Đề tài Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 3

1.Tìm hiểu chung về Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng 3

1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng. 5

1.3. Bộ máy tổ chức quản lý Công ty CP Kết cấu Thép Xây dựng. 7

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10

1.5.Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 14

PHẦN 2 - THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG 19

2. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần kết cấu thép xấy dựng. 19

2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 19

2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 21

2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 34

2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng 42

2.5 Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng 61

2.6 Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng 68

Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 71

3. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 71

3.1. Những ưu điểm cơ bản 71

3.2. Một số mặt hạn chế 73

3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Kết cấu Thép Xây dựng. 74

KẾT LUẬN 81

 

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
034.659 II Chi phí thuộc văn phòng công ty ... ... ... ... ... ... Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí chung này, kế toán tiến hành nhập liệu phần chi phí nguyên vật liệu được phân bổ là 2.814.982 đ đối với công trình Cô Tô theo quy trình như sau: Kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 621: 2.814.982 Có TK 1388 : 2.814.982 Để cập nhật dữ liệu, kế toán sử dụng màn hình "Cập nhật chứng từ khác" cách vào màn hình cập nhật như đã trình bày ở trên. Màn hình nhập liệu Nội dung các ô nhập liệu như sau: - Ô "Ngày": Ghi "31/10/2007" - Ô "Chứng từ": Ghi "BPBCPC" - Ô "Diễn giải": Ghi "Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô" - Ô "Số tiền": Ghi "2.814.982" - Ô "TK nợ": Ghi "621" - Ô "TK có": Ghi "1388" - Ô "Vụ việc": Ghi "CT Công ty TNHH Cô Tô" Kết thúc quá trình nhập dữ liệu, kế toán ấn vào nút "Ra" trên màn hình, máy tính sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan. * Các thao tác với sổ: - Để xem sổ "Nhật ký chung" trên màn hình, sau đó vào mục "Sổ tổng hợp, sổ cái", cuối cùng là vào mục "Sổ nhật ký chung". Sau đó, trên màn hình xuất hiện cửa sổ khai báo ngày tháng năm cần xem sổ. Muốn xem sổ "Nhật ký chung" của Q4/2007: Tại ô "Từ ngày" ghi "01/10/2007", tại ô "Đến ngày" ghi "31/12/2007". Kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" trên màn hình sẽ xuất hiện "Nhật ký chung". Biểu 2.1. Trích sổ Nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Ngày Chứng từ Diễn giải Số tiền TK Nợ TK Có ... ... ... ... ... ... 05-10 0042171 Nhập xuất thẳng nguyên vật liệu CT Cô Tô 1.636.350 621 1388 ... ... ... ... ... ... 31-10 BPBCPC Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô 2.814.982 621 1388 31-10 H-CTHT Trích lương T10/2007 CT Cô Tô 22.200.000 622 334 31-10 H-CTHT Trích lương NVPX CT Cô Tô T10/2007 2.370.000 9271 334 31-10 BPBCPC Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T10/2007 562.875 6271 334 31-10 BPBCPC Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô 1.928.251 6273 1388 31-10 BPBCPC Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ CT Cô Tô 1.239.355 6274 214 31-10 BPBCPC Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài CT Cô Tô 17.195.742 6277 1388 31-10 BPBCPC Phân bổ chi phí bằng tiền khác CT Cô Tô 3.034.659 6278 1388 ... ... ... ... ... ... 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Q4/2007 15.886.142.249 154 621 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí nhân công Q4/2007 1.106.174.683 154 622 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng Q4/2007 367.962.417 154 6271 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất Q4/2007 62.357.464 154 6273 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ Q4/2007 144.206.207 154 6274 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài Q4/2007 1.035.734.350 154 6277 31-12 KCCP Kết chuyển chi phí bằng tiền khác Q4/2007 1.091.291.335 154 6278 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng *** Ngày 31 tháng 12. năm 2007. Người lập biểu Kế toán trưởng - Để xem sổ cái TK 621, cũng vào mục "In báo cáo" như trên, sau đó vào tiếp mục "Sổ cái tổng hợp". Trên màn hình lúc này xuất hiện cửa sổ để khai báo số hiệu của TK cần xem sổ. Muốn xem sổ cái TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "621", kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ cái tổng hợp TK 621. Trích sổ cái TK 621 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng 111 ... ... ... 