LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP. 2
I. Tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích trên lương của doanh nghiệp sản xuất 2
1. Khái quát về tiền lương và các khoản trích theo lương 2
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương 2
3.Các chứng từ thống nhất bắt buộc. 3
4.Sổ kế toán chi tiết sử dụng 3
5. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng. 3
6. Sơ đồ hoạch toán 3
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG H.A.T. 5
I. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng nhiệm vụ của công ty 5
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T 5
1. a. Quá trình hình thành 5
1. b. Quá trình phát triển của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T 5
2. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T, trong các năm 2005, 2006, 2007 6
3.Bộ máy tổ chức 7
4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. 7
5.Tình hình tài chính 8
6.Tổ chức công tác kế toán 8
7. Thực trạng phát sinh tiền lương của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T. tháng 12 năm 2007 9
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ TIỀN LƯƠNG NHẰM TÍCH KIỆM CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG H.A.T. 25
I, Một số đánh giá về công tác kế toán ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T. 25
1,Cơ sở lý luận 25
2,Cơ sở thực tiễn 25
II. Một số giải pháp chủ yếu 26
1, Nhóm giải pháp về tiền lương và quỹ tiền lương 26
2, Nhóm giải pháp về công tác kế toán 26
Kết luận: 28
28 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,một số giải pháp nhằm tiếc kiệm chi phí tiền lương hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T.
Phần III: Một số giải pháp quản lý tiền lương và quỹ tiền lương nhằm tích kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T.
Phần I: Cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
I. Tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích trên lương của doanh nghiệp sản xuất
1. Khái quát về tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động yêu các để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người công nhân. ngoài ra họ còn đực hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, khi gặp phải trừng hợp rủi do như sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ hưu... và các khoản tiền khác như thưởng thi đua, thưởng năng suất lao động.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Kế toán phải thường xuyên ghi chép phản ánh giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng quỹ lương đúng nguyên tắc, theo đúng chế độ hiện hành thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng lao động, sự chấp hành kỷ luật của người lao động trong doanh nghiệp.
Tính toán và phản ánh đúng đắn về tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp phải trả cho từng người lao động theo số lượng và chất lượng lao động theo đúng thang bậc lương của từng người lao động. Phân bổ chính xác về chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào các đối tượng chịu chi phí. Việt mỏ sổ, thẻ hạch toán về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương phải theo đúng mẫu do nhà nước quy định.
3.Các chứng từ thống nhất bắt buộc.
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01 LĐTL)
+ Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02 LĐTL)
+ Phiếu nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu số 03 LĐTL)
+ Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 05 LĐTL)
4.Sổ kế toán chi tiết sử dụng
Sổ kế toán chi tiết TK 3382-KPCĐ
Sổ kế toán chi tiết TK 3383- BHXH
Sổ kế toán chi tiết TK 3384- BHYT
5. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK: 335: Chi phí phải trả
6. Sơ đồ hoạch toán
Sơ đồ. 1.
sơ đồ hoạch toán tiền lương phải trả cho công nhân viên
TK:334
TK:622, 627, 641, 642
Tk:431
TK:338
TK:141
TK:138
TK:333
TK:111
TK: 338
TK:512
TK: 33311
Khấu trừ 6%
Tiền lương, công, phụ cấp ăn ca, thưởng phải trả cnv
Tiền tạm ứng chưa chi hết
Khấu trừ thu vè tscđ thiếu
Tiền thưởng phải trả
Thuế thu nhập cá nhân
BHXH phải trả
Thanh toán lương
DT bán hàng nội bộ
Thuế VAT
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T.
I. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng nhiệm vụ của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T
1. a. Quá trình hình thành
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T, tiền thân là do xí nghiệp kiến trúc và công ty khảo sát xây dựng công trình I sát nhập năm 1989. Với tên gọi ban đầu là công ty khảo sát thiết kế và xây dựng công trình I, trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông I.
Đến tháng 7 năm 1993 được chính thức đổi tên thành công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T. Theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 1353/QĐ/TCBC- LĐ. ngày 5/1/1993 của bộ giao thông vận tải.
