Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây lắp phát triển bưu điện trong điều kiện cổ phần hóa

1. Điều kiện của cổ phần hóa

Việc cổ phần hoá đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi:

a) Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có đủ điều kiện hạch toán độc lập.

b) Không gây khó khăn hoặc ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các cán bộ còn lại của doanh nghiệp.

2. Mục tiêu của việc cổ phần hóa:

Mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành Công Ty cổ phần bao gồm:

a) Góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo người lao động; tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quả lý năng động cho doanh nghiệp để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của Nhà Nước và doanh nghiệp.

b) Huy động vốn của toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước để đầu tư đổi mới công nghệ, phát triể doanh nghiệp.

c) Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động, các cổ đông; tăng cường sự giám sát của nhà đầu tư đối với chủ doanh nghiệp; bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà Nước, doanh nghiệp , nhà đầu tư và người lao động.

3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cổ phần hóa :

a) Doanh nghiệp cổ phần hoá có trách nhiệm sắp xếp ,sử dụng tối đa số lao động có tại thời điểm cổ phần hoá và giải quyết các chế độ cho người lao động theo quy định .

Công ty cổ phần có trách nhiệm kế thừa mọi nghĩa vụ đối với người lao động từ doanh nghiệp nhà nước chuyển sang; có quyền tuyển chọn, bố trí sử dụng lao động và phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật .

b) Công Ty cổ phần được chủ động sử dụng toàn bộ tài sản, tiền, vốn đã cổ phần hóa để tổ chức sản xuất kinh doanh. Kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp Nhà Nước trước khi cổ phần hóa và có các quyền ,nghĩa vụ khác nhau theo quy định của pháp luật.

c) Doanh nghiệp thành viên của tổng Công Ty Nhà Nước cổ phần hóa mà Nhà Nước giữ cổ phần chi phối( trên 50%) thì vẫn là thành viên của tổng Công Ty.

 

