LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÉP VIỆT. 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thép Việt. 3
1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thép Việt. 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thép Việt. 3
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh. 4
2.1. Hệ thống và cơ cấu bộ máy quản lý hệ thống kinh doanh. 4
2.2. Loại hình sản xuất kinh doanh. 6
2.3. Đặc điểm tổ chức, quy trình công nghệ sản xuất. 8
3. Tình hình chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Thép Việt. 9
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thép Việt. 9
3.2. Hình thức sổ kế toán. 11
3.3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA DOANH NGHIỆP. 15
1. Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. 15
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ 15
1.2. Kế toán tăng giảm NVL - CCDC. 16
1.3. Phương pháp tính giá nhập xuất NVL - CCDC. 17
Trích ngày 20/01/2008 Công ty xuất gang thép cho bộ phận sản xuất 20
2. Kế toán tài sản cố định. 26
2.1. Khái niệm, đặc điểm, đánh giá, phân loại TSCĐ. 26
2.2. Khấu hao TSCĐ. 28
2.3. Kế toán tăng - giảm TSCĐ 29
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 39
3.1. Khái niệm tiền lương, quỹ tiền lương, các khoản trích theo lương. 39
3.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương. 39
3.3. Một số chứng từ liên quan đến tiền lương. 40
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 47
4.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 47
4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 48
4.3. Phương pháp tính giá thành. 48
4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 52
5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 57
5.1. Kế toán thành phẩm. 57
5.2. Tiêu thụ thành phẩm 59
5.3. Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận 63
6. Kế toán các khoản khác 71
6.1. Kế toán bằng tiền mặt 71
6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 75
6.3. Kế toán thanh toán 76
6.4. Kế toán khác 77
7. Báo cáo tài chính 79
PHẦN III: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN ĐỀ XUẤT CHO DOANH NGHIỆP 82
PHẦN KẾT LUẬN 84
101 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thép Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vận tải
1. Hai xe chở hàng
666.759.000
220.028.000
446.731.000
III- Dụng cụ quản lý
1. Máy vi tính
40.000.000
30.959.962
9.040.038
2. Máy phôtô mới
27.727.273
4.020.545
23.706.728
IV- Nhà cửa vật kiến trúc
1. Nhà xưởng
660.096.000
91.578.200
568.508.800
2. Nhà đặt máy phát
503.307.513
192.934.171
310.373.332
2.2. Khấu hao TSCĐ.
Khi mua TSCĐ doanh nghiệp phải bỏ ra số tiền đầu tư ứng trước lớn. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh giá trị của TSCĐ chuyển dần từng phần vào trong giá trị của sản phẩm qua các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh TSCĐ kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
* Phương pháp khấu hao:
Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao trung bình năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình tháng
=
Mức khấu hao trung bình năm
12
Mức trích khấu hao tháng này
=
Mức trích khấu hao tháng trước
+
Số khấu hao tăng
-
Số khấu hao giảm
* Tài khoản sử dụng:
214: Khấu hao TSCĐ
609: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Trích nghiệp vụ: 20/3/2008 Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị vật tư nguyên giá 175.303.000đ. Thời gian trong 20 năm
Vậy mức khấu hao trung bình năm
=
175.303.000
= 5.365.150đ/năm
20
Mức khấu hao trung bình tháng
=
5.365.150
= 447.096đ/tháng
12
2.3. Kế toán tăng - giảm TSCĐ
* Kế toán tăng TSCĐ
Trích nghiệp vụ: Ngày 10/02/2008. Công ty mua máy vi tính nguyên giá 274.825.654đ gồm các chứng từ:
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 20A/HĐKT-2008.
Bên A : Công ty TNHH Thép Việt (bên mua)
Địa chỉ : Định Công - Đại Kim - Hà Nội.
Điện thoại : 043. 664 7989
Fax : 04. 640.2826
Tài khoản : 21510000303 494 tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Cầu Giấy
Mã số thuế : 0102069515
Bên B : Công ty TNHH Minh Tuấn
Địa chỉ : 15 Đường Hùng Vương - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Điện thoại : 0211.838.876
Đại diện là : Hoàng Văn Đạt
Mã số thuế : 230024532
Điều 1 : Tiền hàng, quy cách, chất lượng, hàng hoá.
