LỜI MỞ ĐẦU 0
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 1
1.1:Quá trình hình thành và phát triển: 1
1.2: Chức năng,nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu: 2
1.3: Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh( năm 2007) 3
1.Nhân sự: 3
2.Đặc điểm tổ chức quản lí: 3
1.4:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty đạt được trong những năm gần đây: 5
Chương 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI 7
CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 7
I, Mô hình quản lí công tác kế toán ở công ty thương mại thuốc lá: 7
II,Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Thương mại thuốc lá: 8
III, Phương pháp kế toán và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Thương mại thuốc lá: 9
1. Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ ) : 9
1.1. Phân loại TSCĐ : 9
1.2. Đánh giá TSCĐ : 10
1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ : 10
1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ : 10
1.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng : 10
1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ : 10
1.4.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ : 10
2.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 11
2.1.Kế toán tiền lương 11
2.1.1.Hình thức trả lương và các phương pháp tính lương 11
2.1.2.Chứng từ kế toán sử dụng: 12
2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng : 12
2.1.4. Phương pháp kế toán tiền lương : 12
2.1.5. Kế toán các khoản trích theo lương : 12
2.1.5.1 Các khoản trích theo lương : 12
2.1.5.2. Phương pháp kế toán : 12
3. Kế toán bán hàng : 12
3.1. Kế toán giá vốn hàng bán : 13
3.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán : 13
3.1.2. Chứng từ sử dụng : 13
3.1.3. Tài khoản sử dụng : 13
3.1.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán : 13
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng : 14
3.2.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại Công ty : 14
3.2.2. Chứng từ sử dụng : 14
3.2.3. Tài khoản sử dụng : 14
3.3. Kế toán chi phí bán hàng : 14
3.3.1. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Công ty : 14
3.3.2. Chứng từ sử dụng : 15
3.3.3. Tài khoản sử dụng : 15
3.3.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng : 15
3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 15
3.4.1. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty : 15
3.4.2. Chứng từ sử dụng : 15
3.4.3. Tài khoản sử dụng : 15
3.4.4. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : 16
3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng : 16
3.5.1. Tài khoản sử dụng : 16
3.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng : 16
Chương 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 18
1.Thu hoạch: 18
2.Nhận xét: 18
KẾT LUẬN 20
43 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty Thương mại thuốc lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Đó là do trong năm các khoản chi phí của công ty tăng mạnh,vì vậy trong năm tới công ty cần quản lí tốt các khoản chi phí này để thu được lợi nhuận lớn hơn.
Chương 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ
I, Mô hình quản lí công tác kế toán ở công ty thương mại thuốc lá:
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là kinh doanh mua bán thuốc lá bao các loại,ngoài ra còn kinh doah vận chuyển.Công tác kế toán phải đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin đầy đủ chính xác và kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
+Kế toán trưởng:Là người chịu trách nhiệm toàn diện về công tác tài chính kế toán toàn công ty trước giám đốc công ty,nhà nước,pháp luật,điều hành công tác thu chi trước khi trình lên giám đốc.Tham gia xây dựng,kiểm tra,đôn đốc về việc thực hiện các quy chế quản lí tài chính của công ty.
-Kế toán Tổng hợp(kiêm phó phòng) :Có nhiệm vụ kí các chứng từ thu chi,hóa đơn bán hàng,hóa đơn khuyến mại và điều hành công việc chung của phòng khi kế toán trưởng đi vắng,lập báo cáo thuế thu nhập cá nhân hàng tháng,quý ,năm.Tổng hợp chi phí kinh doanh ,lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng,quí,năm,báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp gửi cơ quan thuế.Báo cáo định kì thoe quy định lập kế hoạch tài chính quí,năm,công tác ISo của phòng,công tác tin học của phòng.
-Kế toán tiền mặt:Lập phiếu thu chi,rút số dư cuối ngày báo cáo cho trưởng phòng,cuối tháng kiểm kê lập báo cáo quỹ tiền mặt.
-Kế toán ngân hàng :Khi nhận được chứng từ ngân hàng gửi đến,kế toán phải đối chiếu chứng từ đính kèm thông báo của ngân hàng,đối chiếu,xác định vad xử lí kịp thời các khoản chênh lệch nếu có,đồng thời theo dõi các khoản thu chi bằng tiền gửi ngân hàng,thanh toán các khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng.
