Lời mở đầu 1
Nội dung chính 3
Chương 1: 3
Lý luận chung về kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 3
1.1 Sự cần thiết của kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 3
1.1.1 ý nghĩa của bán hàng và yêu cầu quản lý bán hàng. 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 4
1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kêt quả bán hàng. 5
1.2.1 Các phương thức bán hàng và thanh toán. 5
1.2.1.1 Các phương thức bán hàng. 5
1.2.1.2 Các phương thức thanh toán. 7
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 7
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng. 7
1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 12
a) Kế toán chiết khấu thương mại: 12
b) Kế toán hàng bán bị trả lại 13
c) Kế toán giảm giá hàng bán. 13
d) Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. 13
1.3 Kế toán Giá vốn hàng bán 14
1.3.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. 14
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo từng phương thức bán hàng 14
1.3.2.1 Kế toán GVHB theo phương thức gửi hàng 14
1.3.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp 16
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 16
1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 17
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 17
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
1.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng 21
Chương 2:Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng 22
2.1 Đặc điểm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 22
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của công ty. 23
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. 23
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng. 24
2.2 Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty. 27
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu của bộ máy kế toán 27
2.2.2 Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty 29
2.3 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng. 32
2.3.1 Đặc điểm hàng hoá dịch vụ, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty. 32
2.3.1.1 Các loại hàng hoá, dịch vụ tại công ty. 32
2.3.1.2 Phương thức bán hàng và thanh toán tại công ty. 32
2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng. 32
2.3.3 Kế toán Giá vốn hàng bán 52
2.3.4 Kế toán chi phí bán hàng. 57
2.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 61
2.3.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng. 65
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng 71
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng. 71
3.1.1 Những ưu điểm chủ yếu. 71
3.1.2 Một số hạn chế trong công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. 72
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng 74
3.2.1 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng 74
3.2.2 ý nghĩa kinh tế và những điều kiện để thực hiện những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng 76
Kết luận 77
79 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DCB, sửa chữa tài sản, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ chi tiêu trong XDCB, sửa chữa. Theo dõi toàn bộ TSCĐ, CCDC, vốn chủ sở hữu, nguồn vốn XDCB của công ty. Tính toán và hạch toán trích khấu hao và tiền thu sử dụng vốn trong từng tháng vào chi phí lưu thông theo đúng chế độ quy định.
- Kế toán thanh toán vốn bằng tiền, tiền mặt, TGNH:. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ chi tiêu bằng TM, TGNH trước khi làm thủ tục thanh toán. Lưu trữ chứng từ thu chi tiền mặt theo đúng chế độ qui định. Theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản công nợ tạm ứng theo nhiệm vụ phân công.
- Thủ quỹ: Thu chi tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày. Kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ thu chi trước khi nhập tiền mặt hoặc xuất tiền mặt ra khỏi quỹ. Cùng với kế toán tiền mặt tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt vào ngày cuối cùng hàng tháng theo đúng quy định.
- Kế toán quản lý các chi nhánh: Theo dõi các TK tiền mặt, TGNH, tạm ứng của các đơn vị trực thuộc. Theo dõi, quản lý, kiểm tra, thanh quyết toán toàn bộ tình hình chi tiêu tài chính tại các đơn vị trực thuộc. Tổng hợp phân loại chi phí theo từng nội dung chi tiêu. Quản lý HĐKT theo dõi việc thanh quyết toán, công nợ của các khách hàng phát sinh tại chi nhánh do Giám đốc công ty uỷ quyền cho chi nhánh ký và thực hiện.
- Kế toán hàng mua: Theo dõi toàn bộ các khách hàng bán hàng cho công ty. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ mua hàng hoá trước khi ghi chép sổ sách và làm thủ tục thanh toán cho khách hàng. Lập báo cáo tình hình xuất nhập tồn các mặt hàng trong từng tháng của toàn công ty.
