Đề tài Tổ chức công tác kế toán ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty TNHH Trường Sa

MỤC LỤC

 

PHẦN I: TỔNG QUAN 7

I. Trích yếu: 7

II. Tầm nhìn: 8

III. Sứ mệnh: 8

PHẦN II: GIỚI THIỆU ĐỀ ÁN 9

I. THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM: 9

II. SƠ LƯỢC VỀ ĐỀ ÁN: 9

III. GIỚI THIỆU CÔNG TY: 10

PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 12

I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC: 12

1. Loại hình kinh doanh: 12

2. Đặc điểm kinh doanh: 13

a) Mạng lưới kinh doanh: 13

b) Cách thức mua, bán: 13

c) Hạch toán người mua – bán: 14

d) Vận chuyển hàng hóa: 14

e) Nhà cung cấp: 14

f) Các quy định về hoa hồng – tiền thưởng: 15

3. Đặc điểm hàng hóa: 15

4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: 19

a) Ban Giám Đốc: 19

b) Phòng Nhân sự - Hành chính: 19

c) Phòng Kế toán Tài chính: 19

d) Phòng Kinh doanh: 20

e) Bộ phận điều phối kho vận: 20

f) Ban kiểm soát: 20

5. Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới: 20

6. Yêu cầu quản lý: 21

II. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN: 21

1. Hình thức tổ chức: 21

2. Kỳ kế toán: 21

III. NHẬN XÉT: 21

PHẦN IV: CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 22

I. YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN: 22

1. Niên độ: 22

2. Các chế độ kế toán áp dụng: 23

3. Trình bày về yêu cầu thông tin: 23

a) Các loại thông tin: 23

b) Ý nghĩa của thông tin: 24

c) Tầm quan trọng của từng loại thông tin: 25

d) Bảng mô tả về nhu cầu thông tin cho người sử dụng: 26

II. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT: 26

1. Danh mục đối tượng kế toán: 26

2. Danh mục đối tượng quản lý chi tiết: 28

III. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ: 29

1. Danh mục chứng từ: 29

a) Lập bảng danh sách các chứng từ: 30

b) Mô tả và thiết lập một chứng từ “Biên bản bàn giao nhận hàng kiêm giấy nhận nợ”: 30

2. Qui trình lập và luân chuyển chứng từ: 33

a) Giới thiệu và phân tích khái quát về nghiệp vụ mua hàng: 33

b) Thiết lập qui trình và luân chuyển chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng: 34

c) Thiết kế mẫu: 38

IV. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 44

V. NHẬN XÉT: 63

PHẦN V: TRÌNH BÀY VÀ MÔ TẢ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 64

I. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: 64

1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán : 64

2. Tổ chức cơ cấu phòng kế toán: 64

II. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ CÔNG VIỆC: 65

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 65

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN HÀNG HÓA – VẬT TƯ 71

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TSCĐ – CCDC 74

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TIỀN – THANH TOÁN 78

BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ TOÁN TỔNG HỢP 82

III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC: 87

IV. BẢNG PHÂN QUYỀN TRUY CẬP HỆ THỐNG: 88

PHẦN VI: HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN 90

I. BÁO CÁO TÀI CHÍNH: 90

1. Bảng cân đối kế toán: 90

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 90

b) Mẫu báo cáo: 86

2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 98

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 98

b) Mẫu báo cáo: 100

3. Bảng lưu chuyển tiền tệ: 101

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 101

b) Mẫu báo cáo: 104

4. Bảng thuyết minh tài chính: 108

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu: 108

b) Mẫu báo cáo: 111

II. BÁO CÁO QUẢN TRỊ: 117

1. Báo cáo các khoản nợ phải trả theo thời hạn nợ: 117

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 117

b) Mẫu báo cáo: 118

2. Báo cáo các khoản nợ phải trả theo tuổi nợ: 119

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 119

b) Mẫu báo cáo: 95

3. Báo cáo doanh số bán hàng theo từng nhân viên: 96

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 96

b) Mẫu báo cáo: 97

4. Báo cáo doanh số bán hàng theo từng mặt hàng: 100

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 100

b) Mẫu báo cáo: 101

5. Báo cáo doanh số bán hàng theo từng khu vực: 102

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 102

b) Mẫu báo cáo: 103

6. Dự toán tiêu thụ hàng hóa: 104

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 104

b) Mẫu báo cáo: 105

7. Dự toán tồn kho hàng hóa: 109

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 109

b) Mẫu báo cáo: 110

8. Dự toán mua hàng hóa: 111

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 111

b) Mẫu báo cáo: 112

9. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 117

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 117

b) Mẫu báo cáo: 118

10. Dự toán tiền: 119

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 119

b) Mẫu báo cáo: 121

11. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh: 122

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 122

b) Hạch toán: 124

c) Mẫu báo cáo: 124

12. Bảng cân đối kế toán dự toán: 125

a) Báo cáo lập theo các yêu cầu sau: 125

b) Mẫu báo cáo: 125

PHẦN VII: BÁO CÁO DỰ ÁN: 126

I. NHẬN XÉT CỦA TỪNG THÀNH VIỂN TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỪA TRIỂN KHAI: 126

II. NHẬN XÉT CHUNG CỦA CẢ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THAM GIA: 131

1. Về dự án tại công ty: 131

2. Về đề án môn học: 131

III. NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO: 131

IV. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN: 132

Chú thích: 132

 

 