doc47 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây lắp phát triển bưu điện trong điều kiện cổ phần hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra trong doanh nghiệp nhằm cung cấp số liệu một cách kịp thời cho các cấp lãnh đạo, cho ban giám đốc trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tại Công Ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kịp thời của số liệu kế toán. Sơ đồ bộ máy: Theo hình thức kế toán tập trung thì mọi công việc kế toán phát sinh tại Công Ty đều tập trung ở phòng kế toáncủa Công Ty. Sơ đồ tổ chức như sau: Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ kiêm kế toán nhân hàng Thủ kho Kế toán công trình XDCB Kế toán vật tư Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Giải thích : : Mối quan hệ trực tuyến. : Mối quan hệ đối chiếu. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán phần hành : Kế toán trưởng: là người nắm vững mọi chế độ chính sách liên quan đến công tác hạch toán của đơn vị, giám sát điều hành và phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ kiêm kế toán ngân hàng: hàng ngày tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ sách, xác định công nợ cùng với số dư của tk cuối kỳ lập báo cáo kế toán. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: : theo dõi,lập các bảng thanh toán lương,BHXH, quỹ công đoàn. Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản chi phí, thu nhập tại Công Ty Kế toán vật tư: theo dõi các nghiệp vụ mua hàng,viết phiếu nhập xuất vật tư. Kế toán công trình XDCB: lập các hợp đồng dự thầu, lập các báo cáo về khối lượng đầu tư thực hiện và nguồn vốn XDCB. Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt. Thủ kho: theo dõi tình hình xuất nhập tồn kho vật tư Hình thức tổ chức sổ tại Công Ty : Tại Công Ty sử dụng chương trình phần mềm kế toán theo hình thức”Chứng Từ ghi sổ “, trình tự hạch toán như sau: Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ chi tiết Bảng cân đối TK Bảng kê chứng từ ghi sổ Sổ , thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc Báo cáo kế toán Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Trình tự ghi chép như sau: Hằng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, chính xác của chứng từ kế toán các phần hành tiến hành nhập vào máy theo chương trình định sẵn đồng thời các nghiệp vụ có liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì kế toán tiến hành định khoản vào các sổ thẻ kế toán chi tiết. Từ máy tính vào bảng kê chứng từ ghi sổ, cuối ngày căn cứ số liệu trên bảng kê tiến hành ghi vào Sổ cái, đồng thời căn cứ trên các sổ thẻ kế toán chi tiết ghi lập bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ đối chiếu số liệu trên các Sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết các TK có liên quan, sau đó tiến hành lập bảng cân đối TK và các báo cáo kế toán. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Tổ chức công tác kế toán cho phần hành sản xuất Tổ chức chứng từ kế toán:tại Công Ty một số chứng từ bắt buộc phải luôn có đối với phần hành sản xuất như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, đâylà các chứng từ dùng làm căn cứ để xác nhận số lượng nhập xuất trong kỳ, các chứng từ này do kế toán vật tư lập, ngoài ra để quản lý vật tư di chuyển trong nội bộ đơn vị thì kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Riêng căn cứ để xác định chi phí nhân công trong quá trình sản xuất là Bảng thanh toán thu nhập, chứng từ này được kế toán tiền lương lập, các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất thì kế toán căn cứ vào các hoá đơn dịch vụ mua ngoài như hoá đơn tiền điện hoá đơn tiền nước. Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, trong một số trường hợp Công Ty sử dụng chứng từ hưởng dẫn như khi nhân viên làm thêm giờ thì kế toán sử dụng chứng từ là phiếu báo làm thêm giờ hay là khi công việc hoàn thành thì kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. tổ chức vận dụng hệ thống TK và sổ sách kế toán: Tổ chức vận dụng hệ thống TK:tất cả các chi phí sản xuất phát sinh tại Công Ty đều được tập trung vào TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh”,vì tại Công Ty chỉ có hoạt động kinh doanh khác hạch toán riêng nên các chi phí này được tập hợp vào TK 1548’chi phí SXKD khác về hạch toán riêng’ trong đó TK này được Công Ty xây dựng chi tiết như sau để phục vụ cho yêu cầu quản lý: TK 15482: chi phí sản xuất dở dang về xây lắp công trình XDCB. TK 15488: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khác. Hoạt động sản xuất chủ yếu tài Công Ty là hoạt động xây lắp. Do đó để thuận tiện cho yêu cầu quản lý thì Công Ty đã chi tiết TK 15482 theo từng khoản mục chi phí như sau: + chi phí tiền lương và các khoản theo mã số 01, bao gồm:tiền lương theo đơn giá(mã số 01.01), tiền lương thêm giơ (mã số 01.02),tiền ăn ca(mã số 01.03) + Chi phí nguyên vật liệu được mở theo mã số 02 bao gồm: vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm ,khai thác(mã số 02.01), vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản(mã số 02.02), nhiên liệu động lực(mã số 02.03), + chi phí dụng cụ sản xuất được mở theo mã 03 +chi phí khấu hao TSCĐ mở theo mã 04 + mã 07 được mở cho khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài như là điện nước mua ngoài được phản ánh ở ma07. 02, vận chuyển bốc dở thuê ngoài phản ánh ở mã07. 03, chi phí mua bảo hiểm phản ánh tại mã 07.07, dịch vụ thuê ngoài khác với ma07. 08. + Mã 08 được dùng để mở cho khoản mục chi phí khác bằng tiền như bảo hộ lao động phản ánh tại mã 08.01, các khoản khánh tiết, đối ngoại được thể hiện tại mã 08.03, bổ túc đào tạo được phản ánh tại mã số 08.04 và các khoản băng tiền khác được phản ánh ở mã 08.08 sổ sách kế toán: hàng ngày khi có yêu cầu về vật tư của các đội, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho, hoặc khi nhận được các hoá đơn mua nguyên vật liệu, các hoá đơn mua ngoài khác, hoặc bảng chấm công từ các đội gởi lên, thi kế toán XDCB tiến hành kiểm tra và ghi vào Sổ cái TK 15482 với mã tương ứng các khoản mục chi phí, và các chứng từ gốc đó liên quan đến công trình nào thì kế toán tiền hành vào bảng liệt kê chi tiết công trình cho từng công trình đó. Dưới đây là bảng kiệt kê chi tiết của các công trình đã hoàn thành và chưa hoàn thành LIỆT KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH Từ ngày 10/10/2003 đến ngày 31/12/2003 Công trình sửa chữa tuyến cáp khu Bình AN- Hoà Cường Mã công trình: CAP 174 lct Sct ngày ht mã tk Mã tkê tên chỉ tiêu nội dung tiền C C 154/2 346/4 27/10 29/10 15482 15482 02.03 02.03 Chi phí nhiên liệu Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino Chi tiền mua nhiên liệu cho xe Hino 15.020 636.309 TỔNG MÃ THỐNG KÊ 651.329 C 253/3 10/11 15482 08.03 Khánh tiết, gdịch Chi tiền tiếp khách 811.000 TỔNG MÃ THỐNG KÊ 811.000 C c CAP174 31/12 15482 15482 10 10 Pb cphí chung Pb cphi SXC Pbổ cphí chung cho CTdở dang Pbổ cphí chung(tlương) 10.000.000 25.833.329 TỔNG MX THỐNG KÊ 35.833.329 TỔNG LOẠI 37.295.658 Q Q CAP174 CAP174 31/12 31/12 15482 15482 02.03 08.03 Chi phí nhiên liệu Khánh tiết gdịch KC CPHÍ nhiên liệu làm công trình KC