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
MS
Đơn giá có thuế
Thành tiền
01
Máy tính
Cái
07
32.308.219
302.308.219
32.308.219
302.308.219
Cộng
Điều 2: Phương thức thanh toán và giao hàng.
- Công ty sẽ thanh toán bằng tiền mặt sau khi nhận đủ số hàng
- Thời gian giao nhận theo yêu cầu của bên A
- Địa điểm tại kho bên B.
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 10/02/2008
Mẫu số 01 GTGT - 3LL
AX/2008
0020019
Đơn vị bán hàng : Công ty Minh Tuấn
Địa chỉ : Đường Hùng Vương - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Điện thoại : 0211.838.876
Họ tên người mua hàng : Trần Thị Hà
Đơn vị : Công ty TNHH Thép Việt
Địa chỉ : Định Công - Đại Kim - Hà Nội
Số tài khoản : 21510000303494
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0102069515
TT
Tên hàng hoá
ĐVT
MS
Đơn giá có thuế
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Máy điều hoà, vi tính
274.825.654
274.825.654
Cộng
274.825.654
274.825.654
Thuế suất TGTGT 10%
27.482.565
Tổng cộng tiền thanh toán
302.308.219
Số tiền bằng chữ: Ba trăm lẻ hai triệu ba trăm linh tám nghìn hai trăm mười chín đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 10/04/2008
Căn cứ vào bảng duyệt quyết toán của sở tài chính đến ngày 30/11/2008
Căn cứ vào chứng từ sổ sách và tài liệu có liên quan
Hôm nay, ngày 10/04/2008
- Đại diện Công ty TNHH Thép Việt (Bên nhận hàng)
1. Ông (bà): Hà Ngọc Toản Chức vụ: Giám đốc
2. Ông (bà): Trần Thị Hà Chức vụ: Kế toán trưởng
- Đại diện Công ty Minh Tuấn (Bên giao hàng)
1. Ông (bà): Hoàng Văn Đạt Chức vụ: Giám đốc
2. Ông (bà): Lê Thị Huệ Chức vụ: Kế toán trưởng.
Đã tiến hành bàngiao đối chiếu như sau:
STT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
Khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại
1
Máy vi tính
Cái
01
274.825.654
Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
Bên giao Bên nhận
Giám đốc
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Giám đốc
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
Mẫu số: 02 - TSCĐ
Ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11.1995 của Bộ Tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 01/03/2008
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 01/03/2008
Tên, mã ký hiệu, quy cách TSCĐ : Máy vi tính: TSCĐ 04
Nước sản xuất : Nhật
Sử dụng : Bộ phận sản xuất
Năm đưa vào sử dụng : 2006
Công suất :
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày, tháng, năm, lý do.
Số hiệu
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Diễn giải
Nguyên giá
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
04
2006
Mua TSCĐ
274.825.654
2012
0
0
Dụng cụ kèm theo:
STT
Tên quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
* Kế toán giảm TSCĐ:
Ngày 12/01/2008 ở bộ phận sản xuất dây chuyền sản xuất thép bị hỏng Công ty quyết định thanh lý.
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 12/01/2008
Căn cứ quyết định số 1424 TC/VC ngày 12/01/2008 của Sở Tài chính vật giá Hà Nội về việc Công ty Thép Việt thanh lý dây chuyền thép.
