MỤC LỤC
Mục Trang
I. Giới thiệu chung về cần trục bánh xích: 1
II. Tải trọng và tổ hợp tải trọng: 4
III. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIa: 5
IV. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIb: 33
V. Xác định nội lực lớn nhất trong các thanh của dàn: 47
VI. Xác định giới hạn cho phép của vật liệu: 50
VII. Tính chọn tiết diện các thanh trong dàn: 50
VIII. Kiểm tra ổn định tổng thể cần: 53
IX. Tính toán mối hàn: 57
Mục lục: 58
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán kết cấu thép cần của cần trục bánh xích sức nâng Q = 160 tấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N13 – qc.sina + N14.sin45o + N12.sin45 o = 0
SX = -N7B + N8B – qc.cosa – N12.cos45o + N14.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N8B = -234861 (N)
N14 = 117432 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N8B = -1928884 (N)
N14 = 86552 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
a
=> N8B = -1083450 (N)
N14 = 34590 (N)
Mắt 16:
SY = – qc.sina + N15 = 0
SX = -N8B + N9B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N9B = -230813 (N)
N15 = -115836 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N9B = -1896137(N)
N15 = -86392(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
a
45°
45°
=> N9B = -1045919(N)
N15 = -35017(N)
Mắt 17:
SY = -N16.sin45o – qc.sina - N14.sin45o – N15 = 0
SX = N9A – N8A – N14.cos45o – qc.cosa + N16.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N9A = 1387556 (N)
N16 = 122955(N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N9A = 804868 (N)
N16 = 92586(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
a
=> N9A = -510997 (N)
N16 = 37807 (N)
Mắt 18:
SY = – qc.sina – N17 = 0
SX = -N9A + N10A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =2000 (N)
=> N10A = 1217810 (N)
N17 = -121144 (N)
45°
45°
a
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N10A = 679791 (N)
N17 = -92311(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc =2000 (N)
=> N10A = -559436 (N)
N17 = -38206(N)
Mắt 19:
SY = N17 – qc.sina + N18.sin45o + N16.sin45 o = 0
SX = -N9B + N10B – qc.cosa – N16.cos45o + N18.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N10B = -225671 (N)
N18 = 128625 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N10B = -1864723 (N)
N18 = 98976 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
a
=> N10B = -980942 (N)
N18 = 41269 (N)
Mắt :20
SY = – qc.sina + N19 = 0
SX = -N10B + N11B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N11B = -224398 (N)
N19 = -127118 (N)
45°
45°
a
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N11B = -1800125(N)
N19 = -98981(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N11B = -927171(N)
N19 = -41801(N)
Mắt 21:
SY = -N20.sin45o – qc.sina - N18.sin45o – N19 = 0
SX = N11A – N10A – N18.cos45o – qc.cosa + N20.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N11A = 1041418 (N)
N20 = 135039 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N11A = 546826 (N)
N20 = 106194(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
a
=> N11A = -612254 (N)
N20 = 45176(N)
Mắt 22:
SY = – qc.sina – N21 = 0
SX = -N11A + N12A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =2000 (N)
=> N12A = 857345 (N)
N21 = -133391 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N12A = 404862 (N)
N21 =-106137(N)
45°
45°
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc =2000 (N)
=> N12A = -670039 (N)
N21 = -45701(N)
Mắt 23:
SY = N21 – qc.sina + N20.sin45o + N22.sin45 o = 0
SX = -N11B + N12B – qc.cosa – N20.cos45o + N22.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N12B = -221313(N)
N22 =141677 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N12B = -1799828 (N)
N22 = 113855 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N12B = -869083 (N)
a
N22 = 49374(N)
Mắt 24:
SY = – qc.sina + N23 = 0
SX = -N12B + N13B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N13B = -13215674 (N)
N23 = -140354 (N)
a
45°
45°
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N13B = -1776201 (N)
N23 = -114104(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N13B = -806340(N)
N23 = -50048(N)
Mắt 25:
