Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục tiêu của cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích kinh tế-xó hội. Để đạt được mục đích này bên cạnh các biện pháp về kỹ thuật như nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, các biện pháp tổ chức quản lý sản xuất khoa học và hiệu quả thỡ việc quản lý thật chặt chẽ thành phẩm và tổ chức cụng tỏc tiờu thụ thành phẩm cú ý nghĩa rất quan trọng. Bởi vậy việc tăng cường quản lý và khụng ngừng hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả kinh doanh là nhiệm vụ không thể thiếu đối với mỗi một doanh nghiệp.
Trong thời gian qua, cùng với các bộ phận kế toán khác, kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả của Công ty Cơ Khí Hà Nội đóng một vai trũ hết sức quan trọng trong cụng tỏc quản lý. Việc sử dụng hệ thống sổ sỏch hợp lý cũng như phương pháp kế toán phù hợp đó phản ỏnh một cỏch đầy đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, từ đó cung cấp thông tin kế toán trung thực, kịp thời cho chủ doanh nghiệp trong việc ra quyết định. Do đó nó góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, trong quá trỡnh hoạt động, Công ty đó và đang chú trọng tới những biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay. Bên cạnh những kết quả đạt vẫn cũn tồn tại rất nhiều hạn chế như: Bộ máy kế toán của công ty khá cồng kềnh, việc bố trí công việc giữa cỏc bộ phận kế toỏn cũn chưa phù hợp, cũn nhiều bất cập trong việc ỏp dụng phương pháp tính giá, chưa sử dụng một cách linh hoạt các phần mềm kế toán phục vụ cho công việc.
113 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t định.
-Tiến hành kiểm kờ tài sản định kỳ và đưa ra biện phỏp xử lý.
-Kiểm tra, xột duyệt cỏc bỏo cỏo kế toỏn thống kờ của cỏc đơn vị cấp dưới.
-Tổ chức hạch toỏn kinh tế theo quy chế quản lý và lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh theo quy định.
-Tổ chức lưu trữ cỏc văn bản, tài liệu thống kờ, kế toỏn.
Phũng KD:
-Xõy dựng chiến lược marketing và tổ chức thực hiện.
-Xõy dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, chiến lược sản phẩm.
-Thiết kế cỏc loại hợp đồng và theo dừi quỏ trỡnh thực hiện cỏc hợp đồng đó ký kết.
-Quản lý TP nhập kho và xuất nhập hàng hoỏ Cụng ty.
Phũng KD xuất nhập khẩu:
-Theo dừi cỏc hợp đồng mua, bỏn, liờn doanh liờn kết với nước ngoài.
-Thực hiện cỏc thủ tục, giấy phộp xuất nhập khẩu hàng hoỏ.
-Thực hiện cỏc hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thỏc hoặc trực tiếp dưới sự chỉ đạo của Giỏm đốc cụng ty.
Trung tõm kỹ thuật điều hành SX:
-Điều tra, nghiờn cứu ỏp dụng cỏc biện phỏp khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
-Đề ra cỏc định mức kinh tế kỹ thuật của cỏc loại sản phẩm, làm căn cứ cho Xớ nghiệp Vật tư cú kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị.
-Đề ra phương hướng, nội dung và chiến lược cụ thể cho từng sản phẩm về vấn đề khoa học kỹ thuật.
-Xõy dựng kế hoạch tỏc nghiệp, phõn cụng sản xuất, đề ra cỏc biện phỏp giải quyết vướng mắc trong sản xuất.
-Được xử lý sai, hỏng theo quy định của cụng ty.
Phũng tổ chức nhõn sự:
-Giỳp Giỏm đốc ra quyết định, quy chế, nội quy, thủ tục về tổ chức nhõn sự lao động tiền lương và chớnh sỏch xó hội.
-Liờn hệ với cỏc cơ quan, làm thủ tục giải quyết chế độ chớnh sỏch cho mọi đối tượng trong cụng ty và giải quyết những vấn đề xó hội khỏc theo quy định.
-Dự thảo cỏc văn bản về tổ chức nhõn sự, quy chế lao động tiền lương, tuyển dụng, điều động, đào tạo, miễn nhiệm , bổ nhiệm....
Phũng Quản lý chất lượng sản phẩm:
-Tham gia xõy dựng chớnh sỏch chất lượng sản phẩm.
-Kiểm tra, kiểm soỏt, theo dừi chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh và quỏ trỡnh tiờu thụ.
Xớ nghiệp vật tư:
-Mua sắm vật tư, thiết bị theo kế hoạch của Trung tõm điều hành sản xuất, bảo đảm đỳng số lượng, chất lượng, chủng loại và kịp thời phục vụ sản xuất.
