Đề tài Tình hình hoạt động tại công ty vật tư và xuất nhập khẩu hóa chất

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 2

1. Sự hình thành và phát triển của công ty 2

2. Vị Trí Địa Lý Của Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất. 2

3. Cơ sở vật chất kỹ thuật. 4

4.Tổ chức bộ máy. 4

5. Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty Vật Tư Và XNK Hóa Chất. 8

 PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÀI CHÍNH CỦA “CÔNG TY VẬT TƯ –XNK HÓA CHÂT” 13

I. CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 13

II. QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN CHỦ YẾU. 14

 1.Hạch toán quá trình mua hàng: 14

 2. Hạch toán quá trình bán hàng. 22

 3. Chi phí mua và bán hàng . .27

 4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 32

 4.1- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh: kết quả này được tính theo côngthức .32

 

doc94 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động tại công ty vật tư và xuất nhập khẩu hóa chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
......... kết chuyển c/p bán hàng cộng số p/s 111 111 334 338 ........ 911 1.050.000 3.181.000 727.416 138.209 ................ 2.558.380.589 ............... 2.558.380.589 2.558.380.589 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) 4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh: Thông thường cuối mỗi tháng công ty lai tập hợp kết chuyển số liệu để xác định kết quả kinh doanh. Rồi mỗi quý kế toán lại tập hợp kết quả của từng tháng trong quý và cuối năm kế toán lại tập hợp kết quả của từng quý trong năm để tính ra kết quả kinh doanh của cả năm đó.Kết quả kinh doanh ở các công ty thương mại thể hiện qua các chỉ tiêu “lợi nhuận” là lãi hay lỗ từ tiêu thụ + Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản ánh kết quả cuối cùng của một chu kỳ hoạt động sản suất kinh doanh, nó phản ánh trình độ về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị. + Kết quả kinh doanh được phản ánh trên sổ cái tài khoản 911 va tài khoản 421. 4.1- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Lết quả này được tính theo công thức. Kết quả tiêu thụ Tổng doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản hàng hóa = thuần về tiêu thụ - hàng - bán - lý doanh ( lãi hoặc lỗ) hàng hóa bán hàng nghiệp Cuối mỗi kỳ hạch toán kế toán tiến hành tính ra tổng số doanh thu thuần, về bán hàng tập hợp giá vốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp rồi kết chuyển về tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. a. Chỉ tiêu doanh thu thuần: Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tông doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Tổng các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) Trong đó: + Tổng doanh thu bán hàng là tông số tiền thu được do việc bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. + Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. b. Chỉ tiêu giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. c. Chỉ tiêu chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. d. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này dùng để phản ánh những chi phí phát sinh thuộc nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định..... e. Kết chuyển lãi hoặc lỗ sản xuất kinh doanh. Lãi hoặc lỗ là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh thương mại. 4.2- Xác định kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động có liên quan đến việc huy động và quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì vậy tất cả các khoản chi phí hay thu nhập có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn hoặc kinh doanh về vốn đều được gọi là thu nhập hoạt động tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính thuộc hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, thu nhập cho thuê tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng.... Công thức: Lợi nhuận từ HĐTC = Thu Nhập HĐTC – Chi Phí HĐTC Hạch toán kết quả hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” và tài khoản 635 “ chi phí hoạt động tài chính” Doanh thu hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết chuyển lãi (lỗ) hoạt động tài chính. 4.3- Xác định kết quả hoạt động khác Hoạt động khác là những hoạt động còn lại mà công ty chưa kể vào các hoạt động kinh doanh ở trên thuộc hoạt động khác có: Hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ , hoạt động xử lý giải quyết các tranh chấp về vi phạm hợp đồng kinh tế...... Lợi nhuận khác là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Lợi nhuận khác =Thu nhập khác – Chi phí khác Kết chuyển lãi(lỗ) hoạt động khác. Phương pháp lấy sổ liệu từ các sổ để xác định kết quả kinh doanh.Kế toán căn cứ nguồn số liệu ở dòng tổng cộng của các sổ cái tài khoản: 511,515,632,635,641,642,711,811 để kết chuyển. Ví dụ và mẫu chứng từ sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ và các sổ sách liên quan đến các tài khoản 511,515,632,635,641,642,711,811 để kết chuyển sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ. Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 515 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 30/12/05 ............. 30/12/05 GBC GBC ....... 25/12/05 29/12/04 .......... 30/12/05 Lãi TGNNNT Lãi TGNNĐT ............. K/C doanh thu HĐTC Cộng số P/S 1121 1121 ...... 911 ................ 106.553.085 106.553.085 4.455.972 1.299.238 ........ 106.553.085 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 635 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 30/12/05 ............. 30/12/05 đctg ....... 15/12/05 30/12/05 .......... 30/12/05 ĐCTG tháng11 C/K TT phải trả ............. K/C chi phí HĐTC Cộng số P/S 1122 131 ...... 911 37.763 4.681.062 ................ 3.084.819.625 ........ 3.084.819.625 3.084.819.625 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 711 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 30/12/05 .............. 30/12/05 30/12/05 362 ...... 06/12/05 12/12/05 ............ Thu tiền nhà thanh lý tài sản ..................... kết chuyển để tính kết quả Cộng số P/s 111 111 ..... 911 ................. 375.228.910 375.228.910 13.729.470 10.600 375.228.910 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 811 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khỏan đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 ............. 30/12/05 369 ........ 17/12/05 .......... Bị phạt do vi phạm HĐKTế ................. kết chuyển XĐKQ Cộng số P/S 111 .......911 4.507.936 ................... 264.137.896 .................... 264.137.896 264.137.896 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hóa Chất Số: 160 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí HĐTC Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển thu nhập HĐTC Kết chuyển thu nhập khác Lãi từ HĐKD 911 911 911 911 911 511 515 711 421 632 635 641 642 811 911 911 911 911 185.514.254.495 3.084.819.635 2.558.380.589 4.166.315.895 264.137.896 195.611.958.730 106.553.085 375.228.910 505.832.225 Cộng Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 911 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 30/12/05 K/C giá vốn K/C cphđtc K/C cpbh K/C cpqldn K/C cp khác K/C DTBH K/C TNTC K/C TN khác Lãi từ HĐKD Cộng P/S 632 635 641 642 811 511 515 711 421 185.514.254.495 3.084.819.625 2.558.380.589 4.166.315.895 264.137.896 505.832.225 196.093.740.725 195.611.958.730 106.553.085 375.228.910 196.093.740.725 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hóa Chất sổ cái Tài khoản: 421 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/05 30/12/05 30/12/06 Lợi nhuận chưa phân phối trừ vào lợi nhuận các khoản giảm trừ Cộng phát sinh Số dư cuối quý4 911 3334 141.731.218 43.671.623 185.402.841 505.832.225 505.832.225 320.429.384 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) 5. Kế Toán Các Nghiệp Vụ Khác. 5.1.Kế toán vốn bằng tiền. Trong thức kinh doanh thương mại cá rất nhiều hình thức thanh toán, nhưng thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng vẫn là hai hình thức được sử dụng nhiều hơn cả. Để theo dõi tình hình hiện có , biến động tăng giảm vốn bằng tiền kế toán sử dụng các tài khoản sau. a. Tiền Mặt. Thủ tục và sổ sách hạch toán. Theo chế độ hiện hành các đơn vị được phép giữ lại một số tiền trong hạn mức quy định để chi tiêu cho những nhu cầu thường xuyên. Mọi khoản thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi vừa phải có đủ chữ ký của người thu, người nhận, người cho phép nhập ,xuất quỹ (giám đốc hoặc người và kế toán trưởng). Sau khi đã thu, chi tiền, thủ quỹ đóng dấu “đã thu hoặc đã chi tiền” vào chứng từ cuối ngày, thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu, chi để ghi vào sổ quỹ tiền mặt và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền thực tế, tiến hành đối chiếu số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp giải quyết. Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ (có kèm theo các chứng từ gốc) do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên báo cáo quỹ rồi tiến hành định khoản sau đó mới ghi vào sổ kế toán tiền mặt theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) quỹ tiền mặt, tinh ra số tồn quỹ vào mỗi ngày. Phương pháp hạch toán: Tiền mặt tăng, giảm do nhiều nguyên nhân và được theo dõi trên tài khoản 111 “Tiền Việt Nam”. Kế toán căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể và các chứng từ liên quan để ghi vào sổ cho phù hợp. * Ví dụ và các chứng từ sổ sách có liên quan. Đơn vị: Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: 01-TT Hóa Chất QĐ số:1141 -TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ:Số 4 Phạm Ngũ Lão - HN Ngày 01/11/95 Của BTC Fax:(04) 8.257.725 Quyển số:... Phiếu Thu Số.......... Ngày 02 tháng 12 năm 2005 Nợ: 111.......... Có: 131......... Họ Tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hồng Địa chỉ: Ban Kinh Doanh Lý do nộp: Nộp tiền bán phân bón của công ty vật tư NN II Đà Nẵng theo hóa đơn số 1358 Số tiền: 83.643.010 Viết bằng chữ: Tám ba triệu, sáu trăm bốn ba nghìn, không trăm mười đồng% Kèm theo........... chứng từ gốc.........Đã nhận đủ tiền:Tám ba triệu, sáu trăm bốn ba nghìn, không trăm mười đồng% Ngày 12 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: 01-TT Hóa Chất QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ:Số 4 Phạm Ngũ Lão - HN Ngày 01/11/95 Của BTC Fax:(04) 8.257.725 Quyển số:... Phiếu CHI Số: 1189 Ngày 15 tháng 12 năm 2005 Nợ: 642.......... Có: 111........... Họ Tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Địa chỉ: Bộ phận quản lý của công ty Lý do chi: chi tiền tiếp khách của công ty Số tiền: 819.000 Viết bằng chữ: Tám trăm mười chin nghìn đồng chẵn% Kèm theo........... chứng từ gốc..... ....Đã nhận đủ tiền: Tám trăm mười chin nghìn đồng chẵn% Ngày 15 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đ/v Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhân tiền (ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký họ tên) Đến cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào những chứng từ thu, chi để ghi vào sổ quỹ tiền mặt (kiêm báo cáo quỹ)kèm theo các chứng từ thu, chi rồi chuyển cho kế toán tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt (Kiêm báo cáo quỹ) Ngày 29 tháng12 năm 2005 Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu chi PT ........... 1169 1170 1189 .......... Chi phí mua hàng Chi phi bán hàng Thu tiền bán hàng chi tiền tiếp khách ............................. Cộng số phát sinh Số dư cuối quý 641 641 131 642 ...... 83.643.010 ................. 43.096.817.948 1.472.139.889 1.050.000 3.181.000 819.000 .............. 41.624.678.059 Kèm theo: chứng từ thu, chứng tư chi Kế tóan Kế toán trưởng Giám đốc Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hoá Chất Số: 159 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Chi phí mua hàng Chi phí bán hàng Thu tiền bán hàng 641 641 111 111 111 131 1.050.000 3.181.000 83.643.010 Cộng Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hoá Chất sổ cái Tài khoản: 111 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 30/12/ 1170 PT 1189 ........ 02/12/05 02/12/05 15/12/05 ............. Chi phi bán hàng Thu tiền bán hàng chi tiền tiếp khách ........................ Cộng số phát sinh Số dư cuối quý 641 131 642 ...... 83.643.010 ................. 43.096.817.948 1.472.139.889 3.181.000 819.000 .............. 41.624.678.059 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) b. Tiền gửi ngân hàng. Nguyên tắc hạch toán: Theo quy định mọi khoản tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng( hoặc kho bạc hoặc công ty tài chính).Khi cần chi tiêu, doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đòi hỏi phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi( tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng...) Chứng từ sử dụng: để hạch toán khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy báo nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc( Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi..) Hàng ngày, khi nhận được chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi sự chênh lệch giữa số liệu kế toán với số liệu của Ngân hàng phải thông báo kịp thời để đối chiếu. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định được nguyên nhân thì lấy số liệu của Ngân hàng làm chuẩn, phần chênh lệch tạm thời ghi vào bên Nợ tài khoản 138 hay bên Có tài khoản 338. Sang tháng sau, sau khi đối chiếu với Ngân hàng tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh Phương pháp hạch toán: Việc hạch toán trên tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”(VNĐ) tiến hành tương tự như việc hạch toán trên tài khoản 111 “tiền mặt”(VNĐ). Tuy nhiên, việc hạch toán TGNH vẫn có một vài điểm khác biệt sau. - Phản ánh số lãi về tiền gửi được hưởng: Kế toán tập hợp vào tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”. - Số chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân kế toán phản ảnh vào bên Nợ tài khoản 138 hoặc bên Có tài