SY = -N22.sin45o – qc.sina – N24.sin45o – N23 = 0
SX = N13A – N12A – N22.cos45o – qc.cosa + N24.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N13A = 665866 (N)
N24 =149071 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N13A = 253797 (N)
N24 = 122397 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
a
=> N13A = -732956 (N)
N24 = 54057(N)
Mắt 26:
SY = – qc.sina – N25 = 0
SX = -N13A + N14A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =2000 (N)
=> N14A = 466006 (N)
N25 = -147700 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N14A = 92530 (N)
N25 = -122656(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc =2000 (N)
45°
45°
a
=> N14A = -801601 (N)
N25 =-54753(N)
Mắt 27:
SY = N25 – qc.sina + N124.sin45o + N26.sin45 o = 0
SX = -N13B + N14B – qc.cosa – N24.cos45o + N26.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N14B = -213483 (N)
N26 =156790 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N14B = -1742187 (N)
N26 = 131486 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N14B = -738540 (N)
a
N26 =59086(N)
Mắt 28:
SY = – qc.sina + N27 = 0
SX = -N14B + N15B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N15B = -2086414 (N)
N27 = -155565 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N15B =-1720189(N)
a
45°
45°
N27 = -131914(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N15B = -665326(N)
N27 = -59874(N)
Mắt 29:
SY = -N26.sin45o – qc.sina – N28.sin45o – N27 = 0
SX = N15A – N14A – N26.cos45o – qc.cosa + N28.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N15A = 257915 (N)
N28 = 165018 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N15A = 79132 (N)
N28 = 141287(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N15A = -876178(N)
N28 = 64536(N)
a
Mắt 30:
SY = – qc.sina – N29 = 0
SX = -N15A + N16A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =2000 (N)
=> N16A = 41314(N)
N29 = -313406 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
45°
45°
a
=> N16A = 261727 (N)
N29 = -271248(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc =2000 (N)
=> N16A = -957034 (N)
N29 = -125062(N)
Mắt 31:
SY = N29 – qc.sina + N28.sin45o + N30.sin45 o = 0
SX = -N15B + N16B – qc.cosa – N28.cos45o + N30.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N16B = -2045931 (N)
N30 =91967 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N16B = -1671849 (N)
N30 = 84128(N)
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N16B = -645919 (N)
N30 = 36411 (N)
Mắt 32:
SY = – qc.sina + N31 = 0
SX = -N16B + N17B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N17B = -1779947 (N)
N31 =-103460 (N)
a
45°
45°
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N17B = -1574686(N)
N31 = -98679 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N17B = -600942(N)
N31 = -37481(N)
Mắt 33:
SY = -N32.sin45o – qc.sina – N30.sin45o – N31 = 0
SX = N16A – N17A – N30.cos45o – qc.cosa + N32.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N17A = 40213 (N)
N32 = 129415 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N17A = 36125 (N)
N32 = 102541(N)
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N17A = -45981 (N)
N32 = 39487(N)
Mắt 34:
SY = – qc.sina – N33 = 0
SX = -N17A + N18A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =2000 (N)
=> N18A = 39467 (N)
N33=-130015 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N18A = 102342 (N)
N33= -124528 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc =2000 (N)
45°
45°
a
=> N18A = -48165 (N)
N33= -45873(N)
Mắt 35:
SY = N33 – qc.sina + N34.sin45o + N32.sin45 o = 0
SX = -N17B + N18B – qc.cosa – N32.cos45o + N34.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N18B = -1610920 (N)
N34 = 137845 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N18B = -1447210 (N)
N34 = 128746 (N)
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N18B = -587171 (N)
N34 = 46307(N)
Mắt 36:
SY = – qc.sina + N35 = 0
SX = -N18B + N19B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N19B = -1435024 (N)
N35 = -153204 (N)
a
45°
45°
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N19B =-1311841(N)
N35 =-129876(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N19B = -539083(N)