-Chịu trỏch nhiệm bảo quản vật tư, thiết bị, hàng hoỏ, cấp phỏt vật tư, thiết bị mỏy múc cho sản xuất theo quy định.
Xớ nghiệp đỳc: gồm 2 phõn xưởng
-Phõn xưởng Mộc: Căn cứ từ phụi mẫu, tạo mẫu đỳc cho phõn xưởng đỳc thộp, đỳc gang.
-Gia cụng núng cỏc phụi thộp theo yờu cầu của phõn xưởng cơ khớ.
Xưởng gia cụng ỏp lực và nhiệt luyện:
-Nhiệt luyện cỏc chi tiết, bộ phận cần độ cứng, rắn và chịu được sự mài mũn.
-Gia cụng núng cỏc phụi thộp theo yờu cầu của phõn xưởng cơ khớ.
Xưởng bỏnh răng:
-Sản xuất cỏc loại bỏnh răng cho mỏy cụng cụ và chế tạo ra cỏc bỏnh răng theo yờu cầu của khỏch hàng.
Xưởng cơ khớ chế tạo
-Gia cụng cỏc chi tiết của mỏy cụng cụ và cỏc phụ tựng của cỏc thiết bị, mỏy múc khỏc.
Xưởng Cơ khớ lớn:
-Gia cụng cỏc chi tiết, bộ phận cú kớch thước lớn mà cỏc mỏy cụng cụ khỏc khụng làm được.
Xưởng kết cấu thộp:
-Thực hiện nhiệm vụ cắt, hàn, gũ, uốn chế tạo ra cỏc thiết bị lớn.
Xưởng Cơ khớ chớnh xỏc:
-Chế tạo ta cỏc chi tiết và bộ phận cần độ chớnh xỏc cao và yờu cầu độ phức tạp.
Xưởng lắp rỏp:
-Lắp rỏp hoàn thiện và sơn rồi nhập kho TP.
Xớ nghiệp lắp đặt sửa chữa thiết bị: gồm hai đơn vị
-Đơn vị cơ điện: quản lý, sửa chữa hệ thống điện, nước của cụng ty và xõy dựng kế hoạch và tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng cỏc loại mỏy của cụng ty.
-Đơn vị lắp đặt thiết bị cụng nghiệp: Lắp đặt cỏc thiết bị theo yờu cầu của khỏch hàng.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Quy trỡnh sản xuất kinh doanh được tuõn thủ theo cỏc bước sau:
Trước hết phũng kinh doanh kết hợp với phũng kinh doanh xuất nhập khẩu lập kế hoạch cho cỏc loại sản phẩm rồi thụng bỏo cho Trung tõm kỹ thuật điều hành sản xuất.
Trung tõm kỹ thuật điều hành sản xuất sẽ hướng dẫn cụng nghệ sản xuất tới cỏc bộ phận sản xuất liờn quan trực tiếp như : Xớ nghiệp Đỳc, xưởng gia cụng ỏp lực và nhiệt luyện, xưởng Cơ Khớ, xưởng Bỏnh răng.....Cỏc xưởng này sẽ tiến hành sản xuất theo một quy trỡnh sản xuất nhất định tuỳ theo từng loại sản phẩm. Tuy nhiờn tất cả cỏc loại sản phẩm đều phải trải qua một quy trỡnh cụng nghệ chung như sau:
+Chuẩn bị: Phõn xưởng mộc sử dụng cỏt, đất sột và gỗ để làm khuụn tạo phụi đỳc căn cứ theo phụi mẫu.
+Tạo phụi đỳc, phỏ khuụn, làm sạch và cắt gọt : nguyờn vật liệu được nung chảy rồi rút vào khuụn, sau đú phỏ khuụn để lấy phụi đỳc ra rồi làm sạch sẽ và cắt gọt.
+Gia cụng nhiệt luyện: Đối với cỏc chi tiết cần độ rắn và cứng, phụi đỳc sẽ được nhiệt luyện và rốn để tăng cường độ cứng, độ rắn.
+Gia cụng cơ khớ: Cỏc chi tiết được đưa vào mỏy như mỏy phay, mỏy tiện, mỏy bào, mài, rốn,..... để tạo ra cỏc chi tiết như mong muốn.
+Nhiệt luyện: Áp dụng cho cỏc chi tiết cần độ cứng cao ở bề mặt hoạt động và được KCS kiểm tra chặt chẽ.
+Lắp rỏp: Cỏc chi tiết được lắp rỏp lại với nhau để tạo nờn mỏy cụng cụ và thiết bị, phụ tựng và được KCS .
+Sơn: sản phẩm được sơn theo tiờu chuẩn và được KCS.
+KCS: sản phẩm được kiểm tra trước khi nhập kho.
+Nhập kho: nhập kho sản phẩm chờ tiờu thụ .
