Lời mở đầu
Nội dung
Phần 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp . 3
1.1.1 TSCĐ và vai trò của TSCĐ trong sản xuất kinh doanh . 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 5
1.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ . 6
1.2.1 Phân loại TSCĐ 6
1.2.2 Đánh giá TSCĐ 10
1.2.2.1 Theo nguyên giá 10 1.2.2.2 Theo GTCL 12
1.3 Hao mòn và khấu hao TSCĐ . 13
1.3.1 Hao mòn 13
1.3.2 Khấu hao TSCĐ . 14
1.4 Kế toán chi tiết TSCĐ .16
1.4.1 Đánh số TSCĐ 16
1.4.2 Kế toán chi tiết TSCĐ ở nơi SD, bảo quản 18
1.4.3 Kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán 19
1.5 Kế toán tổng hợp TSCĐ .20
1.5.1Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 20
1.5.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính 23
1.5.3 Kế toán khấu hao TSCĐ và hao mòn TSCĐ . 24
1.5.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ 25
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức kế toán TSCĐ ở công ty CP giày Vĩnh phú
2.1 Đặc điểm chung của công ty Cổ phần giày Vĩnh phú
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty .30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy của công ty .30
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 32
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán ở công ty 33
2.2 Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty .37
2.2.1 Tình hình chung vế công tác tổ chức quản lý TSCĐ ở công ty .37
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán TSCĐ 45
2.2.2.1 Thủ tục quản lý tăng giảm TSCĐ .45
2.2.2.2 Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty .48
2.2.2.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ ở công ty 60
73 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần giày Vĩnh Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phú
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Tên bộ phận: Phân xưởng hoàn thành
Ghi tăng tài sản và công cụ lao động
Ghi giảm tài sản và công cụ lao động
Ghi chú
Chứng từ
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng, năm
Số hiệu
Ngày, tháng, năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
1/10/2004
Nhà 1 tầng cấp 3
m2
1.175
626.314.000
2
21/9/2005
Máy gò mũi giày
C
3
701.578.000
6
5/10/2005
Máy ép 4 phía
C
4
569.809.000
8
13/11/2007
Thiết bị làm lạnh
C
1
338.990.000
...
...
Tổng cộng:
6.110.640.223
Người ghi sổ
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán trưởng
2.2.2.2. Kế toán chi tiết ở nơi bộ phận kế toán công ty.
Thực hiện mô hình kế toán tập trung, mọi sổ sách công việc ghi chép đều tập trung tại phòng kế toán, công ty hạch toán chi tiết qua thẻ TSCĐHH và sổ TSCĐHH.
Thẻ TSCĐHH của công ty mở riêng cho từng tài sản theo mẫu quy định, chỉ phát sinh các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐHH kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi thẻ.
- Biên bản bàn giao TSCĐHH
- Biên bản đánh giá lại TSCĐHH
- Biên bản thanh lý TSCĐHH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan.
Thẻ TSCĐHH thay đổi hàng năm sau khi công ty tiến hành kiểm kê TSCĐHH.
Sau đây em xin lấy 1 ví dụ phát sinh liên quan đến tăng TSCĐHH tại công ty.
NG TSCĐHH là giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT, công ty mua TSCĐHH với giá bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử vào vị trí sẵn sàng sử dụng có nghĩa là mọi chi phí lắp đặt do bên bán tài sản chịu.
Ví dụ
Ngày 08/10/2007 công ty quyết định mua 01 thang vận loại V của nhà máy cơ khí Hồng Nam với giá mua 54.000.000 (thuế GTGT 10%). Công ty mua bẳng quỹ đầu tư phát triển.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 041/CTCPGVP ngày 08/10/2007, hoá đơn GTGT số 060342 ngày 09/10/2007, phiếu chi số 25 và biên bản bàn giao sửa chữa lắp đặt, biên bản bàn giao TSCĐHH, kế toán tiến hành thực hiện bút toán này trên sổ NKC (biểu 16), sổ cái các TK 211, 133, 111. Đồng thời kế toán căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐHH, ghi sổ cái TK 411,414
Bộ chứng từ bao gồm: - Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn giao, sửa chữa lắp đặt
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
- Phiếu chi
Sau đó căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ kế toán tiến hành ghi thẻ TSCĐ
Biểu 5
Trích mẫu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 041/CTCPGVP
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh ngày 5/4/2004 của công ty CP giày Vĩnh phú
- Căn cứ khả năng cung cấp, tình hình thực tế nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay, ngày 08/10/2007 tại nhà máy cơ khí Hồng Nam.