* Nội dung đăng ký thành nghề của công ty:
-Nhận tư vấn và thiết kế các công trình xây dựng
- Nhận thầu các công việc về xây dựng bao gồm:
1. b. Quá trình phát triển của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T
Trong thời gian từ khi thành lập đến nay, công ty H.A.T đã không ngừng mở rộng và phát triển, tham gia xây dựng nhiều công trình phục vụ giao thông vận tải ở cả trong và ngoài nước
Nâng cấp cải tạo đường Sơn Dưong, Tân Trào, 10 KM đường Na Hang thuộc tỉnh Tuyên Quang. Đường bắc Thăng Long- Hà Nội.
- Các đường quốc lộ 1A, 2A quốc lộ 5 đường 138 và đường cao tốc Láng-Hoà Lạc...
2. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T, trong các năm 2005, 2006, 2007
Bảng 1: bảng về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Giá trị SL thực hiện
75.300000000
9835000000
% so năm trước (tăng)
30,6%
Doanh thu thuần
38.435.327.525
64.330.243.281
76.552.989.431
% so năm trước
67,37%
19%
Tổng LN trước thuế
658.562.138
983.289.197
1.081.618.217
% so năm trước
49,3%
10%
Lợi nhuận sau thuế
493.921.604
737.466.898
8.112.136.662
% so năm trước
49,3%
10%
(Nguồn số liệu: Phòng ban kế toán công ty)
3.Bộ máy tổ chức
Sơ đồ 4: Mô hình tổ chức bộ máy ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T.
Giám đốc
Phó GĐ nội chính
Phó GĐ kinh doanh
Phó GĐ sản xuất
Phòng HC C. ty
Phòng tổ chức CBLĐ - YT
Phòng KT - TC
Phòng Ktế - KH
Phòng VT-TB
Phòng Kthuật thi công
Đội CT 1
Đội CT 2
Đội CT 3
Đội CT 4
Đội CT 5
Đội CT 6
Đội CT 7
Đội XD cầu 2
Đội XD cầu 1
Đội TCCG xưởng SC
4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
- Quá trình xây dựng thường được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại gồm nhiều việc khác nhau. Cụ thể quy trình công nghệ sản xuất của Cty như sau:
Xuất cho công trình thi công (các đội sản xuất )
Khối lượng công trình
Vật liệu mua về nhập kho
Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
5.Tình hình tài chính
Vốn điều lệ của doanh nghiệp và vốn kinh doanh của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của nhà nước khi mới thành lập công ty có tổng số vốn bao gồm:
Tổng số: 2912832239đ.
Trong đó:
+Vốn cố định
:
2.28.636.594đ.
+Vốn lưu động
:
114.195.645đ.
+Vốn góp liên doanh
:
57 0.000.000đ
6.Tổ chức công tác kế toán
ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T, công tác kế toán được hạch toán trên phòng kế toán. Kế toán công ty hạch toán độc lập có niên độ từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư
Kế toán tscđ cpsc, chi phí chung
Kế toán thủ quỹ
Kế toán TM, giá thành
Kế toán tiền lương BHXH
Kế toán thuế và công nợ
Kế toán tổng hợp NH,
TV
Kế toán ở các đội thi công
7. Thực trạng phát sinh tiền lương của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T. tháng 12 năm 2007
Sơ đồ Hạch toán tiền lương
Phòng kế toán lưu chứng từ
Thủ quỹ chi tiền
Kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt
Kế toán thanh toán kiểm tra và ghi phiếu chi
Phòng kế toán kiểm tra
Giám đốc ký duyệt chi
Các phòng ban tập hợp tính lương
Phòng TC, LĐ tiền lương xét duyệt
Phòng kế hoạch xét duyệt
Các TT,XN tập hợp tính lương
Các hình thức trả lương tại công ty H.A.T, trả lương theo thời gian:
Đối với công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây ng H.A.T, điều kiện để áp dụng việc trả lương theo hình thức này là:
* Bảng chấm công : Bảng này được dùng để theo dõi công thực tế, làm việc, ngừng việc , nghỉ hưởng BHXH...để có căn cứ để tính ra tiền lương , BHXH trả cho từng người . Đây cũng là bảng dùng để theo dõi quản lý người lao động trong công ty .
