CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN NHIỆT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 3
1.1 Giới thiệu chung 3
1.1.1 Mục đích tính toán 3
1.1.2 Chế độ tính toán 3
1.2 Các thông số cho trước của động cơ 4
1.3 Chọn các thông số tính toán nhiệt 5
1.4 Tính toán nhiệt 6
CHƯƠNG 2: DỰNG ĐẶC TÍNH NGOÀI ĐỘNG CƠ 15
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PISTON- TRỤC KHUỶU – THANH TRUYỀN 13
3.1 Phân tích động học cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền 17
3.2 Động học của piston (phân tích theo phương pháp giải tích) 17
3.2.1 Chuyển vị của piston 17
3.2.2 Tốc độ piston 18
3.2.3 Gia tốc piston 18
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU- THANH TRUYỀN 19
4.1 Mục đích chung 23
4.2 Sơ đồ lực và mômen tác động lên cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền động cơ một xylanh 23
4.3 Lực khí thể 24
4.4 Lực quán tính các chi tiết chuyển động 25
4.5 Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền 26
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 30
5.1 Khái quát 31
5.2 Tính toán các chi tiết chính của nhóm piston 32
5.3 Tính toán thanh truyền 37
5.4 Tính bền trục khuỷu 40
49 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán nhiệt, động lực học trục khuỷu – Thanh truyền, kiểm nghiệm bền các chi tiết chủ yếu trong động cơ: Ssangyong musso E23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4192Tz (kJkmolK)
Nhiệt độ cuối quá trình cháy Tz:
ξzQH-ΔQHM11+γr+(mcvc'+8,314λp)Tc=βz( mcvz"+8,314)Tz
=>0,8.42530-00,84.1+0+(19,806+2,095.10-3.927+8,314.2,2)927=1,027(19,806+0,004192Tz+8,314)Tz
Tz = 2366,927 (K)
Áp suất cuối quá trình cháy pz:
pz=βZ.TZTc.Pc=8,175 (MPa)
1.4.4 Tính toán quá trình dãn nở
Tỷ số dãn nở đầu: ρ= βzλp.Tz Tc= 1,0272,2.2203927=1,11
Tỷ số dãn nở sau: δ = ερ= 151,11=10,4
Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2:
n2-1=8,314ξb-ξzQHM1.1+γrβTz-Tb+avz'+bz'2Tz+Tb
Mà Tb=Tzεn2-1=220315n2-1
n2 - 1 = 8,3140,89 - 0,8425300,84.1,03(2203 - 220315n2-1) + 19,806 + 0,004192(2203 + 220315n2-1)
Giải ra: n2 – 1 = 0,26 => n2 = 1,255
Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở Tb = 1410,2448 (K )
Áp suất cuối quá trình dãn nở :
pb=pzεn2=11,64151,26=0,43 (MPa)
Kiểm nghiệm nhiệt độ khí sót Tr:
Tr=Tb3pbpr=220330,430,115=893,164 (K)
Sai số cho phép:
702-700700=0,29%<5%
1.4.5 Tính toán các thông số đặc trưng của chu trình
Áp suất chỉ thị trung bình tính toán :pi'
pi'=pcε-1λpρ-1+ρλβn2-11-1δn2-1-1n1-11-1εn1-1
=5,2915-12,21,11 - 1+ 1,11.2,2.1,031,26-11- 113,511,26-1 -11,36-11-1151,36-1=1,177 (MPa)
Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi: pi = φd.pi' = 0,97.1,177= 1,141 (MPa)
Áp suất tổn thất cơ khí pm:
pm =a + b.vp + (pr -pa)
Mà:
vp=s.n30=1301000.220030= 9,533 (m/s)
=>pm=0,089+0,01180.9,533+0,115-0,133=0,04564 (MPa)
Áp suất có ích trung bình pe:
pe=pi-pm=1,141-0,04564=1,095 (MPa)
Hiệu suất cơ giới ηM:
ηM= pepi=1,5811,769=0,96
Xác định hiệu suất chỉ thị ηi:
ηi=8,314.M1piTkQHpkηv=8,314.0,84.1,769.34013960.0,15.0,95=0,372
Xác định hiệu suất có ích ηe:
ηe=8,314.M1peTkQHηvpk=8,314.0,84.1,581.34013960.0,15.0,95=0,357
Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:
gi=3600QH.ηi=360013960.0,639=0,220kgkWh=220 (gkWh)
Suất tiêu hao nhiên liệu có ích ge:
ge=3600QHηe=360013960.0,619=0,229(kgkWh)=229(gkWh)
Tính toán thông số kết cấu động cơ:
Tính thể tích công tác vh:
vh=30.τ.Nepe.ne.i=30.4.102,91,095.5300.4=2,12 dm3(lít)
Tính đường kính piston:
D=34.vhπSD=34.1,569π.1,05=87.2 (mm)
Hành trình piston:
S=SD.D=95.92 (mm)
1.4.5 Vẽ đồ thị công
Chọn tọa độ vuông góc:
Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị công:
vc=vhε-1=0,5310,4-1=0,0564(lít)
va=vh+vc=0,53+0,0564=0,5864 (lít)
Có :vz =vc = 0,0564 ( lít), vb = va = 0,5864 ( lít)
Dựng đường cong nén:
pxn=pavavxnn1=0,133.0,5864vxn1,377
Dựng đường cong dãn nở:
pxp=pzvzvxdn2=11,64.0,5864vxd1,255
V (cm3)
Đường nén pn (MN/m2)
Đường dãn nở pdn (MN/m2)
VZ=56,4
2,227
8,174
80
1,012
5,271
100
1,376
3,924
120
0,787
3,169
140
0,637
2,611
160
0,529
2,209
180
0.451
1,905
200
0.389
1,669
220
0,342
1,481
240
0,303
1,328
260
0,272
1,201
280
0.245
1,094
300
0,223
1,003
320
0,204
0,925
340
0,188
0,858
360
0,173
0,798
380
0,161
0,746
400
0,150
0,699
420
0,140
0,658
440
0,132
0,621
460
0,123
0,587
480
0,116
0,556
500
0,110
0,529
520
0,105
0,503
540
0,099
0,479
Va=586,4
0,0886
0,433
.