- Kế toán hàng bán: Theo dõi toàn bộ khách hàng mua hàng hoá hoặc thuê dịch vụ của công ty. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ mua hàng hoá trước khi ghi chép sổ sách kế toán. Lưu trữ toàn bộ hợp đồng, hoá đơn chứng từ có liên quan của từng khách hàng mua hàng, đôn đốc thu hồi công nợ để đảm bảo vốn cho kinh doanh.
- Kế toán thanh toán cước vận tải: Theo dõi khách hàng vận tải, bốc xếp. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ thuê vận chuyển hàng hoá trước khi ghi chép sổ sách và làm thủ tục thanh toán cho khách hàng. Tổng hợp cước vận chuyển bốc xếp theo từng mặt hàng, từng chuyến vận chuyển trong từng tháng để phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế.
- Các chi nhánh: Nhân viên kế toán ở các chi nhánh có nhiệm vụ tập hợp số liệu, chứng từ phát sinh chuyển lên công ty theo định kỳ.
2.2.2 Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác là Đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: theo quy định của Nhà nước, trích KHTSCĐ theo quyết định số 206/203/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền năm, phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .
Bộ máy kế toán làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của công ty. Hiện nay công ty đang thực hiện hạch toán kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung. Từ ngày 1/1/1996 công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán mới theo quyết định QĐ 1141 TC/ QĐCĐKT ngày1/11/1995 của nhà nươc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. Hình thức sổ nhật ký chung này trong nhiều năm qua đã phát huy được hiệu quả trong công tác kế toán của công ty và tỏ ra phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao năng suất của kế toán viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu nhanh chóng, đầy đủ, chính xác cho công tác quản lý.
Hệ thống sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp(sổ nhật ký chung, sổ cái TK) và sổ chi tiết. Thực hiện ghi sổ theo trình tự sau:
TRìNH Tự GHI Sổ Kế TOáN THEO HìNH THứC NHậT Ký CHUNG
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo dõi chi tiết, kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển ghi vào các Sổ cái có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cộng số liệu trên sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết sẽ lập các Báo cáo tài chính.
Tại các chi nhánh hạch toán theo phương thức báo sổ, kế toán chi nhánh có nhiệm vụ tập hợp chứng từ phát sinh chuyển lên phòng kế toán công ty theo định kỳ để lập báo cáo. Riêng chi nhánh Phả Lại hạch toán phụ thuộc, chi nhánh lưu chứng từ và tự hạch toán sổ cái, các nhân viên kế toán tại chi nhánh tiến hành hạch toán ghi chép toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở chi nhánh mình vào một hệ thống sổ riêng biệt, cuối tháng tiến hành lập Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối số phát sinh gửi lên phòng kế toán công ty để kế toán tổng hợp tiến hành lập Báo cáo kết quả kinh doanh chung cho toàn công ty.
Công ty lập các Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
2.3 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng.
2.3.1 Đặc điểm hàng hoá dịch vụ, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty.
2.3.1.1 Các loại hàng hoá, dịch vụ tại công ty.
Do chức năng chính của công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng là kinh doanh vật tư, vận tải đầu vào cho các nhà máy sản xuất xi măng trên toàn quốc, công ty có những loại hàng hoá, dịch vụ sau:
-Cung ứng các loại vật tư như than, xỉ pirit, các loại phụ gia (đá bazan, đá bôxit, quặng sắt), cho các nhà máy xi măng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam
-Sản xuất xỉ tuyển, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác
-Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá.
2.3.1.2 Phương thức bán hàng và thanh toán tại công ty.
Do công ty chủ yếu cung cấp vật tư, dịch vụ cho các nhà máy xi măng với khối lượng lớn, nên công ty bán hàng theo hình thức bán buôn (bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp tay ba là chủ yếu, bán buôn qua kho chỉ một phần nhỏ ở chi nhánh Bỉm Sơn).