doc163 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty TNHH Trường Sa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uỹ tiền mặt. Thực hiện nghiêm quy định của công ty trong quản lý quỹ tiền mặt. - Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật. - Theo dõi các khoản tiền trích theo lương, BHXH,đồng thời thực hiện việc chi các khoản theo quy định khi cần thiết. - Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đặc biệt là lĩnh vực kế toán tài chính để nhằm đáp ứng tốt công tác thu, chi tiền mặt đạt hiệu quả cao nhất. - Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng. Thực hiện nghiêm quy định của công ty trong quản lý quỹ tiền mặt. - Quản lý nghiêm ngặt sổ quỹ tiền mặt, phải có số liệu thống kê mỗi ngày. - Vào dữ liệu phần mềm kế toán , định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày trong quá trình thanh toán trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác kịp thời. - Theo dõi nghiêm ngặt vấn đề tỷ giá trên thị trường trước và sau khi thanh toán với bên nhà cung cấp nước ngoài để báo cáo ngay với KTT và BGĐ khi có biến động về tỷ giá. - Tiến hành tiếp nhận các chứng từ thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ, thực hiện kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ trên cơ sở định mức quy định của Bộ tài chính, quy chế tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ của công ty. Công việc định kỳ: - Cuối kỳ đối chiếu lại sổ sách quỹ tiền mặt để xuất ra báo cáo cho KTT và BGĐ. - Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán tổng hợp. - Trích ra báo cáo đột xuất về quỹ tiền mặt khi xảy ra vấn đề lien quan đến khả năng thanh toán của công ty. - Phản ánh số lãi tiền gửi ngân hàng khi tới tháng vào doanh thu tài chính. - Cuối kỳ có nhiệm vụ cùng kế toán công nợ theo dõi các khoản công nợ phải thu phải trả của khách hàng và nhà cung cấp. - Lập danh sách các khoản nợ của các công ty cung cấp và đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán. - Định kỳ cung cấp số liệu, thống kê cho kế toán tổng hợp. - Theo dõi cẩn thận các khoản thanh toán với nước ngoài về việc ký quỹ L/C và vấn đề đảm bảo tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán vớ nhà cung cấp nước ngoài. - Tổng hợp tình hình thanh toán bán chịu với khách hàng,báo cáo với kế toán trưởng để xem xét trình bày với Ban giám đốc nhằm đề ra hạn mức tín dụng hợp lý cho khách hàng. - Theo dõi các khoản nợ quá hạn và các khoản nợ khó đòi để trình bày với kế toán trưởng nhằm lập dự phòng và xử lý các khoản nợ. - Cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính. Báo cáo: - Bảng kê chi tiết về tình hình thu, chi theo định kỳ - Sổ phụ ngân hàng - Các báo cáo có liên quan khi có nhu cầu của cấp trên - Báo cáo tổng hợp tình hình thanh toán. - Báo cáo doanh thu - Báo cáo tồn quỹ tiền mặt hằng ngày và cuối tháng. - Báo cáo về tình hình chiết khấu thanh toán cho khách hàng. - Báo cáo các khoản nhận phạt và nộp phạt vi phạm hợp đồng. Quan hệ cộng đồng: - Quan hệ tốt với đồng nghiệp. - Hỗ trợ đồng nghiệp và kế toán trưởng trong công tác kế toán, trợ giúp và hướng dẫn nhân viên mới. - Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng. Tiêu chuẩn thực hiện: - Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác, xác định thời điểm hoàn tất số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện vào cuối kỳ kế toán. - Tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực kế toán và pháp luất nhà nước. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ TOÁN TỔNG HỢP Người chuẩn bị Phòng: KTTC Ngày Page No Edn Người phê chuẩn Phòng: BGD Tham chiếu Total pages Rev KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ TOÁN TỔNG HỢP Bộ phận/Phòng ban: Tổ chức KT, KTTC Báo cáo cho: TP KT, Ban GĐ, Ban kiểm soát của HĐQT Quan hệ nội bộ Doanh nghiệp: Đại diện cho Giám đốc công ty kiểm soát việc quản lý và sử dụng vốn. Quan hệ bên ngoài: Quan hệ với cơ quan NN, tổ chức tín dụng… Mục tiêu: - Kiểm tra, phân công công việc đúng bộ phận – phòng ban, đúng người đúng việc tránh chồng chéo các công việc với nhau. - Xem xét công việc một cách cụ thể, điều chỉnh phân công khoa học - hợp lý. - Hoạch định, phân bổ ngân sách cho sản xuất - kinh doanh, nắm giữ và hạch toán chi phí sao cho đạt được hiệu quả tối ưu; theo dõi và thực hiện các chính sách tín dụng đối với khách hàng, nhà cung cấp. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước. - Thực hiện các báo cáo tài chính và quản trị cho HĐQT và BGĐ công ty. - Quản lý nhân sự phòng TCKT. Trách nhiệm và công việc: Trách nhiệm và công việc thường xuyên của KT Tổng hợp: - Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. - Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh. - Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. - Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết. - Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty. - Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty. - In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định. - Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. - Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán. - Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở. - Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo. - Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu. - Cung cấp số liệu Cho Ban Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. - Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng KT-TV. - Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến. - Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định. Trách nhiệm và công việc của KT trưởng: - Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động vận doanh của Cty, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ Pháp lệnh kế toán thống kê. - Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo qui định của Nhà nước và Điều lệ Công ty. - Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị. - Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chánh, kế toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán – thống kê . - Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán. - Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế toán viên của Công ty. - Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp. - Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chánh ngắn hạn. + Công việc hằng ngày: - Kiểm tra, ký tên bảng kê số dư tài khoản tiền gửi và ghi nhận trên sổ nhật ký. - Tập hợp các khoản chi, kiểm tra các khoản chi, đối chiếu tổng số dư tiền mặt, tiền gửi, cân đối giải quyết các khoản thu khác. - Kiểm tra các khoản công nợ phải thu, dự thu, phân công lien hệ khách hang đối chiếu công nợ phải thu và đòi nợ. - Ghi nhận các thông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát trên sổ nhật ký hoạt động hằng ngày. + Công việc hàng tuần: - Căn cứ các tài liệu liên quan nêu trên lập báo cáo tuần và dự họp giao ban sáng thứ 7 hàng tuần. - Tuần cuối cùng hàng tháng lưu ý kế toán thuế, kiểm tra lại chứng từ khai thuế cho tháng đang hoạt động để chuẩn bị lập hồ sơ khai báo thuế. - Tuần cuối cùng hàng tháng lưu ý kế toán tổng hợp, kiểm tra lại phần hành kế toán của các kế toán viên để chuẩn bị lập báo cáo tài chính tháng. - Căn cứ thông tin, số liệu phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát trên nhật ký hoạt động hàng ngày để cập nhật trên sổ tay theo dõi giải quyết và phân tích các nội dung lưu ý trình ban GĐ có ý kiến chỉ đạo giải quyết. + Công việc đầu tháng: - Kiểm tra hồ sơ khai báo thuế tháng. - Kiểm tra báo cáo tài chính tháng. - Tóm tắt tình hình thực hiện tháng trước còn tiếp diễn. - Chuẩn bị và phổ biến kế hoạch thực hiện trong tháng. Báo cáo: Chịu trách nhiệm lập các báo cáo quản trị đúng quy định và thời gian báo cáo. Quản lý toàn bộ các chừng từ liên quan đến việc lập báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế. - Báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước, trước HĐQT và GĐ công ty. Quan hệ cộng đồng: - Nhận sự chỉ đạo và báo cáo phụ trách phòng Kế toán-tài vụ. - Nhận thông tin và thông tin trực tiếp các kế toán viên. - Đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin kinh tế – tài chính. - Liên hệ các bộ phân khác thông qua phụ trách phòng KT-TV hoặc theo qui định. - Quan hệ với đồng nhiệp, các cơ quan chức năng khác. Tiêu chuẩn thực hiện: + Kế toán tổng hợp: - Có năng lực nghiệp vụ kế toán, có khả năng tổng hợp, nắm vững chế độ kế toán. - Tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được phân công. - Biết tổng hợp và phân tích báo cáo. Thi hành nhiệm vụ chính xác và đúng qui định. - Có kiến thức cơ bản về các công việc kế toán thương mại trong công ty. - Sử dụng máy vi tính thành thạo (phần mềm excel, phầm mềm kế toán). + Kế toán trưởng: - Trình độ chuyên môn Kế toán, tài chính, quản trị. - Trình độ ngoại ngữ Tiếng Anh - Trình độ C trở lên - Kinh nghiệm thực tế 02 năm - Yêu cầu khác: am hiểu lĩnh vực quản trị, ngoại giao. - Giỏi trong các lĩnh vực của kế toán, tài chính, thống kê. Phân công công viỆc: Mã nhân viên Tên nhân viên Chức vụ NV-TS-KT01 Hoàng Minh Lộc Kế toán trưởng NV-TS-KT02 Huỳnh Thị Kiều Hân Kế toán tổng hợp (phó phòng kế toán) NV-TS-KT03 Lê Thị Chuyền Kế toán bán hàng NV-TS-KT04 Lê Thị Ty Kế toán mua hàng NV-TS-KT05 La Thị Ngọc Hương Kế