3.2 THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐHKK
3.2.1 Thành lập sơ đồ ĐHKK
Thành lập sơ đồ ĐHKK là xác lập quá trình xử lý không khí trên đồ thị I-d sau khi đã tính toán được lượng nhiệt hiện và nhiệt ẩn, từ đó tiến hành tính toán năng suất cần thiết của các thiết bị xử lý không khí, tạo cơ sở cho việc chọn hệ thống, các thiết bị và cách bố trí các thiết bị của hệ thống.
Việc thành lập sơ đồ ĐHKK ở đây chỉ tiế hành cho mùa hè, các tháng khác trong năm có nhu cầu sử dụng thấp hơn nên nếu thiết bị hoạt động thích hợp cho mùa hè thì đảm bảo các mùa khác trong năm cũng thỏa mãn yêu cầu về điều hòa tiện nghi.
Các sơ đồ sử dụng chủ yếu là: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp có phun ẩm bổ sung.Tùy vào điều kiện tính chất của công trình mà người ta lựa chọn sơ đồ cho thích hợp.
Sơ đồ thẳng được sử dụng trong các nhà máy, xí nghiệp sản xuất có nguồn phát sinh chất độc hại, các chất này có mùi hôi.
Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là sơ đồ được sử dụng rộng rãi nhất trong điều hòa tiện nghi, do nó tiết kiệm được năng lượng, chi phí đầu tư ban đầu không lớn .
Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp có phun ẩm bổ sung thường chỉ dùng cho các phân xưởng sản xuất lớn như nhà máy dệt
80 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 6282 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí ngoài trời, và tường tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời. Tường ứng với từng đặc điểm đó ta có hệ số truyền nhiệt khác nhau:
Gọi k1 là hệ số truyền nhiệt của tường tiếp xúc với không khí ngoài trời
k2 là hệ số truyền nhiệt của tường tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời
Vật liệu
mm
W/mK
Lớp gạch ốp tường
15
0,9
Vữa xi măng
15
0,93
Gạch xây
200
0,52
Nước sơn
0,5
0,47
1: Lớp gạch ốp tường.
2: Lớp vữa trát.
3: Lớp gạch xây.
4: Lớp sơn chống ẩm.
Kết cấu của tường
k1= W/m2 K
tường không tiếp xúc trực tiếp với môi trường ngoài, tường tiếp xúc với không gian đệm, nhiệt độ không gian đệm 290C.
k2= W/m2 K
Tính cho phòng 201.
Q20122tt=1,88.84,78.(32,8-25)=1243 W
Q20122gt=1,71.23,31.(32,8-25)=159 W
kết quả tính toán được giới thiệu trong bảng 3.2
3.1.2.4 Nhiệt hiện truyền qua cửa ra vào Q22c
Trong tòa nhà đa số là cửa gỗ và bố trí mỗi phòng một cửa có kích thước: 2,8x1,8 m
Riêng tầng 1 có 2 cửa kính ở sảnh ra vào và tầng 1 phòng 101 có thêm 1 cửa kính nữa, như vậy kích thước cửa kính 2,8x2,0 m
Tra bảng 4.12,tr 169,[1] có hệ số truyền nhiệt của vật liệu làm cửa sau:
kkinh=3,35 W/m2K.
kgo =3,27 W/m2K.
Tính cho phòng 301
Q20122c =3,27.5,04.(29-25)+3,35.5,04.(32,8-25)=235,5 W
Kết quả tính toán giới thiệu trong bảng 3.3
3.1.2.5 Nhiệt hiện truyền kính cửa sổ và kinh tường Q22k
Trong tòa nhà dùng 2 loại kính khác nhau: kính dùng làm cửa sổ và kính tường
Tra bảng 413, tr169, [1 ] có hệ số truyền nhiệt của các loại kính sau
Hệ số truyền nhiệt của cửa kính
Khoảng cách giữa 2 lớp kính
mm
k
W/m2K
0
5,89
Hệ số truyền nhiệt cửa kính tường
Kích thước gạch kính
(dài x rộng xcao)
Khối lượng riêng
diện tích
k
W/m2K
300x300x100 có màn che
90
2,57
Ta coi diện tích kính cửa sổ chiếm 15% diện tích tường và coi diện tích kính tường chiếm 30% diện tích tường.
