-Rational Rose cung cấp những tính năng sau đây để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích thiết kế và xây dượng những ứng dụng của bạn:
Mô hình hướng đối tượng.
Mô hình cung cấp cho UML,COM,OMT và BOOCH’93.
Kiểm tra ngữ nghĩa .
Hỗ trợ phát sinh mã cho một số ngôn ngữ như JAVA và C#.
Hỗ trợ việc phát triễn cho việc kiểm soát lặp đi lặp lại.
Phát triễn cho nhiều người dùng và cung cấp cho cá nhân;
Hợp nhất những công cụ làm mô hình dữ liệu.
Phát sinh tài liệu.
Bản chính Rational Rose là sự thống nhất và mở rộng.
Sự liên kết tự động hóa OLE.
Nhiều nền tảng sẵn có.
-Các bước phát sinh mã:
Kiễm tra mô hình.
Tạo lập thành phần.
Thực hiện ánh xạ lớp vào thành phần.
Đặt thuộc tính phát sinh mã trình.
Chọn lớp,thành phần hay gói.
Phát sinh mã trình
58 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 14869 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về Rational Rose và các tính năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm mô hình doanh nghiệp, giúp bạn hiểu được hệ thống của mô hình doanh nghiệp. Giúp chúng ta phân tích hệ thống và làm cho chúng tacos thể thiết ké được mô hình.
Mô hình Rose là bức tranh của hệ thống từ những phối cảnh khác nhau nó bao gồm tất cả các mô hình UML,actors,use cases,objects,component và deployment nodes,trong hệ thống. Nó mô tả chi tiết mà hệ thống bao gồm và nó sẽ làm việc như thế nào vì thế người lập trình có thể dùng mô hình như một bản thiết kế cho công việc xây dựng hệ thống.
Theo phong cách lập trình truyền thống thì sau khi đã xác định yêu cầu hệ thống,người phát triển sẽ lấy một vài yêu cầu,quyết định thiết kế và viết mã chương trình. Rational rose là phần mềm công cụ mạnh hỗ trợ phân tích, thiết kế hệ thống phần mềm theo đối tượng. Nó giúp ta mô hình hóa hệ thống trước khi viết mã trình.
Rational rose hỗ trợ cho việc làm mô hình doanh nghiệp, giúp bạn hiểu được hệ thống của mô hình doanh nghiệp. Giúp chúng ta phân tích hệ thống và làm cho chúng tacos thể thiết ké được mô hình.
Mô hình Rose là bức tranh của hệ thống từ những phối cảnh khác nhau nó bao gồm tất cả các mô hình UML,actors,use cases,objects,component và deployment nodes,trong hệ thống. Nó mô tả chi tiết mà hệ thống bao gồm và nó sẽ làm việc như thế nào vì thế người lập trình có thể dùng mô hình như một bản thiết kế cho công việc xây dựng hệ thống.
Theo phong cách lập trình truyền thống thì sau khi đã xác định yêu cầu hệ thống,người phát triển sẽ lấy một vài yêu cầu,quyết định thiết kế và viết mã chương trình.
Chuong 2.Tính năng abc
Rational Rose cung cấp những tính năng sau đây để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích thiết kế và xây dượng những ứng dụng của bạn:
Mô hình hướng đối tượng.
Mô hình cung cấp cho UML,COM,OMT và BOOCH’93.
Kiểm tra ngữ nghĩa .
Hỗ trợ phát sinh mã cho một số ngôn ngữ như JAVA và C#.
Hỗ trợ việc phát triễn cho việc kiểm soát lặp đi lặp lại.
Phát triễn cho nhiều người dùng và cung cấp cho cá nhân;
Hợp nhất những công cụ làm mô hình dữ liệu.
Phát sinh tài liệu.
Bản chính Rational Rose là sự thống nhất và mở rộng.
Sự liên kết tự động hóa OLE.
Nhiều nền tảng sẵn có.
Các bước phát sinh mã:
Kiễm tra mô hình.
Tạo lập thành phần.
Thực hiện ánh xạ lớp vào thành phần.
Đặt thuộc tính phát sinh mã trình.
Chọn lớp,thành phần hay gói.
Phát sinh mã trình.
3.Cài đặt
Yêu cầu hệ thống:
Hệ điều hànhWindows NT 4.0 with Service Pack 6a and SRP (security Rollup Package).Windows 2000 with Service pack 2 or 3or 4 (English OS)Windows XP with Service pack 1or 2.