Đại diện 2 bên gồm có:
Bên A: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ: Lĩnh Nam – Thanh Trì - Hà Nội
Bên B: Công ty CP giày Vĩnh phú
Do ông Bùi Mạnh Hùng – Chức vụ: Phó giám đốc đại diện.
Hai bên đã thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Tên mặt hàng, số lượng, giá cả
Bên A xuất bán cho bên B:
STT
Tên hàng
Số lượng (chiếc)
Đơn giá
Thành tiền
1
Thang vận loại V
01
54.000.000
54.000.000
Tiền thuế GTGT (10%)
5.400.000
Tổng cộng:
59.400.000
Điều 2: Quy cách, chất lượng.
Điều 3: Giao nhận, vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt máy
Bên A giao nhận cho bên B tại xưởng của bên B. Bên A chịu toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, chịu trách nhiệm lắp đặt hướng dẫn kỹ thuật và bàn giao cho bên B.
Điều 4: Thời gian giao hàng
Giao hàng trong vòng 6 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 5: Bên B thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền hàng và tiền thuế GTGT ngay sau khi lắp đặt, bàn giao máy hoàn chỉnh bằng tiền mặt, số tiền: 59.400.000 đ
(Bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Điều 6: Cam kết chung
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu 6
Trích mẫu chứng từ gốc
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 2: (Giao khách hàng) Số: 060342
Ngày 9 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Nhà máy cơ khí Hồng Nam
Địa chỉ : Lĩnh Nam- Thanh trì -Hà nội
MST: 01010540587002
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty CP giày Vĩnh phú
Địa chỉ: Phường Gia cẩm-TP Việt trì
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt MS: 2600307759
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
thang vận loại V
cái
01
54.000.000
54.000.000
Cộng tiền hàng: 54.000.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 59.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký và đóng dấu)
Biểu 7
Công ty CP giày Vĩnh phú
Phường gia cẩm- TP Việt trì
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Mẫu số 04-TSCĐ
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Căn cứ quyết định về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm có:
Ông Nguyễn Văn Thắng- Trưởng phòng kỹ thuật- Đại diện bên giao
Ông Đào Việt Hà -Trưởng phòng sản xuất -Đại diện bên nhận
Ông Bùi Quang Hải- Quản đốc phân xưởng- Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận: PX hoàn thành
Xác nhận việc giao nhận như sau :
STT
Tên TSCĐ
Số hiệu
nước sx
năm sd
công suất thiết kế
nguyên giá
Tỷ lệ hao mòn(%)
1
Thang vận loại V
Việt nam
2007
1.5kw
54.000.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký và đóng dấu ) (ký họ tên ) (ký họ tên ) (ký họ tên )
Biểu 8
Tên đơn vị: Công ty CP giày Vĩnh Phú
THẺ TSCĐHH
Số 71
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 5/10/2007
Tên Mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ: Thang vận loại V
Nơi sản xuất: Nhà máy cơ khí Hồng Nam Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý SD: PX hoàn thành Năm đưa vào SD tháng10/2007
Công suất thiết kế:
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm
Lí do đình chỉ:
Số hiệu chứng từ
NG TSCĐ
Giá trị HMTSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
230
08/10/2007
Mua thiết bị ở NM Hồng Nam
54.000.000
2007
322
30/11/2007
Trích KH T11
750.000
750.000
432
31/12/2007
Trích KH T12
750.000
1.500.000
...
...
...
...
