LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I 3
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NL,VLVÀ CCDC 3
I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NL, VLvà CCDC trong sản xuất kinh doanh 3
1. Khái niệm và đặc điểm của NL,VL và CCDC: 3
a. Khái niệm của NL,VL và CCD: 3
b- Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: 3
2. Vai trò của kế toán NL,VLvà CCDC trong sản xuất kinh doanh: 4
II- Phân loại và đánh giá NL,VL và CC, DC. 4
1- Phân loại NL,VL và CCDC: 4
2- Đánh giá NL,VL và CCDC. 6
2.1 Đánh giá NL,VL và CCDC theo nguyên tắc giá gốc. 6
2.2. Đánh giá NL, VL CCDC theo giá theo hạch toán. 9
III. kế toán chi tiết NL, VL và CC, DC 9
1. Chứng từ kế toán sử dụng và thủ tục nhập xuất kho NL, VL và CCDC. 10
1.1. chứng từ kế toán sử dụng. 10
1.2. Thủ tục nhập xuất NL, VL và CCDC. 10
IV. các phương pháp kt chi tiết NL, VL và CC, DC. 11
1. Phương pháp thể song song. 11
2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 12
V. Kế toán tổng hợp NL, VL và CC, DC theo phương pháp kê khai thường xuyên. 14
1. Các tài khoản chủ yếu sử dụng: 15
2. Kế toán các ngiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NL, VL và CC, DC: 16
VI. Phương pháp tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ 18
1. Khái niệm: 18
2. Phương pháp hạch toán: 18
CHƯƠNG II 20
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP 20
I.VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG 20
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 20
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 23
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 23
2.2 tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng ngân hàng 26
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU TƯ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG 30
1. Công tác phân loại NVL, CCDC. 30
2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 31
2.1 Đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho: 31
2.2 đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho 32
3. Kế toán chi tiết NL.VL và CCDC 34
3.1 phương pháp tính giá gốc NLVL – CCDC xuất kho áp dụng tại công ty XD ngân hàng 34
3.2 trình bày thủ tục nhập – xuất NLVL và CCDC, chứng từ kế toán có liên quan 36
3.3 phương pháp kế toán chi tiết NLVL-CCDC của công ty XD ngân hàng 55
4) kế toán tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ 68
CHƯƠNG III 81
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CPĐT XÂY DỰNG NGÂN HÀNG 81
I Nhận xét chung về công tác kế toán NVL tại công ty CPĐT xây dựng Ngân Hàng 81
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty CPĐT xây dựng Ngân Hàng 82
1. Quy định thời gian luân chuyển chứng từ 82
2.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu 83
KẾT LUẬN 84
87 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu taị công ty cổ phần đầu tư xây dựng Ngân Hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp lý) đồng thời làm tăng và đa dạng hoá chủ sở hữu nguồn vốn(cổ phần hoá)để tạo sự phát triển vững chắc nhằm mục tiêu đề ra.
- Có kế hoạch từng bước đầu tư công nghệ hiện đại tiên tiến, đào tạo đội ngũ kỹ thuật và công nhân lành nghề có đủ trình độ làm chủ công nghệ để phát huy tối đa công suất thiết bị.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên, thoả mãn nhu cầu được học tập và đào tạo của họ, làm cho cán bộ công nhân viên yên tâm công tác phấn đấu xây dựng công ty phát triển.
Trên cơ sở định hướng cơ bản để đạt được mục tiêu phương hướng đề ra trong thời gian tới công ty phải xây dựng được chiến lược kinh doanh tổng thể một cách hợp lý, khoa học và mang tính khả thi.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty xây dựng Ngân Hàng hiện nay có 150 người. Để điều hành và tổ chức sản xuất thi công xây dựng công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến như sau:
Giám Đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phó giám đốc sản xuất xuất
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Tổ
Chức hành
chính
Tổ
Cơ
khí
đội
thi công
số 1
đội thi công số 2
đội thi công
số 3
BCN
Công
Trình
Số 6
đội thi công
số 4
đội thi công số 5
Xưởng
Thiết bị
BCN
Công trình số 7
BNC công trình số 8
18
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty cổ phần đầu tư xây dựng ngân hàng
Qua sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý trên của công ty xây dựng Ngân Hàng ta thấy được công ty đã thực hiện chế độ quản lý một thủ trưởng đồng thời phát huy được vai trò tham mưu, giúp việc của các phòng ban chức năng trực thuộc.Giám đốc quản lý mọi hoạt động sản xuất thi công xây dựng của công ty một cách gián tiếp thông qua 2 phó giám đốc và các phòng ban chức năng khi cần thiết Giám Đốc có thể chỉ đạo trực tiếp đối với các đội sản xuất và các bộ phận quản lý khác nhau trong công ty. Các phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của phòng đảm nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà giám đốc giao cho đồng thời có thể tham mưu cho Giám Đốc về công việc và các chức năng mà mình quản lý.