Pham cứng
Cấu hình phần cứng tối thiểu như sau:Bộ xử lý :600 MHz.Bộ nhớ RAM:512 MB.
Không gian đĩa cứng : Typical Installtion -720MB,Compact Installtion 173MB.
Các bước cài đặt.
Bước 1: chạy file setup.exe.
Bước 2: Click(hoặc nhấn Enter) Next để tiếp tục.
Bước 3: Chọn phiên bản cài đặtchọn Rational Rose Enterprise Edition và nhấp Next
Bước 4: Chọn phương thức cài đặt của Rational Rose cọn cài từ đĩa CD
Bước 5: Chương trình tự động chạy cập nhật vào hệ thống.
Bước 6: Chọn next để tiếp tục cài đặt.
Bước 7: xem các khuyến cáo của Rational Rose
Bước 8: Đọc các điều khoảng của IBM về chương trình Rational Rose.các bạn chọn vào dòng chử như hình bên dưới.
Bước 9: chọn đường dẫn để lưu trữ bản cài đặt trên ổ đĩa cứng.mặt định là ổ logic C: nếu dung lượng ổ đĩa C còn ít thì bạn nên thây đổi đường dẫn qua ổ đĩa có dung lượng còn tróng nhiều hơn.
Bước 10: Tùy chọn các gói cài đặt bổ sung cùng chương trình để hổ trợ việc phát sinh ra các mã nguồn các chương trình như Java,C#,C++,…..
Bước 11: Công việc chuẫn bị cài đặt đã hoàn tất giờ ta tiếng hành cài đặt trên ỗ đĩa và các dụng ta đã chọn.
Bước 12: chường trình đang trạng thái cài đặt
Bước 13: Chương trình cài đặt kết thúc.lưu ý: khi cài xong chương trình ta không vội mở chương trình lên mà ta phải bẽ khóa chương trình trước khi chạy
Bước 14: Ta tiến hành import file crack để mở khóa chương trình
Bước 15: khi xuất hiện 1 hộp thoại ta tìm và kịch chọn vào dòng chử import
Bước 16: Ta làm tiếp như sau.
Bước cuối cùng: khi ta import xong thì sẽ xuất hiện 1 hộp thoại ta chỉ cần nhấp vào chử OK là chúng ta đã bẽ khóa được chương trình Rational Rose.
3.2 Chạy chương trình
Bắt đầu với Rational Rose ta kích vào biểu tượng [starl] menu-> chọn All Programschọn IBM Rational->chọn IBM Rational Rose Enterprise Edition
Ta đợi họp thoại Create New model xuất hiện ta chọn rational và bấm ok để mở chương trình
Lưu ý: ta chỉ chọn rational còn ngoài các ngôn ngữ khác ta không cần để ý
Getting started with Rational Rose
Titlebar
Menu bar
Toolbox: hộp công cụ sẽ chứa nhiều icon tùy vào model tương ứng
Standard Toolbars
Môi trường Rational Rose bao gồm 3 cửa sổ chính:
Browser window- cửa sổ trình duyệt chứa toàn bộ phần tử mô hình trong mô hình hiện hành.-Browser cí thể trôi nỗi hay bám dính (docked) bằng cách nhấp đúp chuột trên biên cửa sổ.Các phần tử mô hình hiển thị trong Bowser dưới dạng cây.Các thong tin nén được thể hiện bằng dấu cộng (+),nếu nhấp chuột trên dấu (+) ta sẽ có thong tin nén.
Documentation window:- cửa sổ tài liệu là nơi tạo lập,sữa đổi văn bản để gắn vào phần tử mô hình (tác nhân,UC,quan hệ,thuộc tính,thao tác,thành phần,nút).-Để tạo tài liệu cho mô hình ta làm như sau: chọn phần tử (click chuột trên phần tử),nhập tài liệu vào cửa sổ tài liệu.Cửa sổ tài liệu cũng tắt/mở,trôi nổi hay bám dính như cửa sổ Browser.
Diagram window -Cửa sổ biểu đồ là nơi cho phép ta tạo lập và sửa đổi khung nhìn đồ họa mô hình hiện hành.- Mỗi biểu tượng trong biểu đồ biểu diễn một thành phần mô hình hóa khác nhau.Cửa sổ biểu đồ xuất hiện khi nhấp đúp chuột trên cửa sổ biểu đồ trong cửa sổ Browser.
