Đề tài Tổ chức của trạm y tế xã

Lời nói đầu 1

Tổ chức của trạm y tế xó 2

Đây là danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm 4

Lập Bảng Dự Trự Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế 10

Danh Mục Cõy Thuốc Nam Cú Trong Trạm 12

 

doc16 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tổ chức của trạm y tế xã, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời núi đầu Trạm y tế xó, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạng lưới chăm súc sức khỏe quốc gia. Đú là nơi thực hiện chăm súc sức khỏe ban đầu cho nhõn dõn, dưới sự lónh đạo của ủy ban nhõn dõn xó, trạm y tế là nơi cung ứng đỏp ứng nhu cầu thuốc cho nhõn dõn. Trạm y tế xó Hợp Thành cũng là một tổ chức y tế cơ sở thuộc mụ hỡnh quản lý thuốc ở xó, phường. Trạm được xõy dựng ngay trung tõm xó, nằm trờn con đường giao thụng liờn huyện, là nơi tập trung đụng dõn cư, con đường này nối liền cỏc thụn trong xó và cỏc xó khỏc. Hợp Thành là một xó nhỏ vẫn cũn nghốo nhưng vấn đề sức khỏe luụn được quan tõm hàng đầu, bởi cú sức khỏe thỡ sẽ cú tất cả mà do chớnh sức lực con người mà cú được. Cụng tỏc chăm súc sức khỏe cho cộng đồng luụn được xó đề cao và chỳ trọng, quan tõm hàng đầu. Với đội ngũ cỏn bộ trẻ, nhiệt tỡnh, luụn đạt sức khỏe của người dõn lờn trờn. Trong trỏi tim cỏn bộ y tế xó luụn ghi nhớ “thầy thuốc như mẹ hiền”. Để phục vụ nhiệt tỡnh hết mỡnh cho nhõn dõn, nhờ cú sự quan tõm chăm súc của cỏn bộ y tế xó, sự hướng dẫn nhiệt tỡnh, sự giỳp đỡ của họ người dõn hiểu và chăm súc sức khỏe của mỡnh tốt hơn. Cụng tỏc chăm súc sức khỏe của nhõn dõn luụn đảm bảo, phỏt hiện và chữa trị kịp thời, nờn đó đẩy lựi khụng để bệnh dịch kịp thời lõy lan và phỏt triển, chớnh vỡ thế xó luụn nhận được sự quan tõm và khen ngợi của cấp trờn. Trong năm 2007 tới trạm phấn đấu phỏt triển nhiều hơn nữa cỏc mặt của trạm đạt tiờu chuẩn cao. Ngày nay, khi đất nước ngày càng phỏt triển, ngành y tế được Đảng và Nhà nước, tổ chức y tế thế giới WTO quan tõm từ trung ương đến địa phương. Cụng tỏc chăm súc sức khỏe cho người dõn ngày càng được nõng cao. Sự tận tỡnh quan tõm, chăm súc người dõn của cỏn bộ y tế xó luụn làm cho người bệnh tin tưởng và quý mến, trạm y tế xó cũn phối hợp với cỏn bộ y tế huyện, tổ chức xuống tận thụn xúm thăm hỏi, khỏm bệnh cho nhõn dõn. Nhờ vậy mà cụng tỏc chăm súc sức khỏe luụn thu được kết quả cao, tạo được niềm tin tưởng của nhõn dõn đối với cỏn bộ y tế xó. Tổ chức của trạm y tế xó Trạm y tế xó Hợp Thành gồm cú cỏc cỏn bộ sau: 1. trạm trưởng: phụ trỏch cụng việc chung, tham gia cỏc hoạt động trong xó và bệnh viờn huyện, tiếp nhận cỏc thụng tin, nhiệm vụ được giao từ tuyến trờn đến trạm, kiểm tra tỡnh hỡnh bệnh tật, làm sổ sỏch, bỏo cỏo. 2. bỏc sĩ: bỏc sĩ là người phụ trỏch cụng tỏc chớnh của trạm chịu trỏch nhiệm khỏm