I- Biên bản thanh lý gồm:
- Đại diện cơ sở vật giá: Ông (bà): Hà Anh Tuấn - Trưởng vật giá
Ông (bà): Lê Nam Phương - Chuyên viên
- Đại diện Công ty Thép Việt: Ông: Hà Ngọc Toản - Giám đốc
Bà: Trần Thị Hà - Kế toán trưởng
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, ký hiệu quy cách TSCĐ : Dây chuyền thép
Năm đưa vào sử dụng: : 2006
Nước sản xuất : Nhật Bản
Nguyên giá : 126.746.722
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 100.432.700
Giá trị còn lại: 26.314.022
III- Kết luận của ban thanh lý:
Dây chuyền không chạy được. Hội đồng nhất trí thanh lý
Ngày 12 tháng 01 năm 2008
Đại diện cơ sở vật giá Hà Nội
(Ký)
IV- Kết quả thanh lý:
- Chi phí thanh lý : 900.000đ
- Giá thu hồi : 28.400.000
Ngày 12 tháng 01 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
* Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ.
TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, để kéo dài tuổi thọ của TSCĐ thì doanh nghiệp phải trích trước một số tiền lớn để chi trả cho việc sửa chữa và kéo dài tuổi thọ của TSCĐ.
Ví dụ: Ngày 20 tháng 02 doanh nghiệp thuê ngoài sửa chữa dây chuyền thép có chứng từ sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
BIÊN BẢN GIAO NHẬN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ
Ngày 28 tháng 02 năm 2008.
Căn cứ vào quyết định số 06 ngày 28 tháng 02 năm 2008
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): Hồ Quang Trung - Đại diện: Giám đốc đơn vị sửa chữa
Ông (bà): Hà Ngọc Toản - Đại diện: Giám đốc đơn vị có TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: dây chuyền thép
- Số hiệu TSCĐ: 152 T/B. Số thẻ TSCĐ:…..
- Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ: Bộ phận sản xuất
- Thời gian sửa chữa từ ngày 20/02/2008 đến ngày 28/02/2008
- Các bộ phận sửa chữa gồm có:
Tên bộ phận sửa chữa
Nội dung, công việc sửa chữa
Giá dự đoán
Chi phí thực tế
Kết quả kiểm tra
A
B
1
2
3
Dây chuyền thép
Dây chuyền không hoạt động được
10.170.000
11.000.000
Dây chuyền hoạt động bình thường
Cộng
10.170.000
11.000.000
-
Kết luận: Sau khi sửa chữa, dây chuyền có thể tiếp tục bình thường.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị nhận
(Ký, họ tên)
Đơn vị giao
(Ký, họ tên)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao % hoặc thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK627
TK623 Chi phí sử dụng máy thi công
TK642 Chi phí QLDN
TK641 chi phí bán hàng
Nguyên giá
Mức KH
Nhà máy thép
Nhà máy chế biến KL
Thép phế
1
I- Số khấu hao đã trích tháng trước
237.054.100
1.995.069
1.937.108
17.988
14.534
4.581
20.858
0
2
II- Số KH TSCĐ tăng trong tháng
100.881
7.779
0
0
0
0
991
2.567
3
- Nhà cửa vật kiến trúc
20 năm
51.334
1.283
0
0
0
0
0
1.283
4
- Dụng cụ quản lý
05 năm
49.547
496
0
0
0
0
496
0
5
III- Số KH TSCĐ Giảm trong tháng
0
0
0
0
0
0
0
0
6
IV- Số KH phải trích tháng này
237.054.100
1.996.848
1.937.109
17.988
14.534
4.581
21.354
1.284
7
- Máy móc thiết bị
12 năm
233.284.900
1.942.638
1.933.980
4.078
0
4.581
0
0
8
- Nhà cửa vật kiến trúc
20 năm
3.544.733
38.335
313
13.911
771
0
18.261
1.284
9
- Dụng cụ quản lý
10 năm
114.367
3.093
0
0
0
0
3.093
0
10
- Tài sản khác
10 năm
110.100
13.763
0
0
13.763
0
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập bảng
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211
Tài khoản: 211 - TSCĐ hữu hình
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008.
