1. Điều kiện của cổ phần hóa
Việc cổ phần hoá đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi:
a) Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có đủ điều kiện hạch toán độc lập.
b) Không gây khó khăn hoặc ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các cán bộ còn lại của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu của việc cổ phần hóa:
Mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành Công Ty cổ phần bao gồm:
a) Góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo người lao động; tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quả lý năng động cho doanh nghiệp để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của Nhà Nước và doanh nghiệp.
b) Huy động vốn của toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, phát triể doanh nghiệp.
c) Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, các cổ đông; tăng cường sự giám sát của nhà đầu tư đối với chủ doanh nghiệp; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà Nước, doanh nghiệp , nhà đầu tư và người lao động.
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cổ phần hóa :
a) Doanh nghiệp cổ phần hoá có trách nhiệm sắp xếp ,sử dụng tối đa số lao động có tại thời điểm cổ phần hoá và giải quyết các chế độ cho người lao động theo quy định .
Công ty cổ phần có trách nhiệm kế thừa mọi nghĩa vụ đối với người lao động từ doanh nghiệp nhà nước chuyển sang; có quyền tuyển chọn, bố trí sử dụng lao động và phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật .
b) Công Ty cổ phần được chủ động sử dụng toàn bộ tài sản, tiền, vốn đã cổ phần hóa để tổ chức sản xuất kinh doanh. Kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp Nhà Nước trước khi cổ phần hóa và có các quyền ,nghĩa vụ khác nhau theo quy định của pháp luật.
c) Doanh nghiệp thành viên của tổng Công Ty Nhà Nước cổ phần hóa mà Nhà Nước giữ cổ phần chi phối( trên 50%) thì vẫn là thành viên của tổng Công Ty.
47 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây lắp phát triển bưu điện trong điều kiện cổ phần hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra trong doanh nghiệp nhằm cung cấp số liệu một cách kịp thời cho các cấp lãnh đạo, cho ban giám đốc trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tại Công Ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kịp thời của số liệu kế toán.
Sơ đồ bộ máy:
Theo hình thức kế toán tập trung thì mọi công việc kế toán phát sinh tại Công Ty đều tập trung ở phòng kế toáncủa Công Ty. Sơ đồ tổ chức như sau:
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ kiêm kế toán nhân hàng
Thủ kho
Kế toán công trình XDCB
Kế toán vật tư
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Giải thích : : Mối quan hệ trực tuyến.
: Mối quan hệ đối chiếu.
Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán phần hành :
Kế toán trưởng: là người nắm vững mọi chế độ chính sách liên quan đến công tác hạch toán của đơn vị, giám sát điều hành và phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ kiêm kế toán ngân hàng: hàng ngày tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ sách, xác định công nợ cùng với số dư của tk cuối kỳ lập báo cáo kế toán.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: : theo dõi,lập các bảng thanh toán lương,BHXH, quỹ công đoàn.
Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản chi phí, thu nhập tại Công Ty
Kế toán vật tư: theo dõi các nghiệp vụ mua hàng,viết phiếu nhập xuất vật tư.
Kế toán công trình XDCB: lập các hợp đồng dự thầu, lập các báo cáo về khối lượng đầu tư thực hiện và nguồn vốn XDCB.
Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt.