Cphí khánh tiết gdịch cho ctrình 651.329 811.000 Q Q CAP174 CAP174 31/12 31/12 15482 15482 10 10 PB CPSXC PBCPSXC KC CPSCX Pbổ quí trước làm ctrình KC CPSXC pbổ cho ctrình CAP174 10.000.000 25.833.329 TỔNG MÃ THỐNG KÊ 35.833.329 TỔNG LOẠI 37.295.658 SÓ DƯ ĐẦU KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 Đây là bảng liệt kê chi tiết của công trình chưa hoàn thành LIỆT KÊ CHI TIẾT CÔNG TRÌNH Quí IV năm 2003 Lct Sct Ngày ht Mã TK Mã tkê Tên chỉ tiêu Nội dung tiền C UNC148 16/11 15482 07.08 Dvụ thuê ngoài TT thi công CTĐtư mới hthống CBC 40.000.000 40.000.000 c UNC148 16/11 15482 08.08 Cphí bằng tiền 45.714.000 TỔNG MÃ THỐNG KÊ 45.714.000 TỔNG LOẠI 85.714.000 SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 85.714.000 Cuối kỳ, kế toán vật tư tập hợp tất cả các bảng liệt kê chi tiết công trình(đối với các công trình đã hoàn thành) vào bảng báo cáo công trình hoàn thành. Đối với các công trình chưa hoàn thành thì được ghi vào báo cáo công trình chưa hoàn thành(thể hiện ở phụ lục). Dưới đây là báo cáo các công trình đã hoàn thành BÁO CÁO CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH Quí IV năm 2003 Mã ctri Tên công trình Tổng 02.01 02.03 03 07.03 07.07 07.08 08.03 10 CAP02 CAP02 CAP02 PS GIAM QT Ngầm hoá các tuyến cáp treo Trần phú- lê duẩn 687.308.552 66.158.198 621.150.354 680.764.552 66.158.198 614.606.354 69.000 69.000 6.475.000 6.475.000 CAP10 CAP10 CAP10 PS GIAM QT Tuyến cáp quang Gia Lai 2.856.420.549 2.304.938.719 551.481.830 2.414.682.716 2.304.938.719 109.743.997 3.108.728 3.108.728 194.000 194.000 7.210.560 3.590.568 399.827.977 CAP123 CAP123 CAP123 PS GIAM QT Mở rộng tuyến truyền dẫn cáp quang Tp ĐN 148.691.305 44.734.596 103.956.709 302.446 302.446 389.904 389.904 5.930.000 1.259.600 35.750.000 105.059.335 CAP136 CAP136 CAP136 PS GIAM QT XD mới Mcáp ... phần cáp An hải Bắc 57.513.550 10.000.000 47.513.550 46.406.627 46.403.627 105.127 105.127 49.500 49.500 2.860.350 8.091.946 CAP174 CAP174 CAP174 PS GIAM QT Tuyến cáp khu bình an- Hoà Cường 37.295.658 37.295.658 651.329 651.329 272.250 272.250 35.833.329 ........ ..... ..................... .......... ........... ......... ........... ............ ......... Cộng 8.121.602.161 5.129.231 39.397.225 27.238.835 35.419.559 8.726.690 1.973.716.653 115.511.582 Từ báo cáo công trình hoàn thành, cùng với các báo cáo của bộ phận sản xuất khác như đúc cột thì cuối kỳ kế toán tiến hành lập báo cáo giá thành sản phẩm, dịch vụ. BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ Quí IV năm 2003 Chỉ tiêu Mã số Kinh doanh hạch toán riêng Xl công trình Kd khác CPhí chung Tổng cộng 1.Chi phí nhân công 01 262.874.589 2.551.386.932 2.814.261.521 -tiền lương theo đơn giá 01.01 238.009.089 2.185.734.440 2.423.741.529 -BHXH,BHYT,PKCĐ 01.02 106.836.774 106.836.774 -lương làm thêm giờ 01.03 82.430.718 82.430.718 - ăn giữa ca 01.04 24.865.500 176.387.000 201.252.500 2. chi phí vật liệu 02 5.258.628.390 171.229.375 142.901.758 5.572.759.523 -chi phí nguyên vật liệu 02.01 5.219.231.165 162.028.243 29.767.641 5.411.027.049 -chi phí nhiên liệu 02.03 39.397.225 8.510.223 56.791.936 104.699.384 3. chi phí công cụ, dụng cụ sx 03 27.238.835 21.211.363 58.293.258 106.743.456 4. chi phí khấu hao TSCĐ 04 306.153.273 306.153.273 5.chi phí dịch vụ muangoài 07 2.017.862.902 93.053.815 2.110.916.717 180.410.283 Điện, nước mua ngoài 07.02 32.342.995 32.752.381 65.095.376 Vận chuyển thuê ngoài 07.03 35.419.559 1.420.000 36.839.559 Chi phí mua bảo hiểm tài sản 07.07 8.726.690 42.847.054 51.573.744 Dịch vụ thuê ngoài khác 