-Kế toán TSCĐ và cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
+Kế toán cửa hàng :theo dõi các cửa hàng về công tác bán hàng của các cửa hàng cuối tháng kiểm kê hàng hóa và vật phẩm khuyến mại các cửa hàng.
+Kế toán TSCĐ:lập báo cáo tăng giảm TSCĐ,trích khấu hao vào giá thành và phân bổ khấu hao,tham gia làm thủ tục thanh lí TSCĐ.
-Kế toán hàng hóa vật tư khuyến mại:theo dõi tình hình xuất nhập vật tư hàng khuyến mại kiểm kê hàng hóa khuyến mại tồn kho hàng tháng,theo dõi tạm ứng hàng khuyến mại.
-Kế toán mua hàng:hàng ngày theo dõi hóa đơn nhập hàng ,theo dõi tình hình công nợ để có kế hoạch trả nợ các nhà máy.Hàng tháng trích chi phí vận chuyển vào giá thành,lập báo cáo công nợ với người bán.
-Kế toán bán hàng:Xác nhận chứng từ thanh toán trên hóa đơn bán hàng,tham gia làm thủ tục kí hợp đồng tiêu thụ và thanh lí.Rút số dư công nợ phải thu hàng ngày kiểm tra chi phí tiêu thụ trong kì liên quan đến tiêu thụ hàng hóa.
-Kế toán thuế kiêm theo dõi thế chấp cho khách hàng mua trả chậm:Theo dõi một cách chi tiết về các khoản thuế,phí,lệ phí của công ty phát sinh trong kì và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.Đồng thời rà soát các khách hàng hiện đang kí gửi các chứng từ có giá như kì phiếu,trái phiếu,thẻ tiết kiệm thế chấp tại công ty để được mua hàng trả chậm,đến kì hạn phải làm thủ tục phong tỏa tài sản và đổi kì phiếu,trái phiếu theo thời hạn,giá trị đã kí trong hợp đồng.
-Kế toán tiền lương:Có nhiệm vụ tính toán tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên,các khoản trích nộp về BHXH,BHYT,KPCĐ,báo nợ cho các trung tâm,xí nghiệp các khoản phải nộp về BHXH,BHYT,KPCĐ,báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
-Thủ quỹ:Giữ tiền mặt và các chứng từ có giá như vàng bạc,ngoại tệ,hồ sơ thế chấp.Rút số dư hàng ngày đối chiếu với kế toán tiền mặt,chủ động nộp tiền vào ngân hàng,chấm công lao động.
Sơ đồ bộ máy kế toán ( Phụ lục 2 trang...)
II,Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Thương mại thuốc lá:
*Về hệ thống sổ sách:
+Niên độ kế toán:Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
+Chế độ kế toán:Theo quyết định 15/2006_QĐ/BTC
+Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:Đồng Việt Nam.
+Hình thức sổ kế toán áp dụng:Chứng từ ghi sổ(Phụ lục 3 trang...)
+Phương pháp khấu hao tài sản cố định:theo Phương pháp khấu hao đường thẳng.TSCĐ hạch toán theo nguyên giá.
+Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
+Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo:Nhập trước xuất trước.
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp:Kê khai thường xuyên.
+Kì báo cáo:Quí,năm.
+Báo cáo tài chính Công ty sử dụng:Công ty Thương mại thuốc lá áp dụng hệ thống báo cáo tổng hợp do Bộ Tài Chính ban hành bao gồm:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
+Bộ phận kế toán trong công ty đã được trang bị máy vi tính,công ty sử dụng phần mềm Accounting and Finance System của công ty cổ phần thương mại và phần mềm tin học.
*Về hệ thống tài khoản
Công ty đã sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán do vụ chế độ kế toán ban hành.Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi môt số tài khoản nhất định theo từng phần hành công việc.Căn cứ vào số lượng tài khoản kế toán đã sử dụng,chế độ thể lệ kế toán cảu nhà nước về quy mô hoạt đọng kinh doanh ,yêu cầu quản lí,trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị kĩ thuật,phương tiện tính toán,xử lí thông tin.