Yờu cầu
Hợp đồng
Thoả thuận cung cấp vật tư
Nhập thành phẩm
Cấp vật tư
Phũng KD
Phũng KD XNK
Trỡnh bảng chào thầu
bỏo giỏ
Duyệt chào thầu bỏo giỏ
Khỏch hàng
Giao hàng
Chào thầu bỏo giỏ
Xớ nghiệp
vật tư
Phũng quản lý chất lượng sản phẩm
Giao vật tư
Nhà
cung ứng
Bỏo giỏ cung cấp vật tư
Yờu cầu
kiểm tra
Kiểm tra vật đầu vào
tư đầu vàp
Duyệt mua vật tư
Ban
giỏm đốc
Cỏc hoạt động tài chớnh
Xớ nghiệp vật tư
Xin duyệt mua vật tư
Ký hợp đồng
Dự thảo hợp đồng
Trung tõm kỹ thuật điều hành sản xuất
Trao đổi kỹ thuật
Thụng bỏo sản xuất
Sản xuất
Cấp phối và bỏn TP
Nhập phối bỏn thành phẩm
Kế hoạch SX
(bản vẽ cụng
nghệ)
Giải quyết kỹ
thuật
Phiếu mua hàng
XN lắp đặt sửa chữa thiết bị
Giao sản phẩm để kiểm tra
Yờu cầu sửa chữa thiết bị
Bảo trỡ, bảo dưỡng thiết bị
Sơ đồ 2.2 Quy trỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty
ty
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc kế toỏn của cụng ty Cơ Khớ Hà Nội.
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gồm 16 người thực hiện cỏc phần hành kế toỏn khỏc nhau và được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được thu thập, ghi chộp và xử lý tại phũng Kế toỏn-Thống kờ-Tài chớnh.
-Trưởng phũng Kế toỏn-Thống kờ-Tài chớnh: Là người giỳp Giỏm đốc về cụng tỏc tổ chức, điều hành, quản lý, thực hiện cỏc nghiệp vụ về thống kờ, kế toỏn, tài chớnh. Chịu trỏch nhiệm trước cấp trờn và phỏp luật về sự chớnh xỏc, đỳng đắn, trung thực của thụng tin trong cỏc Bỏo cỏo Tài chớnh của Cụng ty.
-Phú phũng Kế toỏn Thống kờ Tài chớnh cú nhiệm vụ giỳp Trưởng phũng trực tiếp chỉ đạo thực hiện cỏc phần hành kế toỏn. Tập hợp, đối chiếu số liệu hạch toỏn tổng hợp với số liệu sổ chi tiết của từng phần hành. Kiểm tra, kiểm soỏt quỏ trỡnh luõn chuyển, xử lý chứng từ.Lập cỏc bỏo cỏo theo yờu cầu đột xuất và cuối kỳ lập bỏo cỏo tài chớnh theo quy định, lập cỏc bỏo cỏo nhanh phục vụ cụng tỏc quản trị.
Cỏc phần hành kế toỏn được chia ra như sau:
Sơ đồ 2.3 : Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty Cơ Khớ Hà Nội
Phú phũng
Trưởng phũng
KT thanh toỏn thu
chi và quản lý tiền mặt
KT Ngõn hàng, hoạt động vay
KT vật tư
KT
tài sản
cố định và XDCB
KT Cụng nợ, phải thu, thuế
KT
tiền lương và BHXH
KT tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành
SP
KT tiờu thụ
KT
dự
ỏn
KT Thủ quỹ cụng nơ, phải trả
+1 Kế toỏn ngõn hàng : theo dừi nghiệp vụ thu chi tiền gửi Ngõn hàng hàng ngày, bỏo cỏo uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, theo dừi cỏc khoản vay ngắn hạn, dài hạn, tớnh lói tiền vay Ngõn hàng , phụ trỏch TK 112, 341,311.
+ 3Kế toỏn vật tư: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất vật tư, cụng cụ dụng cụ, bỏn thành phẩm cả về số lượng , giỏ trị và chủng loại; theo dừi việc mở và ghi thẻ kho ở kho, kiểm tra việc ghi, xử lý cỏc phiếu nhập, xuất kho và ghi chộp lờn cỏc sổ tổng hợp TK 152, TK 153, TK 154, ngoài ra cũn mở cỏc tài khoản chi tiết để theo từng loại vật tư, hàng hoỏ,....
+1 Kế toỏn TSCĐ, xõy dựng cơ bản: Phụ trỏch TK 214, 211 và mở cỏc tài khoản chi tiết để theo dừi tăng, giảm TSCĐ cả về nguyờn giỏ, khấu hao và giỏ trị cũn lại. Phõn bổ chi phớ khấu hao, chi phớ xõy dựng cơ bản theo đỳng đối tượng và chế độ Tài chớnh-Kế toỏn hiện hành.