CHƯƠNG 2: DỰNG ĐẶC TÍNH NGOÀI ĐỘNG CƠ
2.1. Khái quát
Đặc tính ngoài là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của các chỉ tiêu như công suất có ích Ne, momen xoắn có ích Me, lượng tiêu thụ nhiên liệu trong 1 giờ Gnl và suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge vào tốc độ của trục khuỷu n (v/ph) khi thanh răng bơm cao áp chạm vào vít hạn chế (đối với động cơ Diesel) hoặc bướm ga mở hoàn toàn (đối với động cơ xăng).
Đồ thị này được dùng để đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu chính của động cơ khi tốc độ trục khuỷu thay đổi và chọn vùng tốc độ sử dụng 1 cách hợp lí khi khai thác.
Đặc tính ngoài được dựng bằng các phương pháp như thực nghiệm, công thức kinh nghiệm hoặc bằng việc phân tích lý thuyết. Ở đây giới thiệu phương pháp dựng bằng các công thức kinh nghiệm của Ley-dec-man. Dạng đường đặc tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như kiểu động cơ, phương pháp tạo hỗn hợp nên ta xét riêng đối với từng trường hợp cụ thể.
2.2. Thứ tự dựng các đường đặc tính đối với động cơ diesel
Phương pháp tính các thông số và dựng các đường đặc tính đối với động cơ diesel cũng tương tự như đối với động cơ xăng. Riêng các biểu thức dùng để tính toán thì tùy theo phương pháp tạo hỗn hợp của động cơ.
Đối với động cơ diesel có buồng cháy thống nhất (không phân chia):
Ne=Nedm0,5nndm+1,5nndm2-nndm3 kW
Me=MeN0,5+1,5nndm-nndm2 MNm
ge=geN1,55-1,55nndm+nndm2 g/kWh
Gnl=ge×Ne kg/h
Trong đó: Nedm – công suất định mức thu được trong tính toán (kW)
ndm – tốc độ quay ứng với công suất định mức (v/ph)
MeN , geN – momen xoắn có ích (Nm) và suất tiêu hao nhiên liệu có ích (g/kWh) ở tốc độ quay định mức ndm
Ne, Me, ge – giá trị tương ứng của công suất có ích, momen xoắn có ích và suât tiêu hao nhiên liệu có ích ứng với từng tốc độ quay trung gian được chọn trước
n – giá trị của biến số được chọn trước, v/ph
ne
Ne(kW)
Me(MN)
ge(g/kWh)
Gnl(kg/h)
400
36.715
876.494
178.270
6.545
600
62.148
989.116
164.626
10.231
800
90.658
1082.152
153.248
13.893
1000
121.014
1155.601
144.133
17.442
1200
151.986
1209.464
137.283
20.865
1400
182.342
1243.740
132.698
24.196
1600
210.852
1258.430
130.376
27.490
1800
236.285
1253.534
130.320
30.793
2000
257.412
1229.050
132.528
34.114
2200
273.000
1184.981
137.000
37.401
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PISTON- TRỤC KHUỶU –THANH TRUYỀN
3.1 Phân tích động học cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền
Trong động cơ đốt trong kiểu piston cụm chi tiết chuyển động chính(piston, thanh truyền, trục khuỷu) làm việc trên nguyên tắc sau:
Nhóm piston chuyển động tịnh tiến qua lại truyền lực khí thể cho thanh truyền.