Công ty H.A.T Mẫu số 01 – DN
Đội 9 Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Bảng 13: Bảng chấm công tháng 12 -2007
stt
Họ và tên
Chức vụ
Cấp bậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
…
…
31
Số công hưởng lương theo thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc hưởng …% lương
Số công hưởng BHXH
1
Phạm Tiến Lực
GĐ
6,03
+
+
+
+
+
+
+
26
2
Lưu Đình Tuyến
KTT
5,26
+
+
+
+
+
+
+
26
3
Nguyễn thị vạn
KT
2,81
+
+
+
+
+
+
+
26
4
Hoàng giang San
PGĐ
5,26
+
+
+
+
+
+
+
26
5
Nguyễn Thị Học
BS
3,12
+
+
+
+
+
+
+
26
Cộng
112
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm côn
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Công ty H.A.T Bảng số 14 bảng thanh toán lương
CT9 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng
stt
Họ và tên
Bậc lương
Hệ số lương
Lương thời gian
Phụ cấp
Tổng số
Nộp BHXH
Số được lĩnh
Số công
Số tiền
Số tiền
ký
1
Phạm tiến lực
7
6,03
26
2.713.500
94.000
2.807.500
168.450
2.640.000
2
Lưu đình tuyến
6
5,26
26
2.367.000
84.000
2.451.000
147.060
2.304.000
3
Nguyễn thị Lan
2
2,81
26
1.264.500
1.264.500
75.870
1.189.000
4
Hoàng Gia Sơn
6
5,26
26
2.367.000
84.000
2.451.000
147.060
2.303.940
5
Nguyễn thi học
4
3,12
26
1.404.000
1.404.000
84.240
1.319.700
Cộng
10.116.000
262.000
10.378.000
622.680
9.756.700
Ké toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
Cùng với bảng thanh toán tiền lương kế toán còn phải lên bảng kê chi tiết cho từng tổ , đội , bảng kê chi tiết gồm có 2 bảng , một bảng dùng để tập hợp phân loại từng loại chi phí , một bảng dùng để tập hợp số BHXH , BHYT , KPCĐ .
Trích tờ kê chi tiết tập hợp TK 627 và TK 642 của cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T, tháng 12 năm 2007.
Bảng kê chi tiết tập hợp chi phí.
Khối cơ quan Tờ kê chi tiết
Bảng số 15 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng
stt
Diễn giải
Ghi có TK 334 ghi Nợ các TK khác
TK 627
TK 642
1
Khối cơ quan
70.122.756
2
Các đội
10.531.200
Cộng
10.531.200
70.122.756
Kế toán còn phải tính ra các khoản trích nộp BHXH , BHYT , KPCĐ tập hợp lên tờ kê chi tiết.Trích tờ kê chi tiết ( Bảng số 16)
Công ty H.A.T
Khối cơ quan Tờ kê chi tiết
Bảng số 16 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng
stt
Diễn giải
TK đối ứng
BHXH
(20%)
BHYT
(2%)
KPCĐ
(2%)
Cộng
1
Khối cơ quan
642
10.518.413
1.402.455
1.402.455
13.323.323
2
Các đội
627
1.579.68
210.624.210.
210.624
2.000.928
Cộng
10.676.381
1.613.079.
1.613.079
15.324.251
Bảng số 17 : Bảng kê chi tiết khấu trừ vào lương của công nhân viên
Đơn vị tính: Đồng
stt
Diễn giải
Tổng số tiền
BHXH (5%)
BHYT(1%)
Cộng
1
TK 627
10.531.200
526.560
105.312
631.872
2
TK642
70.122.756
3.506.138
701.227
4.207.365
Cộng
80.653.956
4.032.698
806.539
4.839.237
Dựa vào các tờ kê chi tiết kế toán tiền lương tiến hành nên bảng phân bổ tiền lương cho toàn công ty (Bảng số 27)
Sau đó từ các tờ kê chi tiết kế toán tiến hành phân bổ chi phí nhân công quản lý vào các công trình theo tiêu thức phân bổ
Hình thức thanh toán nếu thanh toán bằng tiền tạm ứng đòi hỏi phải có giấy thanh toán tiền tạm ứng , giấy này phải được ghi chi tiết từng phần.
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt kế toán dựa vào thanh toán tiền lương tiến hành viết phiếu chi .
Phiếu chi Mẫu số :02-DN
Tổ CT9 Ngày 15 tháng12 năm 2007 Theo quyết định 15-BTC
Nợ TK 334:
Có TK 111:
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Nghĩa
Đơn vị: khối cơ quan
Lý do chi: chả lương cho công nhân viên
Số tiền: 7.047.232 (Viết bằng chữ): bảy triệu không trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi hai đồng.