113.915.000 125.048.000 231.250.000 112 57.140.100 72.512.338 121.062.399 1368 756.233.585 520.231.564 915.562.233 1388 2.279.233.152 3.176.311.244 3.512.056.278 152 752.124.155 956.125.623 1.233.145.545 153 35.677.122 42.522.178 56.211.787 242 144.254.689 211.257.344 301.255.612 331 18.233.838 50.884.385 335 336 21.233.898 12.554.356 70.856.127 338 17.781.343 10.486.332 123.516.534 621 4.118.574.477 5.172.138.088 15.886.142.249 Cộng PS Nợ ... ... ... 4.118.574.477 5.172.138.088 15.886.142.249 61.232.824.745 Cộng PS Có ... ... ... 4.118.574.477 5.172.138.088 15.886.142.249 61.232.824.745 Số dư Nợ Có ... ... ... ... ... ... Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu Nhận xét: Ta thấy đây là sổ cái của hình thức ghi sổ "Nhật ký chứng từ" nhưng công ty lại có hình thức kế toán là "Nhật ký chung". Như vậy ở đây có sự mâu thuẫn chưa phù hợp, cần được điều chỉnh và sẽ được đề cập đến trong phần tiếp theo của Phần III. Để xem sổ chi tiết TK 621, cũng vào mục "In báo cáo" như trên, sau đó vào tiếp mục "Sổ chi tiết, bảng kê", rồi vào mục "Sổ chi tiết đối tượng theo vụ việc". Trên màn hình lúc này xuất hiện cửa sổ để khai báo số hiệu của TK cần xem sổ. Muốn xem sổ chi tiết TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "621", kết thúc lệnh nhấn Enter, sau đó vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ chi tiết TK 621 Trích sổ chi tiết TK 621 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Đối tượng: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Công trình công ty TNHH Cô Tô) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng số tiền Ngày Số TK Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07 ... ... ... ... ... ... ... 05/10/07 0042171 Nhập thẳng nguyên vật liệu CT Cô Tô 1388 1.636.350 ... ... ... ... ... ... ... 31/10/07 BPBCPC Phân bổ chi phí nguyên vật liệu CT Cô Tô 1388 2.814.982 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/07 KCCP Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu Q4/07 154 523.565.379 Cộng phát sinh trong Q4/07 523.565.379 523.565.379 Dư 31/12/07 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 15.886.142.249 15.886.142.249 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007. Người lập biểu Kế toán trưởng 2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng Do đặc điểm của hoạt động xây lắp trong công ty là địa bàn hoạt động rộng, vì vậy, nhân công trực tiếp xây lắp trong công ty là nhân công thuê ngoài chứ không có độ xây lắp riêng, vì nếu tận dụng được nhân công tại chỗ thì sẽ tiết kiệm được chi phí đi lại. Công nhân công ty thuê ngoài có thể là công nhân của các đội xây lắp hoạt động độc lập hoặc các đội xây lắp của các nhà máy, chi nhánh của công ty. Công ty thực hiện việc trích BHXH, BHYT, CPCĐ cho các đối tượng công nhân thuê này theo tỷ lệ trích quy định, với những công nhân thuộc nhà máy, chi nhánh của công ty thì sẽ thực hiện trích các khoản này tại nhà máy, chi nhánh nơi các công nhân có trong danh sách lao động chính thức. Việc quản lý các đối tượng lao động này do cán bộ của phòng quản lý dự án chịu trách nhiệm. Đối với mỗi công trình, công ty cử cán bộ xuống trực tiếp theo dõi, đốc thúc sản xuất đồng thời chịu trách nhiệm về việc đảm bảo các điều kiện của hoạt động xây lắp như: mua vật tư, thuê máy móc, thiết bị xây lắp... Vấn đề về thanh toán tiền nhân công được thể hiện trong "Hợp đồng giao khoán tiền nhân công", trong đó, mức lương của từng công nhân do hai bên thoả thuận, đồng thời, tại địa điểm xây lắp, việc chấm công sẽ do tổ trưởng đội xây lắp phụ trách. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, cán bộ phụ trách công trình của phòng quản lý dự án lập bảng thanh toán lương tháng làm căn cứ tính lương của đội xây lắp, sau đó gửi về phòng tài chính kế toán làm cơ sở cho việc hạch toán cũng như việc lĩnh lương ở phòng tổ chức lao động. Thông thường, hình thức tính lương của các đội xây lắp là tính theo ngày công lao động, tổ lương của các công trình xây lắp tính theo công thức: Tổng lương = Lương theo ngày công x Ngày công thực tế Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp Các chứng từ mà kế toán sử dụng để kế toán chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Hợp đồng giao khoán tiền nhân công Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Chứng từ hạch toán Trong tháng 10 có bảng chấm công và danh sách thanh toán lương của công trình Cô Tô như sau: Đơn vị: Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng Bộ phận: Đội xây dựng ông Trọng Công trình: Công ty TNHH Cô Tô BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2007 Mẫu số: 01a-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) STT Họ và tên Ngạch bậc lương, hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Số công hưởng lương SP Số công nghỉ , ngừng việc hưởng 100% lương Số công hưởng lương TG Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ...% lương Số công hưởng BHXH A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Lê Thế Trọng + + + + 4 2 Đặng Văn Hùng + + + + + + + 0 + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 3 Bùi Đức Công + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 0 0 28 4 Nguyễn Đức Long + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 5 Thái Minh Bảo + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 6 Ngô Văn Tú + 0 + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 7 Phạm Văn An + 0 + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 30 8 Nguyễn Văn Giang + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 9 Nguyễn Trung Quyền + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 10 Phạm Ngọc Vinh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 11 Phạm Xuân Phương + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 12 Lê Văn Dương + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 13 Trần Trung Văn + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 30 14 Phạm Ngọc Tùng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 26 15 Trần Văn Sáng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 0 0 0 0 26 16 Nguyễn Thu Xung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 0 0 28 17 Nguyễn Văn Trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 0 0 0 28 18 Trần Trung Tuấn + + + + + + 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 + + + + + 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 10 Cộng 480 Người chấm công (ký họ tên) Phụ trách bộ phận (ký họ tên) Người duyệt (ký họ tên) Ký hiệu chấm công - Lương sản phẩm: SP - Thai sản : TS - Nghỉ bù NB - Lương thời gian : + - Tai nạn : T - Nghỉ không lương KL - ốm, điều dưỡng : Ô - Nghỉ phép : P - Ngừng việc N - Con ốm : Cô - Hội nghị, học tập: H - Lao động nghĩa vụ: LĐ Bảng 2.2. DANH SÁCH THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2007 Đơn vị: Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng Bộ phận: Đội xây dựng Công trình Công ty TNHH Cô Tô STT Họ và tên Chức vụ Hưởng theo ngày công Phụ cấp Ngày công thực tế Tổng lương Tạm ứng lương Thanh toán Ký nhận Tạm ứng Ký nhận 1 Lê Thế Trọng Cán bộ 60.000 10.000 4 280.000 0 280.000 2 Đặng Văn Hùng Tổ trưởng 50.000 5.000 30 1.800.000 400.000 1.400.000 3 Bùi Đức Công Thợ xây 50.000 28 1.400.000 300.000 1.100.000 4 Nguyễn Đức Long Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 5 Thái Minh Bảo Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 6 Ngô Văn Tú Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 7 Phạm Văn An Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 8 Nguyễn Văn Giang Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 9 Nguyễn Trung Quyền Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 10 Phạm Ngọc Vinh Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 11 Phạm Xuân Phương Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 12 Lê Văn Dương Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 13 Trần Trung Văn Thợ xây 50.000 30 1.500.000 300.000 1.200.000 14 Phạm Ngọc Tùng Thợ xây 50.000 26 1.300.000 300.000 1.000.000 15 Trần Văn Sáng Thợ xây 50.000 26 1.300.000 300.000 1.000.000 16 Nguyễn Thu Xung Thợ xây 50.000 28 1.400.000 300.000 1.240.000 17 Nguyễn Văn Trung Thợ xây 50.000 5.000 28 1.540.000 300.000 550.000 18 Trần Trung Tuấn Trắc địa 50.000 5.000 10 550.000 300.000 19.670.000 24.570.000 4.900.000 Giám đốc Kế toán trưởng Lập bảng Căn cứ vào "Danh sách thanh toán lương T10/07" của công trình Cô Tô, kế toán lập "Chứng từ hạch toán". Bảng 2.3. Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2007 CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN TT Chứng từ Nội dung Nợ Có Số tiền Số Ngày Chi phí công trình Cô Tô đội Lê Thế Trọng 1 31/10/2007 Tiền lương công nhân trực tiếp T10/2007 622 334 22.200.000 2 31/10/2007 Tiền lương nhân viên phân xưởng T10/2007 6271 334 2.370.000 24.570.000 Người lập Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Căn cứ vào "Chứng từ hạch toán", kế toán cập nhật dữ liệu vào máy. Màn hình mà kế toán sử dụng để cập nhật là màn hình "Cập nhật chứng từ khác". Quy trình vào màn hình cập nhật như đã nói ở phần trước. Màn hình cập nhật: Nội dung của các ô màn hình cập nhật như sau: - Ô “ngày”: Nhập “31/10/2007” - Ô “Ch.từ”: Nhập “CTHT” - Ô “Diễn giải”: Nhập “ Trích lương T10/2007 CT Côtô” - Ô “Số tiền”: Nhập “22.200.000” - Ô “TK nợ” : Nhập “622” - Ô “TK có” : Nhập “334” - Ô “Vụ việc” : Nhập “ CT Công ty TNHH Cô tô” Sau khi nhập xong dữ liệu, máy sẽ lưu lại và tự động chuyển đến các sổ tổng hợp , sổ chi tiết liên quan. * Với các thao tác tương tự ở phần xem sổ kế toán ở trên ta có Trích sổ Nhật ký chung (Xem biểu 2.1) Muốn xem sổ cái TK 622, cũng tương tự như sổ cái TK 621, tại ô "Số liệu tài khoản" ghi "622", kết thúc lệnh, nhấn Enter và vào mục "Xem in" sẽ hiện ra sổ cái TK 622. Trích sổ cái TK 622 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng 1111 ... ... ... 5.427.000 17.531.000 21.306.000 1121 23.824.000 22.285.000 1368 7.622.520 7.906.018 6.767.244 1388 15.328.491 31.672.141 33.551.427 141 22.715.877 104.040.836 185.672.141 334 51.452.926 208.384.351 316.793.189 335 336 2.301.129 6.313.316 4.466.112 338 5.126.169 8.015.186 7.560.452 622 106.855.734 404.771.894 1.106.174.683 Cộng PS Nợ ... ... ... 106.855.734 404.771.894 1.106.174.683 3.911.905.074 Cộng PS Có ... ... ... 106.855.734 404.771.894 1.106.174.683 3.911.905.074 Số dư Nợ Có ... ... ... ... ... ... Ngày 31 tháng 12 năm 2007. Kế toán trưởng Người lập biểu Để xem sổ chi tiết TK 622 cũng tương tự như sổ chi tiết TK 621, tại ô "Số hiệu tài khoản" ghi "622". Trích Sổ chi tiết TK 622 Sổ chi tiết tài khoản 622 Từ ngày 01/10/2007 Đối tượng: Chi phí nhân công trực tiếp (Công trình Công ty TNHH Cô Tô) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng số tiền Ngày Số TK Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07 31/10/07 Trích lương SX T10 CT Cô Tô 334 22.200.000 30/11/07 Trích lương SX T11 CT Cô Tô 334 9.450.000 31/12/07 Kết chuyển chi phí nhân công Q4/07 154 31.650.000 Cộng phát sinh trong Q4/07 31.650.000 31.650.000 Dư 31/12/07 Cộng phát sinh 1.106.174.683 1.106.174.683 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007. Kế toán trưởng Người lập biểu 2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ các đội sản xuất của công ty, bao gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài... Tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng, để kế toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất chung TK này được chi tiết như sau: - TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng - TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất - TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác Trong các TK chi tiết này ta thấy không có TK về chi phí nguyên vật liệu, đây là điều cần điều chỉnh và sẽ được đề cập tiếp ở chương 3. Các chi phí sản xuất chung phát sinh hầu hết đều liên quan đến nhiều công trình sẽ được tập hợp lại sau đó phân bổ theo tiêu thức là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình đó. Đến cuối tháng, sau khi đã tập hợp đủ các tài liệu về chi phí liên quan đến các công trình phát sinh trong tháng, kế toán tiến hành tổng hợp rồi phân bổ các chi phí này, thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng đó. Căn cứ vào Bảng phân bổ này, kế toán cập nhật dữ liệu vào máy trên màn hình nhập liệu "Cập nhật chứng từ khác". * Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí này bao gồm các chi phí về nhân viên quản lý các đội xây lắp, các nhân viên phục vụ chung cho các đội xây lắp như cán bộ của phòng quản lý dự án phụ trách công trình, thủ kho, trắc địa - kỹ thuật... Tiền lương của nhân viên quản lý các đội xây lắp cũng được khoán trong "Hợp đồng giao khoán tiền nhân công", bao gồm tiền công, phụ cấp trách nhiệm, công ty cũng thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các nhân viên phân xưởng theo tỷ lệ quy định. Để kế toán chi phí nhân viên phân xưởng, kế toán sử dụng TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng. Chứng từ mà kế toán sử dụng để kế toán tiền lương nhân viên phân xưởng cũng là "Danh sách thanh toán lương" (Chứng từ sử dụng đối với tiền công của công nhân xây lắp). Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ phòng quản lý dự án cũng được hạch toán vào TK 6271. Các khoản trích này đến cuối tháng, khi chứng từ về tiền lương nhân viên các công trình được tập hợp lại đầy đủ sẽ phân bổ cho các công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh của công trình đó và cũng được thể hiện trong "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng đó. Trong tháng 10, có "Danh sách thanh toán lương tháng 10 năm 2007" (Xem bảng 2.2.) của CT Cô tô và "Bảng phân bổ chi phí chung T10/07) của các CT (xem bảng 2.1) Căn cứ vào "Danh sách thanh toán lương tháng 10 năm 2007" kế toán tiến hành lập "Chứng từ hạch toán" (Xem bảng 2.3), sau đó căn cứ vào "Chứng từ hạch toán" và "Bảng phân bổ chi phí chung T10/07), kế toán tiến hành cập nhật dữ liệu theo quy trình như sau: Màn hình mà kế toán sử dụng là màn hình "Cập nhật chứng từ khác". Cách vào màn hình này như đã đề cập ở phần trước. Kế toán tiến hành định khoản như sau: - Đối với bút toán về tiền lương nhân viên phân xưởng T10/07 CT Cô Tô Nợ TK 6271 2.370.000 Có TK 334 2.370.000 - Đối với bút toán về khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng T10/07 CT Cô Tô Nợ TK 6271 562.875 Có TK 334 562.875 Màn hình nhập liệu: lpNội dung các ô nhập liệu như sau: * Với bút toán về tiền lương của nhân viên phân xưởng: - Ô "Ngày": Nhập "31/10/2007" - Ô "Chứng từ": Nhập "H-CTHT" - Ô "Diễn giải": Nhập "Trích lương NVPX T10/2007 CT Cô Tô" - Ô "Số tiền": Nhập "2.370.000" - Ô "TK nợ": Nhập "6271" - Ô "TK có": Nhập "334" - Ô "Vụ việc": Nhập "CT Công ty TNHH Cô Tô" * Với bút toán về trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng: - Ô "Ngày": Nhập "31/10/2007" - Ô "Chứng từ": Nhập "BPBCPC" - Ô "Diễn giải": Nhập "Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô" - Ô "Số tiền": Nhập "562.875" - Ô "TK nợ": Nhập "6271" - Ô "TK có": Nhập "334" - Ô "Vụ việc": Nhập "CT Công ty TNHH Cô Tô" Sau khi nhập liệu xong, thoát khỏi màn hình nhập liệu bằng cách nhấn vào nút "Ra" trên màn hình nhập liệu, máy sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan. * Với các thao tác tương tự khi xem sổ như trên ta có: Trích sổ Nhật ký chung (Xem Biểu 2.1) Trích sổ chi tiết TK6271 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Đối tượng: Chi phí nhân viên phân xưởng (Công trình Công ty TNHH Cô Tô) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ số tiền Ngày Số TK Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07 31/10/07 Trích lương NVPX Cô Tô T10/2007 334 2.370.000 31/10/07 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T10/07 334 562.875 31/11/07 Trích lương NVPX CT Cô Tô T11/07 334 850.000 31/11/07 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ NVPX CT Cô Tô T11/07 334 48.925 31/11/07 Kết chuyển chi phí NVPX Q4/2007 154 3.831.800 Cộng phát sinh trong Q4/07 3.831.800 3.831.800 Dư 31/12/07 Cộng phát sinh 367.962.417 367.962.417 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007. Kế toán trưởng Người lập biểu * Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí này bao gồm những chi phí về dụng cụ sản xuất dùng chung cho hoạt động sản xuất ở các đội xây lắp các công trình. Đối với chi phí dụng cụ sản xuất, nếu có giá trị tương đối lớn thì Công ty sẽ phân bổ dần, tuy nhiên hầu hết chi phí công cụ dụng cụ phát sinh ở công ty có giá trị nhỏ nên công ty đều thực hiện phân bổ 100%. Để kế toán chi phí này, kế toán sử dụng TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất. Các