LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 3
1.Tìm hiểu chung về Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng 3
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng. 5
1.3. Bộ máy tổ chức quản lý Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng. 7
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10
1.5.Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 14
PHẦN 2 - THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG 19
2. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần kết cấu thép xấy dựng. 19
2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 19
2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 21
2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 34
2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 42
2.5 Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng 61
2.6 Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng 68
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 71
3. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 71
3.1. Những ưu điểm cơ bản 71
3.2. Một số mặt hạn chế 73
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 74
KẾT LUẬN 81
83 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
034.659
II
Chi phí thuộc văn phòng công ty
...
...
...
...
...
...
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí chung này, kế toán tiến hành nhập liệu phần chi phí nguyên vật liệu được phân bổ là 2.814.982 đ đối với công trình Cô Tô theo quy trình như sau:
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 621: 2.814.982
Có TK 1388 : 2.814.982
Để cập nhật dữ liệu, kế toán sử dụng màn hình "Cập nhật chứng từ khác" cách vào màn hình cập nhật như đã trình bày ở trên.
Màn hình nhập liệu
Nội dung các ô nhập liệu như sau:
- Ô "Ngày": Ghi "31/10/2007"
- Ô "Chứng từ": Ghi "BPBCPC"
- Ô "Diễn giải": Ghi "Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô"
- Ô "Số tiền": Ghi "2.814.982"
- Ô "TK nợ": Ghi "621"
- Ô "TK có": Ghi "1388"
- Ô "Vụ việc": Ghi "CT Công ty TNHH Cô Tô"
Kết thúc quá trình nhập dữ liệu, kế toán ấn vào nút "Ra" trên màn hình, máy tính sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan.
* Các thao tác với sổ:
- Để xem sổ "Nhật ký chung" trên màn hình, sau đó vào mục "Sổ tổng hợp, sổ cái", cuối cùng là vào mục "Sổ nhật ký chung". Sau đó, trên màn hình xuất hiện cửa sổ khai báo ngày tháng năm cần xem sổ. Muốn xem sổ "Nhật ký chung" của Q4/2007: Tại ô "Từ ngày" ghi "01/10/2007", tại ô "Đến ngày" ghi "31/12/2007". Kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" trên màn hình sẽ xuất hiện "Nhật ký chung".
Biểu 2.1. Trích sổ Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
TK Nợ
TK Có
...
...
...
...
...
...
05-10
0042171
Nhập xuất thẳng nguyên vật liệu CT Cô Tô
1.636.350
621
1388
...
...
...
...
...
...
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô
2.814.982
621
1388
31-10
H-CTHT
Trích lương T10/2007 CT Cô Tô
22.200.000
622
334
31-10
H-CTHT
Trích lương NVPX CT Cô Tô T10/2007
2.370.000
9271
334
31-10
BPBCPC
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T10/2007
562.875
6271
334
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô
1.928.251
6273
1388
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ CT Cô Tô
1.239.355
6274
214
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài CT Cô Tô
17.195.742
6277
1388
31-10
BPBCPC
Phân bổ chi phí bằng tiền khác CT Cô Tô
3.034.659
6278
1388
...
...
...
...
...
...
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Q4/2007
15.886.142.249
154
621
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí nhân công Q4/2007
1.106.174.683
154
622
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng Q4/2007
367.962.417
154
6271
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất Q4/2007
62.357.464
154
6273
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ Q4/2007
144.206.207
154
6274
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài Q4/2007
1.035.734.350
154
6277
31-12
KCCP
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác Q4/2007
1.091.291.335
154
6278
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
***
Ngày 31 tháng 12. năm 2007.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
- Để xem sổ cái TK 621, cũng vào mục "In báo cáo" như trên, sau đó vào tiếp mục "Sổ cái tổng hợp". Trên màn hình lúc này xuất hiện cửa sổ để khai báo số hiệu của TK cần xem sổ. Muốn xem sổ cái TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "621", kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ cái tổng hợp TK 621.
Trích sổ cái TK 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
111
...
...
...