Ban Giám Đốc: Làm việc trên nguyên tắc tập trung dân chủ.
_Giám đốc công ty: là người đứng đầu doanh nghiệp do thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam bổ nhiệm, chịu toàn bộ trách nhiệm trước nhà nước và ngân hàng nhà nước việt nam về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty như: kế hoạch, tài vụ, tổ chức lao động vv …Ngoài ra giám đốc công ty còn là người trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán tài vụ.
_Phó giám đốc: là người tham mưu giúp việc cho giám đốc đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc,trước các cấp lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty về phần việc mà giám đốc giao cho.
Các phòng chức năng:
Phòng chức - hành chính: Tổ là bộ phận kiểm tra việc chấp hành các quy định của công ty như: Quản lý lao động, tuyển chọn ký kết hợp đồng lao động thời vụ quý năm,sử dụng hợp lý cán bộ quản lý và công nhân trong sản xuất,đảm bảo tốt các chế độ chính sách đối với người lao động bao gồm cả công tác tiền lương và bảo hiểm xã hội vv…..Đây cũng là bộ phận quản lý lưu trữ văn thư, công văn, thiết bị văn phòng và bảo vệ.
Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Là bộ phận có nhiệm vụ giúp giám đốc xây dựng các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh thi công xây dựng các công trình vừa và nhỏ của công ty trước mắt cũng như lâu dài,đồng thời xây dựng phương án đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ cho công tác thi công xây dựng ở các công trình, các đội sản xuất. Tổ chức hoàn thiện hồ sơ đấu thầu các công trình, thảo những nội dung chi tiết trong hợp đồng kinh tế với khách hàng. Cử cán bộ thường xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng xây dựng công trình của các đội sản xuất.
Phòng kế toán - tài vụ: là bộ phận có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty thực hiện những quy định trong điều lệ tổ chức hạch toán kế toán nhà nước hướng dẫn các đơn vị sản xuất thực hiện nghiệp vụ công tác kế toán -tài vụ hạch toán thống kê ở mỗi đội sản xuất để báo cáo kịp thời số liệu cũng như tính hợp pháp của chứng từ sổ sách kế toán. Cung cấp vốn kịp thời đầy đủ theo kế hạch của từng công trình mà các đơn vị sản xuất theo yêu cầu khi có xác nhận khối lượng thi công, hàng tháng phòng kế toán tài vụ phải tổ chức kiểm tra đôí chiếu các chứng từ kế toán, nguồn thu công nợ vv….. thu hồi vốn nhanh chóng đầy đủ sau khi quyết toán được duyệt, xây dựng kế hoạch tài chính sử dụng vốn phát triển sản xuất có hiệu quả.
Bộ phận sản xuất của công ty: được chia làm 5 đội sản xuất - 1 xưởng thiết bị. Đây là bộ phận kết hợp với phòng kế hoạch - kỹ thuật để chọn ra phương án sản xuất thi công xây dựng tối ưu và có hiệu quả nhất. Trong mỗi đội công nhân đều có thể vừa có thể trực tiếp tham gia thi công xây dựng đảm bảo đúng tiến độ thi công chất lượng và thiết kế công trình.
ở môĩ phòng ban có 1 trưởng phòng và 1 phó phòng,mỗi đội sản xuất đều có một đội trưởng và một đội phó. Với cơ cấu tổ chức bộ máy như thế là tương đối phù hợp với quy mô sản xuất của công ty và đã có sự phân công trách nhiệm rõ ràng của từng người, từng bộ phận đảm bảo cho hoạt động SXKD được tiến hành thuận lợi.