khoản 338 sau khi xác định được nguyên nhân sẽ điều chỉnh cho phù hợp. Ví dụ và mẫu chứng từ sổ sách liên quan: MSO/NHNN uỷ nhiệm thu Số: .............. Lập ngày: 3/12/05 Chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện. TK Nợ TK Có Tên đơn vị trả tiền: Công Ty Vật Tư NN II Diêu Trì phần do ngân hàng ghi Số tài khoản: 282.389 Tại Ngân hàng:Ngoại thương Tỉnh,TP: Đà Nẵng Tên đơn vị nhận tiền: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Số tiền bằng số 141.514.290 Số tài khoản: 268.359 Tại Ngân hàng: Ngoại thương Tỉnh, TP: Hà Nội Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mốt triệu,năm trăm mười bốn nghìn,hai trăn chín mươi đồng% Nội dung thu: Thu tiền bán hàng. Đơn vị thu tiền Ngân Hàng A Ngân Hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày ghi sổ ngày Kế toán TP kế toán Kế toán TP kế toán Ngân Hàng Ngoại Thương Mã GĐV: BATCH giấy báo có Mã KH : 13280 Ngày 5 tháng 12 năm 2005 Số: ............. Kính gửi: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Hôm nay chứng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau. Số tài khoản ghi có: 268.359 Số tiền bằng số : 141.514.290 Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mốt triệu,năm trăm mười bốn nghìn,hai trăn chín mươi đồng% Nội dung: Thu tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm Soát MSO/NHNN uỷ nhiệm CHI Số: .............. Lập ngày: 4/12/05 chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện. Tên đơn vị trả tiền: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất TK Nợ TK Có Phần do ngân hàng ghi Số tài khoản: 268.359 Tại Ngân hàng:Ngoại thương Tỉnh,TP: Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền: Công Ty Sufe Phốt Phát và Hoá Chất Số tiền bằng số 37.904.767 Số tài khoản: 368.279 Tại Ngân hàng: Ngoại thương Tỉnh, TP: Phú Thọ Số tiền bằng chữ: Ba Bẩy triệu, chín trăm linh bốn nghìn, bẩy trăm sáu bẩy đồng % Nội dung trả: Thanh toán tiền bán hàng. Đơn vị trả tiền Ngân Hàng A Ngân Hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày ghi sổ ngày Kế toán TP kế toán Kế toán TP kế toán Ngân Hàng Ngoại Thương Mã GĐV: BATCH giấy báo Nợ Mã KH : 13280 Ngày 8tháng 12 năm 2005 Số: ............. Kính gửi: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Hôm nay chứng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau. Số tài khoản ghi có: 268.359 Số tiền bằng số : 37.904.767 Số tiền bằng chữ: Ba Bẩy triệu, chín trăm linh bốn nghìn, bẩy trăm sáu bẩy đồng % Nội dung: Thu tiền hàng. Giao dịch viên Kiểm Soát sổ quỹ tiền gửi ngân hàng Ngày 29 tháng12 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày Diễn Giải Gửi Vào Rút ra Còn lại GBC GBN 5/12/05 8/12/05 Số dư đầu quý 4 Thu tiền bán hàng Thanh toán tiền hàng 141.514.290 37.904.767 20.321.169.486 Kèm theo: chứng từ thu, chứng tư chi Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hoá Chất Số: 162 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thu tiền bán hàng Thanh toán tiền hàng 112 331 131 112 141.514.290 37.904.767 Cộng Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hoá Chất sổ cái Tài khoản: 112 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Nợ Có 29/11/ ............ GBC GBN ........ 5/12/05 8/12/05 ............. Số dư đầu quý 4 Thu tiền bán hàng Thanhtoántiềnhàng ............................. Tổng số phát sinh Dư cuối quý 4 131 331 ...... 21.099.021.879 141.514.290 .......................... 1.036.200.576.169 22.820.265.203 37.904.767 ....................... 1.013.380.310.966 Ngày 30 tháng12 năm 2005 Người ghi sổ Kế Toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) 5.2. Kế toán thuế. Thuế là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước,vi vậy mà công ty nào cũng phải có nghĩa vụ nộp thuế. Kê khai đầy đủ nộp đúng thời hạn là trách nhiệm của đơn vị sản suất kinh doanh. Là một công ty nhà nước,kinh doanh thương mại, “ Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất” phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN. a.Thuế GTGT: Là loại thuế giảm thu được thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ. Tài khoản sử dụng - TK 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ” - TK 333 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” + Căn cứ để tính thuế GTGT: Là Giá tính thuế và thuế suất. + Phương pháp tính thuế gtgt ở công ty: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -phải nộp Thuế GTGT đầu vào (tương ứng) Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = phải nộp Giá trị hàng hoá dịch vụ bán ra * Thuế xuất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế gtgt ghi trên hoá đơn chứng từ khi mua vật tư, hàng hoá,dịch vụ Khi lập hoá đơn bán hàng hoá đơn dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế gtgt và Tổng số tiền mà người mua phải thanh toán. Trong trường hợp hàng hoá đặc biệt có tính đặc thù được dùng các chứng từ thanh toán là giá đã có thuế thì phải xác định giá chưa có thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ này. Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán 1 + thuế suất của hàng hoá dịch vụ tương ứng Như vậy: Thuế GTGT = Giá thanh toán – giá chưa có thuế GTGT + Phương pháp hạch toán thuế GTGT Hạch toán thuế gtgt đầu vào được khấu trừ. Khi mua hàng căn cứ vào hoá đơn kế toán thuế tiến hành tính thuế gtgt. Nếu có thuế nhập khẩu kế toán tách riêng phần thuế nhập khẩu và thuế gtgt . Hạch toán thuế gtgt đầu ra phải nộp. Khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn xác định số thuế gtgt đầu ra phải nộp. + Kê khai thuế:Hàng tháng các cơ sở sản xuất kinh doanh phải lập tờ khai tính thuế gtgt theo quy định của nhà nước cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày của tháng tiếp theo. Các cơ quan phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. + Nộp thuế và quyết toán. - Nộp thuế GTGT: Khi có thông báo nộp thuế của cơ quan thuế cơ sở kinh doanh phải nộp thuế đúng hạn vào ngân sách nhà nước. - Về số thuế phải nộp: Căn cứ vào số thuế theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Nhưng có một số trường hợp: Nếu kỳ này cơ sở kinh doanh nộp thừa thì số thuế nộp thừa đó được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu kỳ trước nộp thiếu thì phải nộp đủ số còn thiếu vào kỳ tiếp theo. Trường hợp số thuế gtgt đầu ra phải nộp lớn hơn số thuế gtgt đầu vào được khấu trừ thì được khấu trừ đúng bằng số thuế gtgt đầu vào. Số còn lại phải phản ánh số thuế gtgt doanh nghiệp phải nộp. Nếu thuế gtgt đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế gtgt đầu ra phải nộp thì được khấu trừ đúng bằng số thuế đầu ra phải nộp. Số còn lại sang kỳ sau khấu trừ tiếp hoặc công ty làm thủ tục xin hoàn lại thuế gtgt đầu vào. + Thời hạn nộp thuế: Số thuế của tháng nào thì phải nộp chậm nhất là không quá 25 ngày của tháng tiếp theo, ở công ty nộp thuế vào ngày 15 hàng tháng. + Đơn vị tiền tệ dùng nộp thuế: Đồng việt nam là đơn vị dùng để nộp thuế gtgt vào ngân sách nhà nước. + Quyết toán thuế: sau khi kết thúc năm dương lịch các đối tượng nộp thuế đều phải quyết toán thuế với cơ quan thuế, thời gian chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày 30/12 của năm quyết toán thuế. Nội dung quyết toán: Là xá định số thuế gtgt phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, số thuế gtgt được khấu trừ, còn được khấu trừ, số thuế gtgt còn được hoàn lại, số thuế gtgt được giảm, số thuế nộp thiếu, số thuế gtgt nộp thừa. Nơi quyết toán thuế là cơ quan thuế địa phương nơi cơ sở đăng ký nộp thuế. Dựa vào quyết toán thuế, cơ sở có trách nhiệm nộp thuế gtgt còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Nếu còn thừa thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc được hoàn thuế nếu cơ sở được hoàn thuế. Ví dụ và các mẫu chứng từ liên quan: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng12 năm 2005 Tên cơ sở: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Địa chỉ: Số 4- Phạm Ngũ Lão – Hoàng Kiếm – Hà Nội Mã số0100102414-1 Chứng từ Tên đơn vị, người bán Giá mua chưa thuế thuế gtgt Ghi chú số ngày tháng 1 2 3 4 5 6 1358 1455 ......... 02/12/05 31/12/05 ........... mua lân lâm thao mua phân bón LT ........................... 37.904.767 39.210.886 ..................... 1.895.238 1.960.544 ................ Cộng 10.778.078.057 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua RA (Dùng cho cơ sở tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng12 năm 2005 Tên cơ sở: Công Ty Vật Tư Và XNK Hoá Chất Địa chỉ: Số 4- Phạm Ngũ Lão – Hoàng Kiếm – Hà Nội Mã số:0100102414-1 Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán chưa thuế thuế gtgt Ghi chú số ngày tháng 1 2 3 4 5 6 1358 1455 ......... 02/12/05 30/12/05 ........... bán lân lâm thao bán phân bón LT ........................... 96.660.010 141.514.290 ..................... 3.983.000 7.025.714 ................ Cộng 10.849.829.041 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Công Ty Vật Tư Và XNK Mã số: S 01/SKT- DNN Hoá Chất Số: 163 chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào . 1331 1331 . 331 331 3.983.000 7.025.714 .. Cộng 10.778.078.057 Kèm theo ....... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công Ty Vật tư Và XNK Số hiệu: ....... Hoá Chất sổ cái Tài khoản: 133 Tháng 12 năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu ngà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT691.doc
Tài liệu liên quan