Kết quả tính toán giới thiệu trong bảng3.4
3.1.2.6 Nhiệt hiện truyền nền Q22n
Do sàn đặt trên tầng hầm nên lấy ∆t =0,5.(tN-tT)
Do các tầng từ tầng 1 đến tầng 15 đều là phòng điều hòa nên nhiệt truyền qua nền giữa các phòng từ tầng 2 đến tầng 15 là bằng 0
Hệ số truyền nhiệt của nền tra bảng 415,tr 170, [1]
knen=2,78 W/m2K.
Nhiệt truyền qua nền vào các phòng trong tầng 1
Q10123=2,78 . 165. 0,5 . (32,8-25)=1789 W
Q10223=2,78 . 93. 0,5 . (32,8-25)=1008,3 W
Q10323=2,78 . 72. 0,5 . (32,8-25)=781 W
Q10423=2,78 . 95. 0,5 . (32,8-25)=795 W
Q10523=2,78 . 97. 0,5 . (32,8-25)=814 W
Q10623=2,78 . 11,05. 0,5 . (32,8-25)=120 W
Qsảnh23=2,78 . 217. 0,5 . (32,8-25)=1821 W
3.1.3 Nhiệt tỏa ra do chiếu sáng và do máy móc Q3
3.1.3.1.Nhiệt tỏa ra do chiếu sáng Q31
Trong công trình ta sử dụng một loại đèn là đèn huỳnh quang. Công suất 1 bóng là 40W
Q31 = ηt. ηđ.Q , W
Q31: tổng nhiệt tỏa ra do chiếu sáng W
t: hệ số tác động tức thời của đèn chiếu sáng, t=0,87 (tra bảng 4.8,tr158,[1] số giờ sau khi bật đèn là giờ)
hệ số tác động đông thời, chỉ dùng cho tòa nhà và cho công trình lớn =0,5
Mỗi bóng đèn huỳnh quang công suất 40W và bố trí 4m2 một bóng đèn
Số bóng đèn =
Q= n . N , W
n:số bóng đèn
N: công suất của mỗi bóng.
Ví dụ tính cho phòng 201:
Số bóng đèn n= lấy 42 bóng
Q31= W.
Bảng tính toán giới thiệu trong bảng 3.5
3.1.3.2Nhiệt tỏa ra do máy móc Q32
Nhiệt tỏa ra do máy móc và các dụng cụ dùng điện như tivi, radio, máy vi tính, máy phôtô, máy in và một số loại máy khác dùng trong phòng, các loại không dùng động cơ điện có thể tính như nguồn nhiệt tỏa của đèn
Q32 =
Q32: Nhiệt tỏa ra do máy móc W
Ni : công suất điện ghi trên dụng cụ, W
Do các phòng cho thuê đều là văn phòng, nên máy móc thiết bị gồm: máy vi tính, máy in, máy phôtô. Coi mỗi người sử dụng một máy vi tính và mỗi phòng có một máy in, một máy phôtô. Công suất của máy tính là 300W, công suất của máy in và máy phô tô là 250W. Coi 10 m2/người.
Như vậy số máy tính =
Tính phòng 201 làm ví dụ
Số máy vi tính = lấy 17 máy
Q32= W
Kết quả tính toản cụ thể có trong bảng3.5
3.1.4 Nhiệt ẩn và nhiệt hiện do người tỏa ra Q4.
3.1.4 .1 Nhiệt hiện do người tỏa ra Q4h.
Nhiệt hiện do người tỏa ra vào phòng chủ yếu là bằng đối lưu và bức xạ được xác định theo biểu thức:
Q4h=n.qh , W
n: số người ở phòng điều hòa.
qh:nhiệt hiện tỏa ra từ 1người, W/người
n: được tra bảng 4.17 ,tr174, [1]Chọn mật độ 10 m2/người
qh: tra bảng 4.18,tr175, [1].
Đối với các tòa nhà lớn thì :
Q4h=nd .nt.n.qh ,W.
Trong đó:
nd: hệ số tác động đồng thời tra, tr174, [1] có nd=0,8.
nt: hệ số tác động không đồng thời tra bảng 4.8 , tr158, [1] nt=0,08
Mức độ hoạt động
Nơi hoạt động
Nhiệt tỏa của nam
Nhiệt tỏa trung bình
Nhiệt độ phòng điều hòa
250C
qh
qa
Văn phòng
Văn phòng
140
130
70
60
Số nhiệt lượng thải trên tính cho nam giới trưởng thành, nữ giới tính bằng 85% nam.
Do tính chất của văn phòng chưa biết số lượng nam nữ nên ta coi tỷ lệ 60% nam và 40% nữ. Mặt khác do tòa nhà cao tầng nên ta thêm hệ số tác động tức thời nd=0,8
Tính cho phòng 201:
F sàn=165m2 số người 17 người có10 nam và 7 nữ.