Kèm theo 1 chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bảy triệu không trăm bốn mươI bảy nghìn hai trăm ba mươi hai đồng.
Thủ quỹ Người nhận tiền thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Sau đó kế toán tiền mặt sẽ tiến hành phản ánh lên nhật ký chứng từ số 1
* Hình thức trả lương theo sản phẩm
Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động sđược tính theo số lượng và chất lượng sản phẩm công việc hoàn thành , để trả lương được theo hình thức này công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T tính đơn giá tiền lương sản phẩm bằng cách dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành .
Trích biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành Bảng số 18 . Cùng với bảng chấm công kế toán tiền lương tiến hành tính lương cho từng cá nhân theo thang bậc lương và năng suất của từng người trong đội xem bảng số 20.
Công ty H.A.T Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Công trình 9 Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
Biên bản nghiệm thu khối lượng Công việc hoàn thành
Công trình: Tuyến thánh ca thành -Bản Biển -QL 34-Cao Bằng
Đoạn tuyến: km96-km106
-Bên giao: Đội công trình 9
-Bên nhận: Tổ sản xuất tổ 1
-Thời gian thi công từ ngày 1/12-21/12/2007
Đơn vị tính: Đồng
TT
Hạng mục công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đào sửa khuân đường km 96-km98
M3
511,42
21286
10.886.000
Cộng
511,42
21.286
10.886.000
Tổ trưởng sản xuất Kỹ thật Đội trưởng
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Từ bảng nghiệm thukhối lượng công việc hoàn thành kế toán tiến hành lên bảng chấm công( Bảng số 19)
Trích bảng chấm công:
Công ty H.A.T Bảng chấm công
Tổ 1: CT9 tháng 12 năm 2007
Tổ 1 thuộc công trình 9 -QL 34-cao bằng
Tt
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
A
B
C
1
2
3
4
31
32
33
...
1
Kiều văn chính
x
x
x
x
30
2
Kiều văn mạnh
x
x
x
x
30,5
3
Nguyễn văn hùng
x
x
x
x
30
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
455
Công ty H.A.T Bảng số 20 bảng thanh toán tiền lương
Tổ 1: CT9 Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
stt
Họ tên
Lương giá tri 1 sản phẩm
Lương sản phẩm
Phụ cấp
Tổng số
Các khoản khấu trứ
Ký II được lĩnh
Số sp
Số tiền
Tiền ăn
Cộng
Số tiền
Ký nhận
1
Kiều văn chính
46.000
30
1.380.000
50.000
1.430.000
310.000
1.120.000
2
Kiều văn mạnh
43.000
30.
1.311.500
1.311.500
310.000
1.001.500
Nguyễn văn Hùng
43.000
30.
1.311.500
1.311.500
310.000
1.001.500
3
Doàn Văn Huy
43.000
30.
1.311.500
1.311.500
310.000
1.001.500
4
Nguyễn Quang Thắng
43.000
30.
1.311.500
1.311.500
310.000
1.001.500
5
Nguyễn Văn Chiến
43.000
30.
1.311.500
1.311.500
310.000
1.001.500
………….
Cộng
10.836.000
50.000
10.886.000
2.457.000
8.429.000
Từ bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành lên các tờ kê chi tiết , tờ kê chi tiết này được lập riêng cho từng tổ từng đội sau đó kế toán lương tổng hợp các đội lại và phản ánh tiền công của toàn công ty len trên tờ kê chung
Trích tờ kê chi tiết toàn công ty
Bảng số 21
Công ty H.A.T Bảng kê chi tiết toàn công ty
Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng
stt
Diễn giải
Ghi có TK 334 , ghi nợ các TK
TK 622
TK 627
TK 623
TK 642
1
Đội CT 1
22.485.200
1.250.800
1.200.000
2
Đội CT 2
18.860.000
1.450.000
1.450.000
3
Đội CT 3
28.956.700
1.170.130.