Thủ kho: theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật tư
Hình thức tổ chức sổ tại Công Ty :
Tại Công Ty sử dụng chương trình phần mềm kế toán theo hình thức”Chứng Từ ghi sổ “, trình tự hạch toán như sau:
Sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ chi tiết
Bảng cân đối TK
Bảng kê chứng từ ghi sổ
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi chép như sau:
Hằng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, chính xác của chứng từ kế toán các phần hành tiến hành nhập vào máy theo chương trình định sẵn đồng thời các nghiệp vụ có liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì kế toán tiến hành định khoản vào các sổ thẻ kế toán chi tiết. Từ máy tính vào bảng kê chứng từ ghi sổ, cuối ngày căn cứ số liệu trên bảng kê tiến hành ghi vào Sổ cái, đồng thời căn cứ trên các sổ thẻ kế toán chi tiết ghi lập bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ đối chiếu số liệu trên các Sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết các TK có liên quan, sau đó tiến hành lập bảng cân đối TK và các báo cáo kế toán.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Tổ chức công tác kế toán cho phần hành sản xuất
Tổ chức chứng từ kế toán:tại Công Ty một số chứng từ bắt buộc phải luôn có đối với phần hành sản xuất như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, đâylà các chứng từ dùng làm căn cứ để xác nhận số lượng nhập xuất trong kỳ, các chứng từ này do kế toán vật tư lập, ngoài ra để quản lý vật tư di chuyển trong nội bộ đơn vị thì kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Riêng căn cứ để xác định chi phí nhân công trong quá trình sản xuất là Bảng thanh toán thu nhập, chứng từ này được kế toán tiền lương lập, các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất thì kế toán căn cứ vào các hoá đơn dịch vụ mua ngoài như hoá đơn tiền điện hoá đơn tiền nước. Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, trong một số trường hợp Công Ty sử dụng chứng từ hưởng dẫn như khi nhân viên làm thêm giờ thì kế toán sử dụng chứng từ là phiếu báo làm thêm giờ hay là khi công việc hoàn thành thì kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
tổ chức vận dụng hệ thống TK và sổ sách kế toán:
Tổ chức vận dụng hệ thống TK:tất cả các chi phí sản xuất phát sinh tại Công Ty đều được tập trung vào TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh”,vì tại Công Ty chỉ có hoạt động kinh doanh khác hạch toán riêng nên các chi phí này được tập hợp vào TK 1548’chi phí SXKD khác về hạch toán riêng’ trong đó TK này được Công Ty xây dựng chi tiết như sau để phục vụ cho yêu cầu quản lý:
TK 15482: chi phí sản xuất dở dang về xây lắp công trình XDCB.
TK 15488: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khác.
Hoạt động sản xuất chủ yếu tài Công Ty là hoạt động xây lắp. Do đó để thuận tiện cho yêu cầu quản lý thì Công Ty đã chi tiết TK 15482 theo từng khoản mục chi phí như sau:
+ chi phí tiền lương và các khoản theo mã số 01, bao gồm:tiền lương theo đơn giá(mã số 01.01), tiền lương thêm giơ (mã số 01.02),tiền ăn ca(mã số 01.03)
+ Chi phí nguyên vật liệu được mở theo mã số 02 bao gồm: vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm ,khai thác(mã số 02.01), vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản(mã số 02.02), nhiên liệu động lực(mã số 02.03),
+ chi phí dụng cụ sản xuất được mở theo mã 03
+chi phí khấu hao TSCĐ mở theo mã 04
+ mã 07 được mở cho khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài như là điện nước mua ngoài được phản ánh ở ma07. 02, vận chuyển bốc dở thuê ngoài phản ánh ở mã07. 03, chi phí mua bảo hiểm phản ánh tại mã 07.07, dịch vụ thuê ngoài khác với ma07. 08.
+ Mã 08 được dùng để mở cho khoản mục chi phí khác bằng tiền như bảo hộ lao động phản ánh tại mã 08.01, các khoản khánh tiết, đối ngoại được thể hiện tại mã 08.03, bổ túc đào tạo được phản ánh tại mã số 08.04 và các khoản băng tiền khác được phản ánh ở mã 08.08