III, Phương pháp kế toán và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Thương mại thuốc lá:
Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ ) :
1.1. Phân loại TSCĐ :
- TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động văn phòng : Máy vi tính, máy in, máy fax, máy photo, máy đếm tiền
- TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động vận chuyển : Xe ô tô, xe nâng hàng
1.2. Đánh giá TSCĐ :
TSCĐ hữu hình tại Công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ :
Căn cứ vào hồ sơ ( Biên bản giao nhận TSCĐ, các biên bản bàn giao kỹ thuật, hoá đơn, chi phí khác liên quan mua TSCĐ, lệ phí đăng ký xe) Kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu có sẵn trong chương trình kế toán máy. Thẻ tài sản được lập thành một bản và để lại phòng kế toán theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng, toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản cất vào hồ sơ riêng, phân loại theo từng khoản mục và từng nhóm, mỗi nhóm tập trung từng phiếu hạch toán tăng và hạch toán giảm từng quý, năm.
1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ :
1.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 211 : NGTSCĐ
Và một số TK liên quan : TK 111, 112, 331
1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ :
VD : Ngày 23/07/2008, Công ty Thương mại Thuốc lá tiến hành mua xe ô tô ISUZU D – max. Công ty Thương mại Thuốc lá ký kết hợp đồng với Công ty Cổ phần TM&ĐT Công Dũng. Sau khi hai bên đã ký biên bản nghiệm thu và bàn giao xe, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan ghi sổ theo dõi.
1.4.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ :
VD : Ngày 23/07/2008, Công ty Thương mại Thuốc lá tổ chức cuộc bán đấu giá tài sản bao gồm :
- 01 xe ô tô DAIHASU với giá khởi điểm là 35.000.000 VNĐ
- 01 xe nâng hàng C014 với giá khởi điểm là 10.000.000 VNĐ
Thành phần tham gia có Đại diện bên Công ty Thương mại Thuốc lá và Các thành viên tham gia đấu giá.
2.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.Kế toán tiền lương
2.1.1.Hình thức trả lương và các phương pháp tính lương
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao động: trả lương theo thời gian và trả lương khoán.
+Hình thức trả lương theo thời gian:
Đối với lao động định biên công ty áp dụng việc tính lương theo thời gian.Lương thời gian được tính theo lương cấp bậc và thời gian quy định.Hiện nay nhà nước quy định tuần 40 tiếng,tháng 22 ngày.
Lương thời gian được tính như sau:
Lương thời gian =Lương tối thiểu x hệ số x số ngày thực tế làm việc
21 ngày
Ví dụ:
Theo bảng thanh toán lương tháng 12/2007
Anh Nguyễn Tuấn Anh có hệ số lương cơ bản =2,34 lương tối thiểu là 540.000
đồng ==>Lương anh Tuấn Anh được hưởng là :
540.000 x 2,34 x 21 = 1.263.600
21
+Hình thức trả lương khoán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương này đối với lao động tiếp thị.
-Đối với lao động tiếp thị do công ty kí hợp đồng thì trả lương khoán luôn là 2 triệu phải đóng BHXH ,BHYT 6%.
Ví dụ:Xem Bảng thanh toán tiền lương khoán của nhân viên bán hàng(Phụ lục 9).Ta thấy anh Nguyễn Văn Nghĩa được trả lương khoán là 2 triệu và đóng BHXH ,BHYT 6%.
Số tiền phải đóng BH:
1,45*540.000*6% = 46,980
Số tiền lương anh Nghĩa được lĩnh là:
2.000.000- 46,980=1.953.020
-Đối với lao động tiếp thị do công ty ủy quyền đại lí thuê sẽ trả 1 tháng là 2 triệu đồng.
Ví dụ: Xem Bảng thanh toán tiền lương khoán của NVBH tại địa phương(Phụ lục 10trang...)
2.1.2.Chứng từ kế toán sử dụng:
Vì công ty áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao động
(Trả theo thời gian và trả khoán ) nên có sử dụng các loại chứng từ sau: Bảng chấm công,bảng thanh toán lương.
2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 334 : Phải trả CNV
Và một số TK liên quan : TK 111, 112
2.1.4. Phương pháp kế toán tiền lương :
VD : Số liệu từ bảng thanh toán lương tháng 12/2007 :
- Lương trả cho cán bộ công nhân viên : 349.161.000 VNĐ
- Lương trả cho nhân viên bán hàng : 313.736.000 VNĐ
2.1.5. Kế toán các khoản trích theo lương :
2.1.5.1 Các khoản trích theo lương :
- BHXH : Trích 15% trên quỹ lương cơ bản.
- BHYT : Trích 2% trên quỹ lương cơ bản.
- KPCĐ : Trích 2% trên quỹ lương thực tế.