113.915.000
125.048.000
231.250.000
112
57.140.100
72.512.338
121.062.399
1368
756.233.585
520.231.564
915.562.233
1388
2.279.233.152
3.176.311.244
3.512.056.278
152
752.124.155
956.125.623
1.233.145.545
153
35.677.122
42.522.178
56.211.787
242
144.254.689
211.257.344
301.255.612
331
18.233.838
50.884.385
335
336
21.233.898
12.554.356
70.856.127
338
17.781.343
10.486.332
123.516.534
621
4.118.574.477
5.172.138.088
15.886.142.249
Cộng PS Nợ
...
...
...
4.118.574.477
5.172.138.088
15.886.142.249
61.232.824.745
Cộng PS Có
...
...
...
4.118.574.477
5.172.138.088
15.886.142.249
61.232.824.745
Số dư Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Nhận xét: Ta thấy đây là sổ cái của hình thức ghi sổ "Nhật ký chứng từ" nhưng công ty lại có hình thức kế toán là "Nhật ký chung". Như vậy ở đây có sự mâu thuẫn chưa phù hợp, cần được điều chỉnh và sẽ được đề cập đến trong phần tiếp theo của Phần III.
Để xem sổ chi tiết TK 621, cũng vào mục "In báo cáo" như trên, sau đó vào tiếp mục "Sổ chi tiết, bảng kê", rồi vào mục "Sổ chi tiết đối tượng theo vụ việc". Trên màn hình lúc này xuất hiện cửa sổ để khai báo số hiệu của TK cần xem sổ. Muốn xem sổ chi tiết TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "621", kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ chi tiết TK 621
Trích sổ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Đối tượng: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
(Công trình công ty TNHH Cô Tô)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số tiền
Ngày
Số
TK
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07
...
...
...
...
...
...
...
05/10/07
0042171
Nhập thẳng nguyên vật liệu CT Cô Tô
1388
1.636.350
...
...
...
...
...
...
...
31/10/07
BPBCPC
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô
1388
2.814.982
...
...
...
...
...
...
...
31/12/07
KCCP
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Q4/07
154
523.565.379
Cộng phát sinh trong Q4/07
523.565.379
523.565.379
Dư 31/12/07
...
...
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
15.886.142.249
15.886.142.249
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp trong công ty là địa bàn hoạt động rộng, vì vậy, nhân công trực tiếp xây lắp trong công ty là nhân công thuê ngoài chứ không có độ xây lắp riêng, vì nếu tận dụng được nhân công tại chỗ thì sẽ tiết kiệm được chi phí đi lại. Công nhân công ty thuê ngoài có thể là công nhân của các đội xây lắp hoạt động độc lập hoặc các đội xây lắp của các nhà máy, chi nhánh của công ty.
Công ty thực hiện việc trích BHXH, BHYT, CPCĐ cho các đối tượng công nhân thuê này theo tỷ lệ trích quy định, với những công nhân thuộc nhà máy, chi nhánh của công ty thì sẽ thực hiện trích các khoản này tại nhà máy, chi nhánh nơi các công nhân có trong danh sách lao động chính thức.
Việc quản lý các đối tượng lao động này do cán bộ của phòng quản lý dự án chịu trách nhiệm. Đối với mỗi công trình, công ty cử cán bộ xuống trực tiếp theo dõi, đốc thúc sản xuất đồng thời chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện của hoạt động xây lắp như: mua vật tư, thuê máy móc, thiết bị xây lắp...
Vấn đề về thanh toán tiền nhân công được thể hiện trong "Hợp đồng giao khoán tiền nhân công", trong đó, mức lương của từng công nhân do hai bên thoả thuận, đồng thời, tại địa điểm xây lắp, việc chấm công sẽ do tổ trưởng đội xây lắp phụ trách. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, cán bộ phụ trách công trình của phòng quản lý dự án lập bảng thanh toán lương tháng làm căn cứ tính lương của đội xây lắp, sau đó gửi về phòng tài chính kế toán làm cơ sở cho việc hạch toán cũng như việc lĩnh lương ở phòng tổ chức lao động.