N35 = -48512(N)
Mắt 37:
SY = -N34.sin45o – qc.sina – N36.sin45o – N35 = 0
SX = N19A – N18A – N34.cos45o – qc.cosa + N36.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N19A = 39087 (N)
N36 =157845 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N19A = 154128 (N)
a
N36 = 132580 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N19A = -51940 (N)
N36 = 48956(N)
Mắt 38:
SY = – qc.sina – N37 = 0
SX = -N19A + N20A – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =2000 (N)
=> N20A = 38613 (N)
N37 = -159945 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N20A = 168923 (N)
N37 = -134421(N)
45°
45°
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc =2000 (N)
=> N20A = -56387 (N)
N37 = -49514(N)
Mắt 39:
SY = N37 – qc.sina + N36.sin45o + N38.sin45 o = 0
SX = -N19B + N20B – qc.cosa – N36.cos45o + N38.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N20B = -1252001 (N)
N38 =160147 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N20B = -1168064 (N)
N38 =138942 (N)
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N20B = -486340 (N)
N38 = 50481 (N)
Mắt 40:
SY = – qc.sina + N39 = 0
SX = -N20B + N21B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
a
45°
45°
=> N21B = -1061396 (N)
N39 = -162232 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
=> N21B = -1015210(N)
N39 =-143105(N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N21B = -418540(N)
N39 =-52496(N)
Mắt 41:
SY = -N38.sin45o – qc.sina – N40.sin45o – N39 = 0
SX = N21A – N20A – N38.cos45o – qc.cosa + N40.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N21A = 38492 (N)
N40 =164594 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N21A = 178431 (N)
N40 =146465 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N21A = -67916(N)
N40 =57601 (N)
83°
a
82°
Mắt 42:
SY = - N41.sin82 o – qc.sina – N21A.sin83 o = 0
SX = N22A -N21A.cos83 o + N41.cos82 o – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N22A = 38016 (N)
N41 = 169485 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc = 2000 (N)
0
7
45°
a
45°
=> N22A = 180013 (N)
N41 =149630 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N22A = -69914 (N)
N41 =59124(N)
Mắt 43:
SY = N40.sin45o + N41 - qc.sina + N42.sin45o + N22B.sin7 o = 0
SX = N22B.cos7 o – N21B – N40.cos45o – qc.cosa + N42.cos45o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N22B = -656121 (N)
N42 =-170030 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 40o, qc =2000(N)
=> N22B =-679948(N)
N42 = -152310(N)
a
Ở tầm với Rmin : a = 10o, qc = 2000 (N)
=> N22B = -356275 (N)
N42 =-61503(N)
Mắt 44:
SY = – qc.sina + N43 = 0
SX = -N22B + N23B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 63o, qc =2000 (N)
=> N23B = -862927 (N)
N43=174560 (N)
a
35°
82°
31°
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 2000 (N)
=> N23B = -852740 (N)
N43 =155497 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 3o, qc =2000 (N)
=> N23B = -356275(N)
N43 =62513(N)
Mắt 45:
SY = -N44.sin31 o – qc.sina - N43.sin82o- N42.cos35 o = 0
SX = -N22A + N23A – qc.cosa + N43.cos82o – N42.sin35 o + N44.cos31o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 77o, qc = 2000 (N)
=> N23A = 36421 (N)
N44 = -179879 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 47o, qc = 2000 (N)
a
83°
=> N23A = 185618 (N)
N44 =-157747 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 17o, qc = 2000 (N)
=> N23A = -74920 (N)
N44 = -62912(N)
Mắt 46:
SY = – qc.sina – N45.sin83 o = 0
SX = -N23A + N24A – qc.cosa + N45.cos83 o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 77o, qc = 2000 (N)
=> N24A = 33491 (N)
N45 = 180546 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 47o, qc = 2000 (N)
47°
23°
a
0
7
=> N24A = 195671 (N)
N45 = 164821 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 17o, qc = 2000 (N)
=> N24A = -78431 (N)
N45 = 63951(N)
Mắt 47:
SY = N45.cos7o – qc.sina + N46.sin23o + N44.sin47 o = 0
SX = N24B – N23B – N44.cos47o – qc.cosa + N45.sin7o + N46.cos23 o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 63o, qc = 2000 (N)
=> N24B = -440937 (N)