Người lập
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng
Thẻ TSCĐHH của các TSCĐHH trong cùng một nhóm được tập hợp vào một sổ riêng “Sổ TSCĐHH”. Việc ghi sổ TSCĐHH căn cứ ghi trên nguyên giá, hao mòn trên thẻ TSCDHH để ghi NG và giá trị hao mòn. Cụ thể, từ chứng từ, thẻ TSCĐHH đã ghi ở trên kế toán tiến hành ghi sổ TSCĐHH.
Biểu 9
Tên đơn vị: Công ty CP giày Vĩnh Phú
SỔ TSCĐHH
Năm 2007
Loại tài sản: Máy móc thiết bị
ĐVT: 1000 Đồng
Ghi tăng TSCĐ
KH TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
DG
Nước SX
Năm SD
SH
NG
KH
KHLK
CT
Lý do
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ KH (%)
Mức KH
Số hiệu
Ngày tháng
230
08/10
Mua thiết bị ở nhà máy Hồng Nam
Việt Nam
2007
54000
16.7
9000
Người lập
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng
Vào cuối niên độ, kế toán căn cứ vào sổ và thẻ TSCĐHH, sổ trích khấu hao trong năm kế toán lập biểu tổng hợp TSCĐHH, biểu này cho biết tổng quát về TSCĐHH của công ty.
2.2.3. Tổ chức kế toán tổng hợp TSCĐHH ở công ty CP giày Vĩnh phú
TSCĐHH có đặc điểm và thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị lớn. Do vậy trong các doanh nghiệp TSCĐHH biến động không nhiều, các nghiệp vụ kế toán chủ yếu là tăng, giảm, khấu hao, Tại công ty CP giày Vĩnh phú việc trang bị TSCĐHH, thanh lý, được tiến hành đều trong năm, việc tính khấu hao theo tháng. Trong phạm vi chuyên đề em xin lấy số liệu một số nghiệp vụ chủ yếu của quý IV năm 2007.
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐHH
TSCĐHH của công ty trong những năm gần đây tăng chủ yếu do nguồn vốn vay ngân hàng, vốn từ các cổ đông đóng góp không đủ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vì vậy trước khi đầu tư vào mua sắm, trang bị hay cải tiến đổi mới một loại TSCĐHH nào đó thì công ty phải lập kế hoạch phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản đó xem việc đầu tư có đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn khi chưa đầu tư hay không để có khả năng thanh toán các khoản nợ và đem lai lợi ích cho công ty thì công ty quyết định đầu tư và ngược lại.
Các tài khoản sử dụng:
TK 211, TK 411, TK 214, TK 241.
Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu này để hạch toán TSCĐHH các tài khoản này có nội dung kinh tế, tính chất, kết cấu hoàn toàn theo đúng chế độ quy định của bộ tài chính.
+ Hạch toán tăng do mua sắm:
Được sự đồng ý của các cổ đông trong hội đồng quản trị quyết định đầu tư một TSCĐHH nào đó. Công ty tiến hành ký kết hợp đồng với những doanh nghiệp có khả năng cung ứng những TSCĐHH cần sử dụng đó.
- Tăng do mua sắm bằng nguồn vốn vay ngân hàng
Căn cứ dự án đầu tư chiều sâu nâng cao công suất máy móc thiết bị sản xuất giày thể thao xuất khẩu của công ty cổ phần giày Vĩnh phú. Sau khi kiểm tra thẩm định thực tế, ngân hàng công thương tỉnh Phú Thọ và công ty cổ phần giày Vĩnh phú ký hợp đồng tín dụng cho vay vốn để đầu tư theo dự án khả thi đã được thẩm định.