4
Đội CT 4
25.850.406
1.250.000
5
Đội CT 5
7.270.400
1.170.133
650.000
6
Đội CT 6
29.587.000
1.970.000
7
Đội CT 7
32.181.030
1.050.000
8
Đội CT 8
463.937.000
1.120.000
950.050
9
Đội CT 9
45.956.781
1.170.000
1702800
10
Văn phòng CTy
70.122.756
Tổng
683.611.036
10.531.200
6.326.000
70.122.756
Từ bảng trên kế toán tiền lương tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương để tính vào giá thành của công trình tỷ lệ trich nộp côngt y trích tính vào chi phí công trường 19% trong đó có 15% là BHXH ,2% BHYT , và 2% KPCĐ
Tỷ lệ này được phân bổ cho từng công trình hạng mục công trình .
Trích bảng kê BHXH , BHYT ,KPCĐ, Bảng số 22
Công ty H.A.T Bảng kê chi tiết toàn công ty tháng 12 năm 2007: Bảng số 22
Đơn vị tính: Đồng
stt
Tên công trình
TK đối ứng
Tổng tiền lương
BHYT(2%)
BHXH(15)
KPCĐ(2%)
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
1
đội CT 1
622
627
22.485.200
4.250.800
449.700
85.016
3.372.780
637.620
449.704
85.016
26.757.388
5.058.452
2
đội CT 2
622
627
18.860.000
3.990.000
377.200
79.800
2.829.000
598.500
377.200
79.800
22.443.400
4.748.100
3
…….
4
đội CT 9
622
627
463.930.000
100.820.000
9.278.600
201.640,04
69.589.500
1.512.300,3
9.278.600
201.640,04
552.076.700
11.997.582,38
5
Văn phòng công ty
642
70.122.756
1.402.455
10.518.413
1.402.455
83.446.079
Cộng
770.590.992
14.149.367
145.043.839
21.855.277
951.639.175
Bảng 27 Bảng phân bổ tiền lương
Công ty H.A.T Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
stt
Tk đối ứng
TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
TK 338 “ PhảI tả, phảI nộp khác”
Cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng TK334
TK 3382
KPCĐ
TK 3383
BHXH
TK 3384
BHYT
Cộng TK 338
1
TK 622
- TTH MT
- QL 34 CB
- QL 21 HT
683.611.036
92.986.500
563.930.000
1.197.100
683.611.036
92.986.500
563.930.000
1.197.100
13.672.220
1.859.730
11.278.600
23.942
102.541.655
13.947.975
84.589.500
179.565
13.672.220
1.859.730
11.278.600
23.942
129.886.095
17.667.435
107.146.700
227.449
813.497.131
110.653.935
671.076.700
1.424.549
2
TK 627
QL N3
Đ HCM
10.531.200
440.000
10.091.200
10.531.200
440.000
10.091.200
210.624
8.800
201.824
1.579.680
66.000
1.513.680
210.624
8.800
201.824
2.000928
83.600
1.917.328
12.532.128
523.600
12.008.528
3
TK 623
16.326.000
16.326.000
126.520
948.900
156.520
1.201.940
7.527.940
4
TK 642
70.122.756
7.122.156
140.003
1.050.023
140.003
1330.029
8.330.185
5
TK 334
38.529.550
7.705.910
46.235.460
56.235.460
TK 111
394.034
Cộng
770.590.992
`
770.590.992
14.149.367
145.043.839
21.855.277
181.048.183
951.639.175
Khi thanh toán tiền lương với công nhân viên kế toán căn cứ vào các chứng từ thanh toán như giấy thanh toán tiền tạm ứng , phiếu chi để phản ánh chi tiết trên nhật ký chứng từ số 1 và nhật ký chứng từ số 10
Trích giấy thanh toán tiền tạm ứng tháng 12 năm 2007 thuộc công trình 9 Quản lý 34 CB
Công ty H.A.T Mẫu số 04- DN.
Ban hành theo qđ số 15-BTC
Giấy thanh toán tạm ứng
Ngày 15 tháng 12 năm 2007
Họ tên người thanh toán: Lê Văn Thân
Địa chỉ: Đội công trình QL 34- km49-km53-Cao Bằng
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Có TK 141:563.930.000
Diễn giải Số tiền
A 1
I.số tiền tạm ứng
số tạm ứng các đợt chưa chi hết
số tạm ứng kỳ này 563.930.000
II.Số tiền đã chi
1. cpsx tháng tổ1 78.076.000
2. cpsxtháng 10 116.785.000
3. cpsx tháng 1 121.557.000
4. cpsx tháng 12 12.366.000
5.cpsx tổ5 124.246.000
6 cpsx tổ 6 110.900.000
III.Chênh lệch
Số tạm ứng chi không hết (I-II2.