Q4h201=0,08.0,8.17.60.(10+0,85.7)=60 W.
Riêng tầng 15 dùng để làm nhà hàng nên ta chọn mật độ người 1,5m2/người. phần nhiệt hiện được cộng thêm 10W/người.Tại đây coi nam chiếm 50% và nữ chiếm 50%. Số người trong phòng = lấy 354 người. Vậy nhiệt hiện do người tỏa ra
Q4h1501 =0,8.(60+10).(0,5.354 +0,85.3540,5).0,08=1488W
3.1.4.2 Nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4a
Q4a= n . qa , W
Tính cho phòng 201
Q4a 201 = 0,8.70.(10+0,85.7)=869 W
Riêng tầng 15 làm nhà hàng nên nhiệt ẩn do người tỏa ra phải cộng thêm 10W/người do thức ăn tỏa ra:
Q4h1501 =0,8.(70+10).(0,5.354 +0,85.354.0,5)=2338 W
Bảng tính toán cụ thể các phòng trong bảng 3.6
3.1.5 .Nhiệt ẩn và nhiệt hiện do gió tươi mang vào QhN, QaN.
Phòng điều hòa luôn phải cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ yêu cần thiết cho người ở trong phòng. Do gió tươi có trạng thái ngoài trời N, entanpy IN, nhiệt độ tN và ẩm dung dN lớn hơn không khí trông nhà do đó khi đưa vào phòng, gió tươi sẽ tỏa ra một lượng nhiệt hiện QhN và nhiệt ẩn QaN.
nhiệt hiện do gió tươi mang vào :
3.1.5 .1.Nhiệt hiện do gió tươi mang vào QhN.
QhN = 1,2 . n . l (tN – tT)
n : số người trong phòng điều hoa,
L = n.l = lưu lượng không khí l/s
l :lượng không khí tươi cần cho một người trong 1 giây
lấy theo giả trị bảng 4.19, tr 176, [1]
Không gian điều hòa
Lượng không khí tươi cần cho một người
Công sở, văn phòng
l/s
m3/h
7,5
27
Tính cho phòng 201
QhN 201= 1,2 . 17 .7,5 . (32,8 – 25) =1158 W
Tầng 15 do làm nhà hàng nên l=10 m3/h
QhN 1501= 1,2 . 354.10. (32,8 – 25) =24804 W
Kết quả tính toán cụ thể của các phòng khác trong bảng3.7
3.1.5.2 Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QaN.
QaN=3,0. n. l .(dN– dT )
dN, dT: ẩm dung g/kG
Tính cho phòng 201
QaN201=3,0 . 17 . 7,5 . (21,3– 13,1 ) =3044 W
Tầng 15 do làm nhà hàng nên l=10 m3/h
QaN1501=3,0 . 354 . 10 . (21,3– 13,1 ) =65190 W
Kết quả tính toán cụ thể của các phòng khác trong bảng3.7
3.1.6 .Nhiệt do gió dò lọt vào không gian điều hòa.
Không gian điều hòa làm kín để chủ động kiểm soát lượng gió tưới cấp cho phòng nhưng vẫn có lượng rò lọt không khí qua cửa sổ, cửa ra vào khi mở cửa do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra mạnh khi chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà lớn. Khí lạnh có xu hương thoát ra ở phía dưới cửa và khí nóng ngoài trời lọt vào phía trên cửa. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt được xác định như sau:
Q5h=0,39 . ξ. V . (tN – tT) W
Q5a=0,84. ξ. V . (dN – dT) W
V = thể tích phòng, m3
ξ: hệ số kinh nghiệm, xác định theo bảng 4.20, tr177, [1]
tN, tT : Nhiệt độ ngoài và trong nhà.
dN, dT: ẩm dung , g/kg
Tính cho phòng 201
V= Fsan. h =165 . 4,2=693 (m3)
ξ =0,6 xác định theo bảng 4.20, tr177, [1]
Q5h=0,39 . 0,6 . 693 . (32,8-25)=1265 W
Q5a =0,84 . 0,6 . 630 . (21,3-13,1) =2864 W
Kết quả tính toán cụ thể của các phòng khác trong bảng3.8
3.2 THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐHKK
3.2.1 Thành lập sơ đồ ĐHKK
Thành lập sơ đồ ĐHKK là xác lập quá trình xử lý không khí trên đồ thị I-d sau khi đã tính toán được lượng nhiệt hiện và nhiệt ẩn, từ đó tiến hành tính toán năng suất cần thiết của các thiết bị xử lý không khí, tạo cơ sở cho việc chọn hệ thống, các thiết bị và cách bố trí các thiết bị của hệ thống.