toán thanh toán NV-TS-KT06 Nguyễn Hồ Thanh Duyên Kế toán lương NV-TS-KT07 Trương Quốc Khánh Kế toán hàng tồn kho NV-TS-KT08 Đào Xuân Anh Kế toán dịch vụ BẢNG PHÂN QUYỀN TRUY CẬP HỆ THỐNG: Mã nhân viên Tên nhân viên Tên đăng nhập Chức năng khai báo ban đầu Chức năng nhập liệu Chức năng báo cáo Thông tin chung Danh mục Nhập số dư Nhập số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ kế toán Báo cáo quản trị NV-TS-KT04 Hoàng Minh Lộc tathienhm R,W,E,D R,W,E,D,P R,W,E,D,P R,E,D R,P,D R,P,D R,P,D NV-TS-KT05 Huỳnh Thị kiều Hân hanhuynh R R,P R,P R,P R,P R,P R,P NV-TS-KT06 Lê Thị Chuyền chuyen R R R,W R,W NV-TS-KT07 Lê Thị Ty tyty R R R,W R,W NV-TS-KT08 La Thị Ngọc Hương huong R R R,W R,W Nguyễn Hồ Thanh Duyên thanhduyen R R R,W R,W Trương Quốc Khánh khanhquoc R R R,W R,W Đào Xuân Anh xuananh R R R,W R,W Chú thích: R: Đọc W: Thêm E: Sửa D: Xóa P: In PHẦN VI: HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH: Bảng cân đối kế toán: Báo cáo lập theo các yêu cầu: Tên báo cáo: Bảng cân đối kế toán Nơi lập: Phòng kế toán Nội dung thông tin: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm Thông tin về tài sản giúp đánh giá khái quát về quy mô công ty và cơ cấu tài sản. Thông tin về nguồn vốn giúp hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự chủ tài chính và các nghĩa vụ tương lai của doanh nghiệp. So sánh giữa tài sản có thể trả nợ với nợ phải trả, có thề đánh giá khả năng thanh toán của công ty. Mục đích sử dụng: Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để: Đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Trình độ sử dụng vốn Khả năng thanh toán Những triển vọng kinh tế, tài chính của công ty Nơi nhận: Ban Giám Đốc, Ban kiểm soát của HĐQT Nguồn số liệu và phương pháp lập: Nguồn số liệu: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước Phương pháp lập: Nguyên tắc chung: Cột số đầu năm: Căn cứ vào cột số cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán cuối niên độ của kỳ trước để ghi vào các khoản mục tương ứng Cột số cuối kỳ: Căn cứ vào số dư đến thời điểm lập bảng cân đối kế toán của các tài khoản, tiểu khoản, chi tiết để ghi vào từng khoản mục. theo nguyên tắc chung: Tài khoản, tiểu khoản, chi tiết có số dư vế nợ sẽ được ghi vào khoản mục phần Tài sản. Tài khoản, tiểu khoản, chi tiết có số dư vế có sẽ được ghi vào khoản mục phần Nguồn vốn. Trường hợp của TK 4112 (mã số 412), TK 412 (mã số 415), TK 413 (mã số 416), TK 421 (mã số 420): Nếu dư nợ ghi số âm vào mã số tương ứng và ngược lại Trường hơp TK 335 (Chi phí phải trả mã số 316, Chi phí trả trước mã số 151-A/TS): Nếu dư có ghi vào mã số 316-A/NV, nếu dư nợ thì cộng chung với số dư TK 142 ghi vào mã số 151-A/TS. Trường hợp TK 337 (Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng mã số 134-A/TS, Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng mã số 318-A/NV): Nếu dư nợ nằm ở tài sản, dư có nằm ở nguồn vốn giống như TK 311 lấy số dư tài khoản. Trường hợp TK 334, TK 338-Ngắn hạn (mã số 315 và mã số 319), Các khoản phải thu khác (mã số 135-A/TS): Nếu dư vế nợ cộng chung vào chỉ tiêu số dư 1388 ghi vào mã số 135, nếu dư có ghi vào 315 ở mã số 334 và ghi vào 338 ở mã số 319. Một số trường hợp đặc biệt: Trường hợp TK 214 (mã số 223, 226, 229, 242) và các TK có đuôi số 9( TK 129 mã số 129, TK 139 mã số 139 và mã số 129, TK 229 mã số 259, TK 419 mã số 414 luôn luôn có số dư ở vế có và ghi số âm vào các mã số tương ứng Trường hợp của TK 131 (mã số 131-A/TS, 211-A/TS, 313-A/NV và 333-A/NV) và TK 331 ( mã số 132-A/TS, 218-A/TS, 312-A/NV, 331-A/NV): Không lấy số dư tài khoản mà lấy số dư chi tiết, chi tiết nào coa số dư bên nợ ghi vòa khoản mục tài sản và ngược lại Trường hợp của TK 333 (mã số 154-A/TS, mã số 314-A/NV): lấy trên tài khoản không lấy trên chi tiết. Dư nợ ghi vào mã số 154, dư có ghi vào mã số 314 Thời điểm lập báo cáo: Cuối niên độ của kỳ kế toán (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) Hình thức trình bày: Trình bày theo kết cấu dọc mẫu số B01-DN ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Mẫu báo cáo: Công ty TNHH Thiết Bị Công nghiệp Trường Sa Số 264 Phan Văn Trị - Phường 10 - Q.Gò Vấp -TP.HCM BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Mã số Số cuối năm Số đầu năm 1 2 4 5 TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền Các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn Phải thu khách hàng Trả trước cho người bán Phải thu nội bộ ngắn hạn Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Các khoản phải thu khác Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi IV. Hàng tồn kho Hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước ngắn hạn Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Thuế và các khoản thu khác phải thu nhà nước Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn Phải thu dài hạn của khách hàng Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc Phải thu dài hạn nội bộ Phải thu dài hạn khác Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi II. Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định vô hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III. Bất động sản đầu tư Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư vào công ty con Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh Đầu tư dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác Chi phí trả trước dài hạn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài sản dài hạn khác 100 110 111 112 120 121 129 130 131 132 133 134 135 139 140 141 149 150 151 152 154 158 200 210 211 212 213 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 240 241 242 250 251 252 258 259 260 261 262 268 21.371.333.102 551.603.280 551.603.280 3.833.729.822 3.833.729.822 15.022.000.000 15.022.000.000 1.964.000.000 1.964.000.000 346.024.456.288 346.024.456.288 85.525.277.649 166.788.983.516 (81.263.705.867) 260.499.178.639 272.342.188.945 (11.843.010.306) 23.434.554.760 138.214.160 138.214.160 8.028.740.600 8.028.740.600 14.800.000.000 14.800.000.000 1.867.600.000 1.867.600.000 98.879.894.016 98.879.894.016 71.289.027.419 144.388.904.277 (73.099.876.858) 27.590.865.597 35.490.583.148 (7.899.717.551) Cộng Tổng Tài sản 270 367.395.789.390 234.614.448.776 NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ Nợ ngắn hạn: Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả người lao động Chi phí phải trả Phải trả nội bộ Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Dự phòng phải trả ngắn hạn Nợ dài hạn Phải trả dài hạn người bán Phải trả dài hạn nội bộ Phải trả dài hạn khác Vay và nợ dài hạn Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Dự phòng trợ cấp mất việc làm Dự phòng phải trả dài hạn B. VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu ngân quỹ Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nguồn kinh phí và quỹ khác Quỹ khen thưởng phúc lợi Nguồn kinh phí Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 330 331 332 333 334 335 336 337 400 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 430 431 432 433 894.591.000 894.591.000 366.501.198.390 323.096.013.850 150.000.000.000 80.181.700.030 82.914.313.820 10.000.000.000 43.405.184.540 43.405.184.540 431.150.000 431.150.000 234.183.298.776 150.000.000.000 75.875.886.080 72.914.313.820 9.800.000.000 45.504.484.054 45.504.484.054 Tổng cộng Nguồn vốn 440 367.395.789.390 234.614.448.776 CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG Tài sản thuê ngoài Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi Nợ khó đòi đã xử lý Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo lập theo các yêu cầu: Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nơi lập: Phòng kế toán Nội dung thông tin: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh: Tổng quát doanh thu Thu nhập Các chi phí liên quan Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán Mục đích sử dụng: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin tài chính quan trọng cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp Nơi nhận: Ban Giám Đốc, Ban kiểm soát của HĐQT Nguồn số liệu và phương pháp lập: Nguồn số liệu: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ này Phương pháp lập: Tổng doanh thu: Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái hoặc Nhật ký-Sổ cái Các khoản giảm trừ: Như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ Giá vốn hàng bán: Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái hoặc Nhật ký-Sổ cái Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán Doanh thu hoạt động tài chính: Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái hoặc Nhật ký-Sổ cái Chi phí tài chính: Chiết khấu thanh toán Chi phí bán hàng: Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái hoặc Nhật ký-Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp: Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái hoặc Nhật ký-Sổ cái Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – Chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập khac sngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính như thu nhập từ thạh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền được bồi thường… Chi phí khác: Là các chi phí liên quan đến các hoạt động kể trên Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Lợi nhuận chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Lợi nhuân sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp Thời điểm lập báo cáo: Cuối niên độ của kỳ kế toán (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) Hình thức trình bày: Để tiện cho việc theo dõi và so sánh, số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày trong 2 cột: Cột kỳ trước: Phản ánh số liệu kế toán của kỳ trước kỳ báo cáo Cột kỳ này: Phản ánh số liệu của kỳ báo cáo Mẫu báo cáo: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU NĂM TRƯỚC NĂM NAY 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48.168.960.000 49.152.000.000 2. Các khoản giảm trừ 8.670.412.800 884.736.000 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 39.498.547.200 48.267.264.000 4. Giá vốn hàng bán 19.247.200.000 19.640.000.000 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.251.347.200 28.627.264.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.528.000.000 3.600.000.000 7. Chi phí tài chính 8.670.412.800 8.847.360.000 8. Chi phí bán hàng 6.860.000.000 7.000.000.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.940.000.000 3.000.000.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.308.934.400 13.379.904.000 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 15. Thuế thu nhập doan nghiệp phải nộp 3.344.976.000 3.981.700.800 16. Thuế thu nhập doan nghiệp hoãn lại 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 18. Lợi nhuận sau thuế 9.800.000.000 10.000.000.000 Bảng lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lập theo các yêu cầu: Tên báo cáo: Bảng lưu chuyển tiền tệ Nơi lập: Phòng kế toán Nội dung thông tin: Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư. Mục đích sử dụng: nhằm giúp các nhà quản lý, các nhà đầu tư và những ai có nhu cầu sử dụng thông tin có những hiểu biết nhất định đối với hoạt động của doanh nghiệp nhưng nhận thức về tầm quan trọng cũng như lượng thông tin được chuyển tải từ các báo cáo này vẫn còn thực sự chưa rõ ràng thậm chí còn rất mơ hồ đối với nhiều người, ngay cả với những người làm công tác kế toán. Nơi nhận: Ban Giám đốc Nguồn số liệu và phương pháp lập: Nguồn số liệu: Bảng lưu chuyển tiền tệ có liên quan mật thiết với bảng CĐKT và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cần các dữ liệu từ: Bảng CĐKT dùng để thu thập dòng tiền từ tất cả các hoạt động. Để quá trình này được dễ dàng nên tính toán thay đổi từ thời điểm đầu kì đến thời điểm cuối kì của mỗi khoản. Một báo cáo kết quả hoạt động SXKD sử dụng ban đầu để thu thập các dòng tiền từ hoạt động SXKD. Các chi tiết phụ khác liên quan đến một số tài khoản phản ánh vài loại giao dịch và vấn đề khác nhau. Việc nghiên cứu các tài khoản riêng biệt là cần thiết bởi thường tổng số thay đổi của cân bằng TK trong năm không chỉ ra được bản chất thực của dòng tiền. Phương pháp lập: Phương pháp trực tiếp: Báo cáo các dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh được liệt kê theo từng khoản thu và chi trả: 1. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất: Dòng tiền vào: - Tiền thu bán hàng - Tiền thu từ các khoản nợ phải thu - Tiền thu từ các khoản thu khác Dòng tiền ra: - Tiền đã trả cho người bán - Tiền đã trả cho công nhân viên - Tiền đã nộp thuế và các khoản kác cho Nhà nước - Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác - Tiền đã trả cho các khoản khác Chênh lệch giữa dòng tiên vào và dòng tiền ra được gọi là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lí các tài sản đầu tư trước. Các dòng tiền từ hoạt động đầu tư gồm: Dòng tiền vào: Tiền thu từ: - Các khoản đầu tư vào đơn vị khác - Lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác - Bán tài sản cố định Dòng tiền ra: Tiền trả cho: - Đầu tư vào các đơn vị khác - Mua tài sản cố định Chênh lệch giữa dòng tiền ra và vào gọi là lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư. Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp ( từ các chủ sở hữu và chủ nợ ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào:Tiền thu: - Do đi vay - Do các chủ sở hữu góp vốn - Từ lãi tiền gửi Dòng tiền ra: Tiền đã trả nợ vay - Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu - Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vao doanh nghiệp Số chênh lệch dòng tiền ra và vào gọi là: lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính. Phương pháp gián tiếp: Điều chỉnh thu nhập ròng bằng việc giảm thiểu các khoản mục phi tiền tệ để tính toán dòng tiền vào (ra) ròng từ hoạt độ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTổ chức công tác kế toán ứng dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp.doc
Tài liệu liên quan