHXH, lập chứng từ ghi sổ(số 56) để tính mức BHXH, phải trả CNV trong tháng:
Nợ Tk 338 : 1.098.104
Có TK 334 : 1.098.104
(5). Dựa vào Bảng thanh toán BHXH, Kế toán lập chứng từ ghi sổ(số 57) để thanh toán BHXH cho CNV :
Nợ TK 334 : 1.098.104
Có TK 111 : 1.098.104
(6). Kế toán lập Bảng thanh toán tiền thưởng, lập chứng từ ghi sổ (số 58) và thanh toán thưởng cho CNV:
Nợ TK 334 : 32.167.170
Có TK 111 : 32.167.170
2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm
Để thanh toán tiền lương tiền công và các khoản phụ cấp trợ cấp cho người lao động hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đợi phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người.
Trên bảng tính lương phải ghi rõ từng khoản tiền lương ( lương sản phẩm, lương thời gian ) các khoản phụ cấp trợ cấp và các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được lĩnh khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự , sau khi kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận, giám đốc duyệt y, “ Bảng thanh toán tiền lương và BHXH” sẽ được làm căn cứ để thanh toán bảng lương BHXH cho người lao động
Thông thường việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương được chia làm 2 kỳ
Kỳ I : Tạm ứng
Kỳ II : Sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập....
VI. Hạch toán tiền lương và lương các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334: “ Phải trả công nhân viên”
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của DN về tiền lương, tiền công, phụ cấp. BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuọc về thu nhập của họ.
* Số phát sinh bên Nợ:
- Phản ánh các khoản tiền công, tiền thưởng BHXH và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho CNV.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương ( tiền cộng ) của CNV
* Số phát sinh bên Có :
- Các khoản tiền lương ( tiền công ) tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả, phải chi cho CBCNV
* Số dư cuối kỳ bên Nợ (nếu có):
- Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả cho CNV
- Đặc biệt: Số dư bên Nợ: phải trả CNV số tiền đã trả thừa cho CNV
* Số dư cuối kỳ bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản káhc phải trả, phải chi cho CNV
Tài khoản 338: “ Phải trả, phải nộp khác”:
Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả phải nộp khác, ngoài nội dung đã được phản ánh ở các TK khác
* Số phát sinh bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị TS thừa vào các TK liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
- BHXH phải trả cho CNV
- KPCĐ tại đơn vị
- Cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ
- Doanh thu nhận trước tính cho từng kỳ kế toán, trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc thuê TSCĐ.
- Các khoản đx trả và đã nộp khác
* Số phát sinh bên Có:
- Giá trị TS thừa chờ xử lý (chưa rõ nguyên nhân)
- Giá trị TS phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong kèm bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào CFSXKD
- Trích BHYT, BHXH. Khấu trừ vào lương của CNV
- Các khoản thanh toán với CNV tiền nhà, điện nước ở tập thể
- BHXH và KPCĐ vượt chi tiếp được cấp
- Doanh thu nhận trước của khách hàng
* Số dư bên Nợ (nếu có):
- Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH đã chi, KPCĐ chi vượt được cấp bù
* Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả, phải nộp khác
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trình chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết
- Giá trị TS phát hiện thừa còn phải xử lý chờ giải quyết
- Doanh thu nhận trước của kỳ kế toán tiếp theo
Tài khoản 335: “ Chi phí phải trả ”:
Dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là CF hoạt động, sản xuất kinh doanh trong kỳ, nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phản ánh trong kỳ này hoặc các kỳ sau
* Số phát sinh bên Nợ:
- Các khoản CF trực tiếp phát sinh tính vào CF phải trả .
- Số chênh lệch vào CF phải lớn phải lớn hơn số CF thực tế được hạch toán vào thu nhập bất thường
* Số phát sinh bên Có:
- CF phải trả dự tính trước và ghi nhận vào CF SXKD
- Số chênh lệch CF thực tế lớn hơn số trích trước được tính vào CF SXKD
* Số dư cuối kỳ:
- CF phải trả đã tính vào CF hoạt động SXKD
Phương pháp hạch toán
- Hàng tháng tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho CNV bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn giữa ca và phân bổ......