Ví dụ
Ngân hàng cho công ty vay 22.000 USD để nhập khẩu 04 chiếc máy may chương trình của công ty SUNSTAR (Hàn Quốc). Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số SMC-03/0325VP-01 ngày 15/10/2007 thông qua ngân hàng công thương tỉnh Phú Thọ công ty mở L/C nhập khẩu 04 chiếc máy may chương trình trị giá CIF :5.500USD/chiếc = 22,000 USD
Tỷ giá thực tế tại thời điểm này: 16.100đ/USD
Sau khi làm thủ tục nhập khẩu và nhận hàng tại cảng Hải Phòng về nhập vào kho công ty. Căn cứ vào bộ chứng từ gồm: INVOICE (hoá đơn thương mại – biểu 8 ), quy cách đóng gói của bên bán và biên bản bàn giao máy móc thiết bị giữa ba bên gồm: đại diện của hãng SUNSTAR tại Việt Nam, công ty, phòng chỉ đạo sản xuất tổ chuyên dùng xưởng may (đơn vị sẽ quản lý sử dụng máy), phiếu chi trả chi phí vận chuyển từ cảng Hải Phòng về Việt trì, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ: NKC (biểu 16) và sổ cái các TK 211,331
NG TSCĐ bằng tiền VNĐ:
22.000USD x 16.100đ/1USD = 354.200.000đ
Trả tiền vận chuyển bốc xếp máy từ Hải Phòng về Việt Trì 1.575.000đ (trong đó thuế GTGT 75.000đ), kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ cái các TK 111, 133, 211
Căn cứ vào chứng từ yêu cầu thanh toán của ngân hàng bên bán, ngân hàng công thương Phú Thọ thanh toán cho công ty SUNSTAR và làm thủ tục ghi nợ công ty CP giày Vĩnh Phú, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ cái các TK 331, 341
Biểu 10
Công ty cổ phần giầy Vĩnh phú
BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay, ngày 6 tháng 11 năm 2007 tại công ty CP giày Vĩnh Phú, chúng tôi gồm có:
Đại diện bên giao: hãng SUNSTAR tại Việt nam
- Ông Trịnh Văn Sơn: Trưởng đại diện
2. Đại diện bên nhận
- Ông Đào Việt Hà: trưởng phòng sản xuất – kỹ thuật
- Bà Tạ Thuý Hà: Kế toán trưởng
3. Đại diện bên sử dụng
- Bà Đỗ Thu Hiền: quản đốc phân xưởng may
- Ông Nguyễn Chung Kim: Tổ trưởng tổ chuyên dùng
Đã tiến hành bàn giao 04 máy may chương trình nhập khẩu từ Hàn Quốc theo INVOICE số KSM-03/0506 ngày 03/11/2007 , với các thông số kỹ thuật sau:
-Xuất xứ: KOREA Nhãn hiệu máy: SUNSTAR
- MODEL: SPS/A-1306-HS-10 Sử dụng điện 3FA-380V-50HZ
- Chất lượng máy: mới 100% NG = 355.700.000 đ
Tổ chuyên dùng xưởng may có trách nhiệm quản lý, bảo quản số máy chuyên dùng trên, đảm bảo phát huy công suất máy phục vụ sản xuất.
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại phòng kế toán làm căn cứ hạch toán.
Đại diện bàn giao Đại diện bên nhận Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Biểu 11
Công ty cổ phần giày Vĩnh Phú Mẫu số 03-BH
HOÁ ĐƠN CƯỚC VẬN CHUYỂN
Ngày 6/11/2007 Quyển số 05
Số 93
Họ và tên khách hàng: Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú thọ
Địa chỉ: Phường tiên cát –TP việt trì -Phú thọ
Phương tiện vận tải: ô tô
Khoảng cách vận chuyển : 160 km
Đi từ Việt trì đến Hải phòng
Ngày đi ngày đến
STT
Tên,qui cách hàng vận chuyển
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Cộng doanh thu vận chuyển
1.575.000
Tổng cộng
1.575.000
Tổng số tiền: Một triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn
Bộ tài chính phát hành
Trong đó thuế : 75.000 đ
Khách hàng
(ký họ tên)
Người viết hoá đơn
(ký họ tên)
Kế toán trưởng
(ký họ tên)
Giám đốc
(ký và đóng dấu)
Những số liệu trên được ghi vào sổ nhật ký chung sau đó đưa lên sổ cái TK 111, 133, 211
+Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
Đầu tư xây dựng cơ bản ở công ty cổ phần giày vĩnh phú được thực hiện theo phương thức giao thầu. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện thi công do bên nhận thầu bỏ ra. Công ty thành toán cho đơn vị thi công theo giá quyết toán công trình được duyệt lần cuối.