Việc thành lập sơ đồ ĐHKK ở đây chỉ tiế hành cho mùa hè, các tháng khác trong năm có nhu cầu sử dụng thấp hơn nên nếu thiết bị hoạt động thích hợp cho mùa hè thì đảm bảo các mùa khác trong năm cũng thỏa mãn yêu cầu về điều hòa tiện nghi.
Các sơ đồ sử dụng chủ yếu là: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp có phun ẩm bổ sung.Tùy vào điều kiện tính chất của công trình mà người ta lựa chọn sơ đồ cho thích hợp.
Sơ đồ thẳng được sử dụng trong các nhà máy, xí nghiệp sản xuất có nguồn phát sinh chất độc hại, các chất này có mùi hôi.
Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là sơ đồ được sử dụng rộng rãi nhất trong điều hòa tiện nghi, do nó tiết kiệm được năng lượng, chi phí đầu tư ban đầu không lớn .
Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp có phun ẩm bổ sung thường chỉ dùng cho các phân xưởng sản xuất lớn như nhà máy dệt…
3.2.2 Tính toán sơ đồ ĐHKK
Sơ đồ điều hoà không khí 1 cấp .
6- không gian điều hòa
1- Cửa lấy gió tươi và van điều chỉnh
2- Buồng hòa trộn
3- Thiết bị xử lý nhiệt
4- Quạt gió
5- Miệng thổi
7- miệng hồi
3
7
8
1
2
5
4
9
H
N
T
6
Sơ đồ nguyên lý điều hoà không khí 1 cấp cho mùa hè.
8- lọc bụi
9-cửa gió hồi có van điều chỉnh gió
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, jN) qua cửa lấy gió đi vào buồng hoà trộn 2. Ở đây diễn ra quá trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T (tT, jT). Không khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, jH) được xử lí trong thiết bị cho đến trạng thái O º V và được quạt thổi không khí vào trong phòng. Không khí ở trong phòng có trạng thái T được quạt hút qua thiết bị lọc bụi, một phần không khí được tái tuần hoàn trở lại, phần còn lại được thải ra ngoài.
3.2.3 Các hệ số nhiệt hiện.
1. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room sensible heat factor) :
Nhiệt hiện
Hệ số nhiệt hiện phòng =
Tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phòng
Qhf : tổng nhiệt hiện của phòng,W
Qaf : tổng nhiệt ẩn của phòng (không có thành phần của gió tươi),W
0
C
t
d
T
6
g/kg
V
G
N
C
24
%
100
=
j
e
h
e
h
e
1
0,9
0,
0,
8
(các thành phần nhiệt chưa tính đến nhiệt hiện của gió tươi và gió lọt đen vào phòng điều hòa).
Vd :tính cho phòng 201:
Qhf201=Q11+Q2+Q3+Q4h = 8088+4863+5582+60=18502 , W.
Qaf201=869, W.
Sau khi xác định . Kẻ G, Từ T kẻ TC // G ( C nằm trên đường 100%)
Điểm V nằm trên đoạn TC với từ 90 đến 100% tùy theo hiệu quả trao đổi nhiệt của dàn lạnh.
2. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF(Grant sensible heat factr)
===
Qh : thành phần nhiệt hiện kể cả nhiệt hiện do gió tươi, W
Qa: thành phần nhiệt ẩn kể cả gió tươi mang vào,W.
t
h
e
G
N
T
H
d
t
C
%
100
=
j
f
h
e
h
e
1
S
C
V
g/kg
0
24
0,9
0,
8
0,
6
Tính cho phòng 201:
=
Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hòa trộn đến điểm thổi vào. Đây chính là quá trình làm lạnh khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau khi hòa trộn giữa gió tươi và gió tái tuần hoàn.
xác định điểm S(điểm đọng sương của thiết bị): sau khi tính được từ điểm hòa trộn H kẻ HS song song G. HS cắt đường tại S, S chính là điểm đọng sương của thiết bi, HS cắt CT tại V, V chính là điểm thổi vào dàn lạnh.
3. Hệ số đi vòng (Bypass Factor).
Hệ số đi vòng là tỷ số giữa lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với tổng lượng không khí qua dàn, khí hiệu là .
=
GH: lưu lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt với dàn, kg/s, nên vẫn còn trạng thái điểm hòa trộn H.
GO lưu lượng không khí qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt với dàn, kg/s, và đạt được trạng thái O.