Nợ TK 622 : “ phải trả CNV trực tiếp chế tạo SP “
Nợ TK 6271 : “ phải trả CNV quản lý PX “
Nợ TK 641(1) : “ phải trả cho BH, TTSP “
Nợ TK 642(1) : “ phải trả cho bộ phận công nhân QLDA “
Có TK 334 : “ Tổng số thù lao, lao động phải trả “
- Số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ khen thưởng ( thưởng thi đua, thưởng cuối quý, năm)
Nợ TK 431 : “ thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng “
Có TK 334 : “ Tổng số tiền phải trả CNV
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 6271, 622, 641, 642 : 19% tính vào phần chi phí
Nợ TK 334 : 6% tính vào thu nhập của CNV
Có TK 338 : 25%
CT: 3382: BHXH
3383: BHYT
3384: KPCĐ
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV, trong kỳ ( ốm đau, thai sản...)
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV theo quy định sau khi đóng BHXH, BHYT, và thuế thu nhập cá nhân. Tổng số các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại:
Nợ TK 334 : Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 3338 : Thuế TN phải nộp
Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138 : Các khoản bồi thường vật chất hiên tại
- Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lương...) BHXH, tiền thưởng cho CNV chức
- Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334 : Các khoản đã thanh toán
Có TK 111, 112
- Nếu thanh toán bằng vật tư hàng hoá ( ghi nhận giá vốn vật tư hàng hoá )
BT1: Nợ TK 632
Có các TK liên quan: 152, 153, 154, 155
BT2: Ghi nhận giá trị thanh toán:
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả VAT )
Có TK 512: Giá thanh toán không có VAT
Có TK 33311: Thuế VAT đầu ra phải nộp
- BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 ( 2, 3, 4 )
Có các TK liên quan: 111, 112...
- Chỉ tiêu KPCĐ để lại DN:
Nợ TK 3382
Có TK 3388
- Cuối kỳ kê toán kết chuyển số tiền CNV đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 3388
- Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH ( kể cả số vượt chi ) lớn hơn số phải trả, phải nộp đựoc cấp bù;
Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận
Có TK 335 (2, 3 ): Số tiền được cấp bù
- Đối với DNSX thời vụ khi trích trước tiền lương phép của CN trực tiếp SX ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết)
Có TK 335
- Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả:
Nợ TK 335
Có TK 334
Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng Hà Nội
Trung tâm đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian để trả cho cán bộ công nhân viên trong Trung tâm.
Lương trả theo thời gian lao động bao gồm lương cơ bản, lương làm ca ba, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp lưu động và các chế độ khác.
Phương thức thanh toán lương của Trung tâm được trả theo 2 kỳ:
+ Kỳ I: Tạm ứng lương vào ngày 15 hàng tháng.
+ Kỳ II: Cuối tháng sau khi đã trừ đi các khoản được phép khấu trừ vào lương, người lao động được lĩnh nốt phần còn lại.
Mức lương tối thiểu của Trung tâm được thực hiện theo nghị định số 10/NĐCP của Bộ Lao động và Thương binh xã hội là 350.000 (hệ số 1,0).
Trước hết để tính được lương trả cho công nhân viên trong Trung tâm, kế toán căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng của khối chức năng quản lý, của các Phân xưởng thi công. Sau khi đã xác định được số ngày làm việc thực hiện của công nhân viên trong tháng, kế toán tiền lương xác định tiền lương bằng cách:
Lương cơ bản
=
Lương cấp bậc chức vụ
x
Số ngày làm việc thực tế
22 ngày
Trung tâm phát triển hướng nghiệp
Cộng đồng
Bảng 5
Bảng chấm công
Tháng 12/2006
TT
Họ và tên
Nghỉ
Nghỉ
Ngày trong tháng
Tổng số công hưởng
Tổng số công hưởng
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Theo thời gian
Theo sản phẩm
1
Nguyễn Đức Mạnh
phép
ốm
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
2
Nguyễn Văn Linh
X
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
3
Nguyễn Thị Ly
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
4
Thân Thúy Hà
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
5
Phạm Văn Bình
x
X
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
Bảng 6
Phòng kinh tế kế hoạch Bảng chấm công
TT
Họ và tên
Nghỉ
Nghỉ
Ngày trong tháng
Tổng số công hưởng
Tổng số công hưởng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Theo thời gian
Theo sản phẩm
1
Hoàng Đình Đua
phép
ốm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
2
Lê Văn Chuyến
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
3
Bùi Thanh Hà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
4
Tô Hương Lan
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
5
Nguyễn Cẩm Nhung
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21C
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Ngày.......tháng.......năm 200...