+1 Kế toỏn cụng nợ phải thu: Cú nhiệm vụ quản lý hoỏ đơn, viết hoỏ đơn bỏn hàng cho khỏch hàng,theo dừi cụng nợ phải thu tới từng khỏch hàng, đơn đặt hàng và hợp đồng. Đồng thời lập bỏo cỏo thuế hàng thỏng, phụ trỏch TK: 131,333.
+1 Kế toỏn tiền mặt: cú nhiệm vụ quản lý quỹ, theo dừi tỡnh hỡnh thu chi tiền mặt hàng ngày, tập hợp,xử lý và hạch toỏn theo nội dung của chứng từ phỏt sinh.Trờn cơ sở chứng từ gốc lập cỏc sổ quỹ,bỏo cỏo quỹ, và bảng kờ số 1, phụ trỏch TK 111, 141,138,338.
+1 Kế toỏnthành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả SXKD
Cú nhiệm vụ tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh tới từng đơn đặt hàng, hợp đồng và nhúm sản phẩm; xỏc định lói lỗ của từng hợp đồng, đơn hàng. Cuối thỏng lập cỏc sổ nhật ký liờn quan và làm bỏo cỏo thống kờ. Ngoài ra cũn chịu trỏch nhiệm tớnh giỏ thành của Xớ nghiệp Đỳc.
+1 Kế toỏn tiền lương, bảo hiểm xó hội:
Cú nhiệm vụ tớnh tiền lương thời gian và tiền lương sản phẩm. Trớch cỏc khoản BHYT, BHXH, KPCĐ theo quy định. Tớnh cỏc khoản phụ cấp theo lương và cỏc khoản ngoài lương phải thanh toỏn.
Mở sổ sỏch theo dừi quỹ lương, cỏc khoản trớch theo lương và phõn bổ lương hàng thỏng. Ngoài ra cũn theo dừi cụng nợ phải trả khỏch hàng, thường xuyờn đối chiếu cụng nợ và theo dừi thuế đầu vào; phụ trỏch TK: 334, 338, 133 và mở cỏc TK chi tiết.
+1 Kế toỏn dự ỏn: Quản lý cỏc dự ỏn và theo dừi quỏ trỡnh thực hiện. Cập nhật, tập hợp cỏc chi phớ rồi tớnh toỏn giỏ thành và quyết toỏn từng hạng mục, cuối kỳ lập bỏo cỏo thực hiện dự ỏn.
+3 Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm.
Cập nhật cỏc chi phi phỏt sinh, tập hợp số liệu rồi tớnh toỏn và phõn bổ chi phớ. Trờn cơ sở đú tớnh giỏ thành cụng xưởng và giỏ thành toàn bộ cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng và hợp đồng rồi nhập kho, phụ trỏch TK 155, 154.
+1 Thủ quỹ : Quản lý tiền mặt, theo dừi xuất, nhập quỹ tiền mặt kiờm theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với người bỏn, phụ trỏch TK 331.
2.1.3.3 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn
Việc tổ chức thực hiện cỏc chức năng, nhiệm vụ, nội dung cụng tỏc kế toỏn là căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quy mụ sản xuất kinh doanh, tớnh chất và mức độ phức tạp của cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Đồng thời căn cứ vào trỡnh độ quản lý, chuyờn mụn nghiệp vụ và yờu cầu về thụng tin của lónh đạo, cụng ty tổ chức cụng tỏc kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Với hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn tập trung sẽ bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống nhất của kế toỏn trưởng, đồng thời lónh đạo Cụng ty cũng nắm bắt và chỉ đạo kịp thời cụng tỏc kế toỏn chớnh.
Áp dụng hỡnh thức này, ở cỏc đơn vị, xưởng, xớ nghiệp,trung tõm, trường học...khụng tổ chức bộ phận kế toỏn riờng mà cử cỏc nhõn viờn kinh tế tiến hành thu thập, kiểm tra chứng từ, hạch toỏn ban đầu rồi gửi về phũng Kế toỏn-Thống kờ-Tài chớnh, tại đõy cỏc nghiệp vụ sẽ được cỏc phần hành liờn quan xử lý qua cỏc giai đoạn của quy trỡnh kế toỏn.
+ Giai đoạn 1: Ghi nhận cỏc dữ liệu từ cỏc chứng từ, rồi hệ thống hoỏ cỏc nghiệp vụ theo đối tượng kế toỏn và trỡnh tự thời gian, từ đú nắm được cỏc thụng tin kinh tế.
+Giai đoạn 2: Kế toỏn chi tiết và tổng hợp tiến hành hạch toỏn rồi lập bỏo cỏo tài chớnh.