chữa bệnh cho nhõn dõn. 3. hai y tỏ: một người là nữ hộ sinh chuyờn chăm súc sức khỏe cho phụ nữ cú thai và sinh sản. Một người làm kĩ thuật phụ trỏch tiờm, chăm súc sức khỏe cho bệnh nhõn. 4. một dược tỏ: phụ trỏch cụng tỏc giữ thuốc, cấp phỏt thuốc theo đơn và bỏn thuốc nếu được người dõn yờu cầu.Ghi chộp sổ sỏch thuốc nhập về và số thuốc xuất ra, cuối thỏng làm bỏo cỏo cỏc thuốc xuất ra và thuốc tồn kho, cộng tiền thuốc quyết toỏn gửi lờn trờn. Ủy ban nhõn dõn xó luụn chỳ trọng chăm súc sức khỏe cho nhõn dõn đầu tư xõy dựng trạm khang trang, rộng lớn, sạch sẽ để cụng tỏc chăm súc sức khỏe cho người dõn tốt hơn. Trạm y tế xó cú hai dóy nhà mỏi bằng, một nhà giữa, hai dóy nhà đối diện nhau: một phũng khỏm bệnh, phũng hộ sinh, phũng trực, phũng bỏn thuốc và hai phũng cho bệnh nhõn nghỉ ngơi sau khi khỏm bệnh và điều trị tại trạm. Trong phũng khỏm bệnh cú một giường bệnh, tủ đựng nhiệt kế, xilanh, bụng băng, gạc, ống nghe khỏm bệnh, đo huyết ỏp, sổ sỏch, bàn kờ đơn, giấy tờ lưu đỡ đẻ, bàn cõn sức khỏe, dụng cụ cắt tầng sinh mụn, tủ cấp cứu, phũng bỏn thuốc... Cú tủ để thuốc thiết yếu, tủ thuốc cấp phỏt, cỏc tủ đựng thuốc đều là tủ kớnh cú khúa cẩn thận, riờng với thuốc như thuốc độc, thuốc hướng thần tủ thuốc được để riờng ghi rừ và cú khúa đúng chắc chắn, cú cỏc giỏ kệ để hố để xếp cỏc dụng cụ y tế được xếp đỳng trỡnh tự, ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ tỡm. Thuốc được xếp riờng theo nhúm: thuốc khỏng sinh, thuốc dựng ngoài, thuốc mắt… thuốc cú hạn dựng dài được xếp ở trong, cũn thuốc cú hạn dựng ngắn được xếp ở ngoài, cỏc thuốc khi được nhập về sẽ được phõn loại tựy từng loại thuốc như thuốc nươc, chai lọ thủy tinh, dạng dung dịch sẽ được đặt ở dưới, thuốc dạng vỉ, bột đặt ở trờn. Thuốc nhập về sau đặt vào trong, thuốc nhập về trước đặt ra ngoài. Tủ thuốc cấp phỏt cú thuốc của chương trỡnh, cú tủ lạnh nhỏ đặt vào hai phũng bệnh cú bốn giường quạt trần và tủ đựng thuốc cấp. Ngoài ra trạm cú cụng trỡnh vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ thiết bị. Trạm y tế xó Hợp Thành cũn cú một vườn thuốc nam bao gồm rất nhiều cõy thuốc thuộc cỏc nhúm như: cảm cỳm, dạ dày, cầm mỏu, trị bệnh phụ nữ… Vườn thuốc nam thường xuyờn được tu bổ và trồng mới nhiều loại cõy khỏc nhau. Tuy nhiờn vỡ ngõn sỏch cũn hạn hẹp nờn chưa cú nơi chế biến và quầy thuốc y học cổ truyền, xó đang kết hợp với trạm xin cấp trờn để trạm cú thờm cơ sở đụng y. Xung quanh khu nhà trạm y tế cũn cú cỏc cõy xanh tạo được khụng khớ trong lạnh mỏt mẻ, cỏc nhõn viờn y tế ở trạm luụn cú thỏi độ tận tỡnh chăm súc vỡ vậy mà nhõn dõn đến khỏm bệnh rất an toàn và tin tưởng. Trong suốt quỏ trỡnh thực tập tại trạm y tế xó Hợp Thành, với sự giỳp đỡ tận tỡnh của trưởng trạm y tế xó và cỏc cỏn bộ y, dược em đó tỡm hiểu được: danh mục thuốc thiết