sổ sách kế toán: hàng ngày khi có yêu cầu về vật tư của các đội, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho, hoặc khi nhận được các hoá đơn mua nguyên vật liệu, các hoá đơn mua ngoài khác, hoặc bảng chấm công từ các đội gởi lên, thi kế toán XDCB tiến hành kiểm tra và ghi vào Sổ cái TK 15482 với mã tương ứng các khoản mục chi phí, và các chứng từ gốc đó liên quan đến công trình nào thì kế toán tiền hành vào bảng liệt kê chi tiết công trình cho từng công trình đó. Dưới đây là bảng kiệt kê chi tiết của các công trình đã hoàn thành và chưa hoàn thành
LIỆT KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH
Từ ngày 10/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Công trình sửa chữa tuyến cáp khu Bình AN- Hoà Cường
Mã công trình: CAP 174
lct
Sct
ngày ht
mã tk
Mã tkê
tên chỉ tiêu
nội dung
tiền
C
C
154/2
346/4
27/10
29/10
15482
15482
02.03
02.03
Chi phí nhiên liệu
Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino
Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino
15.020
636.309
TỔNG MÃ THỐNG KÊ 651.329
C
253/3
10/11
15482
08.03
Khánh tiết, gdịch
Chi tiền tiếp khách
811.000
TỔNG MÃ THỐNG KÊ
811.000
C
c
CAP174
31/12
15482
15482
10
10
Pb cphí chung
Pb cphi SXC
Pbổ cphí chung cho CTdở dang
Pbổ cphí chung(tlương)
10.000.000
25.833.329
TỔNG MX THỐNG KÊ
35.833.329
TỔNG LOẠI
37.295.658
Q
Q
CAP174
CAP174
31/12
31/12
15482
15482
02.03
08.03
Chi phí nhiên liệu
Khánh tiết gdịch
KC CPHÍ nhiên liệu làm công trình
KC Cphí khánh tiết gdịch cho ctrình
651.329
811.000
Q
Q
CAP174
CAP174
31/12
31/12
15482
15482
10
10
PB CPSXC
PBCPSXC
KC CPSCX Pbổ quí trước làm ctrình
KC CPSXC pbổ cho ctrình CAP174
10.000.000
25.833.329
TỔNG MÃ THỐNG KÊ
35.833.329
TỔNG LOẠI
37.295.658
SÓ DƯ ĐẦU KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
0
0
Đây là bảng liệt kê chi tiết của công trình chưa hoàn thành
LIỆT KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH
Quí IV năm 2003
Lct
Sct
Ngày ht
Mã TK
Mã tkê
Tên chỉ tiêu
Nội dung
tiền
C
UNC148
16/11
15482
07.08
Dvụ thuê ngoài
TT thi công CTĐtư mới hthống CBC
40.000.000
40.000.000
c
UNC148
16/11
15482
08.08
Cphí bằng tiền
45.714.000
TỔNG MÃ THỐNG KÊ
45.714.000
TỔNG LOẠI
85.714.000
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
SỐ DƯ CUỐI KỲ
0
85.714.000
Cuối kỳ, kế toán vật tư tập hợp tất cả các bảng liệt kê chi tiết công trình(đối với các công trình đã hoàn thành) vào bảng báo cáo công trình hoàn thành. Đối với các công trình chưa hoàn thành thì được ghi vào báo cáo công trình chưa hoàn thành(thể hiện ở phụ lục). Dưới đây là báo cáo các công trình đã hoàn thành
BÁO CÁO CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Quí IV năm 2003
Mã ctri
Tên công trình
Tổng
02.01
02.03
03
07.03
07.07
07.08
08.03
10
CAP02
CAP02
CAP02
PS
GIAM
QT
Ngầm hoá các tuyến cáp treo Trần phú- lê duẩn
687.308.552
66.158.198
621.150.354
680.764.552
66.158.198
614.606.354
69.000
69.000
6.475.000
6.475.000
CAP10
CAP10
CAP10
PS
GIAM
QT
Tuyến cáp quang Gia Lai
2.856.420.549
2.304.938.719
551.481.830
2.414.682.716
2.304.938.719
109.743.997
3.108.728
3.108.728
194.000
194.000
7.210.560
3.590.568
399.827.977
CAP123
CAP123
CAP123
PS
GIAM
QT
Mở rộng tuyến truyền dẫn cáp quang Tp ĐN
148.691.305
44.734.596
103.956.709
302.446
302.446
389.904
389.904
5.930.000
1.259.600
35.750.000
105.059.335
CAP136
CAP136
CAP136
PS
GIAM
QT
XD mới Mcáp ... phần cáp An hải Bắc
57.513.550
10.000.000
47.513.550
46.406.627
46.403.627
105.127
105.127
49.500
49.500
2.860.350
8.091.946
CAP174
CAP174
CAP174
PS
GIAM
QT
Tuyến cáp khu bình an- Hoà Cường
37.295.658
37.295.658
651.329
651.329
272.250
272.250
35.833.329
........
.....
.....................
..........
...........
.........
...........
............
.........
