MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .1
PHẦN I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ .2
I. Khái niệm, đặc điểm TCSĐ, vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD . .2
II. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ .4
III. Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ 4
IV. Thủ tục, tăng giảm TSCĐ, chứng từ kế toán và kế toán chi tiết TSCĐ .8
V. Kế toán tổng tăng, giảm TSCĐ .14
VI. Kế toán khấu hao TSCĐ .15
VII. Kế toán sửa chữa TSCĐ 18
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI DN . .19
I. Đặc diểm chung của DN .19
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ .32
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ . .63
I. Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ .63
II. Những hạn chế cần khắc phục 64
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ 65
KẾ LUẬN . .67
70 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Bách Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.724
1.350.409.200
II. Các khoản phải thu NH
130
150.000.000
10.625.000
1. Phải thu KH
131
150.000.000
10.625.000
III. Hàng tồn kho
140
1.070.250.895
872.109.237
IV. Tài sản ngắn hạn
150
426.690.000
395.720.500
1. Thuế GTGT được ktrừ
152
426.690.000
395.720.500
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
11.527.618.743
12.569.923.689
I. Tài sản cố định
210
11.527.618.743
12.569.923.689
1. TSCĐHH
211
8.752.147.979
9.631.189.937
- Nguyên giá
222
11.943.175.046
11.993.175.046
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
(3.191.027.066
(2.361.895.067
1. TSCĐVH
227
2.775.470.764
2.938.733.752
- Nguyên giá
228
3.265.259.730
3.265.259.730
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
(489.788.966)
(326.525.978)
TỔNG TS
15.303.769.490
15.556.558.460
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
5.208.755.778
6.087.387.778
I. Nợ ngắn hạn
310
3.208.755.778
3.587.287.794
1. Vay và …
311
1.050.000.000
1.580.000.000
2. Phải trả người bán
312
479.636.518
576.004.190
3.Thuế và các khoản phải nộp NN
314
1.553.626.943
1.310.233.043
4. Phải trả người lao động
315
125.492.317
121.050.561
II. Nợ dài hạn
330
2.000.000.000
2.500.099.984
B. NGUỒN VỐN CSH
400
10.095.040.710
9.469.170.682
I. Ngồn vốn CSH
410
10.095.040.710
9.469.170.682
1. Ngồn vốn kinh doanh
411
6.100.000.000
6.100.000.000
2.Lợi nhuận sau thuế
420
3.995.040.710
3.369.170.682
TỔNG NV
15.303.796.490
15.556.558.460
Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
Lê Trang Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu Tư và Thương Mại Bách Gia
Mẫu số B02- DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐBTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
NĂM 2010
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
1. DT bán hàng và cung cấp DV
01
VI 25
13.433.092.000
11.580.252.0000
2. Các khoản giảm trừ
03
0
3.DTT về BH và cung cấp DV
10
13.433.092.000
11.580.252.000
4. Giá vốn hàng bán
11
VI 27
7.054.357.000
6.046.956.800
5.LN gộp về BH và cung cấp DV
20
6.378.735.000
5.533.295.200
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI 26
137.607.000
158.360.000
7. Chi phí hoạt động tài chính
22
VI 28
578.968.000
607.382.000
8.Chi phí bán hàng
24
82.799.382
84.659.695
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
295.676.965
284.561.780
10. LN thuần từ hoạt động KD
30
5.558.897.653
4.710.051.725
11. Thu nhập khác
31
44.450.000
32.842.000
12. Chi phí khác
32
54.680.000
63.490.000
13. Lợi nhuận khác
40
(10.230.000)
(30.648.000)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
50
5.548.667.653
4.679.403.725
15. Thuế TNDN phải nộp
51
VI 30
1.553.626.943
1.310.233.043
16. Lợi nhuận sau thuế
60
3.995.040.710
3.369.170.682
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Trang
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Trong năm tình hình kinh doanh của công ty đã tăng không ngừng, lợi nhuận sau thuế tăng lên 3.995.040.710đ. Tình hình tài chính của công ty mạnh trước hết phải thể hiện ở các khả năng thanh toán (Hệ số khả năng thanh toán):
- Hệ số khả năng thanh Tổng tài sản ngắn hạn(TSLĐ)
toán hiện thời Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán 2.986.634.781 0.83 lần
hiện thời năm trước 3.587.287.794
Hệ số khả năng thanh toán 3.776.177.745 1.18 lần
hiện thời năm nay 3.208.755.778
Hệ số thanh toán như trên là tương đối tốt, có xu hướng tăng lên chứng tỏ khả năng trả nợ của doang nghiệp cao. Đầu năm cứ một đồng nợ thì phải trả 0.83 đồng tài sản, cuối năm cứ một đồng nợ thì phải trả 1.18 đồng tài sản.
