Đề tài Tính toán và thiết kế qui trình công nghệ chế tạo thân máy

Lời nói đầu

Phần I thiết kế máy khoan bàn

Chương I. Khảo sát một số máy tương tự

1. Chức năng của máy khoan bàn

2. Một số máy khoan bàn có độ chính xác cao

 a. Máy khoan bàn kiểu 2H106

 b. Máy khoan bàn kiểu 2H112

3. Chọn máy cơ sở

Chương II. Thiết kế máy mới

I. Thiết kế động học máy khoan bàn.

 1. Xác định chuỗi số vòng quay

 2. Xác định các số hạng của chuỗi số

 3. Lưới kết cấu

 4. Tính thông số bộ truyền

II. Thiết kế động lực học máy khoan bàn

 1. Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy

 2. Xác định lực tác dụng trong truyền dẫn

 3. Xác định công suất của động cơ

 4. Tính thân máy

 

doc107 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán và thiết kế qui trình công nghệ chế tạo thân máy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Chọn dao. D (mm) B (mm) d (H7) j0 Số răng Z Vật liệu 63 12 22 500 12 P18 Chọn dao phay một góc với thông số cho trong bảng 4-88 t1 [2] Nguyên công 10:Phay rãnh bề rộng B = 16 bằng dao phay ngón. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Chọn dao. Chọn dao phay ngón chuôi trụ với các thông số tra theo bảng 4-65 t1 [2] D (mm) L (mm) l (mm) Số răng Z Vật liệu 16 92 22 4 P18 Nguyên công 11: Khoan, khoét và doa lỗ f35. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2A150 Đường kính mũi khoan lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình fmăx = 50 mm Công suất động cơ N = 7 kw; hiệu suất 0,85. Số vòng quay trục chính (vòng/ phút): 32; 47; 63; 89; 125; 185; 140; 351; 500; 735; 996; 1400 Lượng chạy dao vòng (mm/ phút): 0,12; 0,19; 0,28; 0,4; 0,62; 1,17; 1,8; 2; 2,4 Lực khoan chiều trục lớn nhất của cơ cấu chạy dao Pxmax = 24580 [N] (2500 kg). Chọn dao. Chọn dao doa thép gió có đường kính D = 35 mm; chiều dài tổng L = 134 á 380 mm; chiều dài phần làm việc l = 54 á 210 mm. Chọn dao khoét thép gió có D = 34,5 mm; L= 132 á190 mm. Chọn mũi khoan ruột gà thép gió: D = 32; L = 290 á 545; l = 190 á 395 Nguyên công 12: Khoan lỗ f15, khoét lỗ f22. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy khoan đứng K135 Đường kính mũi khoan lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình fmăx = 35 mm Công suất động cơ N = 6 kw; hiệu suất 0,8. Số vòng quay trục chính (vòng/ phút): 42; 60;87; 122; 173; 250; 338; 482; 696; 995; 1390; 2000. Lượng chạy dao vòng (mm/ phút): 0,1; 0,13; 0,17; 0,22; 0,28; 0,38; 0,5; 0,63; 0,82; 1,05 Lực khoan chiều trục lớn nhất của cơ cấu chạy dao Pxmax = 15700 [N]. Chọn dao. Chọn mũi khoan ruột gà thép gió: D = 15; L = 290 á 545; l = 190 á 395 Chọn dao khoét thép gió có D = 22 mm; L= 132 á190 mm. Nguyên công 13: Phay hai rãnh ngang bề rộng B = 3 bằng dao phay đĩa Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay nằm vạn năng 6H82. Chọn dao. Chọn dao phay cắt rãnh với các thông số tra theo bảng 4-86 t1 [2] D (mm) B (mm) d(H7) Số răng Z Vật liệu 160 3,0 22 64 P18 Nguyên công 14: Phay rãnh dọc bề rộng B = 3 bằng dao phay đĩa. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Chọn máy. Chọn máy phay nằm vạn năng 6H82. Chọn dao. Chọn dao phay cắt rãnh với các thông số tra theo bảng 4-86 t1 [2] D (mm) B (mm) d(H7) Số răng Z Vật liệu 80 3,0 22 30 P18 Nguyên công 15: Phay rãnh then B = 10 bằng dao phay ngón. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳtừ trên xuống Chọn máy. Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12. Chọn dao. Chọn dao phay cắt rãnh với các thông số tra theo bảng 4-86 t1 [2] D (mm) L (mm) l (mm) Số răng Z Vật liệu 10 72 22 5 P18 Nguyên công 16: Khoan 4 lỗ f3,4 và 2 lỗ f5,1 ở mặt trước. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Dùng bạc dẫn để định vị các lỗ khoan. Chọn máy. Chọn máy khoan cần 2E52 với các thông số. Đường kính gia công lớn nhất trên thép là d = 25 mm. Số lượng vân tốc trục chính 8: 56 á 1480 [vòng/ phút]. Số lượng chạy dao của trục chính 3: 0,1 á 0,2 [mm/ vòng]. Công suất động cơ 2,5 kw. Chọn dao. Chọn mũi khoan ruột gà thép gió có đường kính d1 = 0,85.d (d: đường kính chân ren) Đối với lỗ M4 thì d1 = 0,85. 4 = 3,4 [mm] Đối với lỗ M6 thì d1 = 0,85. 6 = 5,1 [mm] Nguyên công 17: Khoan 4 lỗ f5,1 và 1 lỗ f10 ở mặt đáy. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ. Dùng bạc dẫn để định vị các lỗ khoan. Chọn máy. Chọn máy khoan cần 2E52 với các thông số như ở nguyên công 16 Chọn dao. Chọn mũi khoan ruột gà thép gió có đường kính Đối với lỗ M6 thì d1 = 0,85. 6 = 5,1 [mm] Đối với lỗ f10 thì d1 = 10 [mm] Nguyên công 18: Khoan 1 lỗ f5,1 ở trụ f52. Sơ đồ định vị. Dùng phiến tỳ định vị mặt đáy hạn chế ba bậc tự do. Chốt trụ định vị mặt trụ trong của lỗ f52 hạn chế hai bậc tự do. Chốt trám định vị mặt trụ trong của lỗ f70 hạn chế 1 bậc tự do. Lực kẹp hướng vào mặt phiến tỳ Chọn máy. Chọn máy khoan đứng K125 Đường kính khoan lớn nhất trên thép là d = 25 mm. Công suất động cơ N = 2,8 kw, hiệu suất h = 0,8. Số vòng quay trục chính 9: 99,5; 135; 190; 267; 380; 540; 668; 950; 1360. Lượng chạy dao (mm/ vòng): 0,1; 0,13; 0,17; 0,22; 0,28; 0,36; 0,48; 0,62; 0,81. Lực cắt chiều trục lớn nhất: Pmax = 8830 N (900 kg) Chọn dao. Chọn mũi khoan ruột gà, thép gió có đường kính d = 5,1 [mm] Nguyên công 19: Khoan 1 lỗ f3,4 ở rãnh then 10. Sơ đồ định vị như ở nguyên công 15. Chọn máy khoan đứng K125. Chọn mũi khoan ruột gà, thép gió đường kính d = 3,4 mm. Nguyên công 20: Ta rô ren các lỗ M4 và M6 bằng tay. Chọn dao. Chọn dao ta rô ngắn với các thông số tra theo bảng 4-13 t1 [2] D (mm) P (mm) L (mm) l (mm) 4 0,7 58 16 6 1 72 22 Nguyên công21: Tổng kiểm tra Kiểm tra lại độ vuông góc của lỗ f52 và lỗ f70 với mặt đáy. Kiểm tra lại độ song song của hai lỗ trên. Kiểm tra độ song song của hai rãnh mang cá với tâm hai lỗ f52 và f70: Định vị chi tiết bằng phiến tỳ ở mặt đáy hạn chế ba bậc tự do và dùng một chốt trụ, một chốt trám định vị mặt trụ trong của các lỗ f52 và f70 hạn chế ba bậc tự do còn lại điều chỉnh cho tâm của hai chốt song song với mặt chuẩn. Sau đó dùng đồng hồ so đo hai điểm đầu và cuối của rãnh sai lệch chỉ số của hai điểm đo chính là độ không song song của rãnh với tâm lỗ. Làm tương tự đối với rãnh còn lại. Chương iv tính và tra chế độ cắt cho các nguyên công Tính chế độ cắt cho nguyên công 1. (Phay thô, phay tinh mặt đáy) 1.1 chọn lượng dư gia công. Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. 1.2 Xác định chế độ cắt. Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 2 mm. Theo bảng 5-125 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,2 mm/răng. Tốc độ cắt được tính theo công thức [m/ phút]. Trong đó: Cv, m, x, y, u, p, q: là các hệ số và số mũ tra trong bảng 5-39 t2 [2]. T: Chu kỳ bền của dao tra bảng 5-40 t2 [2]. Kv: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể. Kv = KMv .Knv .Kuv Trong đó: KMv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong bảng 5-1 á 5-4 t2 [2]. Knv: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi tra bảng 5-5 t2 [2]. Kuv: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt tra bảng 5-6 t2 [2]. Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 375 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là Vtt = 118 [m/ phút]. Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz.Z.nm = 0,2. 8.375 = 600 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 600 [mm/ phút] xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-125 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng s0 = 1 mm/vòng. ị lượng chạy dao răng Tốc độ cắt được tính theo công thức [m/ phút]. [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 600 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = s0.nm = 1,0. 600 = 600 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 600 [mm/ phút] xác định lực cắt Pz và công suất cắt Ne Lực cắt Pz được tính theo công thức . Trong đó: Z: Số răng dao phay. n: số vòng quay của dao. Cp và các hệ số mũ cho trong bảng 5-41 t2 [2]. KMv: hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công cho trong bảng 5-9 t2 [2]. ở đây ta tính lực cắt cho bước phay thô . Công suất cắt Ne được tính theo công thức . Tra chế độ cắt cho các mặt còn lại. Nguyên công 2: Khoét và doa lỗ f52. Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo phương hướng kính Zb = 5 mm. Trong đó: Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 4 mm. Lượng dư bước doa là Zdoa = 1mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoét. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 1,6 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 17,5 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 .k2 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chất lượng bề mặt phôi. k2 = 1 (do phôi không có lớp vỏ cứng) Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 103 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-111 t2 [2] ta được Ne = 1,8 kw. Xác định chế độ cắt cho bước doa. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-111 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 2,6 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-114 t2 [2] ta đượcVb = 5,8 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 36,8 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao vòng chọn theo máy sv = 2 [mm/vòng] Nguyên công 3: Khoét và doa lỗ f70. Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo phương hướng kính Zb = 5 mm. Trong đó: Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 4 mm. Lượng dư bước doa là Zdoa = 1mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoét. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 2,0 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 15,5 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 .k2 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chất lượng bề mặt phôi. k2 = 1 (do phôi không có lớp vỏ cứng) Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 52 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-111 t2 [2] ta được Ne = 2,5 kw. Xác định chế độ cắt cho bước doa. Chiều sâu cắt . Theo bảng 5-111 t2 [2] ta có lượng chạy dao s = 3,0 mm/vòng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-114 t2 [2] ta đượcVb = 5,1 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 26 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao vòng chọn theo máy sv = 2 [mm/vòng] Nguyên công 5: Phay mặt phẳng bên trái Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 2 mm. Theo bảng 5-125 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,24 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 141 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 Trong đó: k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào độ cứng của gang k1 = 1 k2: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng với hợp kim BK6 thì k3 = 1 k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công. không có vỏ cứng thì k4 = 1 k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay. k6: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính. j = 900 ị k6 = 0,95 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 375 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,24. 12. 375 = 1080 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 900 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-130 t2 [2] ta được Ne = 3,3 kw. Xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-37 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng s0 = 1,2 mm/ vòng, nên ta có lượng chạy dao răng sz = 1,2/12 = 0,1 mm/ răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 228 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 Với k1 đến k6 là các hệ số điều chỉnh giống ở bước phay thô. [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 600 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,1. 12. 375 = 720 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 600 [mm/ phút] Nguyên công 6: Phay mặt phẳng bên phải Chế độ cắt thô: t = 2 [mm] sp = 900 [mm/ phút] V = 129,5 [m/ phút] n = 375 [vòng/ phút] Chế độ cắt tinh: t = 0,5 [mm] sp = 600 [mm/ phút] V = 207 [m/ phút] n = 600 [vòng/ phút] Nguyên công 7: Phay mặt trước. Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 2 mm. Theo bảng 5-125 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,24 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 141 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 Với k1 đến k6 là các hệ số điều chỉnh giống ở bước phay thô của nguyên công 4 j = 900 ị k6 = 0,95 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 300 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,24. 12. 