Số dư đầu kỳ: 150.373.455.384
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/03
01
Phiếu kế toán tổng hợp
2411
1.737.507.787
30/03
02
Phiếu kế toán tổng hợp
2113
666.759.000
30/03
02
Phiếu kế toán tổng hợp
2114
82.575.000
31/03
01
Phiếu kế toán tổng hợp
811
48.748.085
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh nợ: 2.403.966.787
Tổng phát sinh có: 12.161.278.721
Số dư cuối kỳ: 140.616.143.450
Lập ngày, 31/03/2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 214 - Hao mòn TSCĐ
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 89.758.101.308
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
01
Phiếu kế toán tổng hợp
2114
110.014.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6234
13.742.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6271
14.195.079.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6275
52.006.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
632
86.907.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6414
19.954.000
31/03
03
Phiếu kế toán tổng hợp
6424
131.326.000
Tổng phát sinh nợ: 110.014.000
Tổng phát sinh có: 14.499.032.000
Số dư cuối kỳ: -104.147.119.308
Ngày 31/03/2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
3.1. Khái niệm tiền lương, quỹ tiền lương, các khoản trích theo lương.
- Khái niệm:
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong công ty theo số lượng, chất lượng lao động mà người lao động góp phần đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi dưỡng sức khoẻ lao động.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ phận chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yêu cầu đặt ra đối với kế toán tiền lương là phải tính đúng lương phải trả cho người lao động, đảm bảo năng suất chất lượng lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trích theo lương:
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH): Theo chế độ hiện hành thì doanh nghiệp phải trích 20% tiền lương cơ bản của người lao động. Trong đó 15% tính vào chi phí, 5% trừ vào lương của người lao động.
+ Bảo hiểm y tế (BHYT): Theo quy định của nhà nước thì doanh nghiệp phải trích 3% tiền lương cơ bản của người lao động. Trong đó 2% tính vào chi phí, 1% trừ vào lương của người lao động.
+ Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Theo quy định của nhà nước thì doanh nghiệp phải trích 2% tiền lương cơ bản mà người lao động được hưởng và được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
3.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.
Doanh nghiệp áp dụng hai hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
- Trả lương theo thời gian: Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian làm việc của người lao động. Căn cứ vào số ngày công của người lao động và mức lương đã thoả thuận theo hợp đồng mà doanh nghiệp phải trả áp dụng cho bộ phận quản lý.
Công thức:
LTG = T x L
Trong đó:
LTG: Lương trả theo thời gian
T: Số ngày làm việc thực tế
L: Mức lương
Trích nghiệp vụ: Trích trong bảng thanh toán lương tháng 3 năm 2008 anh Nguyễn Quang Dũng trong tháng 03 có số ngày làm việc thực tế 26 ngày, với mức lương thoả thuận theo hợp đồng là 24.000đ/ngày. Vậy số tiền lương thu được là:
Tiền lương = 26 x 24.000 = 624.000đ/tháng.
- Trả lương theo sản phẩm: Là khoản tiền mà doanh nghiệp tính và trả cho người lao động căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành đạt tiêu chuẩn nhập kho và căn cứ vào đơn giá lượng sản phẩm đã đạt được công ty duyệt để tính lương.
Công thức:
LSP = ĐG x Q
Trong đó: LSP: Lương sản phẩm
ĐG: Đơn giá cho một đơn vị sản phẩm
Q: Sản phẩm thực tế đã làm
Để tính chính xác cho từng công nhân, việc theo dõi sản lượng hoàn thành của từng công nhân do tổ trưởng của mỗi tổ trong phân xưởng đảm nhận ghi vào chứng từ hàng ngày. Trong tháng các sản phẩm hoàn thành viết phiếu nhập kho sản phẩm sau đó căn cứ vào phiếu kho thống kê phân xưởng lên bảng kê. Cuối tháng các nhân viên đưa bảng chấm công, bảng thanh toán lương lên phòng tổ chức lao động để tính toán, xác định tiền lương phải trả công nhân viên.