- Hệ số khả năng thanh Tổng TSNH – Hàng tồn kho
toán nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán 2.986.634.781 – 872.109.237
nhanh năm nay 3.587.287.794 0.59 lần
Hệ số khả năng thanh toán 3.776.177.745 – 1.070.250.895
nhanh năm trước 3.208.755.778 0.84 lần
Qua hệ số khả năng thanh toán nhanh ta thấy khả năng thanh toán nợ của công ty rất tốt và có khả năng thanh toán ngay sau chu kỳ kinh doanh chấm dứt.
- Hệ số khả năng thanh Tiền và khoản tương đương tiền
toán tức thời Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán 1.708.080.050 0.48 lần
tức thời năm nay 3.587.287.794
Hệ số khả năng thanh toán 2.241.886.850 0.69 lần
tức thời năm trước 3.208.755.778
Nhìn chung khả năng thanh toán tức thời cuối năm tăng so với đầu năm đây là biểu hiện tốt công ty cần cố gắng hơn nữa.
Như chúng ta biết mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Do đó các tỷ suất sinh lời luôn được nhà quản trị quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ, là đáp số của quá trình kinh doanh và là căn cứ để các nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
trên doanh thu Doanh thu trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên = 3.369.170.690 = 0.92% doanh thu năm trước 11.580.252.000
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế = 3.995.040.710 = 0.3%
trên doanh thu năm nay 13.433.092.000
Tỷ suất tăng chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả làm tăng thu nhập cho người lao động .
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Hiệu suất sử dụng DTT trong kỳ
=
vốn cố định VCĐ bình quân trong kỳ
Vốn cố định bình quân VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ
trong kỳ 2
12.569.923.689 + 11.527.618.743
2
= 12.048.771.210
Hiệu suất sử dụng 13.433.092.000 1.11%
Vốn cố định 12.048.771.210
Qua kết quả này cho thấy cứ một đồng vốn cố định tham gia sản xuất thì tạo ra 1.11 đồng doanh thu thuần.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Lợi nhuận sau thuế
VKD hoặc tỷ suất lợi sinh lời =
ròng của tài sản VKD bình quân trong kỳ
3.995.040.710
= = 0.33%
12.048.771.210
Điều này cho thấy cứ một đồng vốn cô định tham gia sản xuất thì tạo ra 0.33 đồng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Vốn lưu động là một bộ phận không thể thiếu của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả từng đồng vốn tạo ra từng đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
Số vòng quay vốn Doanh thu thuần
=
lưu động Vốn lưu động bình quân
2.986.643.781 + 3.776.177.745
VLĐ bình quân =
2
= 3.381.410.763
Số vòng quay vốn 13.433.092.000 3.9 vòng
lưu động 3.381.410.763
Hiệu quả sử dụng Lợi nhuận sau thuế
=
vốn lưu động Vốn lưu động bình quân trong kỳ
3.995.040.710 1.18
3.381.410.763
Điều này cho thấy cứ 1 đồng vốn lưu động tham gia sản xuất thì tạo ra 1.18 đồng lợi nhuận.
Qua kết quả phân tích trên ta thấy được tình hình kinh doanh năm 2010 của công ty tương đối tốt, sử dụng vốn có hiệu quả, đạt được nhiều kết quả cao.