07.08 1.973.716.653 60.710.520 103.390.848 2.137.818.321 6.Chi phí bằng tiền khác 08 817.872.034 23.951.419 198.037.818 1.139.861.271 -bảo hộ lao động 08.01 7.913.082 58.227.277 66.140.359 -Tuyên truyền qcáo, tiếp thị 08.02 3.309.072 18.991.052 22.300.124 -Khánh tiết gdịch đối ngoại 08.03 115.511.582 5.407.091 114.044.103 234.962.776 -Bổ túc đào tạo 08.04 3.169.810 3.169.810 -Chi phí bằng tiền khác 08.08 702.360.452 7.322.174 103.605.576 813.288.202 Cộng 09 8.121.602.161 572.320.561 3.537.183.322 12.231.106.044 Cùng với báo cáo công trình chưa hoàn thành ta tiến hành lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố . số liệu ghi vào cột chi phí trực tiếp được tính như sau: = (số phát sinh của các ctr hoàn thành+ số phát sinh của các công trình chưa hoàn thành)-( số giảm trừ của các công trình hoàn thành+ số giảm trư của các công trình chưa hoàn thành) CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ Từ ngày01/10/2003 đến ngày 31/12/2003 Mã số Kinh doanh khác hạch toán riêng Chi phí trực tiếp Chi phí chung CPBH Cộng 1. chi phí nguyên vật liệu 373.415.185 90.434.564 224.000 464.073.749 vật liệu dùng choSXSP ,cho khai thác 02.01 154.516.098 8.953.405 224.000 163.693.503 Vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản 02.02 255.497.391 35.061.985 290.559.376s Nhiên liệu,động lực 02.03 19.250.319 13.268.615 32.518.934 Chi phí dụng cụ sản xuất 03 17.347.985 33.150.559 50.498.544 2.chi phí khấu hao TSCĐ 04 83.059.613 63.059.613 3.Chi phí tiền lương và các khoản 87.649.457 1.508.604.532 4.731.296 1.600.985.285 Tiền lương theo đơn giá 01.01 81.539.457 1.387.217.379 4.731.296 1.473.488.132 Tiền lương thêm giờ 01.03 78.071.153 78.071.153 Tiền ăn ca 01.04 6.110.000 43.316.000 49.426.000 4.BHXH,BHYT,KPCĐ,chi hoạt 106.836.774 106.836.774 BHXH,BHYT,PH công đoàn 01.02 106.836.774 106.836.774 5.chi phí dịch vụ mua ngoài 1.055.711.516 99.086.560 419.634 1.155.217.710 Điện nước mua ngoài 07.02 14.478.526 17.668.816 419.634 32.566.976 Vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 07.03 3.610.000 3.610.000 Chi phí mua bảo hiểm tài sản 07.07 15.376.727 15.376.727 Dịch vụ thuê ngoài khác 07.08 1.037.622.990 66.041.017 1.103.664.007 6.Chi phí bằng tiền khác 522.890.468 67.673.114 618.176 591.181.758 Bảo hộ lao động 08.01 1.587.992 7.923.627 418.176 10.129.758 Khánh tiết,giao dịch đối ngoại 08.03 66.804.682 25.746.626 92.551.308 Bổ túc đào tạo 08.04 793.810 793.310 Chi phí bằng tiền khác 08.08 454.497.794 33.209.051 487.706.845 Tổng cộng 4.956.231.020 1.935.695.157 5.993.106 7.459.256.183 Tổ chức công tác kế toán cho phần hành tiêu thụ: Trong phần hành tiêu thụ tại đơn vị bao gồm hoạt động bán hàng hoá như bán máy điện thoại, bán cardphone, bán các cột đúc và bàn giao các công trình hoàn thành cho chủ đầu tư. Tổ chức chứng từ kế toán: tương ứng với các hoạt động tiêu thụ trên thì tại Công Ty sử dụng các chứng từ đó là hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Đối với các công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình, biên bản thanh lý hợp đồng cùng với khối lượng quyết toán công trình hoàn thành ghi nhận doanh thu trong kỳ. Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, trong khâu tiêu thụ kế toán còn sử dụng các chứng từ hướng dẫn như biên lai thu tiền, phiếu thu, giấy xác nhận công nợ của kách hàng. Tổ chức vận dụng hệ thống TK và sổ sách kế toán: tại Công Ty ghi nhận doanh thu các hoạt động tiêu thụ vào TK 511’doanh thu bán hàng’, đồng thời Công Ty theo yêu cầu quản lý từng hoạt động tiêu thụ nêu trên đã xây dựng chi tiết TK 511như sau: Đối với việc ghi nhận doanh thu bán hàng hoá là các sản phẩm như điện thoại, card phone thì doanh thu được phản ánh vào TK 5111’ doanh thu bán hàng hoá’ Đối với các công trình hoàn thành bàn giao cho khách hàng như là các công trình cáp thì Công Ty ghi nhận doanh thu thể hiện bên Có ở TK 51132(mã số 01), còn các công trình là các tổng đài mà Công Ty làm cho bưu điện thành phố thì doanh thu phản ánh vào TK 51132(mã số 02), các sản phẩm là các cột đúc bán ra bên ngoài cho khách hàng được ghi nhận doanh thu vào TK 51132(mã số 03). Ngoài ra việc ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng được tập hợp vào TK 641’chi phí bán hàng’, trong đó để dễ dàng quản lý các khoản chi phí phát sinh thì TK 641 được chi tiết theo từng khoản mục có mã số trùng với mã số của TK 15482. Sổ sách kế toán: khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá, kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào TK 641chi tiết theo từng khoản mục chi phí, chẳng hạn như kế toán thanh toán dựa vào các chứng từ như hợp đồng thuê ngoài bốc dơ,các hoá đơn mua bảo hiểm cho hàng hoá, các hoá đơn chi tiền mua nhiên liệu vận chuyển hàng đi tiêu thụ , phiếu xuất kho để sửa chữa các công trình .. cùng với phiếu chi, kế toán phản ánh vào Sổ cái TK 641 sau: SỔ CÁI TK 641 MÃ TKÊ: 02. Chứng từ - ghi sổ SCT Diễn giải Tkê Số hiệu TK đối ứng Số tiền Sh Ngày TK Tkê Nợ Có 22/10 22/10 ......... C 15 142 Mua xăng cho xe Hino Xuất vật liệu sửa cột đúc 02 02 111 152 03 01 1.250.000 523.000 Cộng 5.258.628.390 SỔ CÁI TK 641 MÃ TKÊ: 07 Chứng từ - ghi sổ SCT Diễn giải Tkê Số hiệu TK đối ứng Số tiền Sh Ngày TK Tkê Nợ Có 22/11 03/12 ......... A12 125 Chi tiền thuê vchuyển Điện, nước dùng cho ctri 07 07 111 111 03 02 25.341.260 3.560.210 Cộng 2.017.862.902 Từ các Sổ cái đó cuối kỳ kế toán thanh toán lập báo cáo chi phí bán hàng như sau: CHI PHÍ BÁN HÀNG Quí IV năm 2003 MS Xl công trình Kd khác Chi phí chung Tổng cộng 1. Chi phú nhân công 01 262.874.589 2.551.386.932 2.814.261.521 Tiền lương theo đơn giá 01.01 238.009.089 2.15.732.440 2.423.741.529 BHXH, BHYT, KPCĐ 01.02 106.836.774 106.836.774 Lương làm thêm giờ 01.03 82.430.718 82.430.718 Ăn giữa ca 01.04 24.865.500 176.387.000 201.252.500 2.chi phí vật liệu 02 5.258.628.390 171.229.375 142.901.758 5.572.759.523 Chi phí nguyên vật liệu 02.01 5.219.231.165 162.028.243 29.767.641 5.411.027.049 Chi phí vật liệu sửa chữa TSCĐ 02.02 690.909 56.342.181 57.033.090 Chi phí nhiên liệu 02.03 39.339.225 8.510.223 56.791.936 104.699.384 3. Chi phí công cụ dụng cụ 03 27.238.835 21.211.363 58.293.258 106.743.456 4.Chi phí khấu hao TSCĐ 04 306.153.273 306.153.273 6. Chi phí dịch vụ mua ngoài 07 2.017.862.902 93.053.815 180.410.283 2.291.327.000 Điện, nước mua ngoài 07.02 32.342.995 32.752.381 65.095.376 Vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 07.03 35.419.559 1.420.000 36.839.559 Chi mua bảo hiểm tài sản 07.07 8.726.690 42.847.054 51.573.744 Dịch vụ thuê ngoài khác 07.08 1.973.716.653 60.710.820 103.390.848 2.137.818.321 Chi phí bằng tiền khác 08 817.872.034 23.951.419 298.037.818 1.139.861.271 Bảo hộ lao động 08.01 7.913.082 58.227.277 66.140.359 Tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị 08.02 3.309.072 18.991.052 22.300.124 Khánh tiết giao dịch đối ngoại 08.03 115.511.582 5.407.091 114.044.103 234.962.776 Bổ túc đào tạo 08.04 3.169.810 3.169.810 Chiphí bằng tiền khác 08.08 702.360.452 7.322.174 103.605.576 813.288.202 Cộng 09 8.121.602.161 572.320.561 3.537.183.322 12.231.106.044 Phân bổ chi phí sản xuất