Công ty áp dụng hình thức thanh toán là chấp nhận cho khách hàng thanh toán chậm trong một thời hạn nhất định để khuyến khích khách hàng và mở rộng quan hệ kinh doanh. Thời hạn thanh toán tuỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên.
2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
Công tác tiêu thụ ở Công ty vật tư vận tải xi măng diễn ra thường xuyên, liên tục với số lượng lớn. Khi có yêu cầu mua hàng của khách hàng, công ty kiểm tra xác định hàng tồn kho, số dư nợ khách hàng nếu hợp lý thì sẽ đáp ứng yêu cầu đó. Hoạt động bán buôn khi thực hiện phải có hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và công ty quy định mọi điều khoản thoả thuận về số lượng, chủng loại, chất lượng, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán. Sau khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, hoá đơn GTGT sẽ do chi nhánh hoặc công ty lập ghi rõ số lượng, giá trị hàng hoá, đây cũng là căn cứ để xuất hàng.
Bộ chứng từ thanh toán hàng bán gồm:
Liên 3- Hoá đơn GTGT do chi nhánh hoặc công ty lập, Biên bản giao nhận hàng hoá, Phiếu chất lượng hàng, Các chứng từ khác có liên quan.
Chi nhánh cuối nguồn tiếp nhận các loại chứng từ của chi nhánh đầu nguồn do khách hàng vận tải hoặc do người bán hàng chuyển tới, phối hợp với các đơn vị liên quan để kiểm tra, lập phiếu chất lượng hàng hoá và tổ chức giao hàng cho khách hàng mua, lập phiếu nhập kho xuất thẳng, lập hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan khác với khách hàng mua và khách hàng vận tải, lập báo cáo “Nhập xuất tồn kho hàng hoá” ( phần nhận hàng).
Ngoài ra, riêng đối với chi nhánh Bỉm Sơn, sau khi tiếp nhận chứng từ của chi nhánh đầu nguồn do khách hàng vận tải chuyển đến, phối hợp kiểm tra, lập phiếu chất lượng hàng hoá, biên bản giao nhận hàng hoá và chứng từ liên quan khác với khách hàng vận tải, lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để vận chuyển hàng hoá giao cho Công ty xi măng Bỉm Sơn. Phối hợp với bên mua kiểm tra và lập phiếu chất lượng khi hàng hoá vận chuyển đến Công ty xi măng Bỉm Sơn, lập hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan khác. Nếu chứng từ do người bán hàng chuyển đến thì tương tự các chi nhánh khác.
Bộ chứng từ này do các chi nhánh tập hợp và chuyển về công ty theo hướng dẫn giao phòng kế hoạch, phòng kinh doanh phụ gia để kiểm tra xác nhận khối lượng và giá trị hàng hoá đã tiêu thụ sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi chép sổ sách kế toán và thu tiền.
Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng gồm: TK511, 3331, 111, 112, 131.
Các sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 511, 131, sổ chi tiết TK 511, 131,Bảng tổng hợp bán hàng theo khách hàng, Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào, Bảng chi tiết thanh toán theo khách hàng,
+ Khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 131 (chi tiết theo khách hàng)
Có TK 511
Có TK 3331
Ví dụ: Theo số liệu của công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng:
Ngày 31/12/2006 Công ty bán than cám 3c cho Công ty xi măng Bút Sơn với đơn giá 428.571,42 đ/ tấn, khối lượng là 14.347,87 tấn.
Kế toán căn cứ vào số lượng mua, đơn giá bán để lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập có đầy đủ chữ ký của người mua hàng, người bán hàng, thủ trưởng đơn vị.
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 lưu nộ bộ dùng để thanh toán.
hoá đơn (GTGT)
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Mẫu số : 01.GTKT-3LL
EG/2003 B
No : 0067625
Đơn vị bán hàng : Chi nhánh Công ty Vật tư vận tải Xi măng tại Hà Nam
Địa chỉ : La Mát-Kiện Khê- Thanh Liêm- Hà Nam
Số tài khoản :.....................