chứng từ mà kế toán sử dụng để kế toán chi phí dụng cụ sản xuất là: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Hoá đơn GTGT Hoá đơn bán hàng thông thường Hoá đơn bán lẻ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Đến cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ tổng hợp được, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí này cho tất cả các công trình sau đó phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức là chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp của công trình đó và được thể hiện trên "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng đó. Khi có nhu cầu về dụng cụ cho sản xuất, cán bộ của phòng quản lý dự án phụ trách công trình có thể dùng vật tư trong kho hoặc mua vật tư đưa thẳng đến công trình mà không qua kho, sau đó sẽ gửi hoá đơn GTGT về phòng tài chính kế toán của công ty để phục vụ cho công tác kế toán. Khi hoá đơn được gửi về phòng, căn cứ vào hoá đơn, kế toán vật tư viết Phiếu kế toán (Viết vào phiếu nhập kho). Vào ngày 22/10/2007, phòng kế toán nhận được Hoá đơn GTGT số 0066039 ngày 10/10/2007, căn cứ vào Hoá đơn, kế toán viết Phiếu nhập kho số 15 như sau: Đơn vị: CTCPKCT xây dựng PHIẾU NHẬP KHO Số: 15 Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 22 tháng 10 năm 2007 Nợ: 6273 Có: 1388 - Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Công Theo hoá đơn số 0066039 ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Công ty xây dựng Quang Anh - Nhập tại kho: Nhập xuất thẳng các CT Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Ván cốp pha 5cm M2 110 30.000 3.300.000 Cộng 110 30.000 3.300.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): (Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn) Số chứng từ kèm theo: 01 Ngày 22 tháng 10 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Chứng từ trên sẽ được dùng làm căn cứ cho việc lập "Bảng phân bổ chi phí chung" của tháng 10/07. Trong tháng 10/07, có "Bảng phân bổ chi phí chung T10/07) (Xem Bảng 2.1), căn cứ vào bảng này kế toán tiến hành nhập liệu theo quy trình như sau: Kế toán tiến hành định khoản: Với bút toán về chi phí dụng cụ sản xuất của CT Cô Tô: Nợ TK 6273 1.928.251 Có TK 1388 1.928.251 Màn hình mà kế toán sử dụng là màn hình "Cập nhật chứng từ khác", cách vào màn hình nhập liệu theo quy trình như đã nói ở phần trước. Màn hình nhập liệu: Nội dung các ô nhập liệu: - Ô "Ngày": Nhập "31/10/2007" - Ô "Chứng từ": Nhập "BPBCPC" - Ô "Diễn giải": Nhập "Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô" - Ô "Số tiền": Nhập "1.928.251" - Ô "TK nợ": Nhập "6273" - Ô "TK có": Nhập "3388" - Ô "Vụ việc": Nhập "CT Công ty TNHH Cô Tô" Sau khi nhập liệu xong ra khỏi màn hình nhập liệu bằng cách nhấn vào nút "Ra" trên màn hình nhập liệu, máy sẽ tự động lưu số liệu và chuyển đến các sổ tổng hợp, sổ chi tiết liên quan. * Với các thao tác tương tự ở phần xem sổ, ta có: Trích sổ Nhật ký chung (Xem biểu 2.1) Trích sổ chi tiết TK 6273 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Đối tượng: Chi phí dụng cụ sản xuất (Công trình Công ty TNHH Cô Tô) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng số tiền Ngày Số TK Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... CT Công ty TNHH Cô Tô Dư 01/10/07 31/10/07 BPBCPC Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô T10/07 1388 1.928.251 30/11/07 BPBCPC Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất CT Cô Tô T11/07 1388 1.285.501 31/12/07 KCCP Kết chuyển chi phí dụng cụ sản xuất Q4/07 154 3.213.752 Cộng phát sinh trong Q4/07 3.213.752 3.213.752 Dư 31/12/07 Cộng phát sinh 62.357.464 62.357.464 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu * Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí có ý nghĩa rất lớn: Nó thể hiện về tiềm lực máy móc của doanh nghiệp. Nếu chi phí này lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đầu tư nhiều máy móc hiện đại, đắt tiền cho hoạt động sản xuất, làm giảm bớt chi phí nhân công, tăng năng suất lao động; ngược lại, chứng tỏ doanh nghiệp ít đầu tư trang bị máy móc hiện đại. Tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng thực hiện trích khấu hao theo đường thẳng với giá trị kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6630.doc
Tài liệu liên quan