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:
3.1 Ngành nghề kinh doanh:
STT
Ngành nghề kinh doanh
Mã Ngành
1
Dịch vụ giải đáp thông tin khách hàng và các dịch vụ gia tăng trên mạng viễn thông
2
Sản xuất, mua bán Thực phẩm dinh dưỡng và các sản phẩm thực phẩm chức năng
3
Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện, quảng bá sản phẩm
4
Tổ chức giới thiệu và môi giới xúc tiến thương mại
82300
5
Mua bán hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, rượu bia, nước giải khát;
472; 46329
6
Sản xuất, mua bán, tư vấn sử dụng các thiết bị và dụng cụ quang học
2670
7
Mua bán trang thiết bị y tế, thiết bị trong các ngành xây dựng, điện tử, điện lạnh, đồ điện dân dụng, đồ gia dụng;
46595;47529; 4742;475;
8
Bán buôn, bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da
4771; 46413 ; 46491
9
Mua bán mỹ phẩm, và các chế phẩm vệ sinh
46493
10
Kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn, vui chơi, giải trí
56
11
Kinh doanh văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng;
46497; 4651
12
Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng;
4933, 49321; 49312
13
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
14
Đại lý mua, đại lý bán, phân phối, ký gửi hàng hóa trong và ngoài nước
46101
15
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
3.2 Nhiệm vụ kinh doanh:
- Thực hiện nghĩa vụ với người lao động theo quyết định của Bộ Lao Động, đảm bảo cho ngừơi lao động tham gia cùng quản lý bảo vệ công ty và ký kết các thỏa ước lao động
- Công bố công khai các báo cáo tài chính hàng năm, thực hiện nghĩa nộp thuế và các khoản phải nộp Ngân Sách Nhà Nước
4. Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
4.1 Công tác tổ chức quản lý:
Doanh nghiệp muốn duy trì và phát triển cần phải có một bộ máy lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn phù hợp với quy mô, tình hình của doanh nghiệp.
- Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng Kế toán tổng hợp
Phòng kinh doanh
Tổ bảo vệ
Phòng tổ chức quản lý nhân sự
Bộ phận giao nhận hàng
Bộ phận bốc vác
Bộ phận lái xe
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ: Thảo luận và thông qua điều lệ công ty, quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ công ty. Bầu ban kiểm soát và ban giám đốc. Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án kinh doanh 3 năm của công ty. Thông qua chế độ phụ cấp cho thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm kỳ 4 năm.
- Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên. Ban kiểm soát thay mặt các cổ đông để kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động cảu công ty, phát hiện các sai sót và đề nghị đại hội đồng cổ đông ra quyết định điều chỉnh. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của ban giám đốc, theo mọi quyết định của trưởng ban kiểm soát.
- Ban giám đốc: Gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, điều lệ công ty và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Giám đốc do hội đồng quản trị tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm. Giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về kết quản hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán tổng hợp: Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, báo cáo với giám đốc khi có yêu cầu hoặc trình duyệt xin ý kiến phê duyệt, quyết toán và nộp thuế với cơ quan nhà nước.
Phòng kinh doanh: Phụ trách các công việc về mua bán hàng hóa, tìm kiếm khách hàng, mở rộng phạm vi kinh doanh. Khi mua hàng hóa sẽ phân công bộ phận giao - nhận hàng kiểm kê số lượng, khi bán hàng thì điều hành bộ phận lái xe, bộ phận bốc vác, bộ phận giao- nhận hàng cùng đi giao hàng cho khách.
- Phòng tổ chức quản lý nhân sự: Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty, soạn thảo và trình giám đốc ký kết các HĐLĐ, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi miễn cán bộ - nhân viên Công ty theo thẩm quyền.
- Tổ bảo vệ: Bảo vệ trật tự an ninh trong công ty.
4.2 Công tác bộ máy kế toán của công ty:
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán công ty đã đào tạo, tuyển dụng được một đội ngũ kế toán có trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc, không ngừng học hỏi năng cao nghiệp vụ,…
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập chung và tiến hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sự lựa chọn này phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, với trình độ của các nhân viên kế toán, vì kết cấu đơn giản dễ ghi chép. Do vậy việc ghi chép, kiểm tra số liệu được tiến hành thường xuyên, công việc được phân bổ đồng đều ở tất cả các khâu. Vì vậy đảm bảo số liệu chính xác kịp thời phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý
Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán hàng hóa, tài sản cố định
Kế toán tiền lương
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng
Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: Điều hành, kiểm tra giám sát toàn bộ công việc kế toán của nhân viên phòng kế toán, đưa ra quyết định phê duyệt, quyết toán và nộp thuế với cơ quan nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của công ty: Thu thập, đối chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng và ghi sổ liên quan.
- Kế toán tiền lương: Thu thập kiểm tra, đối chiếu các chứng từ và hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lương, bảo hiểm, trợ cấp của nhân viên trong công ty.
- Kế toán hàng hóa và tài sản cố định: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan đến hàng hóa, TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và ghi các sổ liên quan.
- Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm về tiền mặt tại quỹ, hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi trực tiếp thu chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Gồm một phòng kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty. Công ty chọn hình thức này vì phù hợp với tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Đảm bảo lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán trong công ty, cung cấp thông tin kịp thời và thuận tiện cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán và cơ giới hóa công tác kế toán
4.3 Hình thức kế toán sử dụng tại công ty:
Do đặc điểm quy mô hoạt động công ty còn nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản và trình độ của đội ngũ kế toán, hiện nay công ty đâng sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ (thẻ) hạch toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
B¶ng tæng hîp kÕ to¸n chøng tõ cïng lo¹i
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ :
Ghi cuối tháng :
Kiểm tra đối chiếu :
Định kỳ căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thể kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đang ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số tiến phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tưng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ:
Tình hình đầu tư về TSCĐ tại đơn vị:
- TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ là sự thể hiện về tài sản của vốn cố định đó là yếu tố cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp.
- TSCĐ gồm 2 loại : TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình. Tại công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình và được chia thành 4 loại chủ yếu sau:
+ Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TSCĐ khác
Ta có thể khái quát cơ cấu một số loại TSCĐ chủ yếu của công ty qua biểu sau:
STT
Tài Sản
Nguyên giá
Tỷ trọng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
4. 328.837.996
32%
2
Máy móc thiết bị
6.899.085.558
51%
3
Phương tiện vận tải truyền dẫn
1.352.761.874
10%
4
TSCĐ khác
946.933.312
7%
Cộng
13.527.618.740
100%
Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng, phân loại TSCĐ ở đơn vị:
Nhìn chung TSCĐ ở công ty cố nhiều chủng loại khác nhau. Để đảm bảo công tác quản lý, kiêm tra giám sát sự biến động của nó. Công ty đã phân loại TSCĐ thêo chức năng đối với quá trình sản xuất.
- TSCĐ hữu hình: + Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện truyền dẫn
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể mà nó biểu hiện bằng một lượng giá trị, một khoản chi lớn mà công ty đã đầu tư chi trả để được quyền hay lợi ích lâu dài mà giá trị của nó xuất phát từ quyền hay lợi ích đó. Tại công ty tài sản cố định vô hình chỉ có quyền sử dụng đất.
- Trong qua trình sử dụng thì kế toán TSCĐ tiến hành đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ TSCĐ theo những nguyên tắc nhất địnhvà tại thời điểm nhất định do đặc điểm của tài sản và chủ yếu quản lý đó nên việc xác định giá trị TSCĐ thường sử dụng phương pháp cơ bản là đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư phát triển giáo dục đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá Nguyên giá Nguyên giá
Phải trích = TSCĐ đầu + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
khấu hao kỳ trong kỳ trong kỳ
Phương pháp kế toán:
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư phát triển giáo dục em đã sưu tầm và tập hợp được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2010 như sau:
Đầu tháng 12 năm 2010 tại công ty có số dư đầu tháng như sau:
Tk 111: 53.468.500đ Tk 211: 12.899.300.000đ
Tk 112: 1.247.630.000đ Tk 214: 5.463.251.870đ
Tk 131: 120.750.600đ Tk 331: 155.000.500đ
(Công ty cổ phần XD 374: 95.000.000đ) Tk 333: 13.456.720
(Công ty TNHH Phú Quốc: 25.750.600đ)
Nghiệp vụ 1: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày 08/12. Bộ phận XDCB bàn giao khu nhà để xe. Tổng giá quyết toán được duyệt la 27.000.000đ. Dự tính khu nhà xe sử dụng trong vòng 10 năm
Nghiệp vụ 2: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày 09/12. Bộ phận XDCB bàn giao hệ thống bao tường xung quanh công ty. Tổng giá quyết toán công trình được duyệt 542.155.000đ. Dự toán sử dụng trong vòng 10 năm.
Nghiệp vụ 3: Hóa đơn GTGT số 0054320 ngày 11/12, hợp đồng kinh tế số 141 của doanh nghiệp cơ khí đúc Phú Yên- Quốc Oai – HN bán cho công ty 5 xe goong. Đơn giá 10.476.000đ/chiếc, tổng giá thanh toán 54.999.000đ trong đó thuế GTGT 5%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ 4: Hóa đơn GTGT số 0002486 ngày 12/12 mua một bộ máy tính dùng cho quản lý văn phòng của công ty Trần Anh. Tổng giá thanh toán 12.595.000đ trong đó thuế GTGT 10% . Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 205 cùng ngày. Dự kiến bộ máy sử dụng trong vòng 5 năm
Nghiệp vụ 5: Phiếu thu 266 ngày 16/12 công ty thanh lý 7 xe kéo. Nguyên giá 72.064.460đ công ty đã tính đủ khấu hao, xe đã hết thời hạn sử dụng . Thanh lý thu được số tiền 2.450.000đ.