3.3. Một số chứng từ liên quan đến tiền lương.
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
BẢNG CHẤM CÔNG
TT
Họ tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
25
26
27
28
29
1
Hà Ngọc Anh
2,5
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
+
P
2
Hà Thị Mai
2,5
P
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
H
+
H
3
Nguyễn Văn Nam
2,48
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
4
Phạm Huy Đông
2,48
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
5
Trần Văn Hạnh
2,3
+
+
+
+
+
+
+
+
ô
ô
+
+
+
+
6
Nguyễn Văn Thiều
2,3
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
7
Nguyễn Văn Cường
2,3
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Cô
+
Cô
8
Phạm Thị Hương
2,1
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
ô
+
+
9
Lê Thị Hiền
2,1
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
10
Hoàng Thị Quỳnh
2,0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
P
P
P
Ký hiệu: Lương sản phẩm : + Nghỉ học, họp : H
Lương ốm : ô Nghỉ con ốm : Cô
Lương nghỉ phép : P
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG GIÁN TIẾP
Tháng 01 năm 2008
TT
Họ tên
HSL
LTCT
PCKV
PCTN
Ngày công
Công sản phẩm
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Lương thực nhận
Công
Số tiền
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Hà Ngọc Anh
3.9
1.257.016
21.000
42.000
24
0
0
1.887.016
62.851
12.570
1.811.595
2
Hà Thị Mai
3.9
1.257.016
21.000
42.000
20
1
62.850
1.320.016
62.851
12.570
1.244.595
3
Nguyễn Văn Nam
3.5
1.124.600
21.000
42.000
25
1
51.149
1.261.500
56.230
11.246
1.194.024
4
Phạm Huy Đông
3.8
1.210.150
21.000
31.000
22
1
55,006
1.262.650
60.508
12.102
1.190.041
5
Trần Văn Hạnh
3.8
1.190.200
21.000
31.000
27
0
-
1.690.000
59.510
11.902
1.618.588
6
Nguyễn Văn Thiều
4.5
1.570.800
21.000
44.000
26
0
-
1.758.000
78.540
15.708
1.663.752
7
Nguyễn Văn Cường
3.5
1.215.296
21.000
31.500
22
1
51.149
1.267.796
60.765
12.153
1.194.878
8
Phạm Thị Hương
3.5
1.000.200
21.000
30.000
26
1
55.006
1.262.650
50.010
10.002
1.202.638
9
Lê Thị Hiền
3.7
1.300.400
21.000
31.300
25
1
55.000
1.372.300
65.020
13.004
1.294.276
10
Hoàng Thị Quỳnh
3.8
1.682.462
21.000
31.000
27
1
51.149
1.579.300
84.123
16.825
1.478.352
Tổng
14.778.740
231.000
387.800
269
8
16.111.428
16.111.428
738.937
147.787
15.224.704
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán lương
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TRỰC TIẾP CHO BỘ PHẬN SẢN XUẤT.
Tháng 3 năm 2008
TT
Họ và tên
Sản phẩm
Bậc thợ
Số lượng SPSX
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
PCKV
PCTH
Tổng lương
Các khoản trích
Lương thực nhận
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Nguyễn Ngọc Hà
Thép D16
5/7
2.683
Tấn
410
1.100.030
21.000
30.000
1.151.030
55.002
11.000
1.085.028
2
Phạm Hải Yến
Thép D16
6/7
2.965
Tấn
412
1.221.580
21.000
30.000
1.272.580
61.079
12.216
1.199.285
3
Lê Văn Tuấn
Thép D16
7/7
3000
Tấn
415
1.245.000
21.000
30.000
1.296.000
62.250
12.450
1.221.300
4
Trịnh Văn Ngọc
Đinh (Đ5)
6/7
2.670
Tấn
412
1.100.040
21.000
30.000
1.131.040
55.002
11.000
1.085.038
5
Nguyễn Thanh Thuỷ
Đinh (Đ5)
6/7
2.653
Tấn
412
10.93.036
21.000
30.000
1.144.036
54.652
10.930
1.078.454
6
Hà Thị Thành
Thép cuộn
5/7
2.736
Tấn
410
1.121.760
21.000
30.000
1.172.760
56.088
11.218
1.105.454
7
Hà Ngọc Anh
Thép cuộn
6/7
3.100
Tấn
412
1.277.200
21.000
30.000
1.328.200
63.860
12.772
1.251.568
8
Nguyễn Viết Nam
Thép D18HP
5/7
2.683
Tấn
410
1.100.030
21.000
30.000
1.151.030
55.002
11.000
1.085.028
9
Nguyễn Thị Bình
Thép D18HP
5/7
2.970
Tấn
410
1.217.700
21.000
30.000
1.268.700
60.885
12.177
1.195.638
10
Lê Thanh Hải
Thép D18HP
6/7
3.000
Tấn
412
1.236.000
21.000
30.000
1.287.000
61.800
12.360
1.212.840
Tổng
11.527.046
210.000
300.000
15.418.040
585.619
