CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
KHÁCH SẠN 5 SAO TẠI VINPRARL
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
2.1 Mục đích và ý nghĩa của điều hòa không khí 15
2.2 Lịch sử phát triển của điều hòa không khí. 16
2.3 Vai trò của Điều hòa không khí đối với con người và sản xuất. 17
2.3.1 Vai trò của Điều hòa không khí đối với con người 17
2.3.2 Vai trò của điều hòa không khí trong công nghệ sản xuất 17
2.4 Các hệ thống điều hòa không khí 19
2.4.1 Điều hòa không khí một khối 19
2.4.2. Máy điều hòa tách 20
2.4.3. Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn 20
2.4.4 Máy điều hòa nguyên cụm. 21
2.4.5. Máy điều hòa VRV. 22
2.4.6. Hệ thống điều hòa trung tâm nước. 24
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
3.1 Chọn cấp điều hòa 28
3.2 Các thông số thiết kế bên trong và bên ngoài nhà. 28
3.2.1 Chọn thông số tính toán không khí trong nhà. 28
3.2.2 Chọn thông số tính toán không khí ngoài nhà. 29
3.2.3. Tốc độ không khí 30
3.3 Tính toán cân bằng nhiệt ẩm. Tính toán cân bằng nhiệt ẩm cho tầng I: 30
3.3.1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính 32
3.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do t: Q21 37
3.3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 38
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t 39
B. Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c 40
C. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k 41
3.3.4 Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23 42
3.3.5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31. 42
3.3.6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32. 43
3.3.7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4. 43
3.3.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN. 44
3.3.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a. 45
CHƯƠNG 4:
TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
4.1. Các quá trinh cơ bản trên ẩm đồ. 61
4.1.1. Quá trình sưởi nóng không khí đẳng dung ẩm. 61
4.1.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm. 62
4.1.3. Quá trình hòa trộn không khí. 62
4.1.4. Quá trình gia ẩm bằng nước và hơi nước 63
4.2. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF : 63
4.3. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF : 64
4.4. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF : 64
4.5. Hệ số đi vòng : 65
4.6. Hệ số nhiệt hiện sử dụng ESHF : 65
4.7. Các bước xác định các điểm trên ẩm đồ 66
CHƯƠNG 5
LỰA CHỌN VÀ TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
5.1. Chọn máy làm lạnh nước water chiller 69
5.1.1. Khái niệm chung 69
5.1.2. Công suất lạnh 69
5.1.3 Chọn máy 70
5.2. Tính chọn dàn lạnh 71
5.3. Tính chọn thiết bị ngưng tụ 73
5.4. Tính chọn FCU và AHU 74
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ ỐNG NƯỚC
A HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ.
6.1. Cách bố trí đường ống gió tươi và đường gió thải 78
6.1.1. Bố trí đường ống gió tươi. 78
6.1.2. Đường ống gió thải 78
6.2. Lựa chọn miệng thổi và miệng hút. 79
6.2.1. Yêu cầu của miệng thổi và miệng hút. 79
6.2.2 Lựa chọn miệng thổi và miệng hút cho công trình. 79
6.2.3. Lựa chọn tốc độ không khí đi trong ống. 80
6.3. Tính chọn các thiết bị phụ cho ống gió 81
6.3.1. Chớp gió 81
97 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu A, nhà h2 khách sạn 5 sao tại Vinpearl Land, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̉ng nhiệt tỏa ra do chiếu sáng.
nt Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, lấy ở bảng 4.8 trang 158 [3]
hệ thống điều hòa không khí hoạt động 24/24h, số thời gian sau khi bật đèn là 10h
Tra bảng 4.8 trang 158 [3] ta được nt = 0,87.
nd Hệ số tác dụng đồng thời, đối với nhà cao tầng, khách sạn lấy nd = 0,5.
Q32 = 0,87 x 0,5 x 480 = 208,8 , W
3.3.6 Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
Ở tầng 1, Không gian điều hoà là các phòng nghỉ cho khách du lịch là chủ yếu. Do vậy nhiệt tỏa ra từ máy móc trong phòng là không nhiều, trong phòng máy móc chỉ có một Ti Vi màn hình tinh thể lỏng treo tường công suất khoảng 200 W, 1 tủ lanh có công suất khoảng 300W và một máy sấy tóc công suất 60W (máy sấy tóc chạy chỉ vài phút không đáng kể có thể bỏ qua lượng nhiệt này).
Q = Ni , W
Q32 = 200 + 300 = 500 W.