2.2 tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng ngân hàng
a. bộ máy kế toán của công ty
Xuất phát từ đặc điểm, qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp và trình độ của kế toán viên, với cơ cấu quản lý xí nghiệp độc lập, gọn nhẹ, trực tiếp, tập trung nên bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức tập trung theo một cấp và được khái quát qua sơ đồ sau:
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán áp dụng tại công ty
Kế toán trưởng công ty
Bộ phận tài vụ
Bộ phận kế toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán TGNH,tl
Kế toán tiền mặt
Kế toán NVL
Theo sơ đồ chức năng và nhiệm vụ quyền hạn trong từng bộ phận như sau:
Kế toán trưởng: Chỉ đạo công tác chuyên môn của các phần hành kế toán, công tác giáo dục tư tưởng, ký duyệt các hợp đồng kinh tế, hoá đơn, lệnh chi tiền, giúp giám đốc tổ chức và chỉ đạo công tác thống kê, đồng thời là kiểm soát viên kinh tế của Nhà nước tại xí nghiệp.
Kế toán tiền gửi ngân hàng và lao động tiền lương: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng, hàng ngày nhận séc, nộp bản kê, đi nộp séc tại ngân hàng, thường xuyên nắm số dư tiền đồng và ngoại tệ theo thời gian và cung cấp số dư kịp thời, kiểm tra tính pháp lý và chính xác của chứng từ tạm ứng, séc thanh toán tạm ứng, tính lương và khấu trừ theo đúng chế độ bảo hiểm, phụ cấp đúng hạn. Phân tích tình hình sử dụng lao động tiền lương và đề xuất biện pháp quản lý.
Kế toán nguyên vật liệu: Định kỳ xuống kho nhập chứng từ, hướng dẫn, kiểm tra cách ghi sổ, tổ chức sắp xếp, bảo quản kho tàng, căn cứ vào phiếu nhập - xuất kho phân loại chứng từ, mở sổ chi tiết từng loại vật tư, lập chứng từ ghi sổ, phân bổ vật tư cho đối tượng sử dụng, đối chiếu kiểm tra số liệu với các bộ phận kế toán khác.
Kế toán tiền mặt: Lập kế hoạch tiền mặt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đối chiếu với các bộ phận có liênquan, lập chứng từ ghi sổ và bảng kê chi phí đúng thời gian, lập sổ chi tiết thu ngoại tệ theo các dịch vụ, theo dõi các khoản phải thu-phải trả.
Kế toán tổng hợp: kiểm tra tính chính xác của các chứng từ ghi sổ do các bộ phận kế toán khác gửi đến, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh và các báo cáo kế toán khác, lập báo cáo quyết toán quý, năm đúng thời hạn gửi cấp trên, lưu trữ và cung cấp chứng từ kế toán theo sự phân công của phòng.
b. hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán tại đơn vị dựa vào tình hình thực tế tại công ty tại công ty bộ máy kế toán được tiến hành hiệu quả công tác ké toán,công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Đối với các chứng từ có liên quan đến quỹ kho thì đồng thời phải ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt. Đối với các chứng từ liên quan đến việc hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng cộng sổ cái, sổ cái đối chiều với bảng tổng hợp chi tiết về số liệu phải đúng. Sau khi kiểm tra đúng rồi ta lập bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính, trình tự trên được thể hiện qua sơ đồ sau:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Sổ thẻkế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Xuất phát từ đặc điểm công ty, yêu cầu và trình độ quản lý hiện hành của công ty, sự lựa chọn hình thức này là phù hợp với quy mô sản xuất của công ty, đặc biệt sử dụng hình thức nhật ký chung có nhiều ưu điểm, ít nhược điểm nên đảm bảo các mặt của quá trình hạch toán được tiến hành song song, việc kiểm tra số liệu được tiến hành thường xuyên, công việc đồng đều ở tất cả các khâu do đó đảm bảo số liệu chính xác kịp thời, phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý và thuận tiện cho việc xử lý thông tin bằng vi tính.