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 12/2005 của đội trộn bê tông (Khối sản xuất) thuộc Phân xưởng 4 - Lương cơ bản của anh Nguyễn Đức Mạnh) có hệ số 1,78 là công nhân nề bậc 4/7.
Lương cơ bản
=
1,78 x 350.000
x
21
=
594.000
22
ngoài lương sản xuất công nhân viên còn có thêm khoản phụ cấp như:
+ Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho những người giữ chức vụ Giám đốc, trưởng phòng ban, đội trưởng đội thi công. Tùy theo từng vị trí của từng người để quy định hệ số phụ cấp nhiều hay ít. Công ty áp dụng hệ số phụ cấp là: 0,1 ; 0,2.
Mức phụ cấp trách nhiệm
=
Hệ số phụ cấp
x
Mức lương tối thiểu
VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 01/2005, Phòng kinh tế kế hoạch phụ cấp chức vụ của chị Tô Hương Lan là:
350.000 x 0,2 = 70.000đ
+ Phụ cấp lưu động: Được áp dụng những công việc thường xuyên đổi địa điểm làm việc. Tại Trung tâm đối với các chuyên viên phải thi công, bám sát thi công tại các công trình xa. Công ty áp dụng hệ số phụ cấp là 0,2.
VD: Bảng thanh toán lương tháng 12/2005, Phòng kinh tế kế hoạch (Khối chức năng quản lý phụ cấp lưu động của anh Hoàng Đình Đua) là:
350.000 x 0,2 = 70.000đ
+ Phụ cấp làm thêp áp dụng đối với những công nhân do tính chất đặc thù nghiệp vụ sản xuất kinh doanh phải làm ca 3 thì khoản phụ cấp này được tính theo Nghị định 197CP và thông tư hướng dẫn số 10/LĐTB-TT.
Trong bảng lương tháng 12/2005, (Đội thi công công trình) anh Nguyễn Văn Linh làm đêm 56 giờ, hệ số Công ty áp dụng là 0,4. Tiền phụ cấp làm đêm của anh là:
. 56 giờ X 0,4 = 53.405đ
* Cách tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương của Công ty được tính như sau:
+ Bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương = Lương cơ bản x 5%
+ Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương = Lương cơ bản x 1%
VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 12/2005 của Đội thi công công trình. Các khoản khấu trừ vào lương của anh Nguyễn Đức Mạnh là:
Bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương = 516.200 x 5% = 25.810đ
Bảng 7
Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp
Tháng 12 - 2006
TT
Họ và tên
Bậc lương
Lương chính
Lương phép
Tổng
Khấu trừ
Thực lĩnh
Công khoán
Công nhật
Phụ cấp
T
Kỳ
C
T
C
T
T
C
T
1
Dương Vân Anh
1,2
25
315000
1
25000
45000
385000
231000
361900
2
Phạm Văn Bách
1,4
25
315000
7
175000
-
510000
30600
479400
3
Nguyễn Thị Cúc
1,34
25
315000
6
150000
-
480000
28800
451200
4
Trần Văn Dũng
1,78
25
315000
4
100000
-
510000
30600
479400
..
..................
......
......
......
.....
...
.....
Cộng
29.600.000
6.350.000
1.500.000
37.500.000
Cuối tháng hoặc quí, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ, tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KFCĐ, tổng số tiền lương phải trả, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KFCĐ theo tỷ lệ Nhà nước qui định:
Tính vào chi phí sản xuất gồm: BHXH: 15% lương; KFCĐ: 2% lương; BHYT: 2% lương.
Người lao động phải nộp (khấu trừ vào lương): BHXH 5%; BHYT 1%
Sau đây là bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KFCĐ.
Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương = 516.200 . 1% = 5.162đ
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất đặc điểm quy trình công nghệ, công tác hạch toán tiền lương và các khoản thanh toán theo lương ở Công ty được thực hiện như sau:
2.2.2 Hạch toán tiền lương sản phẩm và cách tính
Tổng tiền lương sản phẩm trong kỳ tính cho CBNV khối VP Trung tâm được tính trên cơ sở:
Sản lượng thực hiện trong tháng x 12 đồng
1000
Trong đó:
12 đồng: Quy định theo quy chế tiền lương áp dụng cho khối VP Trung tâm.
Sản lượng thực hiện = Giá trị hoạt động - Giá trị sản lượng chia thầu
trong tháng SXKD trong kỳ và các GTrị vật tư A cấp
1./ Hệ số cấp bậc áp dụng theo quy định của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các công ty Nhà nước.