G: tổng lưu lượng không khí qua dàn, kg/s.
Hệ số đi vòng phụ thuộc rất nhiều các yếu tố trong đó quan trọng nhất là bề mặt trao đổi nhiệt của dàn, cách xắp xếp bố trí mặt bằng trao đổi nhiệt, số hàng ống, tốc độ không khí qua dàn. Theo bảng 4.22, tr 191, [1].
Trị số BF
Trường hợp áp dụng
Ví dụ
0,05 0,1
Ứng dụng khi lượng nhiệt hiện lớn hoặc cần lượng không khí tươi lớn.
Văn phòng làm việc, cửa hàng, nhà hàng.
Do tính chất của công trình làm văn phòng cho thuê nên chọn =0,05.
Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng
Tổng nhiệt hiện hiệu dụng của phòng
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng =
4. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF(),(effective sensible heat factor).
=
G
=V
t
0
C
24
6
0,
8
0,
7
t
h
e
N
T
H
S
C
O
d
g/kg
%
100
=
j
f
h
e
ef
h
e
h
e
1
0,9
0,
: nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W
= +.
: nhiệt hiện phòng, W
= +.
: nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng, W
=
Tính cho phòng 201:
=
3.2.4. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị
d
0,9
0,
8
G
=V
t
0
C
24
t
h
e
N
T
H
S
C
O
g/kg
%
100
=
j
f
h
e
ef
h
e
h
e
1
0,
6
0,
7
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi(có trạng thái bão hòa H) qua điểm V theo đường thì không khí đạt trạng thái bão hòa =100% tại điểm S. Điểm S chính là điểm đọng sương và nhiệt độ tS là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Xác định tS: sau khi tính được từ T ta kẻ TS song song G, điểm S nằm trên đường =100%.
Vậy hệ số nhiệt hiện của phòng 201 như sau:
Hệ số nhiệt hiện phòng =0,96
Hệ số nhiệt hiện tổng =0,76
Hệ số nhiệt hiện phòng =0,94
Hệ số đi vòng =0,05
Biêu diễn trên đồ thị ta tìm được những điểm như sau:
Trạng thái
Nhiệt độ
oC
Độ ẩm
%
Entanpy
kJ/kg
N
32,8
66
85
T
25
65
57,5
H
26,8
68
65
V=O
18
90
52
S
16,7
100
47,5
3.2.5 Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh và lưu lượng không khí qua dàn lạnh
Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh được xác định bằng biểu thức
tO= tS+.(tH-tS) = tV
=16,7+0,1.(26,8-16,7)=17,71 0C
Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:
tVT= tT-tV =25-18=7<10K
Hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh.
L = , l/s
L : lưu lượng không khí qua dàn lạnh, l/s
Qhef : nhiệt hiệu dụng của phòng, W
tt, tS:nhiệt độ phòng và nhiệt độ đọng sương của thiết bị,0C
: hệ số đi vòng
Tính cho phòng 201:
L = l/s
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh:
G= .L, kg/s
khối lượng riêng của không khí =1,2 kg/m3
G = kg/s.
Bảng 3.1 Nhiệt bức xạ qua kính.
Tầng
Phòng
Chức năng
Chiều cao
m
Fsàn
m2
F kính
m2
ntt
Q11
W
1
101
văn phòng
4,2
165
69,36
0,65
10109
102
văn phòng
4,2
93
29,30
0,65
4054
103
văn phòng
4,2
72
21,49
0,65
3118
104
văn phòng
4,2
95
28,35
0,65
3923
105
văn phòng
4,2
76
22,68
0,65
3290
106
Bảo vệ
4,2
35,66
22,394
0,65
880
sảnh
4,2
217
15,12
0,65
2092
2
201
văn phòng
4,2
165
69,36
0,65
8088
201
văn phòng
4,2
72
21,49
0,65
2974
203
văn phòng
4,2
72
21,49
0,65
3118
204
văn phòng
4,2
112
31,26
0,65
4326
205
văn phòng
4,2
112
43,81
0,65
7000
sảnh
4,2
217
27,67
0,65
4557
3,4,6,7,9,10
12,13
Giống nhau
301
văn phòng
3,3
104
44,33
0,65
6501
302
văn phòng
3,3
100
16,97
0,65
2349
303
văn phòng
3,3
100
16,97
0,65
2349
304
văn phòng
3,3
145
41,58
0,65
6357
305
văn phòng
3,3
145
41,58
0,65
6566
5, 8,11,13
Giống nhau
501
văn phòng
3,3
104
44,33
0,65
6501
502
văn phòng
3,3
100
16,97
0,65
2349
503
văn phòng
3,3
100
16,97
0,65
2349
504
văn phòng
3,3
120
25,54
0,65
3535
505
văn phòng
3,3
145
41,58
0,65
6566
15
1501
nhà hàng
4,4
530
239,52
0,65
35629
Bảng 3.2 Nhiệt truyền qua tường.