117.124
11.519.633
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán lương
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2005
Đơn vị tính: 1000đ
STT
TK nợ
Có TK 334
Lương để trích các khoản
Các khoản trích theo lương
Tổng cộng
3382
3383
3384
3385
Cộng có 338
1
241
14.626
10.819
216
1.622
126
108
2.163
16.791
2
623
450
450
9
67
9
3
88
538
3
641
3.437
3.437
68
515
68
34
687
4.124
4
642
528.609
241.157
4.832
36.172
4.838
2.408
48.228
567.837
5
6221
529.273
469.79
9.395
70.468
9.395
5.277
94.537
623.811
6
6271
105.979
61.297
1.225
9.194
1.225
918
12.564
118.543
7
6272
9.452
3.752
75
562
75
56
769
10.222
8
6274
3.569
3.569
71
535
71
35
713
4.282
9
6275
106.024
37.915
758
5.687
758
284
7.487
113.512
Cộng
1.301.422
832.187
16.643
124.828
16.643
9.125
167.241
1.468.663
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt.
SỔ CÁI
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Tháng 03 năm 2008
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
I, Số dư đầu kỳ
1.152.606.700
II, Số phát sinh
01/03
01
Tiền lương phải trả bộ phận SX trực tiếp
622
547.961.954
01/03
02
Tiền lương cho bộ phận sản xuất chung
627
10.372.000
01/03
03
Tiền lương cho bộ phận bán hàng
641
8.631.000
01/03
04
Tiền lương cho bộ phận quản lý
642
780.000
Cộng phát sinh
56.744.954
Số dư cuối kỳ
1.720.351.654
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt.
SỔ CÁI
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tháng 03 năm 2008
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
8.542.556.827
01/03
01
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
104.112.771
627
1.970.680
641
1.639.890
642
148.200
01/03
02
Khấu trừ BHXH, BHYT
334
34.064.697
Cộng
141.936.238
Số dư cuối kỳ
12.584.173.199
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
4.1. Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
- Đối tượng:
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp nhằm kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể la:
+ Đặc điểm và công dụng của chi phí
+ Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
+ Quy trình công nghệ, chế tạo sản phẩm
+ Đặc điểm của sản phẩm: kỹ thuật, đặc tính sử dụng…
* Gía thành sản phẩm: Là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị sản phẩm sản xuất ra và hoàn thành nhập kho hoặc đem đi tiêu thụ.
- Đối tượng: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối.
Để xác định đối tượng tính giá thành đúng đắn công ty đã dựa vào các căn cứ sau:
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ, yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ ứng dụng máy tính trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
+ Xét về mặt tổ chức: Công ty kinh doanh hàng loạt, kinh doanh theo đơn đặt hàng nên đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng.
+ Xét về mặt quy trình công nghệ: Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối tượng tính giá thành sản phẩm hoàn thành ở cuối kỳ. Nếu quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm…
4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Đánh giá sản phẩm theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm phương pháp này áp dụng cho việc chế biến, còn chi phí nguyên vật liệu phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Công thức:
Chi phí sản xuất SPDD cuối kỳ
=
Số lượng sản phẩm DD
x
Định mức CP một sản phẩm hoàn thành
x
Mức độ hoàn thành của SP DDCK
Trích nghiệp vụ: Để tính chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ của đinh Đ5
Tháng 02/2008 số lương sản phẩm dở dang cuối kỳ = 16.172.800 tấn và mức chi phí cho một sản phẩm là 3000đ/kg. Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ là 80%. Vậy:
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ = 16.172.800 x 3000 x 80% = 3.881.472.