Điện thoại : ........................... MST: 0100106352007
Họ tên người mua hàng : Đoàn Văn Tuấn
Đơn vị : Công ty xi măng Bút Sơn
Địa chỉ: Thanh Sơn- Kim Bảng- Hà Nam
Số tài khoản : ...7302- 0011c....NHĐTPT Hà Nam............
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : 07 00117613
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Than cám 3c
Tấn
14347,87
428.571,42
6.149.087.143
Cộng tiền hàng :
6.149.087.143
Thuế suất GTGT : 5%
Tiền thuế GTGT :
307.454.357
Tổng công tiền thanh toán:
6.456.541.500
Số tiền viết bằng chữ : Sáu tỷ bốn trăm năm sáu triệu năm trăm bốn mốt nghìn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Định khoản nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 1311: 6.456.541.500
Có TK 51111: 6.149.087.143
Có TK 3331: 307.454.357
Ví dụ: Theo số liệu thực tế tại công ty: Ngày 13/12/2006 Công ty vận chuyển than cho Công ty than Hà Tu khối lượng 837,43 tấn than, đơn giá 13333 đ/tấn.
Định khoản nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 1312: 11.724.020
Có TK 511311: 11.165.454
Có TK 3331: 558.566
Cuối tháng căn cứ vào các Hoá đơn GTGT theo thứ tự số các hoá đơn, kế toán bán hàng tổng hợp và lập “Bảng kê Hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra”.
Từ chứng từ gốc, kế toán ghi chép nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký chung. Sổ Nhật ký chung được mở thành một sổ dùng cho cả năm, đánh số trang nhật ký chung để thuận lợi cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Trên sổ phản ánh nội dung của từng nghiệp vụ và ghi theo quan hệ đối ứng tài khoản, làm cơ sở ghi sổ cái TK 511, 3331, 131, Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán căn cứ chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký chung.
Từ sổ nhật ký chung cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 511, sổ cái TK131, Sổ cái TK3331.
Sổ cái TK 511 được mở chi tiết theo từng mặt hàng như sau:
511111- Doanh thu bán hàng than cám
511114- Doanh thu bán hàng Đá Bôxít
511115- Doanh thu bán hàng mặt hàng khác
511311- Doanh thu chuyển tải than
511312- Doanh thu vận chuyển thuê xi măng, DT cho thuê kho
Mặt khác, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ ghi vào các sổ chi tiết liên quan
Các chi nhánh có nhiệm vụ lập “ Báo cáo chi tiết bán hàng”
Để tiện theo dõi tình hình mua bán hàng hoá và thanh toán với khách hàng, từ sổ chi tiết bán hàng cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết “ Thanh toán khách hàng” theo từng khách hàng. Mặt khác, do công ty có nhiều chi nhánh, nhiều khách hàng nên sổ chi tiết bán hàng được lập cho nhiều khách hàng để có thể nắm rõ tình hình bán hàng theo khách hàng.
Công ty vật tư vận tảI xi măng Sổ cái tk 511111.