3.3.7 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
Cơ thể con người xem như là một máy phát nhiệt, lượng nhiệt phát ra từ cơ thể phụ thuộc vào cường độ hoạt động của con người và được thể hiện thông qua hai hình thức là nhiệt ẩn và nhiệt hiện.
Nhiệt hiện do người toả vào phòng chủ yếu bằng đối lưu và bức xạ được tính theo biểu thức.
Q4h = n . nđ . qh , W.
Trong đó:
n – Số người trong không gian điều hoà. Phòng nghỉ trong trong khu nhà H2 là khách sạn đạt tiêu chuẩn 5sao thiết kế cho 2 người, n = 2 người
nđ – Hệ số tác động không đồng thời, chọn nđ = 0,8
qh – Nhiệt hiện toả ra từ một người, W/ người.
Theo bảng 4.18, trang175 [3] ta có: qh = 65 W/người
Q4h = n. nđ .qh = 2 x 0,8 x 65 = 104 W.
Nhiệt ẩn do người toả ra: Q4â.
Nhiệt ẩn tỏa ra từ người do tỏa mồ hôi, hơi thở …
Q4â = n. qâ, W.
Trong đó: n – Số người trong phòng.
qâ – Nhiệt ẩn do 1 người toả ra, W/người.
Theo bảng 4.18, trang175 [3] ta lấy qâ = 65 W/người
Vậy: Q4a = 2 x 65 = 130 W.
3.3.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
Không gian điều hòa không khí là không gian tương đối kín, do đó để cho không gian trong không khí điều hòa được trong lành, bớt ô nhiễm thì cần thiết phải thực hiện kỹ thuật thông gió. Kỹ thuật thông gió trong điều hòa không khí là biện pháp kỹ thuật nhằm thay đổi một phần không khí trong không gian đó bằng một lượng không khí tươi tương ứng lấy từ bên ngoài vào. Vì vậy gió tươi có trạng thái ngoài trời N với IN, nhiệt độ tN và ẩm dung dN lớn hơn không khí trong nhà do đó khi đưa vào phòng, gió tươi sẽ tỏa ra một lượng nhiệt hiện QhN và nhiệt ẩn QẩN
QhN = 1,2. n. l ( tN – tT), W.
QâN = 3,0. n. l ( dN – dT), W.
Trong đó: n – Số người trong phòng điều hoà, n = 2 người.
L = n.l, Lưu lượng không khí, l/s.
l – Lưu lượng không khí tươi cần cho một người trong một giây, l/s.
tN, tT: là nhiệt độ của bên trong và bên ngoài không gian điều hòa.
dN, dT là dung ẩm.
Do gió tươi trước khi đưa vào không gian điều hòa đã được làm lạnh sơ bộ. Cụ thể là dùng quạt của AHU và PAU để hút gió tươi từ trên tầng mái xuống. Gió tươi hút từ ngoài vào với nhiệt độ của môi trường trao đổi nhiệt với dàn lạnh của AHU và PAU để giảm từ nhiệt độ của môi trường là 33,7oC xuống 30oC và nhiệt độ của môi chất qua dàn lạnh của AHU và PAU đã tăng từ 7oC lên 12oC.
Tra đồ thị i-d ứng với nhiệt độ tN = 33,7oC, tT = 30 oC, tT = 25 oC
Bảng: 3.4. Dung ẩm ứng với các nhiệt độ trên
Nhiệt độ (oC)
Dung ẩm (g/kg)
33,7
19,5
30
17,5
25
13
Theo bảng 4.19, trang 176 [3] ta có thể chọn l = 27 m3/h = 7.5 l/s.
QhN = 1,2 x 2 x 7,5 x (30 – 25) =90 , W.
QaN = 3,0 x 2 x 7,5 x (17,5 – 13) = 202,5 , W
3.3.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
Không gian diều hòa không khí là không gian kín để kiểm soát được lượng gió tươi cấp phòng nhằm tiết kiệm năng lượng, tuy nhiên vẫn có thể có hiện tượng rò rỉ do sự xâm nhập của không khí qua những khe hở ở cửa sổ, cửa ra vào và khi mở cửa do người ra vào.
Hiện tượng này xẩy ra càng mạnh thì sự chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài nhà càng lớn. Mức độ rò rỉ không khí phụ thuộc vào độ chênh lệch áp suất, vận tốc gió, đặc điểm của khe hở, số lần đóng mở cửa ….
Ta có: Q5h = 0,39 . x. V. (tN – tT), W.
QaN = 0,84. x. V. (dN – dT), W.