+Giai đoạn 3: Phõn tớch cỏc chỉ tiờu kinh tế tài chớnh, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đưa ra nhận xột, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh và cỏc biện phỏp thực hiện giỳp lónh đạo ra quyết định quản lý.
Một số quy định về cụng tỏc kế toỏn của cụng ty thỡ :
-Kế toỏn chi tiết hàng tồn kho theo phương phỏp ghi thẻ song song.
-Kế toỏn tổng hợp hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn -Giỏ vốn vật tư hàng hoỏ xuất kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền cả kỳ.
-Tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ.
-Tớnh khấu hao TSCĐ theo phương phỏp khấu hao theo thời gian.
-Hệ thống chứng từ kế toỏn và luõn chuyển chứng từ được sử dụng theo biểu mẫu quy định của Bộ Tài Chớnh và theo mẫu của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002. Chứng từ được lập, kiểm tra và luõn chuyển theo trỡnh tự ISO 9002 giỳp cho cụng tỏc theo dừi chứng từ chặt chẽ, hạch toỏn kế toỏn chớnh xỏc. Cỏc chứng từ gốc gồm cú: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, hoỏ đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ, biờn bản kiểm kờ vật tư hàng hoỏ, biờn bản giao nhận TSCĐ, bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn tiền lương...
-Hỡnh thức kế toỏn Cụng ty ỏp dụng : Căn cứ vào quy mụ sản xuất kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh doanh, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chứng từ. Với hỡnh thức này cho phộp kiểm tra số liệu kế toỏn ở cỏc khõu một cỏch thường xuyờn, số liệu chớnh xỏc, cụng tỏc kế toỏn chắc chắn và chặt chẽ hơn, đảm bảo thống nhất trỡnh tự ghi sổ kế toỏn, tổng hợp lập bỏo cỏo kế toỏn và sử dụng mỏy vi tớnh vào cụng tỏc kế toỏn. Kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc để vào cỏc sổ chi tiết cuối thỏng vào bảng kờ và nhật ký chứng từ tương ứng.
-Hệ thống sổ kế toỏn : NKCT số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6, số 7, số 8, số 9, số 10, Bảng kờ số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6, số 7, số 9, số 11,Bảng phõn bổ số 1, số 3, Sổ cỏi cỏc tài khoản: TK 111, TK 112, TK131, TK133, TK138,
TK141, TK144, TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156,TK 157, TK 211, TK214, TK311, TK 531, TK 311, TK 531, TK 331, TK333, TK334, TK 338, TK 335, TK 336, TK 341, TK 342, TK 411, TK 413, TK 431, TK 421, TK 461, TK 532, TK 621, TK 622, TK 627, TK635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 511, TK 515, TK 811, TK 911. Ngoài ra cũn mở cỏc sổ chi tiết theo mẫu phự hợp. Sổ chi tiết và sổ tổng hợp luụn được đối chiếu khớp nhau.
-Hệ thống bỏo cỏo gồm :
+Bỏo cỏo quyết toỏn quý : gồm Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của 6 thỏng.
+Bỏo cỏo quyết toỏn năm gồm cú : Bảng cõn đối kế toỏn, Bỏo cỏo kết quả kinh doanh, Bỏo cỏo quyết toỏn thuế, Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh.
+Bỏo cỏo nhanh phục vụ quản trị : Bỏo cỏo doanh thu, Bỏo cỏo cụng nợ phải thu, phải trả, Bỏo cỏo quỹ,.......
Sơ đồ 2.4 : Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký chứng từ tại cụng ty Cơ khớ Hà Nội
Chứng từ
Sổ nhật ký Chứng từ
Cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết
Bảng kờ
Sổ cỏi TK
Bỏo cỏo kế toỏn
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu
-Trỡnh tự ghi sổ:
+Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ hợp lệ, ghi số liệu vào cỏc bảng kờ, bảng phõn bổ, sau đú mới ghi vào nhật ký chứng từ.
+Cỏc chứng từ cần hạch toỏn chi tiết mà chưa thể phản ỏnh vào Nhật ký chứng từ, bảng kờ thỡ ghi vào sổ kế toỏn chi tiết.
+Cỏc chứng từ thu, chi tiền mặt được ghi vào sổ quỹ, sau đú ghi vào bảng kờ, nhật ký chứng từ liờn quan.
+Cuối thỏng căn cứ vào số liệu từ cỏc bảng phõn bổ để ghi vào bảng kờ, nhật ký chứng từ liờn quan.
+Căn cứ vào cỏc sổ kế toỏn chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
+Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa cỏc sổ kế toỏn cú liờn quan để tỡm ra sai sút.
+Tổng hợp số liệu bỏo cỏo kế toỏn.
Để Ban Giỏm đốc cú thể nắm bắt được tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh, tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty đũi hỏi kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm phải lập đầy đủ, kịp thời , chớnh xỏc cỏc bỏo cỏo tài chớnh, bỏo cỏo quản trị theo đỳng quy định của Nhà nước cả theo định kỳ và bất thường.