Thực trạng công tác kế toán của đơn vị
Chứng từ sổ sách được áp dụng trong việc hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty CPĐT xây dựng ngân hàng.
Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty.
Tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ngân hàng phương pháp tính thuế GTGT đang được áp dụng là phương pháp khấu trừ, theo phương pháp này thì số thuế GTGT phải nộp được tính theo CT sau:
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT phải nộp
= = = - + +
II. Thực tế công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty cổ phần dầu tư xây dựng ngân hàng
Công tác phân loại NVL, CCDC.
Trong quá trình hoạt động của mình, để sản xuất ra sản phẩm, Công ty xây dựng Ngân Hàng đã phải sử dụng nhiều loại NVL có tác dụng, công dụng riêng biệt. Do vậy, để quản lý tốt những loại NVL đó và hạch toán chúng một cách chính xác nhất công ty đã tiến hành phân loại NVL, CCDC một cách hết sức khoa học dựa trên công dụng, tác dụng (tính năng sử dụng) của từng loại vật tư.
Nguyên vật liệu
Xuất phát từ đặc điểm trên, việc phân loại cụ thể được tiến hành dựa trên công dụng của từng loại nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chính: bao gồm những loại vật liệu giữ vai trò quan trọng trong việc cấu thành nên thực thể của sản phẩm VD: sắt, thép...là vật liệu chính trong công nghiệp…
Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩmnhưng có vai trò nhất định và cần thiết trong quá trình sx
Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng. VD như than củi, xăng dầu...
Phụ tùng thay thế: là những chi tiết phụ tùng máy móc thiết bị dự trữ được sử dụng cho việc thay thế sửa chữa
Thiết bị xây dựng cơ bản: gồm các thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ khí cụ, vật liệu dùng cho công tác xây lắp xây dựng cơ bản.
công cụ dụng cụ
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm của tư liệu lao động người ta chia công cụ dụng cụ thành:
Các dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất
Các lán trại tạm thời, đá giáo, giàn giáo, công cụ … trong ngành xây dựng
Những dụng cụ đồ nghề như: quần áo bảo hộ, dày dép chuyên dụng để làm việc.
Các loại bao bì để chứa đựng vật liệu trong quá trình thu mua,bảo quản, tiêu thụ hàng hoá.
Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng, nhưng vẫn tính giá trị hao mòn để trừ dần vào giá trị bao bì trong quá trình dự trữ, bảo quản hay vận chuyển.
đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Trong công tác hạch toán vật liệu tại xí nghiệp, với hoạt động nhập xuất diễn ra thường xuyên, liên tục, không nhất quán nên thuận tiện cho việc hạch toán, xí nghiệp đã tính giá nhập trên cơ sở giá thực tế.
2.1 Đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho:
Đối với giá thực tế nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho tại công ty xây dựng ngân hàng,kế toán ghi sổ theo hoá đơn tại xí nghiệp, nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đều được mua ngoài
Giá mua vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho được xác định bằng công thức:
Giá thực tế vật liệu mua ngoài
=
Giá hoá đơn
+
Thuế nhập khẩu
+
Chi phí khác
_
Các khoản chiết khấu giảm giá
Ví dụ: Theo hoá đơn nhập kho số 01 ngày 9/05/2005 nhập 250kg sắt D12 với giá mua trên hoá đơn là: 20.000.000
Tổng giá thanh toán: 20.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: 2.000.000
Giá thực tế nhập kho: 22.000.000
2.2 đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho
Tại công ty xây dựng ngân hàng giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho được tính theo giá nhập trước xuất trước. Điều này phù hợp với tình hình thực tế của công ty do đặc trưng của ngành xây dựng là có rất nhiều chủng loại vật liệu khác nhau, giá cả của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ luôn biến động.