Trong đó:
V – thể tích phòng, m3.
x - hệ số kinh nghiệm.
Phòng ở tầng 1 có chiều rộng 4m, chiều dài 9,2m, và chiều cao 3,2m
V = 4 x 9,2 x 3,2 = 117,76 m3
Theo bảng 4.20, trang177 [3] vì thể tích của phòng V< 500 m3
vậy ta chọn x = 0,7.
Như vậy:
Q5h = 0,39×x×V×(tN – tT) = 0,39 × 0,7 × 117,6 × (33,7 - 25) = 279,3 , W
Q5a = 0,84×x×V×(dN – dT) = 0,84 × 0,7 × 117,6 × (19,5 – 13) = 449,5 , W
Q5h = 279,3 W
Q5a= 449,5 W
Xác định phụ tải lạnh:
Qo = = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + QN + Q6
= Q1 + Q21 + Q22 + Q23 + Q31 + Q32 + Q4h + QhN + Q5h + Q6h
= QaâN + Q5aâ + Q4aâ + Q6aâ
Bảng:3.5. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho tầng 1 khu A nhà H2.
Nhiệt lượng tầng 1
Nhiệt lượng 1p
Cả tầng 1
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
1364,9
16455
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
682,4
8189,2
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
77
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
682,4
8189,2
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ
và do rt: Q21
0
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
563,9
2904,5
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
351,0
7422,2
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
0
0
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
208,8
4593,6
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
560
12320
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhieät hieän do ngöôøi toûa vaøo
104
2288
W
7.2. Nhieät aån do ngöôøi toûa vaøo
130
2860
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhieät hieän do gioù töôi mang vaøo
90
1980
W
8.2. Nhieät aån do gioù töôi mang vaøo
202,5
4455
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhieät hieän do gioù loït mang vaøo
279,3
6144,6
W
9.2. Nhieät aån do gioù loït mang vaøo
449,5
9889
W
Toång nhieät hieän thöøa Qht
3521,9
54108
W
Toång nhieät aån thöøa Qaåt
782
17204
W
Tổng
Tổng
W
4303,9
71312
W
Đối với phòng 101 và 102 là có nhiệt lượng truyền qua tường theo hướng Bắc còn các phòng còn lại hai vách hai bên tiếp xúc với các không gian điều hòa của phòng bên cạnh nên nhiệt tải xâm nhập qua hai vách này là bằng không. Tổng nhiệt tải của hai phòng 101 và 102 là 4303.9 W lấy 4310 W lấy = 4,31 kW.
Vậy năng suất lạnh cho một phòng 101 và 102 ít nhất phải đảm bảo lớn hơn tổng nhiệt tải xâm nhập vào phòng và của các thiết bị tỏa ra cùng như nhiệt hiện và nhiệt ẩn của người gió tươi và gió lọt vào của phòng.
Tầng 1 là tầng có chiều dài của các phòng dài hơn chiều dài của các tầng còn lại. Vì vậy diện tích các phòng lớn hơn diện tích của các phòng ở tầng 2, tầng 3, tầng 4.
Các thiết bị bố trí trong không gian điều hòa của các tầng là như nhau vì chúng là được thiết kế cho phòng nghỉ hai người một phòng.
Bảng:3.6. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho tầng 2 khu A nhà H2.
Nhiệt lượng tầng 2
Nhiệt lượng 1p
Cả tầng 2
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
1364,8
16455
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
682,4
8188,8
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
77
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
682,4
8188,8
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ
và do Dt: Q21
0
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
492,6
10520
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
351
7371
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
0
0
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
208,8
4593,6
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
560
12320
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhieät hieän do ngöôøi toûa vaøo
104
2288
W
7.2. Nhieät aån do ngöôøi toûa vaøo
130
2860
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhieät hieän do gioù töôi mang vaøo
90
1980
W
8.2. Nhieät aån do gioù töôi mang vaøo
202,5
4455
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhieät hieän do gioù loït mang vaøo
279,3
6144,6
W
9.2. Nhieät aån do gioù loït mang vaøo
449,5
9889
W
Toång nhieät hieän thöøa Qht
3450,5
75911
W
Toång nhieät aån thöøa Qaåt
782
17204
W
Tổng
Tổng
W
4232,5
78876
W
Tương tự như tầng 1 thì tầng 2 cũng có hai phòng 201 và 202 là phải chịu nhiệt bức xạ qua tường ở hướng Bắc nên nhiệt lượng xâm nhập vào hai phòng này là lớn nhất. Các phòng còn lại chỉ chịu nhiệt xâm nhập vào tường ở hai phía vì chúng nằm giữa các không gian điều hòa có cùng nhiệt độ nên không có sự xâm nhập nhiệt qua tường ở hướng Bắc nên nhiệt lượng tổng của các phòng này nhỏ hơn hai phòng đầu tiên.