2.2 Thực trạng cụng tỏc kế toỏn thành phẩm tại cụng ty Cơ Khớ Hà Nội.
2.2.1 Đặc điểm thành phẩm.
Ở cụng ty Cơ Khớ Hà Nội, thành phẩm là cỏc sản phẩm về cơ khớ, mang tớnh đặc thự. Trước đõy, ở thời kỳ bao cấp, việc tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty được thực hiện theo kế hoạch và chỉ định của Nhà nước cho nờn phạm vi hoạt động sản xuất của cụng ty bị bú hẹp và phụ thuộc vào Nhà nước. Tuy nhiờn, từ khi chuyển hướng nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường thỡ hướng sản xuất của cụng ty đó cú sự thay đổi. Để cú thể cạnh tranh và đứng vững trờn thị trường, cụng ty khụng chỉ duy trỡ sản xuất cỏc mặt hàng truyền thống như cỏc mỏy khoan, mỏy tiện, mỏy bào..... mà cũn tớch cực mở rộng thị trường bằng cỏch sản xuất ra cỏc sản phẩm theo hợp đồng, đơn đặt hàng, phục vụ ngành kinh tế quốc dõn như ngành mớa đường, xi măng, giấy, điện, khai thỏc quặng và nghiờn cứu, tỡm hiểu và chế tạo cỏc sản phẩm theo mẫu mó bản vẽ của nước ngoài thay thế hàng nhập khẩu và để xuất khẩu ra nước ngoài.
Với những đặc điểm mang tớnh chất đặc thự của thành phẩm, đũi hỏi bộ phận kế toỏn của cụng ty phải lựa chọn phương phỏp hạch toỏn phự hợp để theo dừi số hiện cú và sự biến động của thành phẩm. Khi cú cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liờn quan kế toỏn phải dựa vào đú để lập cỏc chứng từ thớch hợp làm cơ sở phỏp lý cho việc hạch toỏn sau này.
2.2.2 Những nhõn tố chủ yếu ảnh hưởng đến cụng tỏc kế toỏn thành phẩm ở cụng ty Cơ Khớ Hà Nội.
+ Thời điểm tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành thành phẩm vào cuối thỏng. Do vậy, việc đỏnh giỏ thành phẩm nhập kho trong thỏng được thực hiện vào cuối thỏng.Trong thỏng phỏt sinh cỏc nghiệp vụ nhập-xuất thành phẩm, kế toỏn chỉ ghi theo chỉ tiờu số lượng. Đến cuối thỏng, khi đó xỏc định được trị giỏ vốn thành phẩm nhập kho, ỏp dụng phương phỏp bỡnh quõn gia quyền cả kỳ, kế toỏn thành phẩm tớnh ra trị giỏ vốn thành phẩm xuất kho trong thỏng và ghi sổ theo chỉ tiờu giỏ trị.
+Thành phẩm xuất kho cú thể bỏn trực tiếp, gửi đại lý, hoặc xuất dựng cho cỏc phõn xưởng, bộ phận trong cụng ty sử dụng. Do đú cần theo dừi, quản lý chặt chẽ, chi tiết tới từng thành phẩm.
+Thành phẩm của cụng ty cú thể được sản xuất theo kế hoạch hàng kỳ, hoặc theo cỏc đơn đặt hàng, cỏc hợp đồng với những mẫu thiết kế riờng theo yờu cầu của khỏch hàng. Vỡ vậy mà thành phẩm trong cụng ty rất đa đạng. Vấn đề này là một trở ngại trong việc lập danh điểm sản phẩm cố định, cho nờn cụng ty chưa ỏp dụng phần mềm kế toỏn thớch hợp vào việc quản lý thành phẩm.
Bờn cạnh đú, số lần nhập, xuất kho thành phẩm trong thỏng là rất ớt, do đú việc mở từng trang sổ chi tiết để theo dừi từng loại thành phẩm là khụng cần thiết. Để quản lý, theo dừi thành phẩm, kế toỏn lập Bảng chi tiết doanh thu-chi phớ-lói lỗ
+Cụng việc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm do cựng một nhõn viờn kế toỏn thực hiện nờn trong quỏ trỡnh thực hiện đó cú những thiết kế mẫu sổ riờng một cỏch sỏng tạo nhằm giảm bớt khối lượng cụng việc mà vẫn đảm bảo yờu cầu quản lý.