Tầng
Phòng
Ftt
m2
Fgt
m2
ktt
W/m2K
kgt
W/m2K
Q22t
W
Q22gt
W
Q22t
W
1
101
84,78
23,31
1,88
1,71
1,243
159
1403
102
35,81
67,40
1,88
1,71
525
461
986
103
26,26
67,40
1,88
1,71
385
461
846
104
34,65
97,40
1,88
1,71
508
666
1174
105
27,72
97,40
1,88
1,71
406
666
1073
106
32,9
59,829
1,88
1,71
484
361
845
sảnh
18,48
-
1,88
1,71
271
-
271
2
201
84,78
23,31
1,88
1,71
1,243
159
1403
201
26,26
67,40
1,88
1,71
385
461
846
203
26,26
67,40
1,88
1,71
385
461
846
204
38,21
97,40
1,88
1,71
560
666
1226
205
53,55
97,40
1,88
1,71
785
666
1451
sảnh
33,82
-
1,88
1,71
496
-
496
3
301
54,18
72,20
1,86
1,70
786
491
1277
302
20,75
43,59
1,86
1,70
301
296
597
303
20,75
43,59
1,86
1,70
301
296
597
304
50,82
38,80
1,86
1,70
737
264
1001
305
50,82
38,00
1,86
1,70
737
258
996
5
501
54,18
72,20
1,86
1,70
786
491
1277
502
20,75
43,59
1,86
1,70
301
296
597
503
20,75
43,59
1,86
1,70
301
296
597
504
31,22
38,80
1,86
1,70
453
264
717
505
50,82
38,00
1,86
1,70
737
258
996
15
1,501
292,75
157,55
1,86
1,70
4,247
1,071
5319
Bảng 3.3 Nhiệt truyền qua cửa ra vào.
Tầng
Phòng
Cửa gỗ
cửa kính
kgỗ
W/m2K
kkính
W/m2K
Q22c
W
1
101
1
1
3,27
3,35
300,4
102
1
-
3,27
3,35
65,9
103
1
-
3,27
3,35
65,9
104
1
3,27
3,35
65,9
105
1
3,27
3,35
65,9
106
-
1
3,27
3,35
132
sảnh
3,27
3,35
-
2
201
1
3,27
3,35
65,9
201
1
3,27
3,35
65,9
203
1
3,27
3,35
65,9
204
1
3,27
3,35
65,9
205
1
3,27
3,35
65,9
sảnh
3,27
3,35
-
3
301
1
1
3,27
3,35
253,5
302
1
3,27
3,35
65,9
303
1
3,27
3,35
65,9
304
1
3,27
3,35
65,9
305
1
3,27
3,35
65,9
5
501
1
3,27
3,35
65,9
502
1
3,27
3,35
65,9
503
1
3,27
3,35
65,9
504
1
3,27
3,35
65,9
505
1
3,27
3,35
65,9
15
1,501
-
2
3,27
3,35
375,2
Bảng 3.4 Nhiệt truyền qua kính cửa sổ và kính tường.
Tầng
Phòng
Fsàn
m2
Fktường
W/m2K
Fkcửa sổ
W/m2K
Q22k
W
1
101
165
48,55
20,81
2,648
102
93
20,51
8,79
1,434
103
72
15,04
6,45
1,052
104
95
19,85
8,51
1,387
105
76
15,88
6,80
1,110
106
35,66
16,338
7,002
650
sảnh
82
10,58
4,54
740
2
201
165
48,55
20,81
3,395
201
72
15,04
6,45
1,052
203
72
15,04
6,45
1,052
204
112
21,88
9,38
1,530
205
112
30,67
13,14
2,144
sảnh
82
19,37
8,30
1,354
3
301
104
31,03
13,30
2,169
302
100
11,88
5,09
831
303
100
11,88
5,09
831
304
145
29,11
12,47
2,035
305
145
29,11
12,47
2,035
5
501
104
31,03
13,30
2,169
502
100
11,88
5,09
831
503
100
11,88
5,09
831
504
120
17,88
7,66
1,250
505
145
29,11
12,47
2,035
15
1501
530
167,67
71,86
11,722
Bảng 3.5 Nhiệt tỏa ra do chiếu sáng và máy móc thiết bị.