Ví dụ: sắt
Ngày 9/5/2005 nhập kho 250kg với giá mua 20.000.000
Ngày 12/5/2005 xuất kho 250kg để phục vụ thi công
Ngày 9/5/2005 nhập kho 250kg sắt D12 với giá mua 20.000.000(Đơn giá mua không có thuế,thuế GTGT 10%)
Cách tính giá xuất kho:
250 * 80.000 = 20.000.000
Ví dụ: Máy hàn TQ15K
Ngày 20/5/2005 nhập kho3 chiếc với giá mua 1.230.000
Ngày 22/5/2005 xuất kho 2 chiếc để phục vụ thi công
Ngày 20/5/2005 nhập kho 3 chiếc máy hàn TQ 15K với giá mua 1.230.000
(đơn giá không có thuế, thuế GTGT 10%)
Cách tính giá xuất kho
Giá CCDC xuất dùng theo giá nhập trước, xuất trước được tính như sau:
Ngày 22/5/2005 xuất kho 2 chiếc máy hàn TQ 15K
2* 1.230.000 = 2.460.000
sổ danh điểm vật liệu
Danh điểm
Tên nhãn hiệu quy cách
đơn vị tính
Ghi chú
Loại
Nhóm
Thứ
152.1
Nguyên vật liệu chính
01
Sắt D12
Kg
001
Sát D12
Kg
002
Sắt D14
Kg
02
Xi măng
Bao
0010
Xi măng loại 1
bao
0020
Xi măng loại 2
bao
…
…..
….
…..
…..
152.2
Nguyên vật liệu phụ
01
003
Sơn trắng AE 9092
Kg
02
004
Vòi tắm sen Joden
Bộ
…
…
….
…..
…..
152.3
Nhiên liệu
01
005
Dầu diezen
Lít
….
….
….
…
…
Danh điểm
Tên nhãn hiệu quy cách
đơn vị tính
Ghi chú
Loại
Nhóm
Thứ
153
Công cụ dụng cụ
01
Loại phân bổ 1 lần
0011
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
0012
Công tơ
Chiếc
02
Loại phân bổ nhiều lần
0021
Mũi khoan 8,5
Cái
Sổ danh điểm công cụ dụng cụ
3. Kế toán chi tiết NL.VL và CCDC
Công ty xây dựng ngân hàng để hạch toán chi tiết NLVL, CCDC công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song.
3.1 phương pháp tính giá gốc NLVL – CCDC xuất kho áp dụng tại công ty XD ngân hàng
công thức tính giá gốc của NLVL và CCDC nhập kho:
Giá gốc của NLVL và CCDC mua ngoài nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá gốc NLVL và CCDC mua ngoài nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn sau khi trừ đi các khoản chiết khấu giảm giá
+
Các loại thuế không hoàn lại
+
Chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng
giá gốc của NLVL và CCDC tự chế biến nhập kho được tính theo công thức:
Giá gốc NLVL,CCDC nhập kho
=
Giá gốc vật liệu xuất kho
+
Chi phí chế biến
Trong đó chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm như: chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung.....
Giá gốc NLVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá gốc NLVL và CCDC nhập kho
=
Giá gốc NLVL xuất kho thuê ngoài chế biến
+
Tiền công phải trả cho người chế biến
+
Chi phí vận chuyểnbốc dỡ và các chi phí liên quan trực tiếp
Công thức tính giá thực tế xuất kho:
Giá thực tếvật tư xuất kho
=
Số lượng vật tư xuất kho
x
đơn giá bình quân gia quyền
đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ
+
Nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ
+
Nhập trong kỳ
3.2 trình bày thủ tục nhập – xuất NLVL và CCDC, chứng từ kế toán có liên quan
Tại công ty xây dựng ngân hàng việc nhập xuất NLVL,CCDC diễn ra thường xuyên và liên tục, khối lượng nhập xuất lớn, giá trị cao. Chính vì thế để trách tình trạng thất thoát, hỏng hócthì thủ tục xuất kho tại công ty được tiến hành 1 cách đầy đủ chặt chẽ. Với những chứng từ phù hợp, đầy đủ.
thủ tục nhập kho và các chứng từ kế toán có liên quan
Thủ tục lập: khi có nhu cầu về vật liệu, phòng tổng hợp căn cứ vào kế hoạch xuất và dự trữ vật liệu, tổ chức cho cán bộ đến nơi cung cấp dể thu mua vật liệu và chịu trách nhiệm áp tải hàng về kho kèm theo hoá đơn mua hàng ( HĐGTGT của người bán ). Sau khi mua NVL,phiếu nhập kho được bộ phận mua hàng lập thành 2 liên và phụ trách ký, người nhập mang phiếu đến kho để nhập vật tư. Trước khi nhập kho vật liệu phải được kiểm tra chất lượng. Chỉ những vật liệu có đủ phẩm chất kỹ thuật mới được nhập kho.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người nhập ký và phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi nhập số liệu vào máy và liên 1 lưu ở phòng kế toán.