Còn lại 6% trích vào lương của người lao động.
2.1.5.2. Phương pháp kế toán :
VD : Căn cứ vào số liệu trích BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 12/2007, kế toán hạch toán :
Nợ TK 641CTy : 14.648.734 VNĐ
Nợ TK 334 : 4.058.640 VNĐ
Có TK 338 : 18.707.374 VNĐ
3. Kế toán bán hàng :
Với phương thức bán hàng trực tiếp nghĩa là Công ty trực tiếp giao hàng cho khách hàng và trực tiếp thực hiện các thủ tục thanh toán với khách hàng.
3.1. Kế toán giá vốn hàng bán :
3.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán :
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước.
Giá vốn hàng bán = ( Giá mua ghi trên hoá đơn – Các khoản chiết khấu, giảm giá ) + Chi phí mua hàng
Theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước thì số hàng nào được nhập trước thì được xuất trước và lấy giá trị mua thực tế của số hàng đó làm giá trị mua thực tế của hàng xuất kho.
VD : Trong tháng 11/2007, tình hình Nhập - Xuất của Công ty như sau :
- Tồn đầu tháng : 2000 bao thuốc lá Vinataba Sài Gòn, đơn giá 17.400.000 VNĐ
- Nhập trong tháng : 2500 bao thuốc lá Vinataba Sài Gòn, đơn giá 21.750.000 VNĐ
- Xuất trong tháng : 3000 bao thuốc lá Vinataba Sài Gòn
Như vậy, kế toán tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho :
Giá vốn hàng xuất kho = ( 2000 x 17.400.000 ) + ( 1000 x 21.750.000 )
= 56.550.000.000 VNĐ
3.1.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy vận chuyển
3.1.3. Tài khoản sử dụng :
Giá vốn hàng bán của Công ty được phản ánh vào TK 632 và các TK liên quan. : TK 156(1), 156(2)( Phụ lục 11 trang...)
3.1.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán :
VD : Trong quý 4/2007 tại Công ty Thương mại Thuốc lá, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán :
Nợ TK 632 : 721.030.217.854 VNĐ
Có TK 156(1) : 718.261.816.500 VNĐ
Có TK 156(2) : 2.768.401.354 VNĐ
Cuối tháng kế toán kết chuyển tổng trị giá vốn hàng bán sang TK 911 :
Nợ TK 911 : 721.030.217.854 VNĐ
Có TK 632 : 721.030.217.854 VNĐ
Sau đó vào Sổ cái TK 632
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng :
3.2.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại Công ty :
Công ty Thương mại Thuốc lá trong mọi trường hợp xuất bán hàng
hoá đều được xác định là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu bán hàng, có
nghĩa là khách hàng đều thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
3.2.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo Có Ngân hàng), thẻ quầy hàng
3.2.3. Tài khoản sử dụng :
Doanh thu bán hàng của Công ty được phản ánh vào TK 511 và các TK liên quan : TK 111, 112, 131, 333(11)
Công ty bán hàng trực tiếp, khách hàng trả tiền thanh toán ngay hoặc sau
VD : Ngày 12/10/2007, căn cứ vào HĐGTGT tại Công ty Thương mại Thuốc lá bán cho Công ty TNHH 1 TV – Viên KT Kỹ Thuật Thuốc lá 25.000 bao thuốc lá với tổng giá thanh toán là 213.675.000 VNĐ (10% VAT khấu trừ ), kế toán hạch toán :
Nợ TK 131(1) : 213.675.000 VNĐ
Nợ TK 511 : 194.250.000 VNĐ
Có TK 333(11) : 19.425.000 VNĐ
3.3. Kế toán chi phí bán hàng :
3.3.1. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Công ty :
Chi phí bán hàng thực tế ở Công ty Thương mại Thuốc lá được tập
hợp theo khoản mục chi phí gồm : Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
khấu hao TSCĐ ở khâu bán hàng, chi phí thuê kho, thuê cửa hàng, chi
phí xăng dầu, chi phí giám định chất lượng, chi phí khảo sát thị
trường
3.3.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chidùng cho công tác bán hàng.
