Đề tài Tính thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng tại 27 Đinh Bộ Lĩnh thành phố Hồ Chí Minh

Tính toán lắp đặt hệ thống vận chuyển phân phối gió:

Tính thiết kế hệ thống ống dẫn không khí:

Có nhiều phương pháp tính toán thiết kế hệ thống ống dẫn không khí

(phương pháp ma sát đồng đều, phương pháp phục hồi áp suất tĩnh,

phương pháp giảm dần tốc độ), trong đề tài này sử dụng phương pháp

ma sát đồng đều để tính toán.

Tiến hành theo các bước sau:

Xác định tốc độ gió khởi đầu, tiết diện và tổn thất áp suất của đoạn

ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất .

Xác định kích thước của từng đoạn ống.

Xác định tổng chiều dài tương đương của mạng ống gió với trở

kháng thuỷ lực lớn nhất.

Áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt.

 

ppt30 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng tại 27 Đinh Bộ Lĩnh thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: TÍNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO CAO ỐC VĂN PHÒNG TẠI 27 ĐINH BỘ LĨNH TP.HỒ CHÍ MINH Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Sinh viên thực hiện: Vũ Đặng Hùng Sơn Lớp: 45NL MSSV: 45DC198 Nội dung đề tài Chương I .Mở đầu. Chương II. Tổng quan công trình và chọn phương án thiết kế. Chương III.Tính toán nhiệt tải, tính chọn sơ đồ tổng thể của hệ thống điều hòa không khí. Chương IV. Chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí Chương V. Tính toán lắp đặt hệ thống vận chuyển phân phối gió. Chương VI. Quá trình thi công lắp đặt hệ thống thiết bị, chạy thử, xử lý sự cố. Kết luận Mở đầu Vai trò của điều hòa không khí đối với cơ thể con người Sức khỏe con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động. Hệ thống điều hòa không khí có nhiệm vụ tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng thái của không khí trong không gian hoạt động của con người, để con người luôn cảm thấy dễ chịu nhất tức là tạo cho con người điều kiện vi khí hậu thích hợp Vai trò của điều hòa không khí đối với công nghệ sản xuất Điều hòa không khí có vai trò đặc biệt quan trọng thậm chí không thể thiếu đối với nhiều ngành công nghiệp: cơ khí chính xác, điện tử,…Các ngành công nghiệp nhẹ: dệt, thuốc lá, giấy…. Để đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm hoặc đảm bảo máy móc, thiết bị làm việc bình thường Chương II:Tổng quan công trình và chọn phương án thiết kế Tổng quan công trình Công trình được xây dựng tại số 27 đường Đinh Bộ Lĩnh-quận Bình Thạnh TP. Hồ Chí Minh. Công trình gồm 15 tầng, được sử dụng làm văn phòng cho thuê. Tổng diện tích sử dụng của công trình: 6210 m2 . Trong đó tổng diện tích cần trang bị điều hòa không khí là 3639 m2. Các tầng của công trình có chiều cao 3,4 m, trong đó trần giả có chiều cao 0,5 m. Hướng chính diện của công trình quay về hướng Đông. Phương án thiết kế: Đối với công trình Cao ốc văn phòng thì các hệ thống điều hòa không khí được thiết kế để đáp ứng cho nhu cầu về điều hòa tiện nghi nên ta chọn cấp điều hòa là cấp 3. Thông số thiết kế: Theo TCVN 5687-1992, thông số tính toán của công trình được lấy theo bảng sau: Chương III:Tính toán nhiệt tải, tính chọn sơ đồ tổng thể của hệ thống điều hòa không khí Tổng quát: Có nhiều phương pháp để tính toán cân bằng nhiệt ẩm, trong đề tài này em tính cân bằng nhiệt ẩm theo phương pháp Carrier: tính toán năng suất lạnh Q0 mùa hè và năng suất sưởi Qs mùa đông bằng cách tính riêng tổng nhiệt hiện thừa Qht và nhiệt ẩn thừa Qât của mọi nguồn nhiệt tỏa ra và thẩm thấu tác động vào phòng điều hòa. Q0 = Qt = ∑Qht + ∑Qât Nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa Nhiệt bức xạ qua kínhQ11 Q11=nt . Q’11 Q’11=F . RT . εc . εds . εmm . εkh . εm . εr Nhiệt độ truyền qua mái bằng bức xạ do ∆t và Q21 Q21 = k . F . ttd Nhiệt truyền qua vách Q22 Q22 = Q22t + Q22c+ Q22k Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 Q23 = k . F . ∆t Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31 Q31 = nt . nd . Q Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32 Q32 = Σ Ni Nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa (tt) Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q4 Q4h = n . Qh Q4â = nd . n . Qâ Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN QhN = 1,2 . n . l . ( tN – tT ) QâN = 3,0 . n . l . ( dN – dT ) Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â Q5h = 0,39 . ξ . V. ( tN – tT ) Q5â = 0,84 . ξ . V. ( dN – dT ) Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí Sơ đồ điều hòa không khí gồm nhiều loại như: Sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp… → Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí(tt) Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF HF HF =QHF/(QHF+QAF) Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF HT HT = QH/(QH+ QÂ) Hệ số đi vòng BYPASS BF BF = 0,1 Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF HEF HEF =QHEF/(QHEF+ QÂEF) Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí(tt) Điểm T: tT = 250C , T = 60% Điểm N: tN = 34,60C , N = 55% Điểm G: tG = 240C , G = 50% Chương IV. Chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí Dựa vào đặc điểm của công trình Cao ốc văn phòng, đặc điểm của các hệ thống điều hòa không khí em lựa chọn hệ máy VRF để sử dụng cho công trình. Việc lựa chọn nhà cung cấp máy phải dựa trên các yêu cầu về: Chất lượng, giá cả, khả năng cung cấp, chế độ hậu mãi, chế độ bảo hành. Hệ thống có nhãn hiệu thương mại GMV của hãng GREE là một trong những hệ thống đáp ứng được các yêu cầu này, do đó hệ thống GMV là phương án lựa chọn cho công trình. Chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí (tt) Một số kiểu dàn nóng, dàn lạnh GMV của hãng GREE Chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí (tt) Chọn dàn nóng Do đặc điểm riêng về chiều cao và diện tích của công trình, để đáp ứng được yêu cầu độ cao kỹ thuật ta bố trí các dàn nóng như sau: 3 dàn nóng đặt ở tầng lửng dùng cho các tầng từ tầng 1 đến tầng 3. 9 dàn nóng đặt trên tầng mái dùng cho các tầng từ tầng 4 đến tầng 14. Theo phương án lựa chọn và catalogue của hãng GREE chọn các loại máy sau: GMVL-R620W4/Na-M, GMVL-R560W4/Na-M và GMVL-R450W3/Na-M Riêng tầng thượng làm căn tin trong nhà được bố trí 3 máy điều hòa loại hai mảng với dàn lạnh kiểu cassette 4 cửa thổi. Chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí (tt) Chọn dàn lạnh cho các phòng Chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí (tt) Lựa chọn bộ chia gas (Refnet) Toàn bộ các nhánh rẽ của các ống dẫn gas đều sử dụng bộ chia chữ Y. Theo đặc tính kỹ thuật của ống gas và bộ chia gas trong Catalogue của GREE ta có phương pháp chọn bộ chia gas và ống gas, bộ chia gas như sau: Chương V. Tính toán lắp đặt hệ thống vận chuyển phân phối gió. Lựa chọn miệng thổi: Theo catalogue của hãng Reetech ta chọn miệng thổi MC4 với các thông số sau: Kích thước cổ:150x150 mm Lưu lượng gió cấp: 216 m3/h Vận tốc gió tại miệng: 2,5 m/s. Tổn thất áp suất: 4 Pa Lựa chọn miệng hồi: Theo catalogue của hãng Reetech ta chọn 4 miệng hồi MHS có các thông số sau: Kích thước cổ (dài x rộng):250 x 200 mm. Vận tốc gió tại miệng :V= 4 m/s. Vùng áp suất tác động :S= 0.022 m2. Tổn thất áp suất : 14 Pa. Tính toán lắp đặt hệ thống vận chuyển phân phối gió(tt). Tính thiết kế hệ thống ống dẫn không khí: Có nhiều phương pháp tính toán thiết kế hệ thống ống dẫn không khí (phương pháp ma sát đồng đều, phương pháp phục hồi áp suất tĩnh, phương pháp giảm dần tốc độ), trong đề tài này sử dụng phương pháp ma sát đồng đều để tính toán. Tiến hành theo các bước sau: Xác định tốc độ gió khởi đầu, tiết diện và tổn thất áp suất của đoạn ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất . Xác định kích thước của từng đoạn ống. Xác định tổng chiều dài tương đương của mạng ống gió với trở kháng thuỷ lực lớn nhất. Áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt. Chương VI. Quá trình thi công lắp đặt hệ thống thiết bị, chạy thử, xử lý sự cố Công tác lắp đặt Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh Lắp đặt đường ống gas, đường ống nước xả, cách nhiệt cho hệ thống Lắp đặt hệ thống điện Kiểm tra và chạy thử Thử kín, thử bền Hút chân không, nạp gas Chạy thử Quá trình thi công lắp đặt hệ thống thiết bị, chạy thử, xử lý sự cố (tt) Việc bảo dưỡng hệ thống: Dàn nóng, dàn lạnh thường xuyên là rất quan trọng nhằm tạo những điều kiện tối ưu cho sự hoạt động của các thiết bị đồng thời kịp thời phát hiện những hư hỏng, sự cố từ đó có biện pháp sửa chữa, khắc phục kịp thời duy trì sự làm việc ổn định của hệ thống đảm bảo các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật. Hệ thống điều hòa không khí VRF có khả năng tự động thông báo sự cố của các thiết bị trong hệ thống bằng cách hiển thị mã lỗi trên màn hình của thiết bị điều khiển cầm tay. Thông qua mã lỗi này người vận hành, sửa chữa khoanh vùng được sự cố làm giảm đáng kể thời gian khắc phục sự cố. Kết luận Phương án lựa chọn hệ thống điều hòa không khí VRF với các dàn lạnh dấu trần là phù hợp với công trình đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật và mỹ quan. Hệ thống có những ưu nhược điểm sau: Ưu điểm: Đảm bảo các yêu cầu thiết kế (độ lạnh, độ ồn, mỹ quan, sức khỏe, vận hành…). Thi công và lắp đặt dễ dàng Tiết kiệm được một phần điện năng tiêu thụ đáng kể. Dễ dàng vận hành sửa chữa, hệ thống báo lỗi và bảo vệ hệ thống thông minh hoạt động hoàn toàn tự động. Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cao. Môi chất sử dụng (R410A) chưa thực sự phổ biến tại Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptTính thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng tại 27 đinh bộ lĩnh tphồ chí minh.ppt
Tài liệu liên quan