* Các chứng từ kế toán có liên quan:
Biên bản kiểm nghiệm nhập kho.
Phiếu nhập kho.
*Thu thập 1 số hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho của 1 số NLVL-CCDC của công ty XD Ngân Hàng:
Bảng 1: Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01GTKT_3LL
EP/01-B
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 9 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công Ty Sắt thép Và Vật Tư Xây Dựng
Địa chỉ: 244 Tam Trinh _ Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:0001077801
Họ tên người mua hàng:Công Ty Xây Dựng Ngân Hàng
Địa chỉ :P.Thanh Trì,Q.Hoành Mai, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: mua chịu MST: 0100151362-1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sắt D12
Kg
250
80.000
20.000.000
....
.......
......
......
......
.......
Cộng tiền hàng
20.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
2.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
22.000.000
Số tiền viết bằng chữ: hai mươi hai triệu đồng.
Người mua hàng
( ký,ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Trên cơ sở hoá đơn này thì kế toán căn cứ vào hoá đơn để kiểm nhận và lập phiếu nhập kho.
Bảng 2 Mẫu số:05 -VT
đơn vị:…. Ban hành theo QĐsố: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Bộ phận…. Ngày 1/1/1995 của bộ TC
biên bản kiểm nghiệm
(vật tư,sản phẩm,hàng hoá)
Ngày 9/5/2005 số:.......
Ban kiểm nghiệm bao gồm:
Bà: Lê Thị ánh Tuyết Trưởng ban
Ông: Nguyễn Hữu Nhân uỷ viên
ông: Nguyễn minh thắng uỷ viên
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị tính
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Nhận xét
SLđúng quy cách
SL sai quy cách
A
B
C
1
2
3
D
1
Sắt D12
Kg
250
250
0
đủ
.....
......
.....
.....
.....
....
.....
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng hoá đủ tiêu chuẩn nhập kho
Đại diện kỹ thuật
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên )
Trưởng ban
(ký,ghi rõ họ tên)
Bảng 3: phiếu nhập kho
Đơn vị:….
Địa chỉ: 244 tam trinh -HN
Mẫu số 01 VT
QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số:101
Phiếu nhập kho
Ngày 9/5/2005 Nợ TK:1521
Có TK:331
Họ tên người giao hàng: Công ty Sắt,Thép và vật tư Xây Dựng
Địa chỉ: 244 Tam trinh –Hà Nội
Nhập tại kho: vật tư, nguyên liệu
STT
Tên,nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sắt D12
025015
Kg
250
250
80.000
20.000.000
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
20.000.000
Ngày 9 tháng 5 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán đơn vị
Thủ trưởng
Bảng 4:HĐGTGT mẫu số:01GTKT –3LL
AM/01B
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng:Công ty sơn tổng hợp hà nội
Địa chỉ: 125 Bạch Mai –Hà Nội
Điện thoại:.......... mã số: 03023562819
Họ tên người mua hàng: công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ: P. Thanh Trì -Q Hoàng Mai –Hà Nội
Hình thức thanh toán: mua chịu mã số: 0100151362-1
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sơn trắng AE 9092
Kg
180
42.000
7.560.000
....
....
....
....
....
....
Cộng tiền hàng
7.560.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
756.000
Tổng tiền thanh toán
8.316.000
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu ba trăm mười sáu nghìn đồng
Người mua hàng
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký,họ tên)
Bảng 5:PNK Mẫu số 01 VT
đơn vị:... QĐ số 1141TC/CĐKT
địa chỉ:... Ngày 1/11/1995 của BTC
chứng từ số: 104
Phiếu nhập kho
Ngày 10/5/2005 Nợ TK:152.2
Có TK:331
Họ tên người giao hàng: công ty sơn tổng hợp hà nội
Địa chỉ: 125 Bạch Mai –Hà Nội
Nhập tại kho: vật tư,nguyên liệu
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sơn trắng AE 9092
....