Doanh thu bán Than cám Tháng 12 năm 2006.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NK số
TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư
Số chtừ
Ngày PS
14/03/06
14/03/06
14/03/06
14/03/06
14/03/06
14/03/06
14/03/06
14/03/06
14/03/06
HHO/003
HHO/007
HHO/009
HHO/017
HHO/023
HHO/025
HHO/029
HHO/031
KC2-1
31/12/05
31/12/05
31/12/05
31/12/05
31/12/05
31/12/05
31/12/05
31/12/05
01/01/06
Số dư đầu kỳ
Cty xi măng Hải Phòng: than cám 3b
Cty XM Hoàng Thạch: than cám 3b
Cty XM Hoàng Thạch: than cám 3c
Cty xi măng Bỉm Sơn: Than cám 3b
Cty xi măng Bút Sơn: Than cám 3b
Cty xi măng Bút Sơn: Than cám 3c
Cty xi măng Tam Điệp: Than cám 3b
Cty xi măng Hoàng Mai: Than cám 3b
Kết chuyển cuối kỳ vào TK 9111
Tổng TK 511111
46/12
46/12
46/12
47/12
47/12
47/12
47/12
48/12
71/12
1311
1311
1311
1311
1311
1311
1311
1311
9111
+++++
35.068.465.357
35.068.465.357
3.327.376.930
2.225.828.935
4.169.981.528
9.324.285.114
1.778.906.800
6.149.087.143
3.564.022.007
4.528.976.900
35.068.465.357
3.327.376.930
5.553.205.865
9.723.187.393
19.047.472.507
20.826.379.307
26.975.466.450
30.539.488.457
35.068.465.357
Ngày tháng năm 2006
Người giữ sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Sổ chi tiết tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản
TK đ/ứng
VAT
Ngày
Số ch.Từ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Diễn giải
511111
1311
31/12
HH0/003
3.327.376.930
Công ty xi măng Hải Phòng: Than cám 3b
511111
1311
31/12
HH0/007
2.225.828.935
Công ty xi măng Hoàng Thạch: Than cám 3b
511111
1311
31/12
HH0/009
4.169.981.528
Công ty xi măng Hoàng Thạch: Than cám 3c
511111
1311
31/12
HH0/017
9.324.285.114
Công ty xi măng Bỉm Sơn: Than cám 3b
511111
1311
31/12
HH0/023
1.778.906.800
Công ty xi măng Bút Sơn: Than cám 3b
511111
1311
31/12
HH0/025
6.149.087.143
Công ty xi măng Bút Sơn: Than cám 3c
511111
1311
31/12
HH0/029
3.564.022.007
Công ty xi măng Tam Điệp: Than cám 3b
511111
1311
31/12
HH0/031
4.528.976.900
Công ty xi măng Hoàng Mai: Than cám 3b
511111
1311
Cộng:
35.068.465.357
511111
9111
01/01
KC2-1
35.068.465.357
Kết chuyển cuối kỳ từ TK 511111 vào TK 9111
511111
9111
Cộng
35.068.465.357
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
51137
9111
01/01
KC2-6
275.864.033
Kết chuyển cuối kỳ từ TK 51137 vào TK 9111
51137
9111
Cộng:
275.864.033
Tổng cộng:
38.538.929.126
38.538.929.126
Ngày 02 tháng 03 năm 2006
Người theo dõi Kế toán trưởngTài khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Số TK
TK đối ứng
Nội dung
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư đầu kỳ:
511111
1311
93.733.204.421
511111
9111
93.733.204.421
511114
1311
348.847.021
511114
9111
348.847.021
511115
1311
3.900.017.110
511115
9111
3.900.017.110
511311
1312
642.767.125
511311
9111
642.767.125
511312
1311
4.055.018.788
511312
1313
-7.278.363
511312
1314
139.536.511
511312
9111
4.187.276.936
51137
1312
745.720.859
51137
9111
745.720.859
Tổng cộng:
103.557.833.472
103.557.833.472
Dư cuối kỳ
Ngày tháng năm 2006
Người theo dõi Kế toán trưởng
Công ty vật tư vận tảI xi măng
Chi tiết khách hàng
Tài khoản: 1311 – Phải thu của các DN trong nội bộ TCTy
Khách hàng: Công ty xi măng Hải Phòng Mã: CXC011
Từ ngày 01/12/2006 đến 31/12/2006
Số chứng từ
Ngày P/S
Diễn giải
TK đ/ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư đầu kỳ
4.921.175.619
QTA812
10/12/2006
Cty xi măng Hải Phòng trả tiền than
112111
1.340.559.220
QTA2212
23/12/2006
Cty xi măng Hải Phòng trả tiền than cám
112111
1.916.993.960
QTA2812
28/12/2006
Cty xi măng Hải Phòng trả tiền than
112111
1.617.755.720
BHA051505
09/12/2006
HT doanh thu bán than cho cty XM HPhòng T12/2006
33311
46.189.313
BHA051506
23/12/2006
HT doanh thu bán than cho cty XM HPhòng T12/2006
33311
45.476.661
BHA051507
27/12/2006
HT doanh thu bán than cho cty XM HPhòng T12/2006
33311
45.323.729
.