Thông thường, hình thức tính lương của các đội xây lắp là tính theo ngày công lao động, tổ lương của các công trình xây lắp tính theo công thức:
Tổng lương = Lương theo ngày công x Ngày công thực tế
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
Các chứng từ mà kế toán sử dụng để kế toán chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
Hợp đồng giao khoán tiền nhân công
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Chứng từ hạch toán
Trong tháng 10 có bảng chấm công và danh sách thanh toán lương của công trình Cô Tô như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Bộ phận: Đội xây dựng ông Trọng
Công trình: Công ty TNHH Cô Tô
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2007
Mẫu số: 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
STT
Họ và tên
Ngạch bậc lương, hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương SP
Số công nghỉ , ngừng việc hưởng 100% lương
Số công hưởng lương TG
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ...% lương
Số công hưởng BHXH
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Lê Thế Trọng
+
+
+
+
4
2
Đặng Văn Hùng
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
30
3
Bùi Đức Công
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
0
0
28
4
Nguyễn Đức Long
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
5
Thái Minh Bảo
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
6
Ngô Văn Tú
+
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
30
7
Phạm Văn An
+
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
30
8
Nguyễn Văn Giang
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
9
Nguyễn Trung Quyền
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
10
Phạm Ngọc Vinh
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
11
Phạm Xuân Phương
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
12
Lê Văn Dương
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
13
Trần Trung Văn
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
30
14
Phạm Ngọc Tùng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
26
15
Trần Văn Sáng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
0
0
0
0
26
16
Nguyễn Thu Xung
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
0
0
28
17
Nguyễn Văn Trung
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
0
0
28
18
Trần Trung Tuấn
+
+
+
+
+
+
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
+
+
+
+
+
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
10
Cộng
480
Người chấm công
(ký họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký họ tên)
Người duyệt
(ký họ tên)
Ký hiệu chấm công
- Lương sản phẩm: SP - Thai sản : TS - Nghỉ bù NB
- Lương thời gian : + - Tai nạn : T - Nghỉ không lương KL
- ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ phép : P - Ngừng việc N
- Con ốm : Cô - Hội nghị, học tập: H - Lao động nghĩa vụ: LĐ
Bảng 2.2.
DANH SÁCH THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2007
Đơn vị: Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Bộ phận: Đội xây dựng Công trình Công ty TNHH Cô Tô
STT
Họ và tên
Chức vụ
Hưởng theo ngày công
Phụ cấp
Ngày công thực tế
Tổng lương
Tạm ứng lương
Thanh toán
Ký nhận
Tạm ứng
Ký nhận
1
Lê Thế Trọng
Cán bộ
60.000
10.000
4
280.000
0
280.000
2
Đặng Văn Hùng
Tổ trưởng
50.000
5.000
30
1.800.000
400.000
1.400.000
3
Bùi Đức Công
Thợ xây
50.000
28
1.400.000
300.000
1.100.000
4
Nguyễn Đức Long
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
5
Thái Minh Bảo
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
6
Ngô Văn Tú
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
7
Phạm Văn An
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
8
Nguyễn Văn Giang
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
9
Nguyễn Trung Quyền
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
10
Phạm Ngọc Vinh
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
11
Phạm Xuân Phương
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
12
Lê Văn Dương
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
13
Trần Trung Văn
Thợ xây
50.000
30
1.500.000
300.000
1.200.000
14
Phạm Ngọc Tùng
Thợ xây
50.000
26
1.300.000
300.000
1.000.000
15
Trần Văn Sáng
Thợ xây
50.000
26
1.300.000
300.000
1.000.000
16
Nguyễn Thu Xung
Thợ xây
50.000
28
1.400.000
300.000
1.240.000
17
Nguyễn Văn Trung
Thợ xây
50.000
5.000
28
1.540.000
300.000
550.000
18
Trần Trung Tuấn
Trắc địa
50.000
5.000
10
550.000
300.000
19.670.000
24.570.000
4.900.000
Giám đốc
Kế toán trưởng
Lập bảng
Căn cứ vào "Danh sách thanh toán lương T10/07" của công trình Cô Tô, kế toán lập "Chứng từ hạch toán".
Bảng 2.3.
Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2007
CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN
TT
Chứng từ
Nội dung
Nợ
Có
Số tiền
Số
Ngày
Chi phí công trình Cô Tô đội Lê Thế Trọng
1
31/10/2007
Tiền lương công nhân trực tiếp T10/2007
622
334
22.200.000
2
31/10/2007
Tiền lương nhân viên phân xưởng T10/2007
6271
334
2.370.000
24.570.000
Người lập
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Căn cứ vào "Chứng từ hạch toán", kế toán cập nhật dữ liệu vào máy. Màn hình mà kế toán sử dụng để cập nhật là màn hình "Cập nhật chứng từ khác". Quy trình vào màn hình cập nhật như đã nói ở phần trước.