chung 10 3.487.886.997 49.296.325 3.537.183.322 Tổng cộng 11 11.609.489.158 621.616.886 3.537.183.322 Trong đó: chi phí sửa chữa 12 690.909 56.342.181 57.033.090 Căn cứ vào hoá đơn bán hàng GTGT (đối với thành phẩm, hàng hoá), hồ sơ thanh lý hợp đồng, biên bản bàn giao công trình kế toán ghi nhận doanh thu vào Bảng kê doanh thu như sau: BẢNG KÊ DOANH THU HÀNG HOÁ, DICH VỤ BÁN RA Quí IV năm 2003 Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mặt hàng Doanh thu chưa thuế T suất THUẾ GTGT Ký hiệu HĐ Số HĐ Ngày HĐ SK/03N 9601 01/01 Chị Thọ Cột bê tông 4.900.000 10 490.000 SK/03N 9651 23/01 Cty Cpphát triển VTTH Thẻ cào 100.000 10 10.000 SK/03N 9652 23/01 Cty thông tin tín hiệu đsắt Điện thoại 181.818 10 18.182 SK/03N 9602 23/01 Đoàn văn hưng Điện thoại 227.272 10 22.728 HĐ/03N 9605 23/01 Cty viễn thông Ctri tuyến cáp Tphú-LD 635.150.354 5 31.757.517,7 Hl/ 03N 9603 26/01 Bưu Điện Đn Tuyến truyền dẫn cáp Đn 601.481.830 5 30.074.091,5 SK/03N 9604 26/01 Công Ty viễn thông Hoa hồng đạilý 1.512.500 10 151.250 SK/03N 9653 28/01 Bán lẻ Điện thoại 454.545 10 45.455 SK/03N 9654 28/01 Phan Hoài Thu Thẻ cào 300.000 10 30.000 SK/03N 9655 28/01 Nguyễn Xuân Thao Điện thoại 380.000 10 38.000 ............... Cộng 9.589.168.191 480.396.817 Căn cứ vào phiếu xuất kho của kế toán vật tư cho hoạt động tiêu thụ cột đúc, căn cứ vào biên bản bàn giao công trình, hồ sơ thanh lý hợp đồng cho hoạt động xây lắp, căn cứ vào các hoá đơn mua hàng cùng với Sổ cái TK 632 kế toán thanh toán tiền hành phản ánh giá vốn của các mặt hàng tiêu thụ trong kỳ như sau: BẢNG KÊ GIÁ VỐN HÀNG HOÁ, DICH VỤ BÁN RA Quí IV năm 2003 Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mặt hàng Giá vốn Khiệu HĐ Số HĐ Ngày HĐ SK/03N 9601 01/01 Chị Thọ Cột bê tông 4.560.000 SK/03N 9651 23/01 Cty Cpphát triển VTTH Thẻ cào 90.909 SK/03N 9652 23/01 Cty thông tin tín hiệu đsắt Thẻ cào 181.818 SK/03N 9602 23/01 Đoàn văn hưng Điện thoại 197.272 HĐ/03N 9605 23/01 Cty viễn thông Ctri tuyến cáp Tphú-LD 621.150.354 Hl/ 03N 9603 26/01 Bưu Điện Đn Tuyến truyền dẫn cáp Đn 551.481.830 SK/03N 9604 26/01 Công Ty viễn thông Hoa hồng đạilý SK/03N 9653 28/01 Bán lẻ Điện thoại 421.545 SK/03N 9654 28/01 Phan Hoài Thu Thẻ cào 389.090 ........................ Cộng 93625.626.701 Từ các bảng kê trên cùng với Sổ cái TK 5111, TK 51132 chi tiết cho từng hoạt động tiêu thụ cuối kỳ kế toán tiến hành lập báo cáo sau: SẢN LƯỢNG, DOANH THU BCVT VÀ THUẾ GTGT Quí IV năm 2003 Chỉ tiêu Mã số Doanh thu chưa thuế Thuế GTGT Tsuất Thuế kỳ này lkế IIA. Dthu phát sinh 921B 9.589.168.191 12.491.566.202 10 480.396.817 653.815.580 - bán hàng 923 13.254.088 92.505.641 5 1.325.412 9.250.595 - xây lắp công trình 924 9.021.485.803 10.291.749.739 447.489.089 511.002.287 924 71.704.000 71.704.000 924 8.949.781.803 10.220.045.739 447.489.089 511.002.287 - kinh doanh khác 933 554.428.300 2.107.310.822 31.582.316 133.562.689 IIB. Dthu giảm trừ 935A IIC. Dthu KD thuần 940 9.589.168.191 12.491.599.202 480.396.817 653.815.580 III. dthu HĐ TC 940A 1.920.462 8.973.578 -tiền lãi 1.920.462 8.973.578 TỔNG HỢP Kỳ này Luỹ kế Tổng doanh thu 980 9.591.088.653 12.500.539.780 480.396.817 653.815.580 Tổng tiền ttoán 988 10.071.485.470 13.154.355.360 Để phản ánh tình hình thực hiện doanh thu, chi phí và kết quả thanh toán với đơn vị cấp trên về kinh doanh dịch vụ khác hạch toán riêng, kế toán thanh toán lập : BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU , CHI PHÍ Quí IV năm 2003 Chỉ tiêu Mã số Kinh doanh khác Kỳ trước Kỳ này Lkế đầu năm Doanh thu phát sinh 00 1.125.812.414 