Overview window :Di chuyển chuột đến biểu tượng Khi thấy xuất hiện dấu cộng (+) ta Drag mouse.
Specification window:cửa sổ đặt tả.Để hiển thị cửa sổ này ta làm như sau:
Cách 1: nhấp chuột phải trên sơ đồ hoặc Browser -> chọn Open specificationcách 2:Click trên sơ đồ hoặc Browser-> chọn [Browser] menu-> chọn lệnh specification
4.Một số ký hiệu thông dụng
1. Phần tử cấu trúc.
Lớp (Class): Mô tả các đối tượng cùng chung thuộc tính, thao tác, quan hệ, ngữ nghĩaký hiệu:
Giao diện(interface): Tập hợp các thao tác làm dịch vụ của lớp hau thành phần.ký hiệu:
Use case: Mô tả trình tự các hành động hệ thống sẽ thực hiện để đạt được một số kết quả cho tác nhân nào đó.Tác nhân là những gì bên trong hệ thống.Ký hiệu:
Thành phần (component): Biểu diễn vật lý mã nguồn, cá tệp nhị phân trong quá tình phát triển hệ thống.
2.Phần tử hành vi:
Tương tác (interaction): Thông điệp trao đổi giữa các đối tượng.Ký hiệu:
Trạng thái (state): chỉ ra các trạng thái các đối tượng hay tương tác đi qua để đáp ứng sự kiện.ký hiệu:
3.Phần tử nhóm.
Nhóm hay còn gọi là gói (package), nó dung để tổ chức các lớp có chức năng chung lại với nhau.
Ký hiệu:
4.Chú thích:
Dùng để giải thích cho các phần tử trong mô hình
Ký hiệu:
5.Quan hệ:
Phụ thuộc (dependence)- Quan hệ ngữ nghĩa giữa hai phần tử, khi thây đổi phần tử độc lập sẽ tác động đến phần tử phụ thuộc.- ký hiệu:
Kết hợp (association)- Mô tả liên kết giữa các đối tượng.- Ký hiệu:
Khái quát hóa (generalization)- Quan hệ mà trong đó đối tượng cụ thể sẽ kế thừa phương thức,thuộc tính của đối tượng tổng quát.- Ký hiệu:
Hiện thực hóa (realization)- Quan hệ ngữ nghĩa giao diện và lớp (hay thành phần) hiện thực lớp, giữa UC và hợp tác thực hiện UC.- Ký hiệu;
HIỆN THỰC CÁC SƠ ĐỒ UML TRÊN RATIONAL ROSE
Các sơ đồ trong UML
Sơ đồ đối tượng (Object diagram).
Sơ đồ tình huống đối tượng(Use case diagram).
Sơ đồ trạng thái (State diagram).
Sơ đồ trình tự (Sequence diagram).
Sơ đồ hoạt động (Activity diagram).
Sơ đồ cộng tác (Collaboration diagram).
Sơ đồ thành phần (Component diagram).
Sơ đồ triển khai (Deployment diagram).
Use case Diagram
Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp.
Một Use case là một lời miêu tả của một chức năng mà hệ thống cung cấp, lời miêu tả Use case thường là văn bản,tài liệu,nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động.
Các Use case được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào của các tác nhân.
Các Use case định nghĩa yêu cầu về chức năng đối với hệ thống.
1.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo biểu đồ Use case mới:
Nhấp chuột phải trên gói Use case view trong Browser.
Chọn new->Use case diagram từ menu.
Đặt tên cho biểu đồ mới.
Nhấp đúp trên tên của biểu đồ mới để mở.
Xóa biểu đồ Use case:Có thể xóa biểu đồ use case trong browser, một khi biểu đồ use case bị xóa thì không thể lấy lại nó được.1. Nhấp chuột phải lên biểu đồ trong browser.2. Chọn delete từ menu file.
Xóa Use case- Xóa UC khỏi biểu đồ UC như sau:1. Chọn UC trong biểu đồ UC.2. Nhấn phím Delete.3.UC đã chọn sẽ biết mất khỏi biểu đồ UC nhưng nó còn trong browser và trong các biểu đồ khác.- Việc xóa UC trong toàn bộ mô hình được thực hiện như sau:1. Chọn UC trong biểu đồ.2. Chọn Edit-> chọn Delete From Model hay nhấn phím tắt Ctrl+D.3.UC vừa chọn bị loại khỏi trong toàn bộ mô hình Browser.