Tầng
Phòng
Chức năng
chiều cao
m
Fsàn
m2
n
Q31
W
Q32
W
1
101
văn phòng
4,2
165
42
897
5450
102
văn phòng
4,2
93
23
506
4113
103
văn phòng
4,2
72
18
392
3325
104
văn phòng
4,2
95
24
517
4188
105
văn phòng
4,2
76
19
413
3475
106
Bảo vệ
4,2
35,66
6
127
300
sảnh
4,2
82
21
420
0
2
201
văn phòng
4,2
165
41
132
5450
201
văn phòng
4,2
72
18
897
3325
203
văn phòng
4,2
72
18
392
3325
204
văn phòng
4,2
112
28
392
4825
205
văn phòng
4,2
112
28
609
4825
sảnh
4,2
82
21
420
0
3
301
văn phòng
3,3
104
26
544
4525
302
văn phòng
3,3
100
25
544
4375
303
văn phòng
3,3
100
25
788
4375
304
văn phòng
3,3
145
36
788
6063
305
văn phòng
3,3
145
36
544
6063
5
501
văn phòng
3,3
104
26
544
4525
502
văn phòng
3,3
100
25
544
4375
503
văn phòng
3,3
100
25
788
4375
504
văn phòng
3,3
120
30
788
5125
505
văn phòng
3,3
145
36
544
6063
15
1501
nhà hàng
4,4
530
133
2882
20500
Bảng 3.6 Nhiêt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra.
Tầng
Phòng
Chức năng
chiều cao
m
Fsàn
m2
Q4h
W
Q4a
W
Q4h+a
W
1
101
văn phòng
4,2
165
60
896
956
102
văn phòng
4,2
93
42
612
654
103
văn phòng
4,2
72
32
474
506
104
văn phòng
4,2
95
43
625
668
105
văn phòng
4,2
76
34
500
534
106
Bảo vệ
4,2
35,66
19,2
280
299,2
sảnh
4,2
82
0
0
0
2
201
văn phòng
4,2
165
60
896
956
201
văn phòng
4,2
72
32
474
506
203
văn phòng
4,2
72
32
474
506
204
văn phòng
4,2
112
51
737
787
205
văn phòng
4,2
112
51
737
787
sảnh
4,2
82
0
0
0
3
301
văn phòng
3,3
104
47
684
731
302
văn phòng
3,3
100
45
658
703
303
văn phòng
3,3
100
45
658
703
304
văn phòng
3,3
145
65
954
1020
305
văn phòng
3,3
145
65
954
1020
5
501
văn phòng
3,3
104
47
684
731
502
văn phòng
3,3
100
45
658
703
503
văn phòng
3,3
100
45
658
703
504
văn phòng
3,3
120
54
790
844
505
văn phòng
3,3
145
65
954
1020
15
1501
nhà hàng
4,4
530
1488
2338
3786
Bảng 3.7 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào.
Tầng
Phòng
MĐSD
chiều cao
m
Fsàn
m2
Qhn
W
Qan
W
Qhn+an
W
1
101
văn phòng
4,2
165
1158
3044
4202
102
văn phòng
4,2
93
816
2145
2961
103
văn phòng
4,2
72
632
1661
2292
104
văn phòng
4,2
95
834
2191
3025
105
văn phòng
4,2
76
667
1753
2420
106
Bảo vệ
4,2
35,66
306
922
1128
sảnh
4,2
82
0
0
0
2
201
văn phòng
4,2
165
1158
3044
4202
201
văn phòng
4,2
72
632
1661
2292
203
văn phòng
4,2
72
632
1661
2292
204
văn phòng
4,2
112
983
2583
3566
205
văn phòng
4,2
112
983
2583
3566
sảnh
4,2
82
0
0
0
3
301
văn phòng
3,3
104
913
2399
3311
302
văn phòng
3,3
100
878
2306
3184
303
văn phòng
3,3
100
878
2306
3184
304
văn phòng
3,3
145
1272
3344
4616
305
văn phòng
3,3
145
1272
3344
4616
5
501
văn phòng
3,3
104
913
2399
3311
502
văn phòng
3,3
100
878
2306
3184
503
văn phòng
3,3
100
878
2306
3184
504
văn phòng
3,3
120
1053
2768
3821
505
văn phòng
3,3
145
1272
3344
4616
15
1501
nhà hàng
4,4
530
24804
65190
16874
Bảng 3.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió dò lọt.