3.3.3. Tài khoản sử dụng :
Chi phí bán hàng của Công ty được phản ánh vào TK 641 và các TK liên quan Và một số TK liên quan : TK 111, 241(12)..( Phụ lục 12 )
3.3.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng :
VD : Trong quý 4/2007 tại Công ty Thương mại Thuốc lá, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau :
Nợ TK 111 : 2.469.177.658 VNĐ
Nợ TK 214(12) : 133.614.606 VNĐ
Có TK 641 : 16.088.693.994 VNĐ
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 :
Nợ TK 911 : 16.088.693.994 VNĐ
Có TK 641 : 16.088.693.994 VNĐ
Sau đó vào Sổ cái TK 641
3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
3.4.1. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty :
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty Thương mại Thuốc lá cũng được tập hợp theo khoản mục gồm : Chi phí nhân viên quản lý, chi phí công cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí kiểm toán
3.4.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chidùng cho công tác quản lý.
3.4.3. Tài khoản sử dụng :
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty được phản ánh vào TK 642 và các TK liên quan Và một số TK liên quan : TK 111, 241(12), 331(1)( Phụ lục 13 trang...)
3.4.4. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
VD : Trong quý 4/2007 tại Công ty Thương mại Thuốc lá, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như sau :
Nợ TK 111 : 187.379.529 VNĐ
Nợ TK 214(12) : 143.263.428 VNĐ
Nợ TK 331(1) : 61.471.901 VNĐ
Nợ TK 334(1) : 5.329.850.440 VNĐ
.
Có TK 642 : 105.395.711.906 VNĐ
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 :
Nợ TK 911 : 105.395.711.906 VNĐ
Có TK 642 : 105.395.711.906 VNĐ
Sau đó vào Sổ cái TK 642
3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng :
Bên cạnh việc phản ánh một cách chính xác khoản doanh thu bán hàng
và các khoản chi phí liên quan bán hàng, phòng Kế toán Công ty rất
chú trọng đến việc xác định và phản ánh đúng kết quả bán hàng. Điều
này giúp cho việc lập chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh được thuận tiện, đồng thời đưa lại cho nhà quản lý một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của Công ty mình trong một khoảng thời gian nhất định.
Kết quả bán hàng=Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.5.1. Tài khoản sử dụng :
Xác định kết quả kinh doanh được phản ánh vào TK 911 và các TK liên quan Và một số Tk liên quan : TK 421, 511, 632, 641, 642.( Phụ lục 14 trang...)
3.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng :
Trong quý 4/2007 :
- Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 911 : 826.812.609.660 VNĐ
Có TK 511 : 826.812.609.660 VNĐ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 721.030.217.854 VNĐ
Có TK 632 : 721.030.217.854 VNĐ
- Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 16.088.693.994 VNĐ
Có TK 641 : 16.088.693.994 VNĐ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : 105.395.711.906 VNĐ
Có TK 642 : 105.395.711.906 VNĐ
- Kết quả bán hàng :
= 826.812.609.660 - 721.030.217.854 - 16.088.693.994 - 105.395.711.906
Xem sổ cái TK 911
Chương 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1.Thu hoạch:
Qua 4 năm học kế toán tại trường Đh Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội và hai tháng đi thực tập tại công ty thương mại thuốc lá đã làm cho em nhận biết và hiểu rõ hơn về những kiến thức đã được học ở trường rõ hơn về cách hạch toán các nghiệp vụ cách xử lí phát sinh số liệu tại công ty quy trình luân chuyển chứng từ và công tác kế toán thực tế tại công ty.Và quan trọng hơn em đã biết về những yêu cầu của người làm công tác kế toán như trung thực,cẩn thận,khách quan...và trang bị thêm cho mình một số kiến thức bổ ích giúp cho công việc sau này.
Tuy nhiên,thực tế rất đa dạng và luôn thay đổi,mặc dù đã nghiên cứu rất nhiều tài liệu vầ xin ý kiến của một số thầy cô giáo chuyên môn nhưng thời gian thực tập có hạn nên để hiểu sâu và nắm vững các nghiệp vụ kế toán,tài chính của công ty cũng như công tác kế toán.tài chính sau này cần phải có thời gian,liên tục trau dồi và tích lũy thật nhiều kinh nghiệm.Vì vậy em thấy mình phải nỗ lực hơn rất nhiều để thực hiện tốt các nghiệp vụ kế toán,công tác tài chính sau này.
2.Nhận xét:
+Mặt thuận lợi:
Trong quá trình tìm hiểu thực tế công tác quản lí ,công tác kế toán tài chính nói chung hay về vốn lưu động nói riêng ở công ty Thương mại thuốc lá em thấy công ty có những ưu điểm sau:
-Công ty có bộ máy quản lí tốt ,hợp lí ,các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả ,giúp ban lãnh đaoh có thể giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chính xác,kịp thời.