2.2.3 Đỏnh giỏ thành phẩm
Đỏnh giỏ thành phẩm là biểu hiện bằng tiền của giỏ trị thành phẩm theo những nguyờn tắc nhất định. Cụng tỏc đỏnh giỏ thành phẩm ở cụng ty được thực hiện hàng thỏng, đảm bảo tuõn thủ nguyờn tắc giỏ vốn. Hiện nay, cụng ty đỏnh giỏ thành phẩm theo một giỏ duy nhất là giỏ thực tế.
.Đỏnh giỏ thành phẩm nhập kho
Thành phẩm nhập kho gồm 2 nguồn:
Thành phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho : Trị giỏ vốn thành phẩm nhập kho là giỏ thành sản xuất thực tế của thành phẩm. Kế toỏn tiến hành theo dừi và quản lý thành phẩm theo hai chỉ tiờu số lượng và giỏ trị.
Hàng ngày kế toỏn tiờu thụ căn cứ vào cỏc phiếu nhập-xuất kho thành phẩm, chỉ theo dừi về mặt số lượng. Cuối thỏng, kế toỏn giỏ thành tập hợp chi phớ sản xuất liờn quan như: CPNVLTT, CPNCTT, bỏn TP, CPSXC(CP phõn xưởng). Sau đú bộ phận tớnh giỏ thành sẽ chuyển số liệu tớnh toỏn được đú cho kế toỏn tiờu thụ thành phẩm. Kế toỏn căn cứ vào Bảng tớnh giỏ thành trong sổ thương phẩm để đỏnh giỏ.(Biểu 1)
Thành phẩm bỏn bị trả lại, nhập kho: Trị giỏ vốn của thành phẩm bỏn bị trả lại, nhập kho được xỏc định bằng trị giỏ vốn thành phẩm xuất kho ở thời điểm tiờu thụ thành phẩm, kế toỏn căn cứ vào Hoỏ đơn GTGT bỏn hàng của chuyến hàng đú và vào sổ kế toỏn thành phẩm ở thời điểm tiờu thụ thành phẩm để đỏnh giỏ.
.Đỏnh giỏ thành phẩm xuất kho:
Ở cụng ty trị giỏ vốn thành phẩm xuất kho được tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền, ỏp dụng đối với tất cả cỏc thành phẩm.
Biểu 1
Bảng tớnh giỏ thành theo khoản mục xưởng mỏy cụng cụ
Thỏng 10 năm 2005
Tờn sản phẩm
Chỉ tiờu
Mỏy tiện T14L
Mỏy khoan K525
Mỏy bào B365
.......
Số lượng
9
5
10
.......
CPNVLTT
137.487.600
28.778.659
142.820.038
.......
Bỏn TP
177.953.695
42.731.470
181.118.762
.......
CPNCTT
24.921.105
11.280.182
26.903.200
.......
CP phõn xưởng
37.400.000
17.559.689
40.448.000
.......
Giỏ thành cụng xưởng
377.762.400
100.350.000
390.552.000
.......
Giỏ thành đơn vị
41.973.600
20.070.000
39.055.200
........
Ngày 30 thỏng 10 năm 2005
Kế toỏn
Trong thỏng, khi xuất kho thành phẩm, kế toỏn chỉ ghi sổ kế toỏn theo chỉ tiờu số lượng. Cuối thỏng kiểm kờ và đỏnh giỏ lượng thành phẩm tồn kho tớnh ra giỏ thực tế thành phẩm xuất kho.
Tri giỏ vốn thành phẩm xuất kho
=
Số lượng thành phẩm xuất kho
X
Đơn giỏ bỡnh quõn thành phẩm xuất kho
Trong đú:
+ Số lượng thành phẩm xuất kho được lấy từ số liệu tổng cộng cột số lượng xuất trong kỳ ở Bảng chi tiết DT -CP-LL trong thỏng và số lượng thành phẩm bỏn bị trả lại ghi trong phiếu nhập kho hàng bỏn bị trả lại.
+Đơn giỏ bỡnh quõn thành phẩm xuất kho tớnh bằng cụng thức sau:
Đơn giỏ bỡnh quõn thành phẩm xuất kho
=
Giỏ thành sản xuất thực tế TP tồn kho đầu thỏng
+
Giỏ thành sản xuất thực tế TP nhập kho trong thỏng
Số lượng TP tồn kho
đầu thỏng
+
Số lượng TP nhập kho
trong thỏng
Trong đú:
-Giỏ thành thực tế TP tồn đầu thỏng: Dựa vào giỏ thành thực tế thành phẩm tồn kho cuối thỏng trước.
-Giỏ thành thực tế TP nhập kho trong thỏng: Căn cứ vào số liệu kế toỏn giỏ thành chuyển sang.
-Số lượng TP xuất kho trong thỏng: Căn cứ vào số liệu của dũng tổng cộng cuối thỏng tại bảng kờ bỏn hàng.