Tầng
Phòng
Chức năng
chiều cao
m
Fsàn
m2
Q5h
W
Q5a
W
Q5
W
1
101
văn phòng
4,2
165
1256
2864
4120
102
văn phòng
4,2
93
891
2018
2909
103
văn phòng
4,2
72
690
1562
2252
104
văn phòng
4,2
95
910
2061
2972
105
văn phòng
4,2
76
728
1649
2377
106
Bảo vệ
4,2
35,66
179
484
563
sảnh
4,2
82
0
0
0
2
201
văn phòng
4,2
165
1256
2864
4120
201
văn phòng
4,2
72
690
1562
2252
203
văn phòng
4,2
72
690
1562
2252
204
văn phòng
4,2
112
1073
2430
3503
205
văn phòng
4,2
112
1073
2430
3503
sảnh
4,2
82
0
0
0
3
301
văn phòng
3,3
104
783
1773
2556
302
văn phòng
3,3
100
753
1705
2458
303
văn phòng
3,3
100
753
1705
2458
304
văn phòng
3,3
145
1092
2472
3564
305
văn phòng
3,3
145
1092
2472
3564
5
501
văn phòng
3,3
104
783
1773
2556
502
văn phòng
3,3
100
753
1705
2458
503
văn phòng
3,3
100
753
1705
2458
504
văn phòng
3,3
120
903
2046
2949
505
văn phòng
3,3
145
1092
2472
3564
15
1501
nhà hàng
4,4
530
5320
12047
17368
Bảng 3.9 Tổng hợp kết quả tính toán.
Tầng
Phòng
Fsàn,
m2
Q11
W
Q2
W
Q3
W
Q4h+a
W
Q5
W
Qhn+an
W
Q0
W
1
101
165
10109
6140
6347
956
4120
4202
29195
102
93
4054
3494
4187
654
2909
2961
18258
103
72
3118
2745
3383
506
2252
2292
14296
104
95
3923
3423
4264
668
2972
3025
18274
105
76
3290
3090
3536
534
2377
2420
15247
106
35,66
880
1728
427
579
1047
1050
4711
sảnh
82
2092
2832
420
5679
2
201
165
8088
4863
5582
956
4120
4202
27880
201
72
2974
1964
3383
506
2252
2292
13371
203
72
3118
1964
3383
506
2252
2292
13515
204
112
4326
2822
4915
787
3503
3566
19920
205
112
6272
3661
4915
787
3503
3566
22705
sảnh
82
3829
1850
420
0
0
0
5679
3
301
104
6189
3700
4608
731
2556
3311
21095
302
100
2349
1494
4455
703
2458
3184
14642
303
100
2349
1494
4455
703
2458
3184
14642
304
145
5754
3102
6179
1020
3564
4616
24234
305
145
5963
3097
6179
1020
3564
4616
24438
5
501
104
6189
3512
4608
731
2556
3311
20908
502
100
2349
1494
4455
703
2458
3184
14642
503
100
2349
1494
4455
703
2458
3184
14642
504
120
3535
2033
5221
844
2949
3821
18402
505
145
5963
3097
6179
1020
3564
4616
24438
15
1501
530
33739
17416
20924
3727
17368
16874
110047
Bảng 3.10 Bảng hệ số nhiệt hiện phòng và hệ số nhiệt hiện tổng.
Tầng
Phòng
Qhf
W
Qhn
W
Qaf
W
QaN
W
hf
ht
BF
hef
1
101
22871
3029
1086
7385
0,95
0,75
0,05
0,94
102
11777
1707
612
4163
0,95
0,74
0,05
0,94
103
9278
1322
474
3223
0,95
0,74
0,05
0,94
104
11652
1744
625
4252
0,95
0,73
0,05
0,93
105
9950
1395
500
3402
0,95
0,74
0,05
0,94
106
3074
431
154
1052
0,95
0,73
0,05
0,93
sảnh
5098
1907
0
5012
1,00
0,58
0,05
0,95
2
201
21594
3029
1086
7385
0,95
0,74
0,05
0,94
201
8353
1322
474
3223
0,95
0,72
0,05
0,93
203
8497
1322
474
3223
0,95
0,73
0,05
0,93
204
12113
2056
737
5013
0,94
0,71
0,05
0,93
205
14899
2056
737
5013
0,95
0,75
0,05
0,94
sảnh
5853
1907
0
5012
1,00
0,61
0,05
0,96
3
301
14544
1696
684
4171
0,96
0,77
0,05
0,94
302
8343
1630
658
4011
0,93
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí.doc