Nghiệp vụ 6: Hóa đơn GTGT 007384 ngày 17/12 công ty mua thêm một máy in của công ty Mạnh Điệp. Tổng giá thanh toán 6.491.100đ trong đó thuế GTGT 10% là 590.000đ, công ty chưa thanh toán, dự kiến tài sản sử dụng trong vòng 5 năm.
Nghiệp vụ 7: Hóa đơn GTGT số 0004687 ngày 18/12 công ty mua một máy ủi mã hiệu DT 75 của công ty TNHH Phương Nam. Tổng giá thanh toán 170.016.000đ trong đó thuế GTGT 10% là 15.456.000đ, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ khấu hao được trích 20%.
Nghiệp vụ 8: Hóa đơn GTGT 0065927 ngày 20/12 công ty tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở văn phòng công ty. Tổng giá thanh toán 236.250.000đ trong đó thuế 5% là 11.812.500đ công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí phát sinh 6.000.000đ đã thanh toán bằng phiếu chi số 206, tỷ lệ khấu hao 15%.
Nghiệp vụ 9: Phiếu thu 267 ngày 24/12 công ty thanh lý 10 máy tính với nguyên giá 50.131.609đ, đã khấu hao hết với tỷ lệ 10%. Công ty thu được 12.000.000đ trên cơ sở biên bản thanh lý.
Nghiệp vụ 10: Hóa đơn GTGT số 0084672 ngày 25/12 công ty tiến hành mua ông đồng . Tổng giá thanh toán 53.480.000đ đã gồm cả thuế GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao 10%.
Nghiệp vụ 11: Phiếu chi số 207 ngày 27/12, công ty thanh toán tiền nợ cho công ty Mạnh điệp ngày 17/12.
Căn cứ vào nhu cầu Hóa đơn GTGT, 2 bên tiến hành lập BB giao nhận TSCĐ.
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01- TSCĐ
Bách Gia BH theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Số 04, ngày 11 tháng 12 năm 2010 Nợ TK 211, 133
Có Tk 112
Căn cứ vào quyết định số 287 ngày 28/12/2009 của công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia về bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ:
Ông (bà): Trịnh Việt Cường Chức vụ: Giám đốc bên giao
Ông(bà): Hoàng Văn Chuyên Chức vụ: Giám đốc bên nhận
Địa điểm bên nhận TSCĐ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Giao cho ông: Đào Văn Đức
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên sản phẩm, quy cách
Nước
Năm sx
Năm đưa vào sử dụng
Giá mua
CP VC, Chạy thử
Nguyên giá
1
Xe kéo XG 75
VN
2001
2010
52.380.000
0
52.380.000
Tổng
52.380.000
52.380.000
Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Đào Văn Đức Trịnh Việt Cường
Bộ phận thu mua của công ty được lệnh của Giám đốc đã mua 05 xe kéo theo hóa đơn GTGT 0054320.
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0054320
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty đúc Phú Yên
Địa chỉ: Quốc Oai - Hà Nội
Số tài khoản: 471100000085
Mã số thuế: 0100105969
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Hoàng
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:Tiền gửi ngân hàng
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe kéo XG 75
Chiếc
05
10.476.000
52.380.000
Cộng tiền hàng 52.380.000
ThuếGTGT 5% 2.619.000
Tổng tiền thanh toán 54.990.000
Viết bằng chữ: Năm tư triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hoàng Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0002486
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Trần Anh
Địa chỉ: Cầu giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 691102970367
Mã số thuế: 0100109327
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tính TOHIBA
Chiếc
01
11.450.000
11.450.000
Cộng tiền hàng 11.450.000
Thuế GTGT 10% 1.145.000
Tổng tiền thanh toán 12.595.000
Viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0007384
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Mạnh Điệp
Địa chỉ: 173 Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 341102970367
Mã số thuế: 010018756
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in
Chiếc
01
11.450.000
11.450.000
Cộng tiền hàng 5.901.000
ThuếGTGT 10% 590.100
Tổng tiền thanh toán 6.491.100
Viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn một trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0004687
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 18/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam
Địa chỉ: 234 Hùng Vương - TP Thái Bình
Số tài khoản: 698102970367
Mã số thuế: 010012387
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in
Chiếc
01
154.540.000
154.540.000
Cộng tiền hàng 154.560.000
ThuếGTGT 10% 15.456.000
Tổng tiền thanh toán 170.016.000
Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu không trăm mười sáu nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán Tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia.doc