N46 = -188721 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc =2000(N)
a
0
7
=> N24B = -496490 (N)
N46 = -168720(N)
Ở tầm với Rmin : a = 3o, qc = 2000 (N)
=> N24B = -321118 (N)
N46 =-68002(N)
Mắt 48:
SY = N47.cos7 o – qc.sina = 0
SX = N25B - N24B – qc.cosa = 0
Ở tầm với Rmax: a = 63o, qc =2000 (N)
=> N25B = -39613 (N)
N47 =191542 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 33o, qc = 2000 (N)
=> N25B = -148223 (N)
N47 = 171631 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 3o, qc =2000 (N)
=> N25B = -308685 (N)
N47 =69547(N)
a
83°
37°
Mắt 49:
SY = -N47.sin83 o – qc.sina – N46.sin37o = 0
SX = -N24A + N25A – qc.cosa – N46.cos37o + N47.cos83o = 0
Ở tầm với Rmax: a = 77o, qc = 2000 (N)
=> N25A = 31042 (N)
N47 = 191542 (N)
Ở tầm với Rtb : a = 47o, qc = 2000 (N)
=> N25A = 201973 (N)
N47 = 171631 (N)
Ở tầm với Rmin : a = 17o, qc = 2000 (N)
=> N25A = -82096(N)
N47 = 69547(N)
Sau khi tiến hành tách từng mắt trong kết cấu của dàn ta được các bảng giá trị sau:
* Nội lực trong thanh xiên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1
-4824
-2134
94
2
8005
4685
1511
3
514135
418871
206143
4
298371
213432
60310
5
-3523
-1971
-532
6
-294759
-212369
-60078
7
289877
209638
59340
8
-284994
-206906
-58601
9
280112
204174
57863
10
-275230
-201442
-57125
11
270347
198710
56387
12
-54615
-32360
14851
13
-110759
-80876
-32084
14
117432
86552
34590
15
-115836
-86392
-35017
16
122955
92586
37807
17
-121144
-92311
-38206
18
128625
98976
41269
19
-127118
-98981
-41801
20
135039
106194
45176
21
-133391
-106137
-45701
22
141677
113855
49374
23
-140354
-114104
-50048
24
149071
122397
54057
25
-147700
-122656
-54753
26
156790
131486
59086
27
-155565
-131914
-59874
28
165018
141287
64536
29
-313406
-271248
-125062
30
91967
84128
36411
31
-103460
-98679
-37481
32
129415
102541
39487
33
-130015
-124528
-45873
34
137845
128746
46307
35
-153204
-129876
-48512
36
157845
132580
48956
37
-159945
-134421
-49514
38
160147
138942
50481
39
-162232
-143105
-52496
40
164594
146465
57601
41
169485
149630
59124
42
-170030
-152310
-61503
43
174560
155497
62513
44
-179879
-157747
-62912
45
180546
164821
63951
46
-188721
-168720
-68002
47
191542
171631
69547
48
-214891
-196810
-72189
49
253402
224518
74621
* Nội lực trong thanh biên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1A
1605596
1168032
-457777
2A
1611190
1173158
-454020
3A
2715461
1758828
-243648
4A
2716956
1762110
-239857
5A
2313772
1473281
-318726
6A
1924106
1192016
-395552
7A
1547958
918315
-470334
8A
1550296
922097
-466796
9A
1387556
804868
-510997
10A
1217810
679791
-559436
11A
1041418
546826
-612254
12A
857345
404862
-670039
13A
665866
253797
-732956
14A
466006
92530
-801601
15A
257915
79132
-876178
16A
41314
261727
-957034
17A
40213
36125
-45981
18A
39467
102342
-48165
19A
39087
154128
-51940
20A
38613
168923
-56387
21A
38492
178431
-67916
22A
38016
180013
-69914
23A
36421
185618
-74920
24A
33491
195671
-78431
25A
31042
201973
-82096
1B
-3270974
-2675771
-1323481
2B
-3280053
-2678066
-1320792
3B
-3238569
-2642136
-1300900
4B
-2831246
-2347504
-1214733
5B
-2431829
-2055894
-1129304
6B
-2405646
-1985321
-1128612
7B
-230570
-1953280
-1098461
8B
-234861
-1928884
-1083450
9B
-230813
-1896137
-1045919
10B
-225671
-1864723
-980942
11B
-224398
-1800125
-927171
12B
-221313
-1799828
-869083
13B
-215674
-1776201
-806340
14B
-213483
-1742187
-738540
15B
-208614
-1720189
-665326
16B
-2045931
-1671849
-645919
17B
-1779947
-1574686
-600942
18B
-1610920
-1447210
-587171
19B
-1435024
-1311841
-539083
20B
-1252001
-1168064
-486340
21B
-1061396
-1015212
-418540
22B
-862927
-852740
-395326
23B
-656121
-679948
-356275
24B
-440937
-496490
-321118
25B
-39613
-148223
-308685
b) Trong mặt phẳng nằm ngang:
Trong mặt phẳng nằm ngang, cần chỉ chịu tác dụng của tải trọng gió nên nội lực sinh ra trong các thanh của cần ở tổ hợp IIa này không lớn bằng nội lực sinh ra trong tổ hợp IIb. Do đó ta không cần xác định nội lực trong các thanh trong trường hợp này.
IV. Tính kết cấu thép của cần với tổ hợp tải trọng IIb:
1. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng:
a. Các tải trọng tính toán:
* Trọng lượng bản thân của cần: Gc (N).