yếu cú trong trạm, biết được nhu cầu cung ứng thuốc tại địa phương, cơ cấu bệnh tật. Được tham gia cỏc cụng tỏc chuyờn mụn như là: cấp phỏt, bỏn thuốc dưới sự hướng dẫn của cỏn bộ dược. Tham gia tu bổ vườn thuốc nam của trạm… Đõy là danh mục thuốc thiết yếu cú trong trạm STT Tờn Thuốc Đường dựng-Hàm lượng Dạng bào chế I. Thuốc gõy tờ-mờ 1.Thuốc gõy tờ tại chỗ 1 Lidocain Hydroclorid Tiờm: dung dịch 1%, 2% ống:1ml, 2ml, 5ml, 20 ml 2 Procain Hydroclorid Tiờm: dung dịch 1%, 3%, 5% ống 1ml, 2ml 2. Thuốc tiền mờ 3 Diazepam-dựng cho cấp cứu Tiờm: 5mg/ml ống 2ml II. Thuốc hạ sốt-Giảm đau-Chống viờm-Điều trị Gut-Xương khớp Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viờm 4 Diclofenac Uống: viờn 25 mg, 50mg, 75mg, 100mg 5 Axit Acetylsalicyclic Uống: viờn 100mg, 500mg 6 Paracetamol Uống: viờn 100mg, 500mg Thuốc đặt: viờn đạm 80mg, 300mg 7 Piroxicam Uống: viờn 10 mg, 20mg Thuốc điều trị Gut 8 Allopurinol Uống: viờn 100mg, 300mg III. Thuốc chống dị ứng 9 Alimemazin Uống: viờn 5mg 10 Clorpheniramin Uống: viờn 4mg 11 Promethazin Uống: viờn nộn 10mg, 5mg IV. Thuốc giải độc 12 Atropin Sulfat Tiờm: ống 0,25mg/ml 13 Than hoạt Uống: bột, viờn V.Thuốc chống động kinh 14 Diazepam Tiờm: 5mg/ml ống 2ml Uống: Viờn 5mg 15 Phenobasbital Uống: 10mg, 100mg VI. Thuốc trị kớ sinh trựng-Chống nhiễm khuẩn 1.Thuốc trị kớ sinh trựng 16 Albendazol Uống:Viờn 200mg, 400mg 17 Niclosamid Uống: Viờn 50mg 2. Thuốc chống nhiễm khuẩn 18 Amoxicilin Uống: Viờn 250mg, 500mg 19 Phenomethylpencilin Uống: Viờn 200.000 UI; lọ 400.000UI, 1.000.000UI 20 Cefalexin Uống: Viờn 125mg, 500mg 21 Cloxacilin Uống: Viờn 250mg, 500mg 22 Gentamycin Tiờm: ống 40mg, 80mg/2ml 23 Cloramphenicol Uống: Viờn 250mg 24 Trythromycin Uống: Viờn 250mg, 500mg 25 Ciprofloxacin Uống: Viờn 250mg, 500mg 26 Doxycyclin Uống:Viờn 100mg 3. Thuốc chống nấm 27 Clotrimazol Thuốc đặt viờn 50mg, 100mg 28 Ketoconazol Uống: Viờn 200mg VII. Thuốc chống thiếu mỏu 29 Sắt sulfat Uống: Viờn 60mg sắt VIII. Thuốc ngoài da 30 Cồn ASA Dựng ngoài: lọ 15ml 31 Cồn BSI Dựng ngoài: lọ 15ml 32 Ketoconazol Dựng ngoài: dung dịch 33 Dethylphtalat Dựng ngoài: dung dịch 10% IX. Thuốc tẩy trựng-Khử trựng 34 Cồn 70º Dựng ngoài: lọ 60ml 35 Cồn Iod Dựng ngoài: dung dịch 2,5%; lọ 15ml 36 Nước Oxygià Dựng ngoài: dung dịch 3%; lọ 15ml, 6ml X. Thuốc lợi tiểu 37 Furosemid Uống: Viờn 20mg, 40mg XI. Thuốc đường tiờu húa 38 Cimetidin Uống: Viờn 200mg, 400mg 39 Maalox Uống: hỗn dịch chưa 350 mg 40 Omeprazol Uống: Viờn 20mg XII. Thuốc chống co thắt 41 Alverin Uống: Viờn 40mg, 60mg 42 Papaverin Uống: Viờn 40mg 43 Atropin Sulfat Uống: Viờn 0,25mg XIII. Thuốc tiờu chảy 44 Oresol Uống gúi bột 27,9g 45 Berberin Sulfat Uống: Viờn 10mg XIV. Thuốc ho, hen phế quản 46 Terpin Codein Uống: Viờn 0,01g; 0,15g 47 Theophylin Tiờm: 5ml=208mg Uống: Viờn 