Cộng
8.121.602.161
5.129.231
39.397.225
27.238.835
35.419.559
8.726.690
1.973.716.653
115.511.582
Từ báo cáo công trình hoàn thành, cùng với các báo cáo của bộ phận sản xuất khác như đúc cột thì cuối kỳ kế toán tiến hành lập báo cáo giá thành sản phẩm, dịch vụ.
BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
Quí IV năm 2003
Chỉ tiêu
Mã số
Kinh doanh hạch toán riêng
Xl công trình
Kd khác
CPhí chung
Tổng cộng
1.Chi phí nhân công
01
262.874.589
2.551.386.932
2.814.261.521
-tiền lương theo đơn giá
01.01
238.009.089
2.185.734.440
2.423.741.529
-BHXH,BHYT,PKCĐ
01.02
106.836.774
106.836.774
-lương làm thêm giờ
01.03
82.430.718
82.430.718
- ăn giữa ca
01.04
24.865.500
176.387.000
201.252.500
2. chi phí vật liệu
02
5.258.628.390
171.229.375
142.901.758
5.572.759.523
-chi phí nguyên vật liệu
02.01
5.219.231.165
162.028.243
29.767.641
5.411.027.049
-chi phí nhiên liệu
02.03
39.397.225
8.510.223
56.791.936
104.699.384
3. chi phí công cụ, dụng cụ sx
03
27.238.835
21.211.363
58.293.258
106.743.456
4. chi phí khấu hao TSCĐ
04
306.153.273
306.153.273
5.chi phí dịch vụ muangoài
07
2.017.862.902
93.053.815
2.110.916.717
180.410.283
Điện, nước mua ngoài
07.02
32.342.995
32.752.381
65.095.376
Vận chuyển thuê ngoài
07.03
35.419.559
1.420.000
36.839.559
Chi phí mua bảo hiểm tài sản
07.07
8.726.690
42.847.054
51.573.744
Dịch vụ thuê ngoài khác
07.08
1.973.716.653
60.710.520
103.390.848
2.137.818.321
6.Chi phí bằng tiền khác
08
817.872.034
23.951.419
198.037.818
1.139.861.271
-bảo hộ lao động
08.01
7.913.082
58.227.277
66.140.359
-Tuyên truyền qcáo, tiếp thị
08.02
3.309.072
18.991.052
22.300.124
-Khánh tiết gdịch đối ngoại
08.03
115.511.582
5.407.091
114.044.103
234.962.776
-Bổ túc đào tạo
08.04
3.169.810
3.169.810
-Chi phí bằng tiền khác
08.08
702.360.452
7.322.174
103.605.576
813.288.202
Cộng
09
8.121.602.161
572.320.561
3.537.183.322
12.231.106.044
Cùng với báo cáo công trình chưa hoàn thành ta tiến hành lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố . số liệu ghi vào cột chi phí trực tiếp được tính như sau:
= (số phát sinh của các ctr hoàn thành+ số phát sinh của các công trình chưa hoàn thành)-( số giảm trừ của các công trình hoàn thành+ số giảm trư của các công trình chưa hoàn thành)
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ
Từ ngày01/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Mã số
Kinh doanh khác hạch toán riêng
Chi phí trực tiếp
Chi phí chung
CPBH
Cộng
1. chi phí nguyên vật liệu
373.415.185
90.434.564
224.000
464.073.749
vật liệu dùng choSXSP ,cho khai thác
02.01
154.516.098
8.953.405
224.000
163.693.503
Vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản
02.02
255.497.391
35.061.985
290.559.376s
Nhiên liệu,động lực
02.03
19.250.319
13.268.615
32.518.934
Chi phí dụng cụ sản xuất
03
17.347.985
33.150.559
50.498.544
2.chi phí khấu hao TSCĐ
04
83.059.613
63.059.613
3.Chi phí tiền lương và các khoản
87.649.457
1.508.604.532
4.731.296
1.600.985.285
Tiền lương theo đơn giá
01.01
81.539.457
1.387.217.379
4.731.296
1.473.488.132
Tiền lương thêm giờ
01.03
78.071.153
78.071.153
Tiền ăn ca
01.04
6.110.000
43.316.000
49.426.000
4.BHXH,BHYT,KPCĐ,chi hoạt
106.836.774
106.836.774
BHXH,BHYT,PH công đoàn