300 = 864 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 750 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-130 t2 [2] ta được Ne = 5,5 kw. Xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-37 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng s0 = 1,2 mm/ vòng, nên ta có lượng chạy dao răng sz = 1,2/12 = 0,1 mm/ răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-127 t2 [2] ta đượcVb = 228 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3. k4. k5. k6 [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 475 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,1. 12. 475 = 570 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 475 [mm/ phút] Nguyên công 8: Phay mặt trên và mặt đầu lỗ f52 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 0,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Do chiều rồng phay B của mặt trên bằng chiều rộng phay của nguyên công 7. Yêu cầu độ bóng và độ chính xác như nhau nên ta lấy chế độ cắt của nguyên công 8 giống nguyên công 7. Nguyên công 8 được chia thành 4 bước: Bước 1: Phay thô mặt trên. Bước 2: Phay tinh mặt trên. Bước 3: Phay thô mặt đầu f52. Bước 4: Phay tinh mặt đầu f52. Chế độ cắt thô: t = 2 [mm] sp = 750 [mm/ phút] V = 103 [m/ phút] n = 300 [vòng/ phút] Chế độ cắt tinh: t = 0,5 [mm] sp = 475 [mm/ phút] V = 164 [m/ phút] n = 475 [vòng/ phút] Nguyên công 9: Phay định hình hai rãnh mang cá Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công theo kết quả tính lượng dư ở phần I ta chọn lượng dư tổng cộng là Zb = 10 mm. Trong đó: Lượng dư bước phay tinh là Ztinh = 9,5 mm. Lượng dư bước phay thô là Zthô = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zthô = 9,5 mm. Theo bảng 5-35 t2 [2] ta có lượng chạy dao szthép = 0,05 á 0,03 mm/răng. Do vật liệu là gang nên sz = (130% á 140%). szthép sz = 0,07 á 0,042 mm/răng vậy ta chọn sz = 0,05 mm/răng Tốc độ cắt được tính theo công thức [m/ phút]. Trong đó: Cv, m, x, y, u, p, q: là các hệ số và số mũ tra trong bảng 5-39 t2 [2]. T: Chu kỳ bền của dao tra bảng 5-40 t2 [2]. Kv: Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể. Kv = KMv .Knv .Kuv Trong đó: KMv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong bảng 5-1 á 5-4 t2 [2]. Knv: Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi tra bảng 5-5 t2 [2]. Kuv: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt tra bảng 5-6 t2 [2]. Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 190 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,05. 12. 190 = 114 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 118 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-167 t2 [2] ta được Ne = 1 kw. Xác định chế độ cắt cho bước phay tinh. Chiều sâu cắt t = Ztinh = 0,5 mm. Theo bảng 5-35 t2 [2] ta có lượng chạy dao szthép = 0,1 á 0,06 mm/răng. Do vật liệu là gang nên sz = (130% á 140%). szthép sz = 0,14 á 0,078 mm/răng vậy ta chọn sz = 0,1 mm/răng Tốc độ cắt được tính theo công thức [m/ phút]. [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 600 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,1. 12. 600 = 720 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 600 [mm/ phút] Nguyên công 10: Phay rãnh B = 16 mm Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 14 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước phay thô. Chiều sâu cắt t = Zb = 14 mm. Theo bảng 5-133 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,03 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-155 t2 [2] ta đượcVb = 25,5 [m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1. k2 Với k1, k2 là hai hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang và chu kỳ bền của dao tra bảng 5-134 t2 [2] Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 475 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,03. 4. 475 = 57 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 60 [mm/ phút] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-158 t2 [2] ta được Ne = 1 kw. Nguyên công 11: Khoan, khoét và doa f35 Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công Zb = 2,5 mm. Trong đó: Lượng dư bước khoan là Zkhoan = 32 mm. Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 2,5 mm. Lượng dư cho bước doa Zdoa = 0,5 mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoan lỗ f32. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-89 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,8 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-90 t2 [2] ta đượcVb = 26 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3 k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của mũi khoan theo bảng 5-30 t2 [2] chu kỳ bền danh nghĩa Tf = 105 k2: hệ số điều chính phụ thuộc vào chiều sâu khoan k2 = 1 do L = 3D k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu mũi khoan k3 =1 thép gió Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 240 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Chọn lượng chạy dao vòng theo máy là: Sv = 0,62 [mm/ vòng] Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-92 t2 [2] ta được Ne = 3,0 kw. Xác định chế độ cắt cho bước khoét f34,5. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,6 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 26 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k1 = 1 k2: hệ số điều chính phụ thuộc vào chiều sâu khoan k2 = 1 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 240 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Chọn lượng chạy dao vòng theo máy là: Sv = 0,62 [mm/ vòng] Xác định chế độ cắt cho bước doa f35. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-112 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 2,6 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-114 t2 [2] ta đượcVb = 5,8 [m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1 k1: hệ số điều chính phụ thuộc vào tuổi bền của dao k1 = 1 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 47 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Chọn lượng chạy dao vòng theo máy là: Sv = 2,4 [mm/ vòng] Nguyên công 12: Khoan, khoét lỗ f15 và f22 Tra lượng dư Lượng dư bước khoan là Zkhoan = 15 mm. Lượng dư bước khoét là Zkhoét = 7mm. Xác định chế độ cắt Xác định chế độ cắt cho bước khoan lỗ f15. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-89 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,46 á 0,56 [mm/vòng], chọn theo máy K135 sv = 0,5 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-90 t2 [2] ta đượcVb = 28 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. k3 Với k1, k2, k3 là các hệ số điều chỉnh như ở bước khoan của nguyên công 12 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 428 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Công suất cắt yêu cầu tra theo bảng 5-92 t2 [2] ta được Ne = 1,3 kw. Xác định chế độ cắt cho bước khoét f22. Chiều sâu cắt Theo bảng 5-104 t2 [2] ta có lượng chạy dao vòng theo nhóm chạy dao II sv = 0,5 á 0,6 [mm/vòng], chọn theo máy sv = 0,5 [mm/vòng]. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-106 t2 [2] ta đượcVb = 29 [m/ phút] Vận tốc tính toán sẽ là Vt =Vb .k1. k2. Với k1, k2 là các hệ số điều chỉnh như ở bước khoét của nguyên công 12 Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 338 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Nguyên công 13: Phay hai rãnh ngang bề rộng 3 mm Tra lượng dư Chọn lượng dư gia công cho toàn bộ nguyên công là Zb = 3 mm. Xác định chế độ cắt Chọn chiều sâu cắt: do chiều sâu rãnh là 35 nên ta chọn chiều sâu cắt lần một t1 = 20 mm, t2 = 15 mm. Theo bảng 5-182 t2 [2] ta có lượng chạy dao sz = 0,02 mm/răng. Tốc độ cắt tra theo bảng 5-184 t2 [2] ta đượcVb = 26[m/ phút] Vận tốc tính toán là Vt =Vb .k1. k2. k3 Với k1, k2, k3 là hai hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang, chu kỳ bền của dao và chiều rộng phay tra bảng 5-134 và 5-170 t2 [2] Vận tốc tính toán [m/phút] Số vòng quay trục chính Số vòng quay trục chính theo tính toán là: . Chọn theo máy ta được nm = 47,5 [vòng/ phút]. Vậy vận tốc cắt thực tế là: Lượng chạy dao phút Lượng chạy dao phút theo tính toán là: sp = sz. Z. nm = 0,02. 64. 47,5 = 60,8 [mm/ phút] Chọn theo máy là: spm = 60 [mm/ phút] Lực cắt Pz được tính theo công thức . Trong đó: Z: Số răng dao phay. n: số vòng quay của dao. Cp và các hệ số mũ cho trong bảng 5-41 t2 [2]. KMv: hệ số điều chỉnh cho chất lượng vật liệu gia công cho trong bảng 5-9 t2 [2]. ở đây ta tính lực cắt cho bước phay lần 1 t1 = 20 . Công suất cắt Ne được tính theo công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN118.doc