100mg, 125mg XV. Thuốc trỏnh thai 48 Ethinglestradiol và Levonosgestrel Uống: Viờn 0,03mg và 0,15mg 49 Levonosgestrel Uống: Viờn 0,05mg và 0,1mg XVI. Sinh phẩm miễn dịch 50 Huyết thanh khỏng dại Tiờm: ống 1.000UI, 2.000UI/ml 51 Huyết thanh khỏng uốn vỏn Tiờm: ống 1.500UI, 10.000UI/ml XVII. Thuốc dựng cho măt-tai-mũi-họng 52 Cloramphenicol Nhỏ mắt: dung dịch 0,4% Lọ 10ml 53 Neomycin Nhỏ măt: dung dịch 0,5% Lọ 5 ml 54 Tetracyclin Tra mắt: mỡ 1% Tuýp 5g, 10g 55 Naphazolin Nhỏ mũi: dung dịch 0,05% Lọ 10ml 56 Sulfarin Nhỏ mũi: dung dịch XVIII. Thuốc chống rối loạn tõm thần 57 HaLoporidol Uống: Viờn 1mg, 5mg XIX.Thuốc tỏc dụng trờn đường hụ hấp 58 Sabutamol Sulfat Uống: Viờn 2mg, 4mg 59 Acetylcystrin Uống: Viờn 100mg, 200mg 60 Alimemazin Uống: sirụ 2,5mg/5ml XX. Thuốc tiờm truyền 61 Dung dịch Glucose Tiờm: ống 20ml, dung dịch 5% và 30% XXI. Vitamin và chất vụ cơ 62 Vitamin A Viờn bọc đường 5.000UI 63 Vitamin B1 Uống: Viờn 10mg, 50mg, 100mg 64 Vitamin C Uống: Viờn 50mg, 100mg, 500mg 65 Vitamin PP Uống: Viờn 30mg 66 Vitamin B1+B6+PP Uống: Viờn 125mg Xó Hợp Thành là vựng quờ lấy việc làm ruộng làm chủ lực nờn nhu cầu về thuốc chữa bệnh của nhõn dõn là rất lớn và phụ thuộc theo mựa. Mựa hố thời tiết núng ẩm và do chế độ sinh hoạt cộng đồng tại nụng thụn chưa được đảm bảo nờn thường xuyờn xuất hiện bệnh truyền nhiễm, tả, lỵ, thương hàn… làm ảnh hưởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt của người dõn, về mựa này nhu cầu về thuốc là tương đối lớn. Về mựa xuõn, mựa đụng khớ hậu lạnh, thời tiết hanh khụ nờn cỏc bệnh về đường hụ hấp thường phỏt triển về mựa thu do đặc điểm vựng quờ hay nuụi chú, mốo nờn xuất hiện dịch như: dại, sốt rột… Từ những đặc điểm nờu trờn vỡ nhu cầu cung ứng của người dõn là tương đối nhiều nờn trạm y tế xó cũn cú cỏc hiệu thuốc tư nhõn của bỏc sĩ cú chuyờn mụn kĩ thuật như: bờn chuyờn khoa tai, mũi, họng. Thuốc ở trạm y tế và cỏc hiệu thuốc xó, phường được lấy từ cỏc cụng ty dược phẩm: Hà Tõy, Dược phẩm TWI, Dược phẩm Nam Hà, Cụng ty dược vật tư Thanh Húa và một số cụng ty khỏc…Thuốc chương trỡnh thỡ được nhà nước viện trợ. Tựy theo nhu cầu mà sẽ cú nguồn thuốc cung ứng khỏc nhau. Vỡ vậy, mà nguồn thuốc trong trạm phải luụn luụn đầy đủ cỏc chủng loại thuốc, giỏ cả hợp lý, để cung ứng cho người dõn khi cần thiết. Vỡ cơ cấu bệnh tật phụ thuộc theo mựa nờn cũn rất nhiều phức tạp vỡ thờ trạm y tế xó phải hoạt động liờn tục trong ngày để phục vụ tốt cho nhõn dõn. Lập Bảng Dự Trự Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế BẢNG DỰ TRÙ THUỐC STT Tờn thuốc-nồng độ-hàm lượng Đơn vị Số lượng Nơi sản xuõt Ghi chỳ 1 Amoxycyclin 500mg Viờn 500 Viờn Hà Tõy 2 Tetracyclin 250mg Viờn 400 Viờn Hà Tõy 3 Lincomycin 500mg Viờn 500 Viờn TWI 4 Alaxan Viờn 300 Viờn Liờn doanh 5 Erythromycin 0.25g Viờn 450 Viờn Nội 