Nhóm thanh truyền là chi tiết chuyển động trung gian, có chuyển động phức tạp để biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu.
Trục khuỷu là chi tiết máy quan trọng nhất, có chuyển động quay và truyền công suất của động cơ ra ngoài để dẫn động các máy công tác khác.
3.2 Động học của piston (phân tích theo phương pháp giải tích)
Với giả thuyết trục khuỷu quay với vận tốc góc ω=const, thì góc quay trục khuỷu α tỉ lệ thuận với thời gian, còn tất cả các đại lượng động học là các hàm phụ thuộc vào biến số α.
Tuy nhiên, giả thuyết này đối với động cơ cao tốc hiện đại cho sai số không đáng kể vì trị số dao động của vận tố góc (ω)do độ không đồng đều của momen động cơ gây ra khi động cơ làm việc ở chế độ làm việc rất nhỏ.
3.2.1 Chuyển vị của piston
Giới thiệu sơ đồ cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền loại thông dụng. Khi trục khuỷu quay một góc α thì piston dịch chuyển được một khoảng Sp so với vị trí ban đầu (ĐCT). Chuyển vị của piston trong xilanh động cơ tính bằng công thức sau:
Sp=R[(1-cosα)+λ/4(1-cos2α)]
Đây làphương trình chuyển động của cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền, biểu diễn bằng khoảng trượt của piston phụ thuộc vào α, R (bán kính quay trục khuỷu)
và λ =R/L
Bảng thông số chuyển vị piston
αo
Sp
SpI
SpII
0
0.000
0.000
0.000
30
6,183
1,558
7,741
60
23,679
4,675
27,754
90
46,163
6,257
52,4
120
69,385
4,683
73,941
150
86,253
1,566
87,745
180
92,385
0
92,399
210
86,253
1,549
87,802
240
69,385
4,666
74,051
270
46,310
6,237
52,547
300
23,206
4,692
27,898
330
6,257
1,573
7,832
360
0
0
0
Biểu đồ chuyển vị piston
3.2.2 Tốc độ piston
Ta xác định phương trình tốc độ chuyển động của piston là hàm phụ thuộc vào góc quay trục khuỷu λ, bằng cách vi phân biểu thức theo thời gian.
dxdy=dxdαR1-costα+λ41-cost2αdαdt=Vp , Vì: dxdt=Vptốc độ piston ,
dαdt=ω vận tốc góc của trục khuỷu
Vp=Rωsinα+λ2sin2α(3.2)
Nhận xét:Từ phương trình (3.2) ta thấy tốc độ piston là tổng hai hàm điều hòa cấp I và cấp II với chu kỳ điều hòa của cấp II bằng hai lần chu kỳ điều hòa của hàm cấp I.
Vp = VpI + VpII
Trong đó : VpI = Rωsinα ,VpII=Rωλ2sin2α
Bảng thông số tốc độ của piston
αo
Vp
VpI
VpII
0
0
0
0
30
12,814
22,199
35,014
60
2,199
22,214
44,419
90
25,641
0
25,641
120
22,214
-22,179
0,0408
150
12,850
-22,240
-9,39
180
0
0
0
210
-12,779
22,158
-9,378
240
-22,179
22,261
0,086
270
-25,641
0
-25,641
300
-22,240
-22,138
-44,378
330
-12.885
-22,281
-35,166
360
0
12.969
0
Đồ thị biểu diễn gia tốc của piston
3.2.3 Gia tốc piston
Lấy đạo hàm công thức 3,2 đối với thời gian , ta có công thức tính gia tốc piston:
Jp=dvdt=dvdαdαdt=dvdαω
Jp=Rω2cosα+λcos2α (3.3)
Từ công thức (3.3) , cho thấy gia tốc piston là tổng của hai hàm điều hòa cấp I và cấp II:
Jp=JpI+JpII
Trong đó: JpI=Rω2cosα, JpII=Rω2cos2α
Bảng thông số gia tốc của piston
αo
Jp
JpI
JpII
0
14231,51
3842,507
18079,02
30
12326,74
1923,2
14249,76
60
7122,296
-1913,72
5204,577
90
0
-3842,5
-3842,5
120
-7102,66
-1927,32
-9030,98
150
-12315,4
1912,414
-14403
180
-14231,5
3842,488
-10389
210
-12338
1933,607
-10404,4
240
-7141,91
-1907,1
-9049,01
270
0
-3842,46
-3812,46
300
7083,014
-1938,89
5144,121
330
12301,02
1901,788