Màn hình cập nhật:
Nội dung của các ô màn hình cập nhật như sau:
- Ô “ngày”: Nhập “31/10/2007”
- Ô “Ch.từ”: Nhập “CTHT”
- Ô “Diễn giải”: Nhập “ Trích lương T10/2007 CT Côtô”
- Ô “Số tiền”: Nhập “22.200.000”
- Ô “TK nợ” : Nhập “622”
- Ô “TK có” : Nhập “334”
- Ô “Vụ việc” : Nhập “ CT Công ty TNHH Cô tô”
Sau khi nhập xong dữ liệu, máy sẽ lưu lại và tự động chuyển đến các sổ tổng hợp , sổ chi tiết liên quan.
* Với các thao tác tương tự ở phần xem sổ kế toán ở trên ta có
Trích sổ Nhật ký chung (Xem biểu 2.1)
Muốn xem sổ cái TK 622, cũng tương tự như sổ cái TK 621, tại ô "Số liệu tài khoản" ghi "622", kết thúc lệnh, nhấn Enter và vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ cái TK 622.
Trích sổ cái TK 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
1111
...
...
...
5.427.000
17.531.000
21.306.000
1121
23.824.000
22.285.000
1368
7.622.520
7.906.018
6.767.244
1388
15.328.491
31.672.141
33.551.427
141
22.715.877
104.040.836
185.672.141
334
51.452.926
208.384.351
316.793.189
335
336
2.301.129
6.313.316
4.466.112
338
5.126.169
8.015.186
7.560.452
622
106.855.734
404.771.894
1.106.174.683
Cộng PS Nợ
...
...
...
106.855.734
404.771.894
1.106.174.683
3.911.905.074
Cộng PS Có
...
...
...
106.855.734
404.771.894
1.106.174.683
3.911.905.074
Số dư Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Để xem sổ chi tiết TK 622 cũng tương tự như sổ chi tiết TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "622".
Trích Sổ chi tiết TK 622
Sổ chi tiết tài khoản 622
Từ ngày 01/10/2007
Đối tượng: Chi phí nhân công trực tiếp
(Công trình Công ty TNHH Cô Tô)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số tiền
Ngày
Số
TK
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07
31/10/07
Trích lương SX T10 CT Cô Tô
334
22.200.000
30/11/07
Trích lương SX T11 CT Cô Tô
334
9.450.000
31/12/07
Kết chuyển chi phí nhân công Q4/07
154
31.650.000
Cộng phát sinh trong Q4/07
31.650.000
31.650.000
Dư 31/12/07
Cộng phát sinh
1.106.174.683
1.106.174.683
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Kế toán trưởng
Người lập biểu
2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ các đội sản xuất của công ty, bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài... Tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng, để kế toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK này được chi tiết như sau:
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Trong các TK chi tiết này ta thấy không có TK về chi phí nguyên vật liệu, đây là điều cần điều chỉnh và sẽ được đề cập tiếp ở chương 3.
Các chi phí sản xuất chung phát sinh hầu hết đều liên quan đến nhiều công trình sẽ được tập hợp lại sau đó phân bổ theo tiêu thức là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình đó. Đến cuối tháng, sau khi đã tập hợp đủ các tài liệu về chi phí liên quan đến các công trình phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành tổng hợp rồi phân bổ các chi phí này, thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng đó. Căn cứ vào Bảng phân bổ này, kế toán cập nhật dữ liệu vào máy trên màn hình nhập liệu "Cập nhật chứng từ khác".
* Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí này bao gồm các chi phí về nhân viên quản lý các đội xây lắp, các nhân viên phục vụ chung cho các đội xây lắp như cán bộ của phòng quản lý dự án phụ trách công trình, thủ kho, trắc địa - kỹ thuật... Tiền lương của nhân viên quản lý các đội xây lắp cũng được khoán trong "Hợp đồng giao khoán tiền nhân công", bao gồm tiền công, phụ cấp trách nhiệm, công ty cũng thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các nhân viên phân xưởng theo tỷ lệ quy định.