01.02
106.836.774
106.836.774
5.chi phí dịch vụ mua ngoài
1.055.711.516
99.086.560
419.634
1.155.217.710
Điện nước mua ngoài
07.02
14.478.526
17.668.816
419.634
32.566.976
Vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài
07.03
3.610.000
3.610.000
Chi phí mua bảo hiểm tài sản
07.07
15.376.727
15.376.727
Dịch vụ thuê ngoài khác
07.08
1.037.622.990
66.041.017
1.103.664.007
6.Chi phí bằng tiền khác
522.890.468
67.673.114
618.176
591.181.758
Bảo hộ lao động
08.01
1.587.992
7.923.627
418.176
10.129.758
Khánh tiết,giao dịch đối ngoại
08.03
66.804.682
25.746.626
92.551.308
Bổ túc đào tạo
08.04
793.810
793.310
Chi phí bằng tiền khác
08.08
454.497.794
33.209.051
487.706.845
Tổng cộng
4.956.231.020
1.935.695.157
5.993.106
7.459.256.183
Tổ chức công tác kế toán cho phần hành tiêu thụ:
Trong phần hành tiêu thụ tại đơn vị bao gồm hoạt động bán hàng hoá như bán máy điện thoại, bán cardphone, bán các cột đúc và bàn giao các công trình hoàn thành cho chủ đầu tư.
Tổ chức chứng từ kế toán: tương ứng với các hoạt động tiêu thụ trên thì tại Công Ty sử dụng các chứng từ đó là hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Đối với các công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình, biên bản thanh lý hợp đồng cùng với khối lượng quyết toán công trình hoàn thành ghi nhận doanh thu trong kỳ. Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, trong khâu tiêu thụ kế toán còn sử dụng các chứng từ hướng dẫn như biên lai thu tiền, phiếu thu, giấy xác nhận công nợ của kách hàng.
Tổ chức vận dụng hệ thống TK và sổ sách kế toán: tại Công Ty ghi nhận doanh thu các hoạt động tiêu thụ vào TK 511’doanh thu bán hàng’, đồng thời Công Ty theo yêu cầu quản lý từng hoạt động tiêu thụ nêu trên đã xây dựng chi tiết TK 511như sau:
Đối với việc ghi nhận doanh thu bán hàng hoá là các sản phẩm như điện thoại, card phone thì doanh thu được phản ánh vào TK 5111’ doanh thu bán hàng hoá’
Đối với các công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng như là các công trình cáp thì Công Ty ghi nhận doanh thu thể hiện bên Có ở TK 51132(mã số 01), còn các công trình là các tổng đài mà Công Ty làm cho bưu điện thành phố thì doanh thu phản ánh vào TK 51132(mã số 02), các sản phẩm là các cột đúc bán ra bên ngoài cho khách hàng được ghi nhận doanh thu vào TK 51132(mã số 03).
Ngoài ra việc ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng được tập hợp vào TK 641’chi phí bán hàng’, trong đó để dễ dàng quản lý các khoản chi phí phát sinh thì TK 641 được chi tiết theo từng khoản mục có mã số trùng với mã số của TK 15482.
Sổ sách kế toán: khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá, kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào TK 641chi tiết theo từng khoản mục chi phí, chẳng hạn như kế toán thanh toán dựa vào các chứng từ như hợp đồng thuê ngoài bốc dơ,các hoá đơn mua bảo hiểm cho hàng hoá, các hoá đơn chi tiền mua nhiên liệu vận chuyển hàng đi tiêu thụ , phiếu xuất kho để sửa chữa các công trình .. cùng với phiếu chi, kế toán phản ánh vào Sổ cái TK 641 sau:
SỔ CÁI
TK 641 MÃ TKÊ: 02.
Chứng từ - ghi sổ
SCT
Diễn giải
Tkê
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Sh
Ngày
TK
Tkê
Nợ
Có
22/10
22/10
.........