14205,81
360
14231,44
3842,429
18073,87
Đồ thị biểu diễn gia tốc của piston
3.3. Thiết kế kết cấu piston , thanh truyền
3.3.1. Thiết kế kết cấu piston
Tính toán chi tiết cụm piston
Độ dày đỉnh piston:
δ=0.05-0.1.D=0.05-0.1.87.2=(4.36-8.72)
Chọn δ = 6 mm
Chiều cao piston:
H = (0.8 – 1.3).D = (69.76 – 113.36)
Chọn
Khoảng cách C từ đỉnh piston đến xecmang thứ nhất:
C= (0.5 - 1.5)δ=(3 – 9)mm
Chọn
Chiều dày S của phần đầu:
S = (0.05 – 0.1).D = (4.36 – 8.72)
Chọn
Vị trí chốt piston (H-h): h1=0.45-0.75.D=(39.24-65.4)
Chọn
Đường kính chốt piston : dcp=0.22-0.3.D=(19.184-26.16)
Chọndcp=22 mm
Đường kính bệ chốt :dp=1.3-1.6.dcp=(28.6-35.2)
Chọn dp=35 mm
Đường kính lỗ chốt :d0=0.6-0.8.dcp=(13.2-17.6)
Chọn d0 = 14 mm
Chiều dày phần thân :
Chọn
Số xéc măng khí:
Chọn số xéc măng khí bằng 3
Chiều dày hướng kính t của xéc măng khí:
t= 0.04-0.045.D=(3.942-3.488)
Chọn t= 3.5 mm
Chiều cao a của xéc măng khí:
Chọn a=2,5 mm
Chiều dày bờ rãnh xéc măng :
Chọn a1 = 2.5 mm
Chiều dài chốt piston : lcp=0.8-0.9.D=(69.76-78.48)
Chọn = 70 mm
Chiều dài đầu nhỏ thanh truyền:
ld=0.28-0.32.D=(24.416-27.904)
Chọnld=26 mm
3.3.2. Thiết kế kết cấu thanh truyền
Khoảng cách hai tâm của hai đầu thanh truyền
l= Rλ= 46.20.25=184.8 mm
Đường kính bên trong của đầu nhỏ thanh truyền
d ≈ dp=18.25 mm
Đường kính ngoài của đầu nhỏ thanh truyền
de=(1.25-1.65).dp=(31.25-41.25)
Chọn de=25 mm
Đường kính chốt quay dc.p = (0.56 – 0.75).B = (41.44 – 55.5)
Chọn dc.p = 48 mm
Khoảng cách giữa hai bulong thanh truyền:
cb=1.3-1.75.dc.p = (62.4 – 84)
Chọn cb=82 mm
Bề dày đầu lớnlb= (0.45 – 0.95).dc.p = (21,6 – 45.6)
Chọn lb= 25 mm
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU- THANH TRUYỀN
4.1 Mục đích chung
Phần tính toán động lực học của đồ án nhằm xác định quy luật biến thiên của lực khí thể , lực quán tính và lực tác dụng lên piston cũng như các lực tiếp tuyến tác dụng lên bề mặt cổ trục khuỷu ( chốt khuỷu). Trên cơ sở đó sẽ xây dựng đồ thị vectơ lực ( phụ tải) tác dụng lên bề mặt cổ khuỷu , cổ trục và bạc đầu to thanh truyền. từ các đồ thị vectơ phụ tải ta biết được một cách định tính tình trạng chịu lực của bề mặt và mức độ đột biến của tải thông qua hệ số va đập.
4.2 Sơ đồ lực và mômen tác động lên cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền động cơ một xylanh
Quy ước chiều quay và dấu:
Chiều quay của động cơ quy ước là “+” nếu động cơ quay theo chiều kim đồng hồ nhìn từ phía bánh đà trở lại.
Dấu của các lực và mômen tác dụng quy ước như hình :
Sơ đồ lực và mômen tác dụng lên động cơ
Quy ước dấu tác dụng lên piston
Pkt- lực khí thể tác dụng lên đỉnh piston
Pj -lực quán tính của khối lượng các chi tiết chuyển động thẳng
pƩ- lực tổng cộng tác dụng lên đỉnh piston
N- lực ngang tác dụng lên vách xy lanh có hướng vuông góc với đường tâm xylanh
Ptt -lực dọc theo đường tâm thanh truyền
Z -lực pháp tuyến theo hướng từ tâm chốt đến cổ trục khuỷu
T- lực tiếp tuyến vuông góc với lực pháp tuyến
Mq -mômen quay của trục khuỷu
Ml- mômen lật của động cơ
4.3 Lực khí thể
Để xét lực và mômen tác dụng lên cơ cấu , trước hết ta xét lực tác dụng lên piston. Các lực này bao gồm lực khí thể pkt , lực quán tính chuyển động tịnh tiến Pj.