131025
Kg
180
180
42.000
7.560.000
Tổng
7.560.000
Ngày 10 tháng 5 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 6:HĐGTGT
Mẫu số 01 GTKT –3LL
CK /2005B
HĐ: 031797
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 12 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Lý Ngọc
Địa chỉ : Số 4 vĩnh tuy –HBT-hà nội
Điện thoại :
Số tài khoản : 73101325 MST: 0101164981
Họ tên người mua hàng: Công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ : P.thanh trì,Q hoàng mai, hà nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán ; Mua chịu MST: 0100151362-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1*2
1
Vòi tắm sẹn Joden
.....
Bộ
.....
20
.....
270.800
......
5.416.000
......
Cộng tiền hàng
5.416.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
541.600
Tổng cộng tiền thanh toán
5.957.600
Số tiền viết bằng chữ: năm triệu chín trăm nă mươi bảy nghìn sáu trăm đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng:7:PNK
đơn vị:... Mẫu số 01 VT
địa chỉ:... QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số: 106
Phiếu nhập kho
Ngày 12tháng 5 năm 2005 Nợ TK152.2
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Cônhg ty TNHH Lý Ngọc
Địa chỉ: số 4 vĩnh tuy - HN
Nhập tại kho: nguyên liệu, vật tư
STT
Tên nhãn hiệu vật tư(sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Vòi tắm sen Joden
......
131051
Bộ
20
20
270.800
5.416.000
Cộng
5.416.000
Ngày 12 tháng 5 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(ký,ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký,ghi rõ họ tên)
Bảng 8: HĐGTGT
Mẫu số 01 GTKT-3LL
02-B
HĐ 0317960
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 15tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty CPPT&T
Địa chỉ : 48 Lê Thanh nghị-HN Số TK:
Điện thoại: MST: 0100100777-1
Họ tên người mua hàng: Công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ : P.Thanh Trì,Q Hoàng Mai,Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:Tiền mặt MST: 0100151362-1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1*2
1
...
Máy hàn TQ 15K
....
Cái
....
3
....
1.230.000
....
3.690.000
....
Cộng tiền hàng
3.690.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
369.000
Tổng cộng tiền thanh toán
4.059.000
Số tiền viết bằng chữ: bốn triệu không trăm năm mươi chín nghìn đồng.
Bảng 9 Mẫu số 01 VT
đơn vị:... QĐ số 1141TC/CĐKT
địa chỉ:... Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số: 108
Phiếu nhập kho
Ngày 15tháng 5 năm 2005 Nợ TK1531
Có TK 111
Họ tên người giao hàng: Công ty CPPT&T
Địa chỉ: 48 Lê Thanh Nghị – Hà Nội
Nhập kho tại: kho công cụ dụng cụ
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
...
Máy hàn TQ15K
....
353012
.....
Cái
....
3
.....
3
......
1.230.000
....
3.690.000
....
Cộng
3.690.000
Ngày 15 tháng 5 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
(ký,ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký,ghi rõ họ tên)
Bảng 10 Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AM/01B
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngà19 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng:Công ty may Mai chi
Địa chỉ: 22 Đồng Xuân – Hà Nội
Điện thoại:......... Mã số: 0305265791
Họ tên người mua hàng: Công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ: P. Thanh trì - Q Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Mã số: 0100151362-1
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quần áo BHLĐ
Bộ
50
85.000
4.250.000
.....
.....
......
......
......
......
Cộng tiền hàng
4.250.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
425.000
Tổng tiền thanh toán
4.675.000
Số tiền viết bằng chữ: bốn triệu sáu trăm bảy mươi năm nghìn đồng
Người mua hàng
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
Bảng 11
Đơn vị:….
Địa chỉ: 22 Đồng Xuân – Hà Nội
Mẫu số 01 VT
QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số:115
Phiếu nhập kho
Ngày19/5/2005 Nợ TK:153.1
Có TK:111
Họ tên người giao hàng: Công ty may Mai Chi
Địa chỉ: 22 Đồng Xuân – Hà Nội
Nhập tại kho: công cụ dụng cụ
STT
Tên,nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Quần áo BHLĐ
995508
Bộ
50
50
85.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0378.doc