4.3. Phương pháp tính giá thành.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính trực tiếp).
Đối tượng chi phí để sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành thì tính giá thành là hàng tháng (quý) phù hợp với kỳ báo cáo.
Trên cơ sở số liệu chi phí đã tập hợp được trong kỳ và giá trị của sản phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo từng khoản mục chi phí.
Công thức:
Z = DDĐK + C - DDCK - Các khoản làm giảm chi phí
Trong đó:
Z: Tổng giá thành thực tế hoặc giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành
C: Tổng chi phí đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối tượng.
DDĐK; DDCK: Trị giá sản phẩm lao vụ hoàn thành.
Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc ít và ổn định không nhất thiết phải xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vậy tổng chi phí tập hợp được trong kỳ chính là tổng quá trình hoàn thành.
Trích nghiệp vụ: Tháng 03/2008 tổng số thép cuộn sản xuất được 5000 tấn, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ = 0, chi phí sản xuất trong kỳ = 19.060.020, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = 0
Vậy tổng giá thành sản phẩm hoàn thành là:
Tổng giá thành = 0 + 19.060.020 - 0 = 19.060.020/5000 tấn
Giá thành đơn vị = 19.060.020: 5000 = 3.812đ/tấn
Đơn vị: Công ty TNHH Thép Việt
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm: Thép cuộn
Số lượng: 5000 tấn
Khoản mục chi phí
Chi phí SXDDĐK
Chi phí sản xuất trong kỳ
Chi phí SX DDCK
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
Chi phí NVLTT
0
7.896.240
0
7.896.240
1.579,2
Chi phí NCTT
0
10.273.080
0
10.273.080
2.055
Chi SXC
0
890.700
0
890.700
178,1
Cộng
19.060.020
19.060.020
3.812,3
Ngày 30 tháng 03 năm 2008.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Ngày 30/03/2008
Tài khoản: 621, 622, 627, 154
Loại hoạt động: Sản xuất kinh doanh
Tên sản phẩm: Thép cuộn
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK
Ghi có TK
SH
NT
Tổng tiền
621
622
627
30/03
01
30/3
Chi phí sản xuất sản phẩm
19.060.240
7.896.240
10.273.080
890.700
111
Ngày 30 tháng 03 năm 2008.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ chi phí mà công ty phải bỏ ra phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Gồm các chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên vật liệu chính, nhiên liệu và công cụ để sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản liên quan trực tiếp đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
- Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phục vụ và quản lý cho quá trình sản xuất như chi hpí nhân viên phân xưởng vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý … và các khoản chi phí bằng tiền.
- Chi phí sản xuất kinh doanh: Là tài khoản xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đã tập hợp được, tiến hành tính giá thành theo phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Trích nghiệp vụ: Tập hợp chi phí sản xuất của tháng 03 hoàn thành nhập kho 47.343.821 tấn thép.
Nợ TK622: 2.383.453
Nợ TK627: 17.299.484
Nợ TK621: 49.797.331
Có TK154: 69.480.250
Giá thành đơn vị=
69.480.250
= 4000
17.370.062
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621- Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày: 01/01/2008 đến 31/03/2008
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
NT
SH
Nợ
Có
31/01
PX 01
Phiếu xuất kho
152
93.726.697
31/01
PX 01
Phiếu xuất kho
153
752.212.500
28/02
PX 02
Phiếu xuất kho
152
61.610.519
28/02
PX 02
Phiếu xuất kho
153
480.607.688
31/03
PK 03
Phiếu KT tổng hợp
1541
49.797.331.758
31/03
PX03
Phiếu xuất kho
152
47.798.042.241
31/03
PX03
Phiếu xuất kho
153
611.132.113
…
…
…
…
…
…
Tổng số phát sinh nợ: 49.797.331.758
Tổng phát sinh có: 49.797.331.758
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Thép Việt
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày: 01/01/2008 đến 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36967.doc