Để kế toán chi phí nhân viên phân xưởng, kế toán sử dụng TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
Chứng từ mà kế toán sử dụng để kế toán tiền lương nhân viên phân xưởng cũng là "Danh sách thanh toán lương" (Chứng từ sử dụng đối với tiền công của công nhân xây lắp). Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ phòng quản lý dự án cũng được hạch toán vào TK 6271. Các khoản trích này đến cuối tháng, khi chứng từ về tiền lương nhân viên các công trình được tập hợp lại đầy đủ sẽ phân bổ cho các công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh của công trình đó và cũng được thể hiện trong "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng đó.
Trong tháng 10, có "Danh sách thanh toán lương tháng 10 năm 2007" (Xem bảng 2.2.) của CT Cô tô và "Bảng phân bổ chi phí chung T10/07) của các CT (xem bảng 2.1)
Căn cứ vào "Danh sách thanh toán lương tháng 10 năm 2007" kế toán tiến hành lập "Chứng từ hạch toán" (Xem bảng 2.3), sau đó căn cứ vào "Chứng từ hạch toán" và "Bảng phân bổ chi phí chung T10/07), kế toán tiến hành cập nhật dữ liệu theo quy trình như sau:
Màn hình mà kế toán sử dụng là màn hình "Cập nhật chứng từ khác". Cách vào màn hình này như đã đề cập ở phần trước.
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
- Đối với bút toán về tiền lương nhân viên phân xưởng T10/07 CT Cô Tô
Nợ TK 6271 2.370.000
Có TK 334 2.370.000
- Đối với bút toán về khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng T10/07 CT Cô Tô
Nợ TK 6271 562.875
Có TK 334 562.875
Màn hình nhập liệu:
lpNội dung các ô nhập liệu như sau:
* Với bút toán về tiền lương của nhân viên phân xưởng:
- Ô "Ngày": Nhập "31/10/2007"
- Ô "Chứng từ": Nhập "H-CTHT"
- Ô "Diễn giải": Nhập "Trích lương NVPX T10/2007 CT Cô Tô"
- Ô "Số tiền": Nhập "2.370.000"
- Ô "TK nợ": Nhập "6271"
- Ô "TK có": Nhập "334"
- Ô "Vụ việc": Nhập "CT Công ty TNHH Cô Tô"
* Với bút toán về trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng:
- Ô "Ngày": Nhập "31/10/2007"
- Ô "Chứng từ": Nhập "BPBCPC"
- Ô "Diễn giải": Nhập "Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô"
- Ô "Số tiền": Nhập "562.875"
- Ô "TK nợ": Nhập "6271"
- Ô "TK có": Nhập "334"
- Ô "Vụ việc": Nhập "CT Công ty TNHH Cô Tô"
Sau khi nhập liệu xong, thoát khỏi màn hình nhập liệu bằng cách nhấn vào nút "Ra" trên màn hình nhập liệu, máy sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan.
* Với các thao tác tương tự khi xem sổ như trên ta có:
Trích sổ Nhật ký chung (Xem Biểu 2.1)
Trích sổ chi tiết TK6271
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Đối tượng: Chi phí nhân viên phân xưởng
(Công trình Công ty TNHH Cô Tô)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
số tiền
Ngày
Số
TK
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07
31/10/07
Trích lương NVPX Cô Tô T10/2007
334
2.370.000
31/10/07
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T10/07
334
562.875
31/11/07
Trích lương NVPX CT Cô Tô T11/07
334
850.000
31/11/07
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T11/07
334
48.925
31/11/07
Kết chuyển chi phí NVPX Q4/2007
154
3.831.800
Cộng phát sinh trong Q4/07
3.831.800
3.831.800
Dư 31/12/07
Cộng phát sinh
367.962.417
367.962.417
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Kế toán trưởng
Người lập biểu
* Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí này bao gồm những chi phí về dụng cụ sản xuất dùng chung cho hoạt động sản xuất ở các đội xây lắp các công trình. Đối với chi phí dụng cụ sản xuất, nếu có giá trị tương đối lớn thì Công ty sẽ phân bổ dần, tuy nhiên hầu hết chi phí công cụ dụng cụ phát sinh ở công ty có giá trị nhỏ nên công ty đều thực hiện phân bổ 100%.