6 Erythromycin 500mg Viờn 300 Viờn Nội 7 Doxycillin 100mg Viờn 500 Viờn Nội 8 Cloramphenicol 250mg ống 100 ống TWI 9 Cephalexin 500mg Viờn 500 Viờn TWI 10 Biseptol 0,48g Viờn 200 Viờn Hà Tõy 11 Cimetidin 200mg Viờn 300 Viờn Hà Tõy 12 Salbutamol 4mg Viờn 200 Viờn TWI 13 Vitamin B1 100mg Viờn 1000 Viờn Hà Tõy 14 Vitamin C 500mg Viờn 500 Viờn TWI ` 15 Cavinton 10mg ống 150 ống Hungari 16 Papaverin 20mg ống 100 ống Nội 17 Digoxin 250 mg Viờn 200 Viờn Hungari 18 Cefotaxim 1g Lọ 150 lọ Hà Tõy 19 Piracetam 400mg Viờn 600 Viờn Hà Tõy 20 Paradol 500mg Viờn 500 Viờn Hà Tõy 21 Ketoconzol 200mg Viờn 300 Viờn Nội 22 Furosemid vỉ 200 vỉ Ấn Độ 23 Sắt II oxalat Lọ 350 lọ TWI 24 Philatop 10ml Hộp 100 hộp Phỳ Thọ 25 Cao ớch mẫu Chai 150 chai Hà Tõy 26 Aspirin PH8 0,5g Viờn 200 Viờn Hà Tõy 27 Clopheniramin 4mg vỉ 200 vỉ Cửu Long 28 Terpin codein Viờn 500 Viờn TWI 29 Efferalgan Viờn 200 Viờn Phỏp 30 ASA Lọ 150 lọ Phỳ Thọ 31 ORESOL Gúi 1500 gúi Hà Tõy 32 Cồn 70º Lọ 50 lọ Hà Tõy 33 Nước Oxygià 2,5% Lọ 100 lọ Hà Tõy 34 Tetracyclin Mỡ 1% Tuyp 150 Tuyp Hà Tõy 35 Alimemazin 2,5mg/5ml Chai 100 chai Hà Tõy 36 Vitamin B1,B6,B12 Vỉ 100 vỉ Hà Tõy 37 Đại tràng hoàn PH Hộp 100 hộp Bảo Long 38 Bổ phế viờn ngậm Hộp 80 hộp Nam Hà 39 Menbendazol Hộp 100 hộp TWI 40 Fugacar Hộp 100 hộp Thỏi Lan 41 Dầu Trường Sơn Lọ 200 lọ Nội 42 Dầu phật linh Lọ 150 lọ TWII 43 Rifampicin Viờn 400 Viờn Phỳ Thọ 44 Cimetidin Viờn 500 Viờn Hà Tõy 45 Omeprazol Hộp 100 hộp TWI 46 Prednisolon Vỉ 100 Vỉ TWI 47 Levonorgestrel 0,03mg Viờn 100 Viờn Hà Tõy 48 Acetylcysterin 200mg Viờn 150 Viờn Hà Tõy 49 Dung dịch Glucose 5% ống 100 ống TWI Trong thời gian thực tập tại trạm y tế em được cỏc cụ chỳ ở trạm hướng dẫn cho cỏch cấp phỏt thuốc của chương trỡnh y tế quốc gia và được bỏn thuốc. Em đó biết cỏch hướng dẫn cho bệnh nhõn sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý và an toàn. Hàng ngày được nghiờn cứu, học tập thờm về chủng loại thuốc, và được thực hành ghi chộp sổ sỏch bỏo cỏo về thuốc và y cụ theo quy định. Cứ cuối tuần em cựng cỏc cụ chỳ trong trạm tham gia tổng vệ sinh ở trạm. Làm cụng tỏc tuyờn truyền hướng dẫn mọi người cỏch ăn uống hợp lý, vệ sinh sạch sẽ để phũng trỏnh cỏc bệnh dịch thụng thường. Trong thời gian thực tập em và cỏc cụ chỳ đó chăm súc, trồng mới và tu bổ vườn thuốc nam của trạm, tỡm và nhận ra thờm nhiờu cõy thuốc để khi chữa bệnh cú thế kết hợp giữa thuốc tõy y và thuốc đụng y, như vậy sẽ mau chúng khỏi bệnh và hướng dẫn cho bệnh nhõn khi đến trạm biết cụng dụng và cỏch sử dụng thuốc nam cho hợp lý và đạt kết quả như mong đợi, từ đú vườn thuốc tham sẽ được nhõn lờn và nhõn dõn sẽ càng tin tưởng vào đội ngũ y bỏc sĩ ở tram. Danh Mục Cõy Thuốc Nam Cú Trong Trạm STT Tờn cõy thuốc STT Tờn cõy thuốc 1 Bạc hà 15 ớch mẫu 2 Cỏ sữa lỏ nhỏ 16 Trắc bỏch 3 Cỳc tần 