2./ Hệ số chức danh quy định theo quy chế tiền lương Trung tâm được quy định trên
Cơ sở quy định của Chính phủ:
TT
Nội dung
Hệ số chức danh
Từ
Đến
1
Giám đốc
4.5
4.5
2
Bí thư đảng uỷ
4.0
4.0
3
Phó GĐ, Kế toán trưởng
3.0
3.5
4
Trưởng phòng nghiệp vụ
2.3
2.5
5
Phó BT Đảng uỷ, Chủ tịch CĐ, BT Đoàn
2.0
2.3
6
Phó phòng nghiệp vụ
1.7
2.0
7
Nhân viên trình độ Đại học làm việc > 3 năm
1.5
1.7
8
Nhân viên trình độ Đại học làm việc < 3 năm
1.3
1.3
9
Nhân viên lái xe, trình độ trung học
1.3
1.3
10
Nhân viên văn thư, NV sơ cấp khác
0.7
1.0
Tiền lương kinh doanh của mỗi CBCNV Văn phòng được tính trả theo công thức
tính như sau:
Lương SP mỗi cá nhân x số ngày công đi làm trong tháng x hệ số chức danh /22
(không kể T7-CN)
Để tính được lương SP của mỗi cá nhân VP Công ty, ta xét ví dụ sau:
Ví dụ:
Sản lượng thực hiện trong tháng là 5.218.675.000 đồng
Tiền lương SP VP Trung tâm là 5.218.675.000 x 12 đồng = 62.624.100 đồng
1000
Tổng hệ số cấp bậc lương CB, NV VPCty là: 153
Lương cơ bản theo quy định = 160 x 290.000 = 46.400.000 đồng
Tổng hệ số chức danh CB, NV VPCty là: 95
Lương SP mỗi CNV VP hưởng trong tháng là: 62.624.100 - 46.400.000 =170.780 đ
Cùng với việc tính lương sản phẩm, các khoản phụ cấp trích theo lương và khoản tiền lương thời gian thực tế đi làm (cả ngày thứ 7-chủ nhật tính theo quy chế trả lương quy định) được tính cộng dồn để tính tổng số tiền lương mỗi người được hưởng, kế toán lập bảng thanh toán lương và Bảng tổng hợp lương các phòng, Ban trong tháng như sau:
Bảng 8
Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng
phòng tài chính kế toán
bảng thanh toán lương
tháng 01 năm 2005
Họ và tên
Lươngcấp bậc
Lương SP
Hệ số CB
Số tiền hởngLương khoán
Lg. thời gian
Lg. lễ,phép100%
Các khoản phụ cấp
Tổng lương tháng
Tạm ứng kỳ 1
Lương
Các khoản trừ
Còn
ký nhận
hệ số
Số
ngày
tiền
ngày
số tiền
ngày
tiền
pc lu
pc
PC
PC TR
kỳ II
trừ
BHXH
lĩnh
c.danh
tiền SP
công
Hưởng
công
hưởng
công
Hưởng
động
Luong
ăn ca
nhiệm
nợ
5%
kỳ II
Thái minh Hải
1,444,200
2.6
170,780
4.98
21
423,845
29
1,903,718
1
65,645
65,909
100,000
80,000
2,639,118
100,000
2,539,118
0
72,210
2,466,908
Phạm ngọc Hà
864,200
2.0
170,780
2.98
21
326,035
21
824,918
1
39,282
55,364
100,000
68,000
87,000
1,500,598
100,000
1,400,598
47,560
1,353,038
Trần huy liệu
725,000
1.5
170,780
2.50
21
244,526
25
823,864
1
32,955
60,636
100,000
74,000
1,335,980
100,000
1,235,980
36,250
1,199,730
Huỳnh n. dung
585,800
1.0
170,780
2.02
21
163,017
25
665,682
1
26,627
60,636
100,000
74,000
1,089,963
100,000
989,963
29,290
960,673
Lê văn Sinh
423,400
1.0
170,780
1.46
21
163,017
29
558,118
1
19,245
65,909
100,000
80,000
986,290
100,000
886,290
21,170
865,120
Đỗ Đức Thắng
585,800
1.0
170,780
2.02
21
163,017
21
559,173
1
26,627
55,364
100,000
68,000
972,181
100,000
872,181
29,290
842,891
Trần Văn Công
516,200
1.0
170,780
1.78
21
163,017
21
492,736
1
23,464
55,364
50,000
68,000
852,581
50,000
802,581
25,810
776,771
Dương Thị Thư
585,800
1.0
170,780
2.02
14
108,678
14
372,782
0
36,909
47,000
565,369
565,369
29,290
536,079
PC Công tác
0
300,000
300,000
300,000
0
300,000
Tổng cộng
5,730,400
11
1,366,240
20
161
1,755,153
185
6,200,991
7
233,845
456,091
950,000
559,000
####
10,242,080
650,000
9,592,080
#
290,870
9,301,210
-
Kế toán lương
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
Bảng 9 Bảng tổng hợp lương văn phòng
tháng 12 năm 2006
Tên phòng ban