Đặt tả Use case.
Mở đặt tả UC theo các bước sau.
Nhấn chuột phải trên UC trong biểu đồ UC.
Chọn menu file chọn open specification.
Hoặc
Nhấp chuột phải trên UC trong Browser.
Chọn menu file chọn open specification.
Import file vào Use case
Nhấp chuột phải vào UC và chọn Open specification và chọn tiếp thể tab file.
Kích chuột phải vào vùng trắng của files tab.
Sử dụng hộp thoại open để tìm tên tệp sẽ gán.
Cọn open để gắn tệp vào UC.
Tạo Use case trừu tượng ta chọn vào đánh dấu hộp abstract.
Tác nhân (Actor)Tạo tác nhân: Trình tự tạo tác nhân mới trong biểu đồ UC như sau:
Chọn nhãn Actor trên thanh công cụ.
Nhấn bấy kì đâu trong biểu đồ UC. Tác nhân mới sẽ được gán tên mặt định là New class.
Nhập tên cho tác nhân mới,nó được tự động gán vào browser.Xóa tác nhân: thao tác tương tự xóa Use case.Đặt tả tác nhân: tương tụ như Use caseTạo tác nhân trừu tượng.
Tạo tác nhân trong browser hay biểu đồ UC.
Nhấn chuột phải chọn open Specification.
Chọn Detail tab.
Đánh dấu hộp Abstracht.
Các quan hệ trong biểu đồ.Tạo quan hệ
Bổ sung quan hệ uses hay include vào biểu đồ UC theo các bước như :
Chọn nhãn Generalization trên thanh công cụ
Nối UC cụ thể đến UC trừu tượng
Nhấn chuột phải trên đương quan hệ,chọn menu open specification.
Trông cửa sổ Sterectype: Nhập uses
Mở cửa sổ UC specification của UC trừu tượng
Đánh dấu hộp Abstract
Xóa quan hệ
Xóa quan hệ uses trong biểu đồ UC theo các bước sau:
Chọn quan hệ trên biểu đồ UC
Chọn Edit-> chọn Delete from Model hãy nhấn các phím Ctrl+D
Việc bổ sung hay xóa quan hệ extends trong biểu đồ UC được thực hiện tương tụ như bổ sung hay xóa quan hệ uses
Thao tác với gói (Packages)Trong khung hình UC ta có thể nói nhóm UC và tác nhân vào gói.Các phần tử có ngữ nghĩa gần nhau thì được nhóm vào cùng gói.Bổ xung gói vào mô hình trong Rose 2003 như sau:
Nhấn chuột phải trên khung nhìn UC trong browser
Chọn New -> Package
Nhập tên của gói mới
Gói trong biểu đồ UC bị hủy bỏ bằng cáh nhấn các phím Ctrl+D sau khi nó đã được chọn, hoặc nhấn phím phải của chuột trên gói định hủy bõ trong browser rồi chọn delete
Ví dụ
Mô tả- sơ đồ Uses Case gồm có 1 tác nhân”lecturer” và ”Student”.- Tác nhân Lecturer có thể them, cập nhật và xóa sinh viên ra khỏi hệ thống. Ngoài ra giãng viên có thể tìm kiếm một sinh viên.- Trong khi sinh viên chỉ có thể kiểm tra điểm của mình trên hệ thống.- Thao tác cập nhật,Xóa sinh viên và kiểm tra điểm đều có thao tác tìm sinh viên.
Trình tự các bước thực hiện+ Tạo tác nhân:
Chọn Use case view để tạo cơ đồ Use case.
Click mouse phải trong UC view,chọn New ->Use case diagram đặt tên “Student Management”.
Tiếp tục click mouse phải chọn New -> Actor, đặt tên “Lecturer”
Tương tự như trên để tạo tác nhân “student”
Click mouse phải vào Use case view. Chọn New -> Use case,đặt tên “Add student”.
Tạo các Use case ”Update Student ”, “Dalete student”, “Find student”, ”Check point” giống như thao tác ở bước 1.
1.3 Ví dụ
Sau khi hoàn tất tạo tác nhân và Use case, kéo thả cho chúng vào trong biểu đồ Use case.