Để kế toán chi phí này, kế toán sử dụng TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
Các chứng từ mà kế toán sử dụng để kế toán chi phí dụng cụ sản xuất là:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng thông thường
Hoá đơn bán lẻ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đến cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ tổng hợp được, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí này cho tất cả các công trình sau đó phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức là chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp của công trình đó và được thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng đó.
Khi có nhu cầu về dụng cụ cho sản xuất, cán bộ của phòng quản lý dự án phụ trách công trình có thể dùng vật tư trong kho hoặc mua vật tư đưa thẳng đến công trình mà không qua kho, sau đó sẽ gửi hoá đơn GTGT về phòng tài chính kế toán của công ty để phục vụ cho công tác kế toán. Khi hoá đơn được gửi về phòng, căn cứ vào hoá đơn, kế toán vật tư viết Phiếu kế toán (Viết vào phiếu nhập kho).
Vào ngày 22/10/2007, phòng kế toán nhận được Hoá đơn GTGT số 0066039 ngày 10/10/2007, căn cứ vào Hoá đơn, kế toán viết Phiếu nhập kho số 15 như sau:
Đơn vị: CTCPKCT xây dựng
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 15
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 22 tháng 10 năm 2007
Nợ: 6273
Có: 1388
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Công
Theo hoá đơn số 0066039 ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Công ty xây dựng Quang Anh
- Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng các CT
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ván cốp pha 5cm
M2
110
30.000
3.300.000
Cộng
110
30.000
3.300.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): (Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ kèm theo: 01
Ngày 22 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Chứng từ trên sẽ được dùng làm căn cứ cho việc lập "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng 10/07.
Trong tháng 10/07, có "Bảng phân bổ chi phí chung T10/07) (Xem Bảng 2.1), căn cứ vào bảng này kế toán tiến hành nhập liệu theo quy trình như sau:
Kế toán tiến hành định khoản:
Với bút toán về chi phí dụng cụ sản xuất của CT Cô Tô:
Nợ TK 6273 1.928.251
Có TK 1388 1.928.251
Màn hình mà kế toán sử dụng là màn hình "Cập nhật chứng từ khác", cách vào màn hình nhập liệu theo quy trình như đã nói ở phần trước.
Màn hình nhập liệu:
Nội dung các ô nhập liệu:
- Ô "Ngày": Nhập "31/10/2007"
- Ô "Chứng từ": Nhập "BPBCPC"
- Ô "Diễn giải": Nhập "Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô"
- Ô "Số tiền": Nhập "1.928.251"
- Ô "TK nợ": Nhập "6273"
- Ô "TK có": Nhập "3388"
- Ô "Vụ việc": Nhập "CT Công ty TNHH Cô Tô"
Sau khi nhập liệu xong ra khỏi màn hình nhập liệu bằng cách nhấn vào nút "Ra" trên màn hình nhập liệu, máy sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan.
* Với các thao tác tương tự ở phần xem sổ, ta có:
Trích sổ Nhật ký chung (Xem biểu 2.1)
Trích sổ chi tiết TK 6273
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Đối tượng: Chi phí dụng cụ sản xuất
(Công trình Công ty TNHH Cô Tô)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
số tiền
Ngày
Số
TK
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07
31/10/07
BPBCPC
Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô T10/07
1388
1.928.251
30/11/07
BPBCPC
Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô T11/07
1388
1.285.501
31/12/07
KCCP
Kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất Q4/07
154
3.213.752
Cộng phát sinh trong Q4/07
3.213.752
3.213.752
Dư 31/12/07
Cộng phát sinh
62.357.464
62.357.464
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
Người lập biểu
* Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí có ý nghĩa rất lớn: Nó thể hiện về tiềm lực máy móc của doanh nghiệp. Nếu chi phí này lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư nhiều máy móc hiện đại, đắt tiền cho hoạt động sản xuất, làm giảm bớt chi phí nhân công, tăng năng suất lao động; ngược lại, chứng tỏ doanh nghiệp ít đầu tư trang bị máy móc hiện đại.
Tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng thực hiện trích khấu hao theo đường thẳng với giá trị kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6630.doc