Tổng lương trong tháng
Tạm ứng kỳ 1
Lương kỳ 2
Bảo hiểm xã hội
trừ nợ cá nhân
Còn được lĩnh
Ký nhận
1
2
2
4
5
6
7
Phòng tài chính kế toán
10,242,080
650,000
9.592.080
290,870
0
9,301,210
Phòng thiết bị vật tư
6,069,555
2,000,000
4,069,555
217,790
0
3,851,765
Phòng bảo vệ
3,670,843
2,000,000
1,670,843
148,562
0
1,522,281
Văn phòng Giám đốc
11,048,214
3,000,000
8,048,214
399,185
0
7,649,029
Phòng kinh tế kế hoạch
8,568,877
2,000,000
6,568,877
236,640
500,000
5,832,237
Phòng kỹ thuật thi công
8,978,104
2,500,000
6,478,104
283,330
0
6,194,774
Phòng TC LĐTL
6,732,968
3,000,000
3,732,968
217,355
0
3,515,613
phòng hành chính
14,814,468
5,700,000
9,114,468
437,755
300,000
8,376,713
Văn phòng đoàn thể
6,457,136
2,000,000
4,457,136
167,620
200,000
4,089,516
Phòng Quản lý Dự án
4,922,591
2,500,000
2,422,591
187,050
0
2,235,541
Tổng Cộng
79,528,129
28,100,000
51,428,129
2,553,967
1,300,000
47,574,161
Kế toán lương
Kế toán trưởng
Giám đốc
Tiền lương khoán, giao khoán thuê ngoài
- Khi có phát sinh các trường hợp phải thuê thêm công nhân, Trung tâm sẽ ký các hợp đồng kinh tế về việc giao khoán thuê nhân công, khoản tiền phải trả này cũng sẽ được kế toán hạch toán như các trường hợp trên (Không có các khoản trích theo lương về BHXH, BHYT. KPCĐ và các khoản phụ cấp quy định cho công nhân viên thuộc Trung tâm).
- Về việc trích BHXH, phụ cấp lương:
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, thanh toán làm thêm giờ, tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, tổng số tiền lương phải trả, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KpCĐ theo tỷ lệ nhà nước qui định: Trung tâm phải chịu 19% (BHXH: 15%; BHYT: 2%; KPCĐ: 2%), người lao động phải nộp (khấu trừ vào lương): BHXH 5%; BHYT 1%. Các khoản trích này đều tính trên lương cơ bản.
Lương cơ bản =
+
Lương
thời gian
Lương
sản phẩm
Lương
làm thêm
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Bảng 10
Sau đây là bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KFCĐ
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KpCĐ
Tháng 12 năm 2006
Stt
TK ghi Có
TK ghi Nợ
3341
338
Tổng cộng
3382
3383
3384
1
TK 622
61.285.937
1.200.918
9.006.890
1.200.918
72.154.663
2
TK 6231
20.023.831
400.477
3.003.575
400.477
23.828.360
3
TK 6271
22.399.919
443.358
3.325.188
443.358
26.611.823
4
TK 3341
5.111.884
1.022.377
6.134.261
Tổng cộng
103.709.687
2.044.753
20.447.537
3.067.130
128.729.107
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lập, ngày tháng năm 2004
2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương
+ Quỹ bảo hiểm xã hội(BHXH): Theo chế độ hiện hành(Nghị định 12 CP ngày 25/01/1995 ), tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi sản xuất phí kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương hàng tháng của người lao động.
+ Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ này được dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh viện phí, thuốc thang… cho người lao động.
Theo quy định (của chế độ Tài chính hiện hành) Công ty trích lập 3% trên tổng mức lương cơ bản, trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 1% trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động.
+ Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Công ty trích nộp 2% trên tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Ví
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0145.doc