Đặc tả
Click mouse phải vào Use case “Add student”, Chọn open specofication…
Nhập các thông tin đặt tả như hình sau.
Sau khi chấp nhận các đặc tả cho Use case “Addstudent”, chọn OK
Ta có thể thêm các thông tin đặc tả cho các tác nhân của Use case còn lại.
Thiết lập quan hệ
Chọn “”Unidirectional Association” trên thanh toolbar.
Kéo từ actor “Lecturer” đến Use case “addstudent”.
Tương tự như trên,thực hiện tạo quan hệ cho:-“Lecturer”->”Delete student”-“Lecturer”->”Update student”-“Lectuer”->”Find student”
Để thiết lập quan hệ phụ thuộc ta chọn icon như hình sau.
Kéo từ use case “checkpoint” đến “findstudent”.
Định nghĩa loại quan hệ giữa “checkpoint” và “findstudent”.
Click mouse phải vào thanh kết nối phụ thuộc,chọn open specification.
Định nghĩa quan hệ như hình sau.9.Tương tự như trên,tạo quan hệ phụ thuộc cho“updatestudent”->”findstudent”.“deletestudent”->”findstudent”
Sơ đồ tổng thể
Class Diagram
Biểu đồ lớp chỉ ra tương tác giữa cá lớp trong hệ thống.Các lớp được xem như kế hoạch chi tiết của các đối tượng.Biểu đồ lớp cung cấp bức tranh tĩnh về các lớp và quan hệ chúng.
Biểu đồ lớp qua quy trình phát triển
Các lớp được tạo ra trên biểu đồ tùy thuộc vào giai đoạn của quy trình phát triển và mức độ chi tiết đang được xem xét.
Ở giai đoạn phân tích, các lớp hiển thị thuộc phạm vi hệ thống là các lớp được quan tâm nhất.
Khi quy trình phát triễn sang giai đoạn thiết kế các lớp và cấu trúc quan hệ phản ánh mô hình giải pháp sẽ được trình bày.
Mục đích của việc tạo sơ đồ lớp.
Dùng để mô tả các lớp kết hợp, quan hệ tổng quát hóa và quan hệ kết tập giữa các lớp.
Dùng để biểu diễn các thành phần của lớp.
Sơ đồ lớp được dùng trên khắp quy trình.
Dùng để biểu diễn các thể hiện đối tượng riêng rẽ bên trong cấu trúc lớp.
Một lớp có thể gồm:
Chỉ có tên lớp.
Tên lớp và ngăn chứa danh sách của thuộc tính ( attributes).
Tên lớp và ngăn chứa danh sách các thao tác (operations).
Tên lớp, ngăn chứa danh sách các thuộc tính và các thao tác.
Stereotype của lớpUML có 3 loại Stereotype mặc định để gán cho 3 loại lớp:- Boundary: Lớp biên.- Entity: Lớp thực thể.- Control: Lớp điều khiển.
Thể hiện đối tượngBiểu đồ lớp UML cho phép biểu diễn các đối tượng, là các thể hiện của lớp. Thành phần tên trình bày tên đối tượng và kiểu lớp của nó. Tên đối tượng có dạng như sau:InstanceName:ClassName, tất cả đều được gạch chân.Ví dụ: aDocument:Document, saleReport:Document,aDucument:Document
Sử dụng Rational để thiết kế
Tạo và hủy biểu đồ lớp:Trong Rational Rose, biểu đồ lớp được lập trong khung nhìn login (login view).các bước tạo lập biểu đồ mới như sau:
Click chuột phải trên khung nhìn logic (logic view)
Chọn new -> class Diagram.
Nhập tên mới cho biểu đồ lớp vừa lập.
Nhấp đúp lên biểu đồ lớp mới để mở chúng.
Hủy bỏ phần tử biểu đồ, hủy bỏ biểu đồ lớp+ Hủy bỏ phần biểu đồ khỏi biểu đồ lớp như sau: - Chọn phần tử trên biểu đồ - Nhấn phím Delete
+ Hủy bỏ phần tử mô hình khỏi mô hình - Chọn phần tử trên biểu đồ - Giữ phím Ctrl+D+ Hủy bỏ biểu đồ lớp như sau: - Click chuột phải trên biểu đồ lớp trong Browser - Chọn Delete.