Ví dụ
Ngày 30 tháng 8 năm 2007 công ty đã hoàn thành công trình xây dựng cải tạo mở rộng nhà xưởng kho thành phẩm được xây dựng từ ngày 28/05/2007 với tổng giá trị quyết toán công trình là 663.477.472đ. Công ty đã dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để bù đắp.
Khi công trình hoàn thành bàn giao kế toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu, hợp đồng kinh tế, quyết định sử dụng nguồn vốn định khoản tăng TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản
Bút toán này được thể hiện trên NKC (Biểu 16) và sổ cái các TK 211, 241(2) (biểu 17)
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 441,411
Biểu 12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU
HĐ số: 341/HĐXL ngày 20/05/2007
Căn cứ ..
Ngày 20 tháng 5 năm 2007 tại Công ty CP giày Vĩnh Phú, chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty CP giày Vĩnh Phú
Do ông Đào Văn Đức – chức vụ: Giám đốc công ty làm đại diện
Bà Tạ Thuý Hà - chức vụ: Kế toán trưởng
Bên B: Công ty xây dựng công nghiệp Phú Thọ
Địa chỉ: Phường Vân Cơ - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Đai diện: ông Đỗ Ngọc Thuý – chức vụ: giám đốc
Sau khi bàn bạc trên nguyên tắc hoàn toàn bình đẳng và tự nguyện hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây lắp với cá điều khoản sau:
Điều I: Bên B nhận xây dựng, hoàn thiện cho bên A nhà xưởng kho thành phẩm. Nếu sau 25 ngày từ khi ký kết hợp đồng mà bên B không tiến hành thì hợp đồng coi như bị huỷ bỏ và bên B phải chịu mọi tổn thất.
Điều II: Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày 20/05/2007 đến 14/06/2007
Điều III: Sau khi thực hiện xong hợp đồng bên B báo cho bên A biết để tiến hành nghiệm thu bàn giao, bên B có trách nhiệm bảo hành 6 tháng kể từ khi ký quyết định bàn giao công trình.
Điều IV: Giá trị hợp đồng xây lắp
giá trị xây lắp trọn gói: 663.477.472 đ (Bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi ba triệu bốn trăm bảy mươi bảy ngàn bốn trăm bảy mươi hai đồng chẵn )
Điều V: Điều khoản chung
Hai bên phải có trách nhiệm chấp hành mọi điều khoản trong hợp đồng
Hợp đồng được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, Mỗi bên giữ 3 bản,
Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)
Biểu13
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----
Ngày 30 tháng 8 năm 2007
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO ĐỂ ĐƯA CÔNG TRÌNH THI CÔNG XONG VÀO SỬ DỤNG
Công trình: Cải tạo mở rộng nhà xưởng kho thành phẩm
Địa điểm xây dựng: Công ty CP giày Vĩnh phú
Chủ đầu tư: Công ty CP giày Vĩnh phú
Đơn vị thiết kế: Công ty THHH tư vấn kiến trúc qui hoạch xây dựng
Nhà thầu xây lắp : Công ty xây dựng công nghiệp tỉnh phú thọ theo hợp đồng số 341/HĐ ngày 20/5/2007 giữa công ty cổ phần giày vĩnh phú và công ty xây dựng công nghiệp tỉnh phú thọ
Thời gian nghiệm thu
Bắt đầu lúc 8h ngày 30/8/2007
Kết thúc lúc 11h30 ngày 30/8/2007
Các bên tham gia nghiệm thu :
* Đại diện chủ đầu tư :công ty cổ phần giày Vĩnh phú
1- Ông Đào Văn Đức Giám đốc
2- Ông Bùi Mạnh Hùng P.Giám đốc
3- Ông Nguyễn Xuân Dương Cán bộ phòng tổ chức
4- Ông Vũ Kim Thi Cán bộ kỹ thuật
* Đại diện cơ quan thầu xây lắp: Công ty xây dựng công nghiệp phú thọ