17 Lỏ lốt 4 Cõy dõu tằm 18 Nhõn trần 5 Cõy gừng 19 Kộ đầu ngựa 6 Hỳng chanh 20 Ngải cứu 7 Hương nhu 21 Rau mỏ 8 Kinh giới 22 Xó 9 Bạch đồng nữ 23 Tớa tụ 10 Cam thảo đất 24 Mó đề 11 Cỏ mần trầu 25 Mơ tam thể 12 Cỏ tranh 26 Cỏ xước 13 Nhọ nồi 27 Rau sam 14 Củ trúc 28 Thiờn mụn Chỉ trong 6 tuần ngắn ngủi thực tập tại trạm y tế xó Hợp Thành nhưng em đó thu lượm được rất nhiều kiến thức bổ ớch, hành trang em mang về trường khụng chỉ là những kiến thức, kinh nghiệm hay và bổ ớch mà em cũn thấy được tỡnh cảm mà cụ chỳ ở đõy đó dành cho nhõn dõn qua cụng tỏc chăm súc sức khỏe cho bệnh nhõn đỳng như cõu núi: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Thấy đựơc những tỡnh cảm thiờng liờng và cao quý như vậy em tự cảm thấy rằng để làm được một dược tỏ tốt mỡnh phải noi gương cỏc cụ chỳ, học hỏi thờm nhiều hơn nữa để củng cố bổ sung thờm những kiến thức thiếu hụt. Trong thời gian thực tập tại đõy mặc dự chỉ là một học viờn thực tập nhưng cỏc cỏn bộ y tế ở đõy đó dạy dỗ và hướng dẫn em rất tận tỡnh, tỡnh cảm của cụ chỳ giành cho em khụng đơn thuần là tỡnh cảm của giỏo viờn đối với một học viờn thực tập mà cũn đối sử rất tốt như người thõn. Được học tập thực hành những kiến thức đó học ở trường và cũn bổ sung nõng cao kiến thức chưa biết, được cụ chỳ giành cho tỡnh cảm yờu thương em rõt vui và cảm động. Thời gian thực tập đó hết, núi lời chia tay mọi người tại đõy em cảm thấy rất buồn. Nhưng sự cổ động của cụ, chỳ đó giỳp em vững tin vào nguồn kiến thức đó học được để chuẩn bị cho kỡ thi tốt nghiệp sắp tới. Em sẽ là một dược tỏ tốt trong tương lai, đem hết lũng phục vụ cho nhõn dõn. Em phải cố gắng rất nhiều để thực hiện điều mỡnh đó núi và cũn lam được nhiều hơn nữa. Cuối cựng em xin chõn thành cảm ơn cỏc cụ, cỏc chỳ là cỏn bộ y tế tại trạm y tế xó Hợp Thành đó hướng dẫn, giỳp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đõy. Em sẽ khụng quờn được tấm lũng mà cỏc cỏn bộ y tế đó giành cho nhõn dõn và dành cho em. Sự làm việc tận tỡnh và giỳp đỡ mọi người của cỏc cỏn bộ y tế luụn đem lại tiến thơm và mật ngọt cho đời, xứng đỏng với cõu:“lương y như từ mẫu”. Chỳc cho sự đi lờn của trạm y tế xó Hợp Thành đạt được nhiều thành tớch khụng chỉ về mặt chức danh mà bờn cạnh đú nõng cao về chuyờn mụn hơn nữa để sức khỏe của mọi người dõn được chăm súc một cỏch tốt nhất, hiệu qủa nhất. Khụng những riờng em về nơi em đó thực tập, bờn cạnh đú em cỏm ơn trường Trung học kĩ thuật dược Phỳ Thọ đó tạo điều kiện giỳp chỳng em rất nhiều trong học tập và thực hành. Lời núi đầu 1 Tổ chức của trạm y tế xó 2 Đõy là danh mục thuốc thiết yếu cú trong trạm 4 Lập Bảng Dự Trự Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế 10 Danh Mục Cõy Thuốc Nam Cú Trong Trạm 12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC003.doc
Tài liệu liên quan