9.589.168.191 12.491.566.202 Tổng doanh thu 01 1.125.812.414 9.589.158.191 12.491.566.202 Các khoản giảm trừ 03 Doanh thu đượchưởng 10C 1.125.812.414 9.589.158.191 12.491.566.202 Giá vốn hàng bán 11 1.096.618.156 9.625.626.701 12.483.219.070 Giá vốn hàng hoá, tphẩm 11A 326.308.565 451.328.367 1.569.848.445 Clệch dt được hưởng- gv 20 29.194.258 -36.458.510 8.347.132 Dthu hoạt động TC 21 2.711.392 1.920.462 8.973.578 Chi phí bán hàng 24 1.189.057 5.993.106 8.347.132 Clệch thu chi từ HĐSXKD 30 30.716.593 -40.531.154 8.973.578 Tổng chênh lệch thu chi 50 30.716.593 -40.531.154 8.973.578 Ngoài hai phần hành chính như trên tại Công Ty, việc vận dụng hệ thống TK cho các phần hành khác được thể hiện qua hai sơ đồ sau: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DỊCH VỤ KINH DOANH HÀNG HOÁ 111,112 141,331 156 632 911 521,531,532 51132 111,112,131 mua hàng xuất đi tiêu thụ K/ c giá vốn K/c các khoản giảm thu doanh thu các 641,642 K/c doanh thu thuần chiphí K/c CPBH, CPQLDN 336322 clệch thu>chi clệch thu< chi 13635 112 33635 thuế gtgt đầu vào thanh toán với Bưu Điện tỉnh thanh toán với Bưu Điện tỉnh VAT đầu ra được khtrừ kết chuyển bù trừ thuế GTGT TK 111,112 TK 51132, TK 11,112 TK336328 331,334... TK 1548 TK 155 TK 632 TK 9118 512 131 TK 1363.. Nhận tiền thành phẩm Gv t/ phẩm K/c Gv TK 521,531 Doanh thu hđ khác TK 152,153 K/c chi phí sản xuất các khoản mua vl xuất vl giảm trừ dthu nội bộ phải TK 641 doanh thu thu BĐT nhận vl BĐT cấp K/c cphí bán hàng K/c dthu TK 627 TK 336322 TK 642 P/bổ CPSXC trích nộp K/chuyển CPQLDN cấp trên CPQLDN TK 336321 TK 136321 Phải nộp clệch phải nộp clệch Thu> chi cho BĐT thu< chi cho BĐT TK 13635 TK 112 TK 33635 Thanh toán với BĐT thanh toán với BĐT thuế VAT đầu ra Kết chuyển bù trừ thuế VAT 4. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phương tiện tính toán phục vụ công tác kế toán : Hiện tại cơ sở trang thiết bị của phòng kế toán được trang bị những phương tiện cần thiết để phục vụ cho công tác kế toán. Hiện tại Công Ty đang sử dụng phần mềm của Bưu Điện thành phố giao cho. Phòng chỉ trang bị được có 4 máy tính, 1máy fax, 1máy in. Đồng thời để dảm bảo công tác lưu trữ chứng từ, sổ sách được tốt, Công Ty đã trang bị cho mỗi nhân viên 1 tủ đựng chứng từ riêng, từ đó cũng có cơ sở quy kết trách nhiệm cho từng người khi xảy ra tình trạng thiếu, mất chứng từ PHẦN BA: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP PHÁT TRIỂN BƯU ĐIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN CỔ PHẦN HÓA Điều kiện và mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang Công Ty cổ phần(cổ phần hóa ) Điều kiện của cổ phần hóa Việc cổ phần hoá đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp chỉ được tiến hành khi: Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có đủ điều kiện hạch toán độc lập. Không gây khó khăn hoặc ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuát kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các cán bộ còn lại của doanh nghiệp. Mục tiêu của việc cổ phần hóa: Mục tiêu của việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành Công Ty cổ phần bao gồm: Góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp; tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo người lao động; tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quả lý năng động cho doanh nghiệp để sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản của Nhà Nước và doanh nghiệp. Huy động vốn của toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTổ chức công tác kế toán.DOC
Tài liệu liên quan