1- Ông Đỗ Ngọc Thuý Giám đốc
2- Ông Vi Đức Thu Chủ nhiệm công trình
3- Ông Nguyễn Thành Công Kỹ thuật B
* Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế
1- Ông Đào Bá Tạo Chủ trì thiết kế
Các bên cùng nhau lập biên bản về các vấn đề sau:
1-Công trình: cải tạo mở rộng nhà xưởng kho thành phẩm
2- công tác xây lắp công trình
3- các bên đã xem xét các tài liệu sau đây:
Bản vẽ thiết kế và dự toán công trình
Các văn bản tài liệu nghiệm thu công trình
Các biên bản kiểm tra khối kượng và chất lượng công trình
4- Kiểm tra tại hiện trường
* Thời gian thi công xây dựng công trình
+ Ngày khởi công 20/5/2007
+ Ngày hoàn thành 30/8/2007
*Về khối lượng công trình : Thực tế đạt được theo dự án công trình được duyệt
* Hội đồng nghiệm thu công trình kết luận
+ Đồng ý nghiệm thu công trình đã thi công xong để đưa vào sử dụng
+ Bàn giao cho công ty CP giày Vĩnh phú tiếp nhận và sử dụng công trình
Hội đồng nghiệm thu thông qua biên bản thống nhất cùng nhau ký tên
Đại diện chủ đầu tư Kỹ thuật A Đại diện nhà thầu xây lắp
Kỹ thuật B Đại diện đơn vị thiết kế
Biểu 14
Quyết định của Giám đốc công ty CP giày Vĩnh phú về việc phê duyệt quyết toán công trình bàn giao
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh ngày 5/4/04 của công ty CP giày Vĩnh phú
- Căn cứ biên bản họp hội đồng quản trị ngày 23/3/04 về việc bổ nhiệm Giám đốc công ty
- Căn cứ biên bản ngày 30/8/2007 của hội đồng thẩm định quyết toán công trình cải tạo mở rộng kho thành phẩm
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành với các nội dung sau
- Tên công trình : Cải tạo mở rộng kho thành phẩm
- Đơn vị thi công: Công ty xây dựng công nghiệp phú thọ
- Cơ quan thảm định quyết toán: hội đồng thẩm định quyết toán công ty CP giày Vĩnh phú
- Quyết toán khối lượng công trình XDCB
giá trị duyệt : 663.477.472 đ
- Nguồn vốn : vốn đầu tư XDCB
Điều 2: Các ông bà trong các bộ phận liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký
Giám đốc Ký
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐHH
TSCĐHH của công ty cổ phần giày Vĩnh phú giảm chủ yếu do thanh lý không cần dùng hoặc việc tiếp tục sử dụng những tài sản đó không mang lại hiệu quả kinh tế cho đơn vị.
+ Trường hợp TSCĐHH giảm do thanh lý
TSCĐHH thanh lý là những tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng được, lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
Trong quá trình sử dụng đơn vị theo dõi và chủ động làm tờ trình để xin thanh lý TSCĐHH khi thấy TSCĐHH bị hư hỏng. Khi có quyết định thanh lý của ban giám đốc thành lập hội đồng thanh lý bao gồm: Đại diện cho bên kỹ thuật, bộ phận sử dụng ban giám đốc và phòng kế toán. Hội đồng tiến hành họp về việc thanh lý TSCĐHH, xác định giá trị còn lại thực tế đối chiếu sổ sách tình trạng kỹ thuật của TSCĐHH, . lập biên bản thanh lý TSCĐHH.
Ví dụ:
Tháng 12/2007 công ty quyết định thanh lý 1 máy PHOTOCOPY được sử dụng ở phòng xuất nhập khẩu. Máy này dùng đã lâu không còn hiệu quả do đó công ty muốn mua cái máy có công suất và kỹ năng cao hơn nhằm đáp ứng nhu cầu của công ty. Dù nó chưa hư hỏng đến phải loại bỏ nhưng công ty quyết định thanh lý để đầu tư máy mới.