Bảng: 3.7. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho tầng 3 khu A nhà H2.
Nhiệt lượng tầng 3
Nhiệt lượng 1p
Cả khu A
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
1364,8
16454,6
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
682,4
8188,8
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
77
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
682,4
8188,8
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và
do Dt: Q21
0
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
492,6
10519,9
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
351
7371
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
0
0
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
208,8
4593,6
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
560
12320
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhieät hieän do ngöôøi toûa ra
104
2288
W
7.2. Nhieät aån do ngöôøi toûa ra
130
2860
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhieät hieän do gioù töôi mang vaøo
90
3445,2
W
8.2. Nhieät aån do gioù töôi mang vaøo
202,5
6435
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhieät hieän do gioù loït mang vaøo
279,3
6144,6
W
9.2. Nhieät aån do gioù loït mang vaøo
449,5
9889
W
Toång nhieät hieän thöøa Qht
3450,5
75911
W
Toång nhieät aån thöøa Qaåt
782
17204
W
Tổng
Tổng
4232,5
82320,9
W
Ở tầng 3 không gian điều hòa chủ yếu là các phòng nghỉ cho khách du lịch về tham quan nghỉ ngơi.
Bảng:3.8. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho tầng 4 khu A nhà H2.
Nhiệt lượng tầng 4
Nhiệt lượng 1p
Cả khu A
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
1364,8
16454,6
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
682,4
8188,8
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
77
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
682,4
8188,8
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và
do Dt: Q21
0
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
492,6
10519,9
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
351
7371
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
0
0
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
208,8
4593,6
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
560
12320
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhieät hieän do ngöôøi toûa ra
104
2288
W
7.2. Nhieät aån do ngöôøi toûa ra
130
2860
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhieät hieän do gioù töôi mang vaøo
90
3445,2
W
8.2. Nhieät aån do gioù töôi mang vaøo
202,5
6435
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhieät hieän do gioù loït mang vaøo
279,3
6144,6
W
9.2. Nhieät aån do gioù loït mang vaøo
449,5
9889
W
Toång nhieät hieän thöøa Qht
3450,5
75911
W
Toång nhieät aån thöøa Qaåt
782
17204
W
Tổng
Tổng
4232,5
82320,9
W
Nhiệt lượng tổng của một phòng 401 và 402 là 4232,5 W lấy = 4,235kW.
Các phòng còn lại nhiệt lượng nó nhỏ hơn một ít.
Ở các tầng 1 đến 4 có một phòng đặc biệt là phòng 13 có diện tích và kích thước khác so với 21 phòng của mỗi tầng do vậy ta tính nhiệt tải cho riêng phòng 13 này.
Bảng:3.9. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng 13 các tầng khu A nhà H2.
Nhiệt lượng phòng đặc biệt X13
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
730,3
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
0
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
730,3
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
413,3
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
175,3
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
15
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
223
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
0
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
208,8
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
560
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
104
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
130
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
90
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
202,5
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhieät hieän do gioù loït mang vaøo
279,3
W
9.2. Nhieät aån do gioù loït mang vaøo
449,5
W
Toång nhieät hieän thöøa Qht
2799
W
Toång nhieät aån thöøa Qaåt
782
W
Tổng
3581
W
Bảng:3.10. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng ăn VIP tầng tầng trệt khu A.
Nhiệt lượng phòng ăn VIP
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
1099
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
0
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
1305,2
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
81,2
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
1496,4
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
348
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
400
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
1730
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
2400
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
900
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
2025
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
950
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
1528,8
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
8309,8
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
5953,8
W
Tổng
14263,6
W
Bảng:3.11. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng ăn nhân viên 110 chỗ.
Nhiệt lượng phòng ăn nhân viên 110 chỗ
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
0
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
0
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
0
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
958,9
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
304,3
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
4526,6
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
631,6
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
400
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
7612
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
10560
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
3300
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
7425
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
2134,9
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
3435,4
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
19868,3
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
21420,4
W
Tổng
41288,7
W
Bảng:3.12. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng họp 2
Nhiệt lượng phòng họp 2
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
1773
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
0
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
411,2
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
26,2
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
1290,6
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
276
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
200
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
2960
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
4300
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
1350
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
3037,5
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
819,4
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
1318,6
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
9106,2
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
8656,1
W
Tổng
17762,3
W
Bảng:3.13. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng Business Centrer.