Tạo lập và hủy bỏ gói.- Chọn biểu tượng Package trên thanh công cụ.- Nhấp chuột bất kì đâu trong biểu đồ lớp để tạo gói mới .- Nhập tên gói.
Bổ sung thuộc tính cho lớp.- Nhấp chuột phải trên lớp trong biểu đồ lớp- Chọn new -> Chọn Attribute- Nhập tên thuộc tính.- Để gán thêm các thuộc tính thì nhấn phím Enter.có thể thực hiện bằng việc chọn menu Open Speciffication
Bổ sung lớp tham số1.Chọn dòng lệnh Parameterized Class trên thanh công cụ2. Đưa chuột ra màn hình để vẽ.3.Nhập tên mới cho lớp.
Đặt đối số cho lớp tham sô.1.Mở cữa sổ đặc tả lớp (Open Specification)2. Chọn bảng Detail3.Click chuột phải trong vùng Formal Arguments4.Chọn Insert5.Nhập tên đối số6. Nhấp chuột trên thanh công cụ chọn Type để chọn kiểu đổi số7. Nhấp chuột thanh công cụ chọn Default Value để có thể nhập giá trị mặc định
Đặc tả lớp
Nhấp chuột phải trên lớp trong biểu đồ lớp
Chọn thực đơn Open Specification
Tên lớp : Đặt tên lớp theo đúng qui định
Gán sterotype:
Mở cửa sổ đặc tả lớp
Chọn sterotype từ hợp danh sách hoặc nhập tên mới
Mô tả
-Tạo lớp trùng với trường cơ sở Person với các thuộc tính IDNum , Name ,Address và phương thức Find ID( )
-Tạo lớp Customer có các thuộc tính và phương thức kế thừa từ lớp Person.Ngoài ra còn co các Fax phương thức AddCus( ), UpdateCus( ), DeleteCus( ).
-Tạo lớp Employee có các thuộc tính và Phuong thức kế thừa từ lớp Person.
Ngoài ra còn có các thuộc tính Fax và Phương thức Sex , Age, IDCar và phương thức AddEmp( ),UpdateEmp( ) ,DeleteEmp( ).
Trình tự các bước thực hiện
Nhấn phím phải chuột trên khung hình logic (logical view).
Chọn New → class Diagram.
Nhập tên cho Class Diagram là “KeThua”.
Nhấp đúp lên biểu đồ mới để mở chúng.
Click mouse phải chọn logical view, chọn New → Class
Đặt tên Person cho Class vừa mới tạo.
Lặp lại bước 6, tạo 2 class “Customer” và “Employee”
Kéo thả 3 class vừa tạo vào cửa sổ diagram.
9. Click phải mouse chọn class “Person” và chọn như sau.
10. Đặt tên thuộc tính là IDNum.
11. nhấn Enter để tạo thuộc tính kế tiếp .Tạo các thuộc tính Name , Name ,Address.
12. Click chột phải vào class Person và chọn New Operation.
13.Tạo phương thức Find ( ).
14. Tương tự các bước trên , tạo class Customer và Employee .Ta được kết quả như hình bên dưới.
15. Để tạo liên kết kế thừa cho class Customer với class Person. ta chọn biểu tượng Generalization trên thanh toolbar.
16. Kéo liên kết từ class Customer đến class Person. Tương tự với Emloyee
Sơ đồ tổng thể:
SeQuence Diagram
Biểu đồ trình tự là biểu đồ tương tác theo thời gian của các giao tiếp bằng thong diệp của các đối tượng.
Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ.
Mỗi UC có nhiều nguồn dữ liệu, mỗi luồng dữ liệu được biễu diễn bởi một biểu đồ trình tự.
3.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
Tạo biểu đồ trình tự:
mở National Rose bằng cách Start\Program\National Rose Enterprise Editon.
Có thể vẽ trong Logical view hoặc trong Use case view, click phải mouse chọn New \Sequence Diagram.
Đặt tên cho biểu đồ trình tự mới sau đó click double để mở.
Bổ sung hủy bỏ đối tượng:
Chọn Object trên Tool bar →drag , nhập tên cho đối tượng , có thê di chuyển đối tượng đến vị trí túy ý.
Chọn đối tượng nhấn Crt+D để xóa đối tượng.