Lực khí thể được tạo bởi sự chênh lệch áp suất giữa mặt trên và mặt dưới đỉnh piston và được xác định như sau:
Pkt=pkt-poFp=pkt-poπD24 , MN
Trong đó:
Po -áp suất phía dưới đỉnh piston
Pkt- áp suất khí trong xylanh động cơ
Fp- diện tích tiết diện của piston
D- đường kính danh nghĩa của piston
Các trị số áp suất tương ứng biến thiên liên tục và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ piston , mức độ lọt khí , cản trở khí của bộ chế hòa khí và bầu lọc. ta có thể chọn sơ bộ như sau :
Giai đoạn cửa quét và cửa nạp đóng : (0,13 – 0,18)MPa
Giai đoạn cửa quét đóng , cửa nạp mở : (0,12 – 0,15)MPa
Giai đoạn cửa quét mở , cửa nạp đóng: (0,12 – 0,15)MPa
Việc chọn như vậy sẽ làm kết quả tính lực khí thể chính xác hơn song sẽ phức tạp cho việc tính toán. Vì vậy ta thường chọn po là áp suất môi trường . khi xác định hiệu suất cơ khí ta chọn về phía thấp hơn để tính cả tiêu tốn công suất dẫn động bơm nén khí quét vào công tổn hao cơ khí.
Lực pkt được coi như tập trung thành một véctơ tác dụng dọc theo phương đường tâm xylanh và cắt đường tâm chốt piston bỏ qua hệ số chênh lệch a để đơn giản việc tính toán.
Lực khí thể là đại lượng thay đổi theo góc quay trục khuỷu : Pkt = f(α) , xác định được từ áp suất khí thể pkt ở phần tính toán nhiệt của động cơ ở chế độ công suất cực đại Nemax hoặc công suất có ích định mức Neđm.
4.4 Lực quán tính các chi tiết chuyển động
Lực quán tính được xác định theo công thức sau
Pqt = m.J
Trong đó:
m – khối lượng các chi tiết chuyển động
J – gia tốc chuyển động các chi tiết
4.4.1 Khối lượng cơ cấu trục khuỷu –thanh truyền
Khối lượng nhóm piston ( các chi tiết chuyển động thẳng):
mnp = mp + mx + mc + . , kg
trong đó:
mnp- khối lượng nhóm piston
mp- khối lượng piston
mx- khối lượng xéc măng
mc- khối lượng chốt piston và khóa hãm
mnp = mp + mcp + mxm = 470.09+106.9+8.98 x 4= 612.9(g)
Khối lượng Pittong
Khối lượng thanh truyền
Khối lượng chốt
Khối lượng xecmang
Đầu nhỏ thanh truyền:
mA = 0,3mtt = 1494.03 . 0,3 g= 448.209 g 0.448209 kg
Đầu to thanh truyền:
mB = 0,7mtt = 1494.03 . 0,7 =1045.821g =1.045821 kg
4.4.2 Lực quán tính (văng thẳng) của khối lượng chuyển động tịnh tiến
Pj=-mjRω2cosα+λcos2α10-6 , MN
4.4.3 Lực quá tính ( lực ly tâm ) của khối lượng chuyển động quay
PK=-mrRω2=CONST
4.5 Hệ lực tác dụng trên cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền
Lực tổng tác dụng lên đỉnh piston: PƩ
PƩ=Pkt+Pj, MN
Lực tác dụng dọc tâm thanh truyền Ptt và lực ngang N ép piston lên thành xylanh là các lực thành phần của PƩ, các lực này được xác định bằng công thức:
Ptt=PƩcosβ
N=PƩtgβ
Lực Ptt sau khi dời xuống tâm chốt khuỷu lại được phân tích thành hai lực là lực tiếp tuyến T, sinh ra mômen quay và lực pháp tuyến Z, gây uốn trục khuỷu, chúng được ttính bằng các quan hệ sau:
Lực tiếp tuyến:
T=Pttsinα+β=PƩsinα+βcosβ
Lực pháp tuyến:
Z=Ptt cos(α+β)=PƩ.cos(α+β)/cosβ
Với :
β=arcsin(λsinα)
goc truc khuyu
Pkt
Pj
PΣ
T
N
Z
0
0,01
-0.01867
-0.00867
0
0
-0.00867
20
-0.00138
-0.01686
-0.01824
-0.01855
-0.00464
-0.003208062