Hồ sơ thanh lý có ghi:
Nguyên giá: 10.500.000đ
Máy đã được khấu hao:7.000.000đ
Giá trị còn lại: 3.500.000đ
Dự kiến giá bán: 2.300.000đ
Ngày 09/12/2007 giám đốc công ty phê duyệt vào giấy đề nghị mua với giá 2.300.000đ của ông Nguyễn Văn Tuấn
Biểu 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số 101
Nợ TK111,811
Có TK211
Căn cứ vào quyết định số 05 ngày 09/12/2007 của ban giám đốc công ty cổ phần giày Vĩnh Phú về việc thanh lý TSCĐ
I/ Ban thanh lý tài sản gồm có:
Ông Đào Văn Đức: giám đốc công ty
Ông Bùi Mạnh Hùng:P.Giám đốc
Bà Tạ Thuý Hà :Kế toán trưởng
Ông Đào Viêt Hà:Trưởng phòng kỹ thuật
Ông Vũ Kim Thi : Cán bộ kỹ thuật
II/ Tiến hành thanh lý
-Tên,kí hiệu,qui cách TSCĐ: Máy PHOTOCOPY
-Số hiệu TSCĐ: TV2
-Nước sản xuất: Nhật Bản
-Năm sản xuất:
-Năm đưa vào sử dụng: 2004 Số thẻ TSCĐ: 44
-Nguyên giá: 10.500.000đ
-Đã khấu hao: 7.000.000đ
-Giá trị còn lại của TSCĐ: 3.500.000đ
III/ Kết luận của ban thanh lý
TSCĐ này không còn phù hợp với công ty nên thanh lý xác nhận giá bán 2.300.000đ
Ngày 9 tháng12 năm 2007
Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
IV/ Kết quả thanh lý
- Chi phí thanh lý 200.000 đ
- Giá trị thu hồi: 2.300.000 đ
-Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 09/12/2007
Giám đốc Kế toán trưởng
ký, đóng dấu) (ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ trên kế toán ghi sổ nghiệp vụ giảm TSCĐ và phản ánh vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211 theo định khoản
Nợ TK 214: 7.000.000
Nợ TK 811: 3.500.000
Có TK 211: 10.500.000
Phản ánh thu từ thanh lý:
Nợ TK 111: 2.300.000
Có TK 711: 2.300.000
Phản ánh chi thanh lý: được kế toán tập hợp trên phiếu chi số 100 ngày 9/12/2007
Nợ TK 811: 200.000
Có TK 111: 200.000
Biểu 16
Trích sổ nhật ký chung
Từ ngày 1/10/07 đến ngày 31/12/07
Đơn vị tính: VNĐ
N,T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
N,T
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
.
8/10/04
230
8/10/07
-Mua thang vận loại V
211
54.000.000
133(2)
5.400.000
111
59.400.000
Đầu tư bằng quỹ ĐTPT
414
54.000.000
411
54.000.000
6/11/04
550
6/11/07
-Mua máy may chương trình bằng vốn vay ngân hàng
211
354.200.000
331
354.200.000
- Chi phí vận chuyển
211
1.500.000
133(2)
75.000
111
1.575.000
8/11/04
700
8/11/07
-Mua thiết bị làm lạnh + VC
211
388.990.000
Thuế GTGT
133(2)
38.899.000
111
427.889.000
Đầu tư bằng quỹ ĐTPT
414
388.990.000
411
388.990.000
9/12/04
101
9/12/07
-Thanh lý máyPHOTOCOPY
214
7.000.000
811
3.500.000
211
10.500.000
283
-Chi phí thanh lý
811
200.000
111
200.000
365
-Thu thanh lý
111
2.300.000
30/11/07
145
30/11/07
Trích KH T11 tính vào CPSXC
627(4)
112.365.618
214
112.365.618
245
Trích KH T11 tính vào CPBH
641(4)
31.780.500
214
31.780.500
345
Trích KH T11 tính vào CPQLDN
642(4)
45.680.320
214
45.680.320
31/12/07
445
31/12/07
Trích KH T12 tính vào CPSXC
627(4)
121.357.875
214
121.357.875
545
Trích KH T12 tính vào CPBH
641(4)
31.780.500
214
31.780.500
645
Trích KH T12 tính vào CPQLDN
641(2)
45.680.320
214
45.680.320
Ngày . tháng .. năm ..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Biểu17
Trích sổ cái
Năm: 2007
Tên tài khoản: TSCĐ hữu hình
Số hiệu: 211
N,T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
N,T
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
..