Ví Dụ
Mô tả- Hệ thống hiển thị form Login yêu cầu người dùng nhập vào User name, password.- Người dùng nhập thông tin và nhấn Login để gủi đến hệ thống.- Hệ thống kiểm tra thông tin nếu phù hợp thì chuyển yêu cầu đến cơ sở dữ liệu để lấy dữ liệu, ngược lại sẽ báo không hợp lệ.- Sau đó hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu tùy trang thái mà hiển thị form tương ứng.
Trình tự các bước thực hiện. - Tạo tác nhân người dùng (User), các lớp formlogin, hệ thống, CSDL và form hiển thị tương ứng trong User case view.- Trong logical view, nhấp chuột phải và chọn New\Sequence diagram- Đặt tên login mở sơ đồ trình tự.- Lần lượt drag tác nhân và các lớp đã tạo trong khung hình Use case- Bước tiếp theo thêm các mối quan hệ cho sơ đồ.- Chọn kí hiệu Object Message trên thanh toolbar. Liên kết điểm khởi đầu là tác nhân và điểm kết thúc là formLogin.- Định nghĩa mối liên hệ giữa 2 đối tượng bằng cách double click vào thanh liên kết và đặt tên là enter: username,password trong hộp đặc tả..
Nhấn nút OK ta được kết quả như hình dưới:
Lập lại bước 6, có thể tạo nhanh mối liên kết và có thể tái sử dụng nhiều lần trong sơ đồ trình tự thông qua các bước sau:+ Click phải chuột vào thanh liên kết, chọn + Định nghĩa các thông tin cần thiết như Name,Retum Type…+ Đặt hàm Submit() (thể hiện hành động người dùng thực thi đăng nhập sau khi nhập User name và password) trong trường Name.
Tương tự ta có thể định nghĩa nhiều mội dung quan hệ mà được sử dụng nhiều lần trong quá trình trạo Sequence diagram.
10. Sau khi đã định nghĩa xong , nhấp mouse phải vào thanh liên kết và chọn Submit() như hình bên dưới.
11. Tương tự, ta thực hiện các bước như trên để tạo giai đoạn 3 và 4.
12. Chọn kí hiệu Mesage to Self để thể hiện quá trình đối tượng tự kiểm tra chính nó như trường hợp kiểm tra nhập usename và password có hợp lệ hay không ?
Sơ đồ tổng thể :
4.1 State Diagram
• Các ký hiệu :
Trạng thái bắt đầu (Start State):
Trạng thái kết thúc(End State) :
Trạng thái(New State) :
Dịch chuyển (State Transition):
Điều kiện : đặt trong một cặp ngoặc vuông [].
4.2 Sử dụng Rational Rose để thiết kế
• Tạo lược đồ trạng thái:
Click chuột phải vào Logical View ->New ->Statechart Diagram
• Thao tác với thanh công cụ:
• Tạo trạng thái bắt đầu :
• Tạo Trạng Thái :
• Tạo trạng thái kết thúc :
• Tạo dịch chuyển :
4.3 Ví dụ
• Mô tả :
Người sử dụng chọn chức nưng xuất kho từ thanh công cụ.
Hệ thống hiển thị Form nhập liệu
Người sử dụng có thể chọn chức năng “hủy bỏ” để tiến trình nhập dữ liệu để quay về màn hình chính.
Người sử dụng nhập liệu lên Form: chọn những thông tin cần thiết và chọn chức năng để lưu dữ liệu.
Hệ thống sẻ kiển tra tính đúng sai của dữ liệu như : số lượng xuất phải là số dương vào phải nhỏ hơn số lượng có trong kho.
Nếu việc kiểm tra thông tin trả về kết quả lõi thì hệ thống sẻ hiển thị thông báo lỗi và quay về màn hình nhập liệu cho người dùng có thể chỉnh sửa thông tin và tiếp tục thực hiện việc lưu dữ liệu.
Nếu việc kiểm tra về kết quả chấp nhận thì hệ thống lưu dữ liệu xuống CSDL và kết thúc tiến trình.
• Cac bước thực hiện:
Tạo sơ đồ trạng thái , đặt tên là : TienTrinhXuatKho
Mở sơ đồ trạng thái để thêm những thành phần cần thiết: các trạng thái cần thiết như phần mô tả, các dịch chuyển và cổng rào
• Mô hình sau khi tạo:
5.1 Activity Diagram
Dùng để mô hình hóa các khía cạnh động của hệ thống, mô tả các bước trình tự trong quá trình trính toán.