40
-0.00149
-0.01195
-0.01344
-0.00817
-0.00276
0.011020386
60
-0.00149
-0.00537
-0.00686
0.001551
0.000566
0.006706226
80
-0.00149
0.001177
-0.00031
0.000301
8.72E-05
0.00012121
100
-0.00149
0.006283
0.004793
-0.003
-0.00066
0.003798131
120
-0.00149
0.009335
0.007845
0.005569
0.001245
0.005664262
140
-0.00149
0.010572
0.009082
0.008409
0.002493
-0.004239858
160
-0.00149
0.010774
0.009284
0.0015
0.000551
-0.009178645
180
-0.00149
0.010732
0.009242
-0.00618
-0.00205
-0.00717143
200
-0.000942
0.010774
0.009832
-0.00975
-0.00239
0.002706732
220
0.00321
0.010572
0.013782
0.001546
0.000329
0.013698959
240
0.011
0.009335
0.020335
0.020975
0.005369
0.001548868
260
0.04
0.006283
0.046283
0.025279
0.008687
-0.039730974
280
0.084
0.001177
0.085177
-0.02477
-0.00897
-0.081988909
300
0.175
-0.00537
0.16963
-0.16854
-0.04755
-0.051290824
320
0.38
-0.01195
0.36805
-0.19629
-0.04283
0.31426885
340
0.812
-0.01686
0.79514
0.624822
0.141817
0.511817552
360
1.255
-0.01867
1.23633
1.091523
0.331395
-0.668515325
380
4.486
-0.01686
4.46914
0.432999
0.159771
-4.4509831
400
3.251
-0.01195
3.23905
-2.35452
-0.76462
-2.352090634
420
1.686
-0.00537
1.68063
-1.60606
-0.3849
0.627082358
440
0.912
0.001177
0.913177
0.203605
0.043469
0.891250089
460
0.551
0.006283
0.557283
0.577325
0.151322
-0.012598323
480
0.371
0.009335
0.380335
0.183758
0.064153
-0.339121542
500
0.275
0.010572
0.285572
-0.10145
-0.03636
-0.269410053
520
0.223
0.010774
0.233774
-0.2376
-0.0654
-0.049738703
540
0.195
0.010732
0.205732
-0.08944
-0.01934
0.186277673
560
0.104
0.010774
0.114774
0.097842
0.022579
0.064108547
580
0.01
0.010572
0.020572
0.017173
0.005337
-0.012521041
600
0.01
0.009335
0.019335
0.000624
0.000231
-0.01932631
620
0.01
0.006283
0.016283
-0.01274
-0.00405
-0.010916138
640
0.01
0.001177
0.011177
-0.01016
-0.00239
0.005231146
660
0.01
-0.00537
0.00463
0.001532
0.000329
0.004381407
680
0.01
-0.01195
-0.00195
-0.00201
-0.00054
0.000232635
700
0.01
-0.01686
-0.00686
-0.00288
-0.00102
0.006310338
720
0.01
-0.01867
-0.00867
0.003637
0.001288
0.007975005
Đồ thị lực Pj, Pkt, P€ theo góc quay trục khuỷu
Đồ thị lực tiếp tuyến T
Đồ thị lực ngang N
Đồ thị lực pháp tuyến Z
Đồ Thị Biểu diễn Lực P
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
5.1 Khái quát
Khi thiết kế, các chi tiết của động cơ được lựa chọn về hình dạng, kích thước và vật liệu cũng như các yêu cầu kỹ thuật khác. Sau khi chế tạo ở dạng mẫu thử và thử nghiệm, chúng được hoàn chỉnh về mặt thiết kế và công nghệ rồi mới được đưa vào sản xuất hàng loạt. Bởi vậy, trong phạm vi đồ án môn học theo chương trình giảng dạy hiện nay, chúng tôi chỉ dừng ở nội dung tính toán kiểm nghiệm sức bền của một số chi tiết chủ yếu của động cơ bằng các công thức và phương pháp tính kinh nghiệm đã được đề cập trong môn học kết cấu động cơ đốt trong. Mục đích phần này là giới thiệu việc áp dụng các kiến thức về sức bền vật liệu vào chuyên ngành động cơ trên cơ sở nguyên tắc hoạt động của các chi tiết thực ở các điều kiện chụi lực thực tế.