C 15
142
Mua xăng cho xe Hino
Xuất vật liệu sửa cột đúc
02
02
111
152
03
01
1.250.000
523.000
Cộng
5.258.628.390
SỔ CÁI
TK 641 MÃ TKÊ: 07
Chứng từ - ghi sổ
SCT
Diễn giải
Tkê
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Sh
Ngày
TK
Tkê
Nợ
Có
22/11
03/12
.........
A12
125
Chi tiền thuê vchuyển
Điện, nước dùng cho ctri
07
07
111
111
03
02
25.341.260
3.560.210
Cộng
2.017.862.902
Từ các Sổ cái đó cuối kỳ kế toán thanh toán lập báo cáo chi phí bán hàng như sau:
CHI PHÍ BÁN HÀNG
Quí IV năm 2003
MS
Xl công trình
Kd khác
Chi phí chung
Tổng cộng
1. Chi phú nhân công
01
262.874.589
2.551.386.932
2.814.261.521
Tiền lương theo đơn giá
01.01
238.009.089
2.15.732.440
2.423.741.529
BHXH, BHYT, KPCĐ
01.02
106.836.774
106.836.774
Lương làm thêm giờ
01.03
82.430.718
82.430.718
Ăn giữa ca
01.04
24.865.500
176.387.000
201.252.500
2.chi phí vật liệu
02
5.258.628.390
171.229.375
142.901.758
5.572.759.523
Chi phí nguyên vật liệu
02.01
5.219.231.165
162.028.243
29.767.641
5.411.027.049
Chi phí vật liệu sửa chữa TSCĐ
02.02
690.909
56.342.181
57.033.090
Chi phí nhiên liệu
02.03
39.339.225
8.510.223
56.791.936
104.699.384
3. Chi phí công cụ dụng cụ
03
27.238.835
21.211.363
58.293.258
106.743.456
4.Chi phí khấu hao TSCĐ
04
306.153.273
306.153.273
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
07
2.017.862.902
93.053.815
180.410.283
2.291.327.000
Điện, nước mua ngoài
07.02
32.342.995
32.752.381
65.095.376
Vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài
07.03
35.419.559
1.420.000
36.839.559
Chi mua bảo hiểm tài sản
07.07
8.726.690
42.847.054
51.573.744
Dịch vụ thuê ngoài khác
07.08
1.973.716.653
60.710.820
103.390.848
2.137.818.321
Chi phí bằng tiền khác
08
817.872.034
23.951.419
298.037.818
1.139.861.271
Bảo hộ lao động
08.01
7.913.082
58.227.277
66.140.359
Tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị
08.02
3.309.072
18.991.052
22.300.124
Khánh tiết giao dịch đối ngoại
08.03
115.511.582
5.407.091
114.044.103
234.962.776
Bổ túc đào tạo
08.04
3.169.810
3.169.810
Chiphí bằng tiền khác
08.08
702.360.452
7.322.174
103.605.576
813.288.202
Cộng
09
8.121.602.161
572.320.561
3.537.183.322
12.231.106.044
Phân bổ chi phí sản xuất chung
10
3.487.886.997
49.296.325
3.537.183.322
Tổng cộng
11
11.609.489.158
621.616.886
3.537.183.322
Trong đó: chi phí sửa chữa
12
690.909
56.342.181
57.033.090
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng GTGT (đối với thành phẩm, hàng hoá), hồ sơ thanh lý hợp đồng, biên bản bàn giao công trình kế toán ghi nhận doanh thu vào Bảng kê doanh thu như sau:
BẢNG KÊ DOANH THU HÀNG HOÁ, DICH VỤ BÁN RA
Quí IV năm 2003
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mặt hàng
Doanh thu chưa thuế
T
suất
THUẾ GTGT
Ký hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày HĐ
SK/03N
9601
01/01
Chị Thọ
Cột bê tông
4.900.000
10
490.000
SK/03N
9651
23/01
Cty Cpphát triển VTTH
Thẻ cào
100.000
10
10.000
SK/03N
9652
23/01
Cty thông tin tín hiệu đsắt
Điện thoại
181.818
10
18.182
SK/03N
9602
23/01
Đoàn văn hưng
Điện thoại
227.272
10
22.728
HĐ/03N
9605
23/01
Cty viễn thông
Ctri tuyến cáp Tphú-LD
635.150.354
5
31.757.517,7
Hl/ 03N
9603
26/01
Bưu Điện Đn
Tuyến truyền dẫn cáp Đn
601.481.830
5
30.074.091,5
SK/03N
9604
26/01
Công Ty viễn thông
Hoa hồng đạilý
1.512.500
10
151.250
SK/03N
9653
28/01
Bán lẻ
Điện thoại
454.545
10
45.455
SK/03N
9654
28/01
Phan Hoài Thu
Thẻ cào
300.000
10
30.000
SK/03N
9655
28/01
Nguyễn Xuân Thao
Điện thoại
380.000
10
38.000
...............