chi quá ssố tạm ứng (II-I)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán
(Ký, hộ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
Công ty H.A.T Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111 Tiền mặt
Bảng số 29 Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
stt
Ngày
Ghi có TK 111 Ghi nợ các TK
Cộng có TK 111
112
153
141
334
338
211
1
2/12/07
12.0667.000
120.667.000
2
8/2/07
240.000.000
153.480.000
394.031
240.394.031
3
25/12/07
7.047.000
7.047.000
4
31/12/07
105.551.892
105.551.892
….
Cộng
240.000.000
1.308.771.687
113.551.892
394.031
1.571.209.334
Bảng số 32
Công ty H.A.T Nhật ký chứng từ số 10
Ghi có TK 141 Đơn vị tính: Đồng
stt
Chứng từ
Diễn giải
Dư đầu kỳ
Ghi nợ TK 141 ghi có các TK
Ghi có TK 141 ghi nợ các TK
Dư cuối kỳ
Số
Ngày
Nợ
có
111
Cộng nợ
334
Cộng có
Nợ
có
Dư đầu
751.1901.339
1
157
15/12
ông lê văn thân
43.000.000
43.000.000
26.523.714
26.523.714
16.476.286
2
193
18/12
ông nguyễn văn chính
88.635.000
88.635.000
88.635.000
88.635.000
3
197
23/12
ông nghĩa
166.696.000
166.696.000
88.146.000
88.146.000
78.550.000
4
198
24/12
ông Lực
350.000.000
Cộng
7.511.901.339
1.308.771.687
1.308.771.687
563.930.000
563.930.000
6.273.642.59
Sổ cái TK 334:
Số đầu năm
Nợ
Có
175.765.398
Ghi có TK:đối ứng TK
Tháng7
Tháng8
Tháng9
Tháng10
Tháng11
Tháng12
TK: 111
362.316.263
129.945.260
117.150.348
151.384.573
118.888.404
113.557.892
TK: 141
41.747.000
10.500.000
32.828.300
50.609.276
5.554.125
563.930.000
TK:338
2.555.812
5.693.594
666.678
113.218
2.555.812
...
Cộng nợ
404.063.263
143.001.072
156.062.742
202.660.527
124.555.747
770.590.992
Tổng phát sinh có
404.063.263
143.001.072
156.062.742
202.660.527
124.555.747
770.590.992
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
175.965.398
175.965.398
176.355.898
176.355.898
176.453.998
176.453.998
Sổ cái TK 338:
Số đầu năm
Nợ
Có
1110.822.473
Ghi có TK: đối ứng tk
Tháng 7
Tháng8
Tháng9
Tháng10
Tháng11
Tháng12
TK:112
82.922.868
85.557.348
33.490.000
TK:111
5.008.900
15.000.000
30.112.800
425.800
394.031
Cộng nợ
82.922.868
38.723.914
1.500.000
70.985.250
967.978
394.031
Tổng phát sinh có
18.981.895
3.259.412
130.226.542
4.974.618
810.538
21.989.500
Số dư cuối tháng
nợ
có
1.046.881.500
662.716.998
783.943.540
717.932.908
7.177.775.468
739.370.93
Phần III: Một số giải pháp quản lý tiền lương và quỹ tiền lương nhằm tích kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T.
I, Một số đánh giá về công tác kế toán ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư và công nghệ xây dựng H.A.T.
1,Cơ sở lý luận
Phương thức kế toán mà công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ nhưng công ty đã cải tiến và bố chí lại sổ sách một cách đơn giản, thận tiện, dễ hiểu. Điều này giúp cho việc lấy số liệu ghi vào sổ sách liên quan một cách nhanh nhất và đầy đủ nhất, sự luân chuyển sổ sách và công tác kiểm tra đối chiếu diễn ra thường xuyên và kịp thời.
+ Thẩm định các dự án chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành kinh tế kỹ thuật và quy định theo các vùng kinh tế.
+ Đảm bảo thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của pháp luật
2,Cơ sở thực tiễn
- Công ty chưa khai thác hết công suất máy móc thiết bị,hiệu quả lao động không được cao ,dân tới thu nhập ở mức trung bình mặc dù đã được cải thiện.