Vớ dụ: Tớnh giỏ thành xuất kho của mỏy tiện T14L trong thỏng 10 năm 2005
-Giỏ thành thực tế mỏy tiện T14L tồn đầu thỏng là: 159.486.324 VNĐ
-Giỏ thành thực tế mỏy tiệnT14L nhập trong thỏng là:377.762.40DVNĐ
-Số lượng mỏy tiện T14L tồn đầu thỏng là: 4 chiếc
-Số lượng mỏy tiện T14L nhập trong thỏng là: 9 chiếc
-Số lượng mỏy tiện T14L xuất trong thỏng là: 7 chiếc
Áp dụng cụng thức trờn ta cú:
Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền == 41.326.825
Giỏ thành thực tế TP xuất kho= 41.326.825 x 7 = 289.287.775
Vậy giỏ thành thực tế xuất kho 7 chiếc mỏy tiện T14L trong thỏng 10 năm 2005 là 289.287.775(đồng).
2.2.4 Kế toỏn chi tiết thành phẩm
Hạch toỏn chi tiết thành phẩm là nhằm theo dừi chặt chẽ chi tiết tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn kho theo từng loại thành phẩm. Để đỏp ứng yờu cầu quản lý thành phẩm, tại cụng ty Cơ Khớ Hà Nội việc hạch toỏn chi tiết thành phẩm được thực hiện theo phương phỏp ghi thẻ song song , đồng thời tại kho và tại phũng kế toỏn. Khi phỏt sinh về nghiệp vụ nhập-xuất kho thành phẩm trong thỏng, thủ kho và kế toỏn chỉ theo dừi được về mặt số lượng. Đến cuối thỏng kế toỏn giỏ thành mới tập hợp được cỏc chi phớ phỏt sinh để tớnh giỏ thành của thành phẩm nhập kho.
+Ở kho: Thủ kho mở Thẻ kho để theo dừi chi tiết về số lượng cho từng loại thành phẩm.Mỗi thành phẩm được mở một Thẻ kho (Biểu 7). Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu nhập kho (PNK) do bộ phận kế hoạch sản xuất thành phẩm lập(Biểu 2), Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Biểu 4), Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho (Biểu 5) do người nhận hàng mang tới, Hoỏ đơn GTGT(Biểu 6), thủ kho kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng nhập, xuất vào Thẻ kho.Thẻ kho mà cụng ty sử dụng là những tờ sổ rời, hoặc một số tờ theo dừi từng loại thành phẩm. Mỗi chứng từ nhập, xuất được ghi vào một dũng trờn thẻ kho. Cuối ngày thủ kho cộng Thẻ kho để tớnh lượng nhập-xuất-tồn kho cho từng loại thành phẩm. Sau khi đó ghi vào Thẻ kho, toàn bộ chứng từ nhập, xuất được chuyển cho kế toỏn thành phẩm để ghi sổ chi tiết thành phẩm.
+Ở phũng kế toỏn: Định kỳ 3-5 ngày kế toỏn xuống kho kiểm tra đối chiếu số liệu trờn Thẻ kho với số liệu ghi trờn cỏc chứng từ kế toỏn và nhận cỏc chứng từ nhập, xuất đó được phõn loại theo từng loại thành phẩm để làm căn cứ ghi sổ chi tiết thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm được lập dưới dạng Bảng chi tiết doanh thu-chi phớ-lói lỗ. Bảng này mở để theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn của từng loại thành phẩm, từng nhúm thành phẩm trong một thỏng.Mỗi loại thành phẩm được theo dừi trờn một dũng tương ứng với một Thẻ kho, sắp xếp theo nhúm riờng(nhúm hàng hợp đồng, nhúm Mỏy cụng cụ, nhúm chi tiết mỏy,...
Kế toỏn lập 2 Bảng chi tiết doanh thu-chi phớ-lói lỗ để theo dừi riờng kho thành phẩm (Biểu 8)và kho hàng gửi bỏn(Biểu 9).Việc lập bảng được tiến hành trờn mỏy vi tớnh bằng Excel. Do đú việc ghi sổ kế toỏn được thực hiện bằng cỏch nhập trực tiếp dữ liệu vào ụ cần nhập hoặc thụng qua thanh nhập liệu của màn hỡnh Excel.
Thành phẩm sản xuất ra với chất lượng đỏp ứng được yờu cầu của khỏch hàng và mang lại lợi nhuận cao cho cụng ty luụn là cỏi đớch mà cỏc doanh nghiệp hướng tới. Do đú, song song với việc sản xuất ra thành phẩm, việc quản lý thành phẩm cũng là yờu cầu và là trỏch nhiệm của cỏc bộ phận cú liờn quan. Đối với kế toỏn phải sử dụng phương phỏp hạch toỏn phự hợp để phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của thành phẩm đỳng với những quy định của chế độ kế toỏn hiện hành. Kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0971.doc