Cộng
9.589.168.191
480.396.817
Căn cứ vào phiếu xuất kho của kế toán vật tư cho hoạt động tiêu thụ cột đúc, căn cứ vào biên bản bàn giao công trình, hồ sơ thanh lý hợp đồng cho hoạt động xây lắp, căn cứ vào các hoá đơn mua hàng cùng với Sổ cái TK 632 kế toán thanh toán tiền hành phản ánh giá vốn của các mặt hàng tiêu thụ trong kỳ như sau:
BẢNG KÊ GIÁ VỐN HÀNG HOÁ, DICH VỤ BÁN RA
Quí IV năm 2003
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mặt hàng
Giá vốn
Khiệu HĐ
Số HĐ
Ngày HĐ
SK/03N
9601
01/01
Chị Thọ
Cột bê tông
4.560.000
SK/03N
9651
23/01
Cty Cpphát triển VTTH
Thẻ cào
90.909
SK/03N
9652
23/01
Cty thông tin tín hiệu đsắt
Thẻ cào
181.818
SK/03N
9602
23/01
Đoàn văn hưng
Điện thoại
197.272
HĐ/03N
9605
23/01
Cty viễn thông
Ctri tuyến cáp Tphú-LD
621.150.354
Hl/ 03N
9603
26/01
Bưu Điện Đn
Tuyến truyền dẫn cáp Đn
551.481.830
SK/03N
9604
26/01
Công Ty viễn thông
Hoa hồng đạilý
SK/03N
9653
28/01
Bán lẻ
Điện thoại
421.545
SK/03N
9654
28/01
Phan Hoài Thu
Thẻ cào
389.090
........................
Cộng
93625.626.701
Từ các bảng kê trên cùng với Sổ cái TK 5111, TK 51132 chi tiết cho từng hoạt động tiêu thụ cuối kỳ kế toán tiến hành lập báo cáo sau:
SẢN LƯỢNG, DOANH THU BCVT VÀ THUẾ GTGT
Quí IV năm 2003
Chỉ tiêu
Mã số
Doanh thu chưa thuế
Thuế GTGT
Tsuất
Thuế kỳ này
lkế
IIA. Dthu phát sinh
921B
9.589.168.191
12.491.566.202
10
480.396.817
653.815.580
- bán hàng
923
13.254.088
92.505.641
5
1.325.412
9.250.595
- xây lắp công trình
924
9.021.485.803
10.291.749.739
447.489.089
511.002.287
924
71.704.000
71.704.000
924
8.949.781.803
10.220.045.739
447.489.089
511.002.287
- kinh doanh khác
933
554.428.300
2.107.310.822
31.582.316
133.562.689
IIB. Dthu giảm trừ
935A
IIC. Dthu KD thuần
940
9.589.168.191
12.491.599.202
480.396.817
653.815.580
III. dthu HĐ TC
940A
1.920.462
8.973.578
-tiền lãi
1.920.462
8.973.578
TỔNG HỢP
Kỳ này
Luỹ kế
Tổng doanh thu
980
9.591.088.653
12.500.539.780
480.396.817
653.815.580
Tổng tiền ttoán
988
10.071.485.470
13.154.355.360
Để phản ánh tình hình thực hiện doanh thu, chi phí và kết quả thanh toán với đơn vị cấp trên về kinh doanh dịch vụ khác hạch toán riêng, kế toán thanh toán lập :
BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU , CHI PHÍ
Quí IV năm 2003
Chỉ tiêu
Mã số
Kinh doanh khác
Kỳ trước
Kỳ này
Lkế đầu năm
Doanh thu phát sinh
00
1.125.812.414
9.589.168.191
12.491.566.202
Tổng doanh thu
01
1.125.812.414
9.589.158.191
12.491.566.202
Các khoản giảm trừ
03
Doanh thu đượchưởng
10C
1.125.812.414
9.589.158.191
12.491.566.202
Giá vốn hàng bán
11
1.096.618.156
9.625.626.701
12.483.219.070
Giá vốn hàng hoá, tphẩm
11A
326.308.565
451.328.367
1.569.848.445
Clệch dt được hưởng- gv
20
29.194.258
-36.458.510
8.347.132
Dthu hoạt động TC
21
2.711.392
1.920.462
8.973.578
Chi phí bán hàng
24
1.189.057
5.993.106
8.347.132
Clệch thu chi từ HĐSXKD
30