- Trọng lượng cần Gc có:
+ Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
+ Độ lớn: Gc = 12 (T) = 120000(N).
- Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn. Tải trọng phân bố qc có:
+ Điểm đặt: đặt tại mắt dàn.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
+ Độ lớn:
* Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng: Q (N).
- Điểm đặt: tập trung tại điểm cố định của các ròng rọc trên cần.
- Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục Z.
- Độ lớn:
Q = Qh + Gm [10]
Trong đó:
+ Qh : Trọng lượng của hàng.
+ Gm : Trọng lượng móc.
Tải trọng
Vị trí
Qh (N)
Gm (N)
Q (N)
Rmin
1567000
33000
1600000
Rtb
887000
33000
920000
Rmax
207000
33000
240000
* Lực căng dây cáp treo hàng: Sh (N).
[10]
- Hiệu suất chung của palăng:
(2-20) [7]
Trong đó:
+ a = 9 : Bội suất của palăng.
+ t = 1 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ l = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường bảng (2-5) [7].
Tải trọng
Vị trí
Q (N)
Sh (N)
Rmin
1600000
196439
Rtb
920000
112953
Rmax
240000
29466
b. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì tương tự.
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau :
+ Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q.
+ Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh.
+ Trọng lượng bản thân cần: Gc.
- Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng đứng ở các vị trí là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần:
Vị trí
Tải trọng
Rmin
Rtb
Rmax
800000
460000
120000
98219
56476
14733
(N/m)
2000
2000
2000
Xác định các phản lực tại các liên kết tựa:
Phương trình momen tại gối A:
- Góc,β: góc nghiêng của cáp hàng và cáp thay đổi tầm với so với phương nằm ngang, góc này thay đổi tuỳ thuộc vào góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang và xác định bằng phương pháp hoạ đồ vị trí.
Vị trí
Góc
Rmin
Rtb
Rmax
SC
536509
229048
113187
- Tính phản lực tại gối đỡ A:
- vậy phản lực tại gối đỡ A:
Vị trí
Phản lực gối
Rmin
Rtb
Rmax
HA (N)
524177
237954
104750
VA (N)
1204974
670549
251432
d) Xác định nội lực trong các thanh ở mặt phẳng đứng:
Cách tính toán nội lực trong các thanh của dàn tương tự như ở tổ hợp IIa, ta có các bảng giá trị sau:
* Nội lực trong thanh xiên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1
-4825
-2134
95
2
8005
4685
1511
3
432113
343931
165903
4
259323
180856
50900
5
-3524
-1972
-533
6
-254906
-179122
-50473
7
250024
176390
49735
8
-245141
-173658
-48996
9
240259
170926
48258
10
-235376
-168195
-47520
11
230494
165463
46782
12
-45920
-26909
11082
13
-97254
-68966
-26516
14
102452
73341
28413
15
-100414
-72791
-28658
16
105866
77515
30761
17
-103608
-76846
-30975
18
109230
81872
33272
19
-107197
-81413
-33588
20
113043
86796
36107
21
-110858
-86265
-36409
22
116854
91963
39139
23
-114902
-91658
-39554
24
121092
97722
42521
25
-119065
-97403
-42946
26
125392
103797
46140
27
-123448
-103591
-46631
28
129896
110313
47055
29
-244764
-210713
-47758
30
235486
205961
48610
31
-204812
-192813
-50230
32
195631
190019
53913
33
-190821
-189610
-541013
34
186125
1853179
54319
35
-181302
-170108
-58792
36
159641
149782
60589
37
-148920
-135941
-65710
38
140042
130583
66481
39
-136579
-126943
-68204
40
132580
112647
68912
41
-131624
-110986
-69481
42
124836
109210
70574
43
-120019
-105565
-71614
44
119483
104817
73951
45
-107951
-98461
-75419
46
101627
95164
79612
47
-981573
-86318
-82841
48
863145
85624
83961
49
821546
84144
83103
* Nội lực trong thanh biên: (N)
Vị trí