- áp dụng máy móc thiết bị chưa đồng đều nên việc sử dụng chưa được cao,vẫn dụng phương tiện thô sơ......
-Về vấn đề tiền thù lao cho cán bộ làm thêm giờ.
Do đặc thù của tiến độ giao nộp sản phẩm, cán bộ công nhân viên thường xuyên phải làm thêm giờ, nhưng thù lao của họ không được trả theo quy định của công ty mà do các đơn vị đề nghị và thường là 100.000đ, 150.000đ, 200.000đ cho mỗi buổi làm việc. Cách trả lương này hoàn toàn thoát ly với cấp bậc tiền lương và chế độ của nhà nước
II. Một số giải pháp CHủ yếu
1, Nhóm giải pháp về tiền lương và quỹ tiền lương
- Đào tạo và nâng cao trình độ cho người lao động trong phương pháp giáo dục đào tạo. Nói đến các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kỹ năng, tri thức của từng cá nhân đối với công việc hoàn thành..
- Các phòng ban cần làm tốt các nghiệp vụ chuyên môn của mình cũng như tham mưu cho Giám Đốc trong công tác quản lý. tránh sự quản,lý chồng chéo trong các phòng ban, dẫn tới gây khó dẽ cho người lao động.
- Tăng cường khâu quản lý tiền lương ở cấp công ty, hướng dãn công tác thống kê kế toán ở cấp đội hiểu rõ những quy định của nhà nước, cũng như quy định quản lý nội bộ công ty..
- Tăng cường công tác quản lý của ban lãnh đạo công ty đối với đội trưởng của các đội sản xuất. Bởi đội trưởng là cầu nối trực tiếp giữa các cấp quản lý với người công nhân lao động trực tiếp.
- Tăng thu nhập bình quân cho người lao động trong công ty, đối với lao động lương chính là nguồn sống của cả gia đình của người lao động. Nếu với mức lương tháp thì người lao động sẽ không có đủ chi tiêu cho gia đình như ăn, ở, Để khuyến khích người lao động có tinh thần sáng tạo và cần cù trong lao động.
- Phải kết hợp các lợi ích tinh thần và vạn dụng khéo léo các biện pháp nhằm quản lý công ty được tốt hơn.`
2, Nhóm giải pháp về công tác kế toán
-Thứ 1: Đề nghị dùng bảng thanh toán lương theo mẫu 02-LĐTL
- Công ty nên sử dụng bảng thanh toán tiền lương theo mẫu trên và trên bảng thanh toán lương đó, kế toán cần tính ngay các khoản khấu trừ như BHXH, BHYT ,thuế thu nhập. Có như vậy sẽ đảm bảo tính chính xác và kịp thời hơn, các cán bộ công nhân viên có trể biết rõ họ phải đóng BHYT, BHXH, KPCĐ...trong một tháng của mình là bao nhiêu.
-Thứ 2: Chứng từ ghi sổ phải được ghi hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc.tốt nhất là một tuần một lần,do đó theo dõi được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thứ 3; Công ty cần trích trước tiền lương nghỉ phép .nếu công nhân được trích trước tiền lương nghỉ phép đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép đươc tính trực tiếp vào chi phí sản xuất.nếu không đươc bố trí đều đăn trong năm thi tiên lương nghỉ phép được tính vào chi phí sx thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch nhằm đảm bảo cho giá thành không bị tăng đột biến.Việc trích trước tiên lương trực tiêp sx thông qua tài khoản 335.
- Thứ 4: Về hình thức trả lương
- Đối với các cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất, áp dụng hình thức khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng.
- Đối với công nhân viên chức gián tiếp sản xuất, áp dụng hình thức trả lương theo biên chế (khoán quỹ lương).Công ty trả lương trên cơ sở sản lượng là 5,71%/doanh thu.Công ty nên tính toán và giao quỹ lương cho từng phòng theo nguyên tắc hoàn thành kế hoach công tác, nếu chi phí ít, ít người thì thu nhập cao; không hoàn thành kế hoạch, chi phí nhiều, biên chế lớn thì thu nhập thấp.
+ Đối với khối lượng trực tiếp sản xuất, công ty tiến hành nghiên cứu sản xuất nhiều loại hình sản phẩm như: lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, thiết kế qui
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37315.doc