30.716.593
-40.531.154
8.973.578
Tổng chênh lệch thu chi
50
30.716.593
-40.531.154
8.973.578
Ngoài hai phần hành chính như trên tại Công Ty, việc vận dụng hệ thống TK cho các phần hành khác được thể hiện qua hai sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DỊCH VỤ KINH DOANH HÀNG HOÁ
111,112
141,331 156 632 911 521,531,532 51132 111,112,131
mua hàng xuất đi tiêu thụ K/ c giá vốn K/c các khoản
giảm thu doanh thu
các 641,642 K/c doanh thu thuần
chiphí
K/c CPBH,
CPQLDN
336322
clệch thu>chi
clệch thu< chi
13635 112 33635
thuế gtgt
đầu vào thanh toán với Bưu Điện tỉnh thanh toán với Bưu Điện tỉnh VAT đầu ra được khtrừ
kết chuyển bù trừ thuế GTGT
TK 111,112 TK 51132, TK 11,112
TK336328 331,334... TK 1548 TK 155 TK 632 TK 9118 512 131 TK 1363..
Nhận tiền thành phẩm Gv t/ phẩm K/c Gv TK 521,531 Doanh thu hđ khác
TK 152,153 K/c chi phí sản xuất các khoản mua vl xuất vl giảm trừ dthu nội bộ phải
TK 641 doanh thu thu BĐT nhận vl BĐT cấp K/c cphí bán hàng K/c dthu
TK 627 TK 336322 TK 642
P/bổ CPSXC trích nộp K/chuyển
CPQLDN cấp trên CPQLDN
TK 336321 TK 136321
Phải nộp clệch phải nộp clệch
Thu> chi cho BĐT thu< chi cho BĐT
TK 13635 TK 112 TK 33635 Thanh toán với BĐT thanh toán với BĐT thuế VAT đầu ra
Kết chuyển bù trừ thuế VAT
4. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phương tiện tính toán phục vụ công tác kế toán :
Hiện tại cơ sở trang thiết bị của phòng kế toán được trang bị những phương tiện cần thiết để phục vụ cho công tác kế toán. Hiện tại Công Ty đang sử dụng phần mềm của Bưu Điện thành phố giao cho. Phòng chỉ trang bị được có 4 máy tính, 1máy fax, 1máy in. Đồng thời để dảm bảo công tác lưu trữ chứng từ, sổ sách được tốt, Công Ty đã trang bị cho mỗi nhân viên 1 tủ đựng chứng từ riêng, từ đó cũng có cơ sở quy kết trách nhiệm cho từng người khi xảy ra tình trạng thiếu, mất chứng từ
PHẦN BA: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP PHÁT TRIỂN BƯU ĐIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN CỔ PHẦN HÓA
Điều kiện và mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang Công Ty cổ phần(cổ phần hóa )
Điều kiện của cổ phần hóa
Việc cổ phần hoá đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi:
Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có đủ điều kiện hạch toán độc lập.
Không gây khó khăn hoặc ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các cán bộ còn lại của doanh nghiệp.
Mục tiêu của việc cổ phần hóa:
Mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành Công Ty cổ phần bao gồm:
Góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo người lao động; tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quả lý năng động cho doanh nghiệp để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của Nhà Nước và doanh nghiệp.
Huy động vốn của toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán.DOC