Thanh
Rmax
Rtb
Rmin
1A
1347204
966032
-348382
2A
1352798
971158
-344625
3A
2286232
1455416
-309222
4A
2287727
1458697
-295432
5A
2269413
1369105
-286164
6A
2256513
1195403
-251623
7A
2008332
928413
-248713
8A
1999431
854613
-220154
9A
1774610
749133
-215640
10A
1553941
725961
-191540
11A
1296153
619782
-184656
12A
1081647
596138
-161543
13A
913942
502194
-148792
14A
839716
495896
-121003
15A
705222
320659
-114531
16A
684247
282986
-106016
17A
486442
176678
-92416
18A
344212
107536
-88161
19A
297789
93028
-86982
20A
147709
53268
-78951
21A
93316
27479
-74498
22A
85071
25722
-73711
23A
72395
22247
-67024
24A
65638
21964
-64557
25A
34792
20208
-56548
1B
-2744083
-2194373
-1064988
2B
-2753161
-2196668
-1062300
3B
-2718101
-2166606
-1045558
4B
-2648131
-2103164
-1005648
5B
-2601548
-2015663
-984613
6B
-2548972
-1998461
-946781
7B
-2501693
-1971623
-901362
8B
-2494658
-1961248
-846259
9B
-2405613
-1931403
-801463
10B
-2364774
-1917020
-772406
11B
-2020530
-1671439
-700275
12B
-1689804
-1433422
-530187
13B
-1460783
-1267528
-375685
14B
-1313583
-1159301
-330913
15B
-1162417
-1045740
-283022
16B
-1007289
-926564
-231782
17B
-848043
-801368
-176912
18B
-684675
-669851
-118171
19B
-517022
-431588
-105264
20B
-505275
-406436
-98018
21B
-480817
-384775
-81402
22B
-395150
-354768
-79165
23B
-378456
-301596
-76132
24B
-291850
-259546
-70645
25B
-251044
-230154
-65487
2. Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nằm ngang:
a) Các tải trọng tính toán:
- Lực quán tính ngang do trọng lượng của kết cấu xuất hiện khi mở máy hay khi phanh cơ cấu quay. Các lực này lấy bằng 0,1 của các tải trọng thẳng đứng (không kể đến hệ số k1), công thức (8.53) [5]:
Gng = 0,13G1 = 0,13120000 = 12000N.
Với G1 = 12(T): Trọng lượng bản thân cần.
Vì đây là loại cần lớn nên lực quán tính ngang phân bố dọc theo chiều dài cần hay là đặt vào các mắt của dàn ngang:
- Lực quán tính ngang do trọng lượng của vật nâng và bộ phận mang vật cũng xuất hiện khi mở máy hay khi phanh cơ cấu quay. Lực này bằng 0,1 trọng lượng của vật nâng và bộ phận mang vật và đặt ở điểm nối các ròng rọc đầu cần theo công thức (8.54) [5]:
Png = 0,1(Q + G3)
+ Q: trọng lượng vật nâng.
+ G3 = 3,3(T): trọng lượng bộ phận mang vật.
- Ở tầm với lớn nhất Rmax:
Png = 0,13(240000 + 33000) = 27300N.
- Ở tầm với trung bình Rtb:
Png = 0,13(920000 +33000) = 95300N.
- Ở tầm với nhỏ nhất Rmin:
Png = 0,13(1600000 +33000) = 163300N
- Tải trọng gió ở trạng thái làm việc và không làm việc đặt phân bố đều ở các mắt của dàn ngang. Tải trọng gió phân bố đều w trên dàn theo công thức (6.15):
w = qo3n3c3g3b
Trong đó:
+ qo: áp lực động của gió ở độ cao 10m so với mặt đất, đối với:
Trạng thái làm việc: qo = 15 KG/m2.
Trạng thái không làm việc: qo = 70 KG/m2.
+ n: hệ số điều chỉnh tăng áp lực phụ thuộc vào độ cao so với mặt đất, tra bảng 6.1 [MNC] chọn n = 1.
+ c: hệ số khí động học, tra bảng 1.7 [1] chọn c = 1,4.
+ g: hệ số quá tải (tính theo phương pháp ứng suất cho phép g = 1).
+ b: hệ số động lực học kể đến tính xung động của giĩ, chọn b = 1,2.
Vậy:
- Ởû trạng thái làm việc:
v = 153131,43131,2 = 25,2 KG/m2.
- Ở trạng thái không làm việc:
v = 703131,43131,2 = 117,6 KG/m2.
* Toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên cần, công thức (1.12) [1]:
Wc = v3Fc
+ Fc: diện tích chắn gió của cần.
Fc = Fo3k
Fo: diện tích trong đường viền.
1,2m
4,8m
20,4m
4,8m
+ k: hệ s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lamlai.doc
- Can truc banh xich_160T.dwg