-Phòng kế toán của công ty với đội ngũ cán bộ có trình độ,năng lực,nhiệt tình, trung thực được bố trí vào những công việc cụ thể theo khả năng,trình độ của mỗi người,góp phần đắc lực cho công tác kế toán và quản lí kinh tế , được ban giám đốc đánh giá cao.
-Sản phẩm Vinataba có uy tín trên thị trường nhiều năm chiếm phần lớn thị phần các tỉnh miền Bắc.
-Hệ thống mạng lưới phân phối mạnh mẽ về khả năng bán hàng và tài chính ngày càng được củng cố vững mạnh.
-Sự giúp đỡ và cộng tác nhiệt tình của công ty thuốc lá Singapore (STC) trong mọi lĩnh vực maketing tạo điều kiện cho công ty tiếp tục chiếm lĩnh phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm Vinataba ở phía Bắc.
+Những vấn đề còn tồn tại:
Bên cạnh những thuận lợi công ty còn tồn tại những vấn đề khó khăn:
-Thuốc lá là mặt hàng Nhà nước hạn chế sản xuất và tiêu dùng,cấm quảng cáo nên gặp nhiều khó khăn trong khâu giới thiêu,khuyến mại,tiếp thị.
-Tình hình tiêu thụ Vinataba của công ty phụ thuộc cơ bản vào nhu cầu thị trường trong khi các nhà máy lại sản xuất theo kế hoạch công ty nên cung cầu mất cân đối tại một số thời điểm làm ảnh hưởng đến khâu điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
-Nhiều sản phẩm thuốc lá cao cấp tiếp tục cạn tranh gay gắt với sản phẩm Vinataba trên thị trường cả nước.
-Tại thị trường phía Bắc sản phẩm White Horse tiếp tục tăng trưởng tại các tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh,Thanh Hóa,Thái Nguyên và một số vùng biên giới.
-Năm 2007,Việt Nam gia nhập WTO và theo lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu thuốc là điếu xì gà sẽ giảm từ 150% xuống 135% vào năm 2012-một mức khá cao.Tuy nhiên việc thay đổi thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo hướng thống nhất một mức thuế suất 55% đã thực sự tác động mạnh làm tăng giá bán sản phẩm thuốc lá phổ thông tiêu thụ nội địa chủ yếu đang chịu mức thuế suất 25% hoặc 45%,gây nên sự gia tăng tình trạng nhập lậu qua biên giới các loại thuốc lá trung cáo cấp giá rẻ.Kết quả một số cuộc điều tra cho thấy trong năm 2007,có trên 600 triệu bao thuốc lá nhập lậu vào Việt Nam và dự đoán trong năm 2008 con số này sẽ là khoảng 731 triệu bao và điều này sẽ khiến thị trường nội địa giảm 230 triệu bao.Ngoài ra cùng với thuốc lá nhập laaujlaf tình trạng thuốc lá giả,nhái nhãn hiệu quốc tế từ các nước lân cận và sản xuất lậu trong nước.