Nhiệt lượng phòng BUSINESS CENTRE
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
1773
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
0
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
749,1
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
26,2
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
2043,5
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
437
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
400
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
3640
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
4550
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
3150
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
7087,5
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
1112,2
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
1789,7
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
13330,6
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
13427,3
W
Tổng
26757,8
W
Bảng:3.14. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng Bảo vệ
Nhiệt lượng phòng Bảo vệ
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
0
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
0
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
322,4
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
102,3
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
508,8
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
108,8
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
200
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
256
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
320
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
180
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
405
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
323
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
519,8
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
2001,3
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
1244,8
W
Tổng
3246,1
W
Bảng:3.15. Thống kê nhiệt lượng tính toán cho phòng họp 1
Nhiệt lượng phòng họp 1
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
0
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
0
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
369,8
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
26,2
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
508,8
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
108,8
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
200
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
1300
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
1625
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
1125
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
2531,3
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
323
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
519,8
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
3961,6
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
4676
W
Tổng
8637,6
W
Bảng: 3.16.Thống kê nhiệt lượng tính toán cho Văn phòng
Nhiệt lượng Văn phòng
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
W
A, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Đông:
0
W
B, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Bắc:
0
W
C, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Tây:
1994
W
D, Nhiệt bức xạ qua kính theo hướng Nam:
0
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
W
A. Nhiệt truyền qua tường Q22t
1040,7
W
B.Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c
635
W
C.Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k
0
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
1298,9
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
277,8
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
2000
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
1040
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
1300
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
900
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
2025,5
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
824,6
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
1327
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
10011,2
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
4652
W
Tổng
14663,2
W
Bảng:3.17 Thống kê nhiệt lượng tổng cho không gian điều hòa
Nhiệt lượng tổng của không gian
điều hòa
Nhiệt tải
Đơn vị
1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính, Q11
73188
W
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Dt: Q21
0
W
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
70771,4
W
4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23
11673,6
W
5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31.
20771,2
W
6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32.
53640
W
7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4.
W
7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra
27794
W
7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra
36625
W
8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QâN.
W
8.1. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào
18915
W
8.2. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào
42558,8
W
9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a.
W
9.1. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào
31344,8
W
9.2. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào
50444,6
W
Tổng nhiệt hiện thừa Qht
308098,2
W
Tổng nhiệt ẩn thừa Qẩt
129628,3
W
Tổng
437726,5
W
CHƯƠNG 4: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
4.1. Các quá trinh cơ bản trên ẩm đồ.
Từ khi Willis.H.Carrier phát minh ra máy điều hòa không khí năm 1902, kể từ đó đã có nhiều tiến bộ vượt bậc trong công nghệ, nhưng tất cả các hệ thống vẫn hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản là: không khí nóng (lạnh) trong phòng được hút vào máy điều hòa không khí, được lọc tách ẩm và làm lạnh (nóng) sau đó được thổi trở lại phòng. Lượng nhiệt hấp thụ từ không khí qua dàn trao đổi nhiệt được thải ra môi trường bên ngoài.
Các nguyên tắc điều hòa không khí dựa trên quá trình của không khí ẩm:
4.1.1. Quá trình sưởi nóng không khí đẳng dung ẩm.
Sau khi được sưởi ấm trong dàn nóng hoặc Calorife, nhiệt độ của không khí tăng lên từ t1 tới t2, độ ẩm của không
khí giảm xuống từ j1 tới j2 (j2 < j1) còn d1 = d2 = const.;
q12 = I2 – I1 , kJ/kg.
Hình 4.1.Quá trình sưởi nóng không khí đẳng dung
4.1.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm.
Không khí sau đi qua dàn lạnh để làm lạnh và khử ẩm quá trình này:
+ Nhiệt độ giảm Dt = tN – tV >0
+ Lượng ẩm tách ra Dd = dN – dV
Hình 4.2.Quá trình làm lạnh và khử ẩm
4.1.3. Quá trình hòa trộn không khí.
Dòng không khí (1) ngoài trời có lưu lượng G1 (kg/h) được hòa trộn với không khí tuần hoàn (2) lưu lượng G2 thì ta có điểm hòa trộn (3) nằm trên đoạn 1-2 và chiều dài a, b có tỷ lệ nghịch với lưu lượng:
Các thông số điểm (3);
+
Hình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu a, nhà h2 khách sạn 5 sao tại vinpearl land.doc