.
.
.
.
.
BHA051509
30/12/2006
HT doanh thu bán than cho cty XM HPhòng T12/2006
511111
587.682.053
BHA051508
27/12/2006
HT doanh thu bán đá Silic T12/2006
511115
22.454.597
Tổng p/s
Dư cuối kỳ
3.517.329.610
3.563.196.329
4.875.308.900
Ngày tháng năm 2006
Người theo dõi
Sổ chi tiết tài khoản 333 Thuế và các khoản phảI nộp nhà nước
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Tài khoản
TK Đ/ứng
VAT
Ngày
Số C Từ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Diễn giải
Dư đầu kỳ:
- 53.025.913
33311
11111
15/12
MTA228
1.363.636
Chị Hà - Nộp tiền mua thanh lý xe Uóat 29K-4144
33311
11111
30/12
MTA237
363.636
A.Hiệp–PTCLĐ-Nộp tiền mua thanh lý xe Lada29K-9363
33311
11111
Cộng:
1.727.272
33311
1121223
03/12
QCP1
2.216.234
CN Hải Phòng- Nộp tiền thuế GTGT T10/2006
33311
1121223
Cộng:
2.216.234
33311
1121225
24/12
QCB3
23.938.162
CN Bỉm Sơn- Nộp thuế GTGT T11/2006
33311
1121225
Cộng:
23.938.162
33311
1121229
23/12
QCM3
20.845.500
CN Hoàng Mai- Nộp thuế GTGT T11/2006
33311
1121229
Cộng:
20.845.500
33311
1311
31/12
HH0/002
166.374.870
Công ty XM Hải Phòng: Than cám 3b
33311
1311
31/12
HH0/004
1.123.231
Công ty XM Hải Phòng: Đá Silic
33311
1311
31/12
Cộng:
1.928.715.592
.
.
.
.
.
.
.
.
Tổng cộng:
1.988.846.614
2.024.072.059
Dư cuối kỳ:
-17.800.468
Ngày 02 tháng 03 năm 2006
Người theo dõi Kế toán trưởng
Bên cạnh việc theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ hàng hoá, công ty cũng rất chú trọng đến công tác thanh toán thu hồi số nợ phải thu của khách hàng. Công ty sử dụng phương thức thanh toán trả chậm để khuyến khích khách hàng, do vậy khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Nếu khoản nợ phải thu của công ty lớn chứng tỏ vốn của công ty bị chiếm dụng lớn, khả năng thanh toán bị hạn chế khiến cho tình hình tài chính của công ty gặp nhiều khó khăn, hiệu quả kinh doanh sẽ giảm sút. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản phải thu khách hàng, kế toán công ty luôn theo dõi sát sao, kiểm tra, đôn đốc khách hàng thanh toán đúng hạn dựa trên việc lập Bảng kê chi tiết TK131 theo từng khách hàng để phản ánh tình hình thanh toán của từng khách hàng, xác định số còn phải thu khách hàng. Qua đó đề ra các biện pháp đôn đốc thu hồi đủ tiền một cách kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số phát sinh Nợ – Số phát sinh Có
Từ các sổ chi tiết bán hàng, cuối tháng kế toán tổng hợp lập “Bảng tổng hợp bán hàng theo khách hàng” và “Bảng tổng hợp công nợ TK 131” trong tháng.