KẾT LUẬN
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế cơ chế nhà nước đã có sự thay đổi rõ rệt với chính sách mở cửa đã mang lại cơ hội và đầy thách thức đối với các doanh nghiệp hiện nay vì vậy các doanh nghiệp phải có những biện pháp tăng cường công tác quản lí trên mọi phương diện kinh tế.Hoạt động kế toán liên quan trực tiếp đến những hoạt động chiến lược tại công ty do vậy các doanh nghiệp cần phải chú trọng quan tâm để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Với thời gian có hạn nên em chỉ dừng lại ở mức độ đề cập và giải quyết những nét cơ bản nhất về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty.Tuy nhiên với kinh nghiệm hiểu biết của bản thân chưa nhiều,thời gian thực tập ngắn,nên việc thực hiện đề tài không khỏi gặp nhiều khó khăn và không khỏi tránh được hết những sai sót.Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong khoa,những người có kinh nghiệm cùng toàn thể bạn đọc để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa cho em gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Trần Kim Oanh,người đã trực tiếp hướng dẫn cho em trong quá trình thực hiện bản báo cáo này,các thầy cô giáo trong và ngoài bộ môn cùng toàn thể các cô chú lãnh đạo,nhân viên trong công ty Thương mại thuốc lá đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình thực tập để em hoàn thiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Trang
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
NGTSCĐ : Nguyên giá tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CNV : Công nhân viên
TK : Tài khoản
VNĐ : Việt Nam Đồng
GTGT : Giá trị gia tăng
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Thương mại Thuốc lá
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng KD
đa ngành
Phòng
KD
Phòng
TC-KT
Phòng
thị trường
Phòng
TC-HC
Chi
nhánh
Phó giám đốc
chi nhánh
Phó giám đốc
Ban
TC-HC
Ban
thị trường
Ban
TC-KT
Ban
KD
Tổ kiểm tra chất
lượng SP
Phụ lục 02
Công ty Thương mại Thuốc lá
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
Stt
Chỉ tiêu
Mã số
2006
2007
2007/2006
Số tiền
%
1
Tổng doanh thu
01
2.733.734.970.647
3.537.579.193.913
803.844.223.266
29,4
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
2.337.475.270
655.239.409
-1.682.235.861
Lỗ
3
Doanh thu thuần
10
2.731.397.495.377
3.536.923.954.504
805.526.459.127
29,49
4
Giá vốn hàng bán
11
2.474.874.910.924
3.108.625.439.953
360.750.529.029
13.1
5
Lợi nhuận gộp
20
256.522.584.453
428.298.514.551
171.775.930.098
66,96
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.054.702.771
2.404.802.489
1.350.099.718
128
7
Chi phí tài chính
22
3.416.100.000
1.531.248.082
-1.884.851.918
Lỗ
- Trong đó : Lãi vay
23
3.416.100.000
1.213.006.350
-22.030.936.650
Lỗ
8
Chi phí bán hàng
24
56.033.938.936
64.470.845.037
8.436.906.101
15,05
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
183.170.503.972
350.089.216.001
166.918.712.029
91,12
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
30
14.956.744.316
14.612.007.920
-344.736.396
Lỗ
11
Thu nhập khác
31
104.193.052
111.552.955
7.359.903
7,06
12
Chi phí khác
32
-
603.075.880
13
Lợi nhuận khác
40
104.193.052
(491.522.925)
387.329.873
371,7
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
15.060.937.368
14.120.484.995
-940.452.373
Lỗ
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
4.087.938.651
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
-
-
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
15.060.937.368
10.032.546.344
-5.028.391.024
Lỗ
Phụ lục 03
Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Thương mại Thuốc lá
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thuế
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
mua
hàng
Kế
toán
hàng
hóa,
vật
tư KM
Kế
toán
TSCĐ
và
cửa
hàng giới
thiệu
SP
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
tiền mặt
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
( kiêm kế toán tổng hợp )
Phụ lục 04
Sơ đồ Trình tự kế toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ ”
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ tiền mặt,
TGNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
: Ghi hằng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu.
Phụ lục 05
Sơ đồ Trình tự ghi sổ trên máy vi tính
Các
chứng
từ gốc
Xử lý
chứng
từ
Nhập dữ liệu
+ Chứng từ đã được xử lý
+ Bút toán kết chuyển điều chỉnh
+ Các tiêu thức
Máy thực hiện
+ Lên sổ sách
+ Lập bảng biểu
+ Lập báo cáo tài chính
In thông tin theo yêu cầu
Phụ lục 06
Công ty Thương mại Thuốc lá Mẫu số 01- TT
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Có : 1311 64.120.500
Nợ : 1111 64.120.500
Họ tên người nộp tiền : Lê Văn Hy
Địa chỉ : 54 Nguyễn Siêu – Hà Nội
Lý do thu : Công ty Việt Thắng trả tiền thay Công ty Đông A
Số tiền : 64.102.500
Bằng chữ : Sáu mươi bốn triệu một trăm linh hai nghìn năm trăm đồng chẵn
Kèm theo : Chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( ký, họ tên ) ( ký , họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Phụ lục 07
Công ty Thương mại Thuốc lá Mẫu số 02-TT
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Nợ : 1331 110.312
Nợ : 642 1.103.126
Có : 1111 1.213.438
Họ tên người nhận tiền : Lê Thị Thuỷ
Địa chỉ : Phòng TCHC
Lý do chi : Thanh toán tiền chuyển phát nhanh của Công ty tháng 09/2007
Số tiền : 1.213.438
B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5881.doc