Khi động cơ làm việc, xuất hiện các loại lực sau đây :
- Lực khí thể Pz
- Lực quán tính chuẩn động quay Pr và lực quán tính chuyển động tịnh tiến Pj
- Lực ma sát
- Trọng lực
Ngoài ra động cơ còn chụi những phụ tải sau:
- Phụ tải nhiệt
- Phụ tải do dao động đàn hồi và dao động cộng hưởng
- Phụ tải do lực siết bulong mối ghép căng khi lắp ghép
Do tính chất phức tạp của tải trọng và của tình trạng chi tiết nên việc tính toán kiểm nghiệm thường được tiến hành theo các nội dung sau :
- Tính toán sức bền theo ứng suất cho phép hoặc theo hệ số an toàn
- Tính toán theo độ cứng vững và độ mài mòn
- Tính toán theo ứng suất nhiệt
- Tính toán theo dao động đàn hồi và dao động cộng hưởng
Tính bền piston
Tính bền đỉnh piston
Tính theo ứng suất uốn (phương pháp Back) với giả thiết như sau
pzmax2=pZmax-p0.nD28≈pZmax.nD28
Trọng tâm nửa đường tròn đường kính D
y1=23.Dπ=23.87.2π=18.50 ( mm)
Phân lực Pzmax2 có trị số đúng bằng Pzmax2 và cách tâm đĩa 1 khoảng y2
y2=D+D24=87.2+70.24=39.35 mm
Momen uốn:
Mu=124.pZmax.Di3;
Di=D+D22=87.2+70.22=78.7 mm=0,0787 m
pZmax = 8.174 MPa
Mu=124*8.174*0.07873=1,66.10-4 MN.m
Ứng suất tại tâm đĩa
бu=PZmax.Di24.δ2
δ = 6 mm
→бu=8.174*0,078724.0,0062= 351,57 MPa
Đầu piston
Ứng suất kéo (cuối thải đầu nạp)
бk=PjpFx-x=m1p.jFx-x
m1p=0,47 Kg
j = 18074.02.10-6 m/s2
Fx-x=1,181.10-3m2
бk=0,47.18074,02.10-6.1,181.10-3.4=7,19 MPA
бk<бk=10 MPa đối với hợp kim nhôm
Ứng suất nén (đầu hành trình dãn nở)
бn=pZmax.πD24Fx-x=8,174.π.0,087224.1,181.10-3=37.90 MPa
бn<бn=40 MPa (Thỏa)
Tính bền pittong bằng Solidwork
5.2.3 Phần dẫn hướng
Áp suất riêng trên bề mặt tiếp xúc với mặt xy lanh
qp=NmaxDLth
Lth=51,5mm Chiều dài thân
Nmax =0,3Rl16,25-εPz-16.D2
=0,32,57016,25-9,58,174-16.87,22
=3191 kN lực ngang lớn nhất
→ qp=3191.10-387,2.51,5.10-3=0,71 MPa
Đối với động cơ ô tô cao tốc qp< [qp] = 0,6÷1,2 MPa (Thỏa)
5.3 Tính bền chốt.
5.3.1 Tính độ biến dạng của chốt
∆dmax=0,09PZ-PjpE.lc. 1+α01-α03.k
E = 2.105 MPa
k = 1,5-15.(α0-0,4)3=1,5-15.( 0,63-0,4)3 = 1,29
→∆dmax=0,098,174-6,832.105.0,07.(1+0,631-0,63)3.129=1,88.10-5 m (Thỏa)
Ứng suât biến dạng của chốt
-Ứng suất kéo trên bề mặt ngoài tại điểm 1 (j =0o)
s1=Pz-Pjplcdc.0,19.2+ a0,1+ a01-a02-11- a0k
= 8,174-6,830,07.0,022.0,19.2+ 0,63,1+ 0,631-0,632-11- 0,631,29
=71,75 MPa
-Ứng suất nén trên bề mặt ngoài tại điểm 2 (j =0o)
s2=-Pz-Pjplcdc.0,19.1+ 2a0,1+ a01-a2a0+11- a0k
=-(8,174-6,83)0,07.0,022.0,19.1+ 2.0,63,1+ 0,631-0,92.0,63-11- 0,631,29
=-126,33 MPa
-Ứng suất nén trên bề mặt ngoài tại điểm 3 (j = 90o)
s3 = -Pz-Pjplcdc.0,174.2+ a0,1+ a01-a0+0,6361- a0k
=-(8,174-6,83)0,07.0,022.0,174.2+ 0,63.1+ 0,631-0,63+0,6361- 0,631,29
=-77,57 MPa
-Ứng suất kéo trên bề mặt ngoài tại điểm 4 (j =0o)
s1 = Pz-Pjplcdc.0,174.1+ 2a0,1+ a01-a2,a0-0,6361- a0k
=8,174-6,830,07.0,022.0,174.1+2. 0,63,1+ 0,631-0,92.0,63-0,6361- 0,631,29
=122,16 MPa
-Đối với chốt có a0=0,4-0,8,
ứng suất biến dạng cực đại cho phép
nằm trong khoản 60-170 Mpa.