Biểu đồ hoạt đông được sử dụng để miêu tả sự việc đã xãy ra như thế nào, công việc được thực hiện ra sao. Biểu đồ hoạt động cũng có thể được sử dụng cho các thủ tục, các lớp, các trường hợp sử dụng, và cũng có thể được sử dụng để chỉ ra các quy trình nghiệp vụ (worlklow).
Biểu đồ nàu chỉ ra các bước, tiến trình,các điểm quyết định và các nhánh. Các lập trình viên mới thường sử dụng khái niệm này để khái quát vấn để và đề xuất giải pháp.
Biểu đồ hoạt động dùng để mô hình hóa luồng điều khiển từ hoạt động đến hoạt động.
Kí hiệu UML cho các thành căc bản của biểu đồ hoạt động:
Hoạt động(Activity):
Là một quy trình được định nghĩa rõ ràng, có thể được thực thi qua nột hàm hoặc nột nhóm đối tượng. Hoạt động được thể hiện bằng hình chữ nhật bo tròn cạnh.
Thanh đồng bộ hóa(Synchronisation bar):
Chúng cho phép ta mở ra hoặc đónglại các nhánh chạy song song nội bộ trong tiến trình.
Điều kiện canh giữ(Guard Condition):
Các biểu thức logic có giá trị hoặc đúng hoặc sai. Điều kiện canh giữ được thêt hiện trong dấu ngoặc vuông ‘[]’, ví dụ:
[Customer existing]
Điểm quyết định(Decision Point):
Được sử dụng để chỉ ra các sự thay đổi khả thi. Kí hiệu là hình thoi.
5.2 Sử dụng Rational để thiết kế
Các bước thực hiện
Nhấn chuột phải lên Logical ->New->Activity Diagram.
Đặt tên cho biểu đồ
Nhấp đúp chuột lên biểu đồ mới để mở Document Window
Click vào biểu tượng “đường bơi” ( Swimlane) và đưa vào biểu đồ.
Click vào cạnh bên của biểu đồ để tạo Swimlane
Nhấp đúp lên Swimlane để đặt tên và chọn class cho nó.
Lặp lại bước 4-6 để tạo ra Swimlane biểu diễn lớp Database
Tạo điểm bắt đầu (Start State) và đặt tên
Tạo hoạt động (Activity)
Tạo điểm kết thúc (end state)
Tạo các dịch chuyển (state transtion)
Tạo đối tượng phân nhánh(Decision)
5.3 Ví dụ
Mô tả: Bán Hàng
Sản phẩm được bán hết , nhân viên thông báo nhập sản phẩm mới.
Nếu là nhân viên của công ty thì có thể mượn sản phẩm của công ty
Sản phẩm bán ra sẻ được công ty bảo hành và được kiểm tra định kỳ.
Xây dựng biểu đồ :
Tạo mới biểu đồ hoạt động, đặt tên Bán Hàng
Tạo đối tượng bắt đầu (start state)
Tạo đối tượng kết thúc (end state)
Tạo đối tượng hoạt động các đối tường(activity),và đặt tên
Tạo các đối tượng phân nhánh
Phân nhánh Thông tin hàng hóa (hình 1)
Phân nhánh Người mua (hình 2)
Phân nhánh Hình thức (hinh 3)
Phân nhánh Thanh toán (hình 4)
Phân nhánh Thời gian Bảo hành (hình 5)
Hình 1 Hình 2
Hình 3 hình 4 hình 5.
MÔ HÌNH TỔNG THỂ
6.1 Collaboration Diagram
Một biểu đồ cộng tác là biểu đồ tương tác chỉ ra một sự cộng tác động.
Biểu đồ cộng tác được sử dụng để miêu tả các đối tượng tương tác với nhau trong không gian bộ nhớ (Space), có nghĩa là bên cạnh các tương tác động, nó còn miêu tả rõ ràng các đối tượng được kết nối với nhau như thế nào. Trong biểu đồ cộng tác không có trục cho thời gian; thay vào đó , các thông điệp sẻ được đánh số để tạo chuỗi.
Nó tập trung vào cấu trúc gửi và nhận thông điệp.
Ngoài thể hiện sự trao đổi thông điệp (tương tác) giữa các đối tượng thì biểu đồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu về rational rose và các tính năng.docx