Đây là bảng theo dõi tổng hợp, cho biết được tình hình thanh toán của tát cả các khách hàng tính đến cuối tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp này sẽ được tổng hợp và đối chiếu với sổ cái TK 131 trước khi kế toán lập “Bảng cân đối số phát sinh tài khoản” và Báo cáo tài chính.
Công ty vật tư vận tảI xi măng Sổ cái tk 1311.
Phải thu của DN trong nội bộ TCTY.Tháng 12 năm 2006.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số Dư
Số chtừ
Ngày PS
02/12/05
02/12/05
02/12/05
02/12/05
.
.
.
31/01/06
31/01/06
31/01/06
QTA112
QTA212
QTA312
QTA412
.
.
.
HTA91
HTA92
HTA93
02/12/05
02/12/05
02/12/05
02/12/05
.
.
.
31/12/05
31/12/05
31/12/05
Số dư đầu kỳ
Cty XM Hoàng Thạch trả tiền xỷ PL
Cty XM Hoàng Thạch trả tiền quặng silic
Cty XM Hoàng Thạch trả tiền than
Cty XM Hoàng Thạch trả tiền than
.
.
.
Ht tăng công nợ phải thu của khách hàng T12
Ht tiền Cty XM HT thanh toán thừa so với hoá đơn T11/2006
Hạch toán tiền phạt hao hụt thiếu v/c clinke T8.9.10.11/2006
Tổng tài khoản 1311
4/12
4/12
4/12
4/12
55/12
55/12
56/12
112111
112111
112111
112111
.
.
.
7118
7118
8118
++++++
27
1
40.375.199.858
117.961.958
149.631.707
267.929.824
908.755.237
.
.
.
3.894.019
41.612.037.956
42.706.205.399
42.588.243.441
42.438.611.734
42.170.681.910
41.261.926.673
.
.
.
41.473.261.319
41.473.261.320
41.469.367.301
41.469.367.301
Ngày tháng năm 2006
Người giữ sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty vật tư vận tảI xi măng
Thanh toán khách hàng
Tháng 12 năm 2006
Tên tài khoản: Phải thu của các DN trong nội bộ TCTy Mã: 1311
Tên khách hàng: Công ty xi măng Bút Sơn Mã: CXC017
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số chứng từ
Ngày P / S
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
8.130.470.200
QTA200412
13/12/2006
Cty XM Bút Sơn trả tiền hàng và cước V/ c
112112
2.376.741.440
QTA200812
24/12/2006
Cty XM Bút Sơn trả tiền than cám
112112
2.841.025.500
BHA0067622
31/12/2006
HT doanh thu bán đá Bazan T12/2006
33311
1.101.513
BHA0067623
31/12/2006
HT doanh thu bán đá Bazan cho Cty XM Bút Sơn T12/2006
33311
13.284.440
BHA0067624
31/12/2006
HT doanh thu bán than cho Cty XM Bút Sơn T12/2006
33311
88.945.340
BHA0067625
31/12/2006
HT doanh thu bán than cho Cty XM Bút Sơn T12/2006
33311
307.454.357
VTA0067621
31/12/2006
HT doanh thu V/ c thuê xi măng T12/2006
33311
11.817.143
BHA0067624
31/12/2006
HT doanh thu bán than cho Cty XM Bút Sơn T12/2006
511111
1.778.906.800
BHA0067625
31/12/2006
HT doanh thu bán than cho Cty XM Bút Sơn T12/2006
511111
6.149.087.143
BHA0067622
31/12/2006
HT doanh thu bán đá Bazan T12/2006
511115
22.030.267
BHA0067623
31/12/2006
HT doanh thu bán đá Bazan cho Cty XM Bút Sơn T12/2006
511115
265.688.800
VTA0067621
31/12/2006
HT doanh thu V/ c thuê xi măng T12/2006
511312
236.342.857
+ Phát sinh cuối kỳ