Tính bền chốt trên solidwork
Xéc măng
Tính bền xéc măng
Áp suất trung bình của xéc măng trên mặt gương xy lanh:
Ptb=0,15E.AtDtDt-13 = 0,15 . 2,2.105.0,00250,00350,08720,00350,08720,0035-13=0,4 MPa
Trong đó:
E: mođun đàn hồi của vật liệu xéc măng MPa
Thép hợp kim 2,2.105 MPa
A: khe hở miệng secmang ở trạng thái tự do, A = 0,0025 m
t: chiều dày hướng kính của xec măng, t = 0,0035 m
Trị số của Ptb trong khoảng 0,1 – 0,25 MPa
Đối với xec măng khí và 0,2 – 0,4 MPa đối với xecmang dầu,
Ứng suất uốn làm việc sẽ lớn nhất tại tiết diện đối xứng I-I ( ứng suất kéo bề mặt ngoài):
su1=0,385. A. ED( Dt-1)=0,385. 0,0025. 2,2 .1050,0872.(0,08720,0035-1) =618MPa
Ứng suất uốn lắp ghép lớn nhất tại bề mặt trong, tiết diện đối xứng I-I ( ứng suất kéo bề mặt trong):
su2=4E1-0,11AtmDt( Dt-1,4) =4. 2,2.105.1-0,11.0,00250,00354.0,08720,0035(0,08720,0035-1,4)
= 179,65MPa
Trong đó, m: hệ số phụ thuộc vào phương pháp lắp xec măng vào rãnh
Tính bền Xecmang trên Solidwork
Tính bền thanh truyền
5.5.1 Tính toán đầu nhỏ thanh truyền:
Đầu nhỏ thanh truyền chịu lực kéo nén thay đổi có tính chất chu kỳ, ngoài ra nếu được ép bạc trượt thì đầu nhỏ còn chịu ứng suất biến dạng (kéo) do mối ép căng gây nên, Với động cơ tĩnh tại, động cơ có tốc độ trục khuỷu thấp có thể kết cấu đầu nhỏ này (d2d1≥1,5) còn đối với các động cơ cao tốc, phổ biến là kết cấu đầu nhỏ mỏng (d2d1<1,5)
Tính toán đầu nhỏ mỏng (d2d1≥1,5) theo Kinasochlivi
+ Khi chịu kéo (ở ĐCT cuối thải, đầu nạp)
Trên cơ sở thực nghiệm và tính toán giáo sư Kinasochlivi đã đưa ra giả thiết tính tón và công thức như sau,
Coi lực quán tính Pj (bỏ qua khối lượng nửa trên đầu nhỏ) phân bố đều theo hướng kính trên đường chu vi trung bình của đầu nhỏ
p = Pj2r= 0,0172.0,014 =0,607 MPa
r=d1+d24 = 0.023+0.0334 = 0,014 m
Coi đầu nhỏ là một dầm cong đối xứng ngàm tại tiết diện C-C về mỗi phía, Góc ngàm g được xác định như sau:
g = 900+ arccosH2+rd22+r1
= 900+arccos0,047672+0,0140,0332+0,025
= 114.26 0
Cắt dầm cong tại tiết diện đối xứng A-A và thay bằng lực kéo, Momen uốn tương đương NA và MA:
NA = Pj (0,572-0,0008.g)= 0,017. (0,572-0,0008.116,936)
= 8,17. 10-3 MPa
MA = Pjr (0,00033g -0,0297)
= 0,017. 0,014. (0,00033. 116,936-0,0297)
= 1,905. 10-6 MNm
Theo cơ sở như vậy, bài toán chuyển sang dạng đơn giản và có thể xác định lực pháp tuyến và ứng suất tồn tại tiết diện bất kì giữa A-A và C-C, Qua khảo sát người ta thấy rằng tiết diện C-C là nguy hiểm, Tại đó ứng suất kéo trên bề mặt ngoài, tức là tại vùng chuyển tiếp là lớn nhất,
Ứng suất tổng cộng trên bề mặt ngoài là :
snj=2Mjc6r+ss2r+s+c.Njc1s.ld
=2.5,974.10-6.6.0,014+0,010,01.2.0,014+0,015+0,667.6,802.10-3.10,01.0,026
= 28,81 MPa
Tương tự, trên bề mặt trong là:
stj=-2Mjc6r-ss2r-s+c.Njc1s.ld
=2.5,974.10-6.6.0,014-0,010,01.2.0,014-0,01+0,667.6,802.10-3.10,01.0,026
= 36,34 MPa
Trong đó :
s=d2-d12 =32-232
=0,005 (m) là chiều dày đầu nhỏ
Mjc= MA+NA. r(1-cosg) – 0,5Pj. r. (sing-cosg)
= 1,905.10-6+8,174. 10-3.0,014.(1-cos(114,26)) - 0,5.0,017.0,014.(sin(114,26) - cos(116))
= 5,974.10-6 MNm
Njc=NA. cosg + 0,5Pj(sing- cosg)
=8,17.10-6.cos(114,26)+0,5.0,017.(sin(114,26) - cos(114,26))
= 6,802.10-3MN
glà góc ngàm, là góc giữa tiết diện C-C và tiết diện A-A
ld=0,03 mm
c là hệ số phụ, để đến ảnh hưởng của ứng suất nén dư với bạc lót đầu nhỏ,
c=EdFdEdFd+EbFb=0,667
Ed,Ebmô đun đàn hồi vật liệu đầu nhỏ và bạc
Fd,Fbtiết diện dọc của đầu nhỏ và bạc
Khi chịu nén ( ở ĐCT, đầu hành trình dãn nở )
Lực nén được phân bố trên nửa dưới đầu nhỏ theo quy luật cosin và tổng lực khí thể và lực quán tính của nhóm piston:
Pn = Pz – mnp.Rω2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_tinh_toan_nhiet_dong_luc_hoc_truc_khuyu_thanh_truyen.docx