30/08/04
244
30/08/07
-Quyết toán công trình XD nhà xưởng
x
241(2)
663.477.472
8/10/04
230
8/10/07
-Thanh toán tiền mua thang vận loại V
x
111
54.000.000
6/11/04
550
6/11/07
-Thanh toán tiền mua may may CT
x
341
354.200.000
-Chi phí vận chuyển
111
1.500.000
8/11/04
700
8/11/07
-Thanh toán tiền mua thiết bị làm lạnh+ VC
x
111
388.990.000
09/12/04
101
9/12/07
-Thanh lý máy PHOTOCOPY
x
214
7.000.000
811
3.500.000
.......
Cộng số phát sinh
1.502.327.472
90.390.700
Dư cuối kỳ
22.738.105.630
Ngày . tháng .. năm ..
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
2.2.3.3. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Khấu hao TSCĐHH là biểu hiện bằng tiền của phần GTHM TSCĐHH trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh. Việc trích khấu hao là tính chuyển phần GTHM TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Phạm vi tính khấu hao là toàn bộ TSCĐHH, phạm vi trích khấu hao là các TSCĐHH dùng vào sản xuất kinh doanh. Tại công ty CP giày Vĩnh phú, sản phẩm được tạo ra ở nhiều khâu vì vậy để tính đúng giá thành thì việc trích khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐHH là yêu cầu càn thiết và đòi hỏi chính xác. Với giá trị TSCĐHH là 22.738.105.630 đ theo NG bao gồm nhiều loại, với mỗi loại tài sản khác nhau thì có tỷ lệ khấu hao khác nhau do nhà nước quy định theo quyết định số 206/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng bộ tài chính chứ không phải do công ty tự đặt ra.
Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
=
Số năm sử dụng
Mức khấu hao bq năm
Giá trị phảI KH
Mức khấu hao bq năm
=
Mức khấu hao bq tháng
Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng
12 tháng
Số khấu hao TSCĐ đã trích tháng trước
Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
=
+
-
Vào cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ và thẻ TSCĐHH để ghi mức trích khấu hao của từng TSCĐHH trong kỳ, tính mức khấu hao theo nhóm TSCĐHH sau đó tổng hợp trên bảng tính và phân bổ kế hoạch TSCĐ.
Việc trích và thôi trích khấu hao cho TSCĐHH ở công ty thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng. TSCĐhh tăng hay giảm, ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng được trích hoặc thôi trích khấu hao từ ngày đầu tháng tiếp theo.
Mức khấu hao bQ năm
48.623.750
=
388.990.000
=
8
12
48.623.750
=
Mức khấu hao BQ tháng
4.051.979
=
Ví dụ:
Ngày 08/11/2007 công ty thiết bị làm lạnh với NG 388.990.000đ, thời gian sử dụng là 8 năm, kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐHH trên là:
Vậy từ ngày 1/12/2007 thiết bị này mới trích khấu hao, kế toán ghi vào cột giá trị hao mòn tháng 12/2007 trên thẻ TSCĐHH là 4.051.979 đ
+ Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐHH
Việc trích và phân bổ số khấu hao TSCĐHH hàng tháng được thực hiện trên “bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH” từ đó làm căn cứ để ghi vào sổ NKC (biểu 16) , sổ cái TK 214 (biểu 19)
Ví dụ
T12/07 kế toán tính và lập được bảng tính và phân bổ khấu hao
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu kế toàn ghi sổ nhật ký chung:
Nợ TK 627: 121.357.875
Nợ TK 641: 31.780.500
Nợ TK 642: 45.680.320
Có T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6378.doc