Dư cuối kỳ
8.874.658.660
11.787.361.920
5.217.766.940
Ngày 15 tháng 03 năm 2006
Người theo dõi Kế toán trưởng
Công ty vật tư vận tải xi măng
Tổng hợp công nợ TK 1311
PhảI thu của các dn trong nội bộ tcty
Tháng 12 năm 2006
Mã KH
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư cuối kỳ
CXC011
Công ty xi măng Hải Phòng
4.921.175.619
3.517.329.610
4.875.308.900
3.563.196.329
CXC012
Công ty xi măng Hoàng Thạch
4.974.671.998
7.652.863.717
7.266.279.219
5.361.256.496
CXC013
Công ty xi măng Bỉm Sơn
10.626.237.456
10.115.098.498
13.302.295.907
7.439.040.047
CXC015
Công ty xi măng Hà Tiên II
978.245.044
1
978.245.045
CXC017
Công ty xi măng Bút Sơn
8.130.470.200
8.874.658.660
5.217.766.940
11.787.361.920
CXC018
Công ty xi măng Tam Điệp
3.742.220.367
208.614.120
3.533.606.247
CXC022
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng
8.566.000
8.566.000
CXC026
Công ty xi măng Hoàng Mai
12.138.387.741
4.937.467.395
8.093.511.915
8.982.343.221
CXC027
Cty XM VLXD xây lắp Đà Nẵng
928.451.341
1.535.561.610
1.661.449.910
802.563.041
+ Cộng dư Nợ
+ Cộng dư Có
++ Tổng cộng
42.706.205.399
42.706.205.399
40.375.199.858
41.612.037.956
41.469.367.301
41.469.367.301
Ngày 02 tháng 03 năm 2006
Người theo dõi Kế toán trưởng
Công ty vật tư vận tảI xi măng
Chi nhánh: Hoàng Thạch
Báo cáo chi tiết bán hàng
Mặt hàng: Than cám
Tháng 12 năm 2006
STT
Tên khách hàng
Hoá đơn
Tổng số phảI thu khách hàng
Trong đó
Ghi chú
Số
Ngày
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Giá trước thuế
Thuế GTGT
Đơn giá
Thành tiền
1
Cty XM Hoàng Thạch
079
09/12/05
804,823
423.575
340.902.902
403.404,762
324.669.430
16.233.472
2
Cty XM Hoàng Thạch
080
09/12/05
808,869
423.575
342.616.686
403.404,762
326.301.606
16.315.080
3
Cty XM Hoàng Thạch
081
09/12/05
812,01
423.575
343.947.135
403.404,762
327.568.700
16.378.435
4
Cty XM Hoàng Thạch
085
17/12/05
800,457
423.575
339.053.573
403.404,762
322.908.165
16.145.408
.
.
.
23
Cty XM Hoàng Thạch
109
30/12/05
770,253
412.550
317.767.875
322.964,762
302.636.071
15.131.804
Cộng:
16.130,819
6.715.600.985
6.395.810.643
319.790.522
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Phụ trách kế toán Phụ trách đơn vị
Chi tiết bán hàng theo khách hàng tháng 12/ 2006
Tên khách hàng: Công ty xi măng bút Sơn
Ngày P/s
Số chứng từ
Mã HH
Tên mặt hàng
Nhóm
Nguồn
Số lượng
Đơn giá
ĐVT
TK Nợ
TK Có
Giá trước VAT
Thuế VAT
Giảm trừ
Phải thu KH
31/12/2006
BHA0067624
01
Than cám 3b
HH
4.042,970
462.000
Tấn
1311
511111
1.778.906.800
1.778.906.800
31/12/2006
BHA0067624
01
Than cám 3b
HH
462.000
Tấn
1311
33311
88.945.340
88.945.340
+ Cộng HH
01
Than cám 3b
HH
4.042,970
1.778.906.800
88.945.340
1.867.852.140
31/12/2006
BHA0067625
02
Than cám 3c
HH
14.347,870
450.000
Tấn
1311
511111
6.149.087.143
6.1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3369.doc