Lời mở đầu 1
Phần I: Thực hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm thống nhất 2
I. Khái quát chung về công ty cổ phần Diêm Thống Nhất 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 4
2.1. Tình hình đổi mới trang thiết bị và quy trình công nghệ 4
2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ tại công ty Diêm Thống Nhất 5
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh tại công ty 6
4. Đặc điểm về tổ chức quản lý 7
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 10
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 10
5.1.1. Phương thức xây dựng bộ máy kế toán tại công ty 10
5.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 10
5.2.Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 12
5.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán 13
5.4. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán 13
5.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty 14
5.6. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty 15
II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất 16
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất 16
1.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 16
1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất 16
1.1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 16
1.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 17
1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty 17
1.2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 17
1.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 18
1.2.3. Kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành sản phẩm 19
2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 19
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
2.1.1. Tài khoản sử dụng 20
2.1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 29
2.2.1. Tài khoản sử dụng 30
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 38
2.3.1. Tài khoản sử dụng 38
2.3.2. Hạch toán chi phí sản xuất chung 38
2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 53
2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất 54
2.6. Tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất 63
2.6.1. Tính giá thành của Que mộc xuất khẩu 64
2.6.2. Tính giá thành của Diêm hộp nội địa 65
III. Vai trò của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tới việc tăng cường công tác quản trị trong công ty 68
1. Phân tích chi phí sản xuất tại công ty 68
2. Phân tích giá thành sản phẩm tại công ty 74
3. Vai trò của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tới việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 76
Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất 78
1. Những nhận xét chung về thực trạng kế toán tại công ty 78
1.1. Những thành tựu và tồn tại của doanh nghiệp 78
1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán 79
1.1.2. Về vận dụng chế độ chứng từ kế toán 79
1.1.3. Về vận dụng chế độ tài khoản kế toán. 80
1.1.4. Về vận dụng hệ thống sổ sách kế toán trong công ty. 80
1.1.5. Về vận dụng hệ thống báo cáo kế toán trong công ty. 80
1.1.6. Về công tác tổ chức hạch toán một số phần hành kế toán chủ yếu. 81
1.2. Nhận xét về tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất. 82
1.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 82
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 83
1.2.3. Chi phí sản xuất chung 83
1.2.4. Các chi phí khác 84
2.1. Về tổ chức bộ máy và thiết lập hệ thống sổ kế toán quản trị. 86
2.2. Về sử dụng chứng từ kế toán 86
2.3. Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 87
2.4. Về tổ chức hệ thống sổ sách kế toán 88
2.5. Về tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 90
2.6. Về công tác tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu 90
2.7. Về hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 90
2.7.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 90
2.7.2. Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung 91
2.7.3. Về các chi phí khác 91
2.7.4. Về đánh giá sản phẩm dở dang 92
2.8. Về tổ chức lập dự toán chi phí sản xuất và phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. 93
Kết luận . .94
Tài liệu tham khảo .95
Phụlục.
Mục lục.
92 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c xí nghiệp... chiếm khoảng 22% tổng chi phí sản xuất trong kỳ. Tất cả các chi phí này đều được tập hợp chung cho toàn bộ bộ phận sản xuất, cuối kỳ tiến hành phân bổ cho từng xí nghiệp theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hiện nay, tại công ty chưa tiến hành tách chi phí sản xuất chung thành chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi, cũng như chưa tiến hành phân bổ chi phí này theo quy định của Bộ Tài chính vì kế toán ở đây nhận thấy tính chưa hợp lý của việc làm này.
2.3.1. Tài khoản sử dụng
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý được tập hợp vào bên Nợ TK627-Chi phí sản xuất chung theo từng nội dung chi phí.
TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272- Chi phí nguyên vật liệu
TK 6273- Chi phí công cụ dụng cụ
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278- Chi phí bằng tiền khác
2.3.2. Hạch toán chi phí sản xuất chung
a) Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng gồm các khoản phải trả cho nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất tại xí nghiệp như: Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương, tiền ăn ca của công nhân viên trong các xí nghiệp... Nhân viên quản lý xí nghiệp không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm mà ở cương vị quản lý về lao động cũng như về vật chất trong đơn vị như: Giám đốc xí nghiệp, thủ kho xí nghiệp, nhân viên kinh tế...
Căn cứ vào các tài liệu liên quan, hàng tháng Phòng Tổ chức lao động tính lương cho nhân viên phân xưởng như sau:
Lương nhân viên phân xưởng
Hệ số lương
Lương tối thiểu của công ty
Hệ số hoàn thành công việc
=
x
x
Trong đó:
ỹ Lương tối thiểu là mức lương do công ty điều chỉnh theo doanh thu của công ty từng tháng, nhưng không được thấp hơn mức lương cơ bản của Nhà Nước.
ỹ Hệ số hoàn thành do Giám đốc công ty quy định cho từng bộ phận công việc.
Tổng lương và thực lĩnh của nhân viên phân xưởng cũng được tính tương tự như lương của công nhân sản xuất.
Cuối quý, căn cứ vào Bảng thanh toán lương của từng bộ phận sản xuất, xí nghiệp và Bảng tổng hợp lương toàn doanh nghiệp hàng tháng, kế toán tiền lương tiến hành định khoản như sau: Với số liệu Quý IV/2003 (ĐVT: đồng)
a, Nợ TK 6271 : 54.604.070
Có TK 334 : 46.645.262
Có TK 338 : 7.958.808
- TK 3382 : 932.906
- TK 3383 : 6.199.325
- TK 3384 : 826.577
b, Nợ TK 6271 : 147.573.934
Có TK 1111 : 66.327.869
Có TK 335 : 81.246.065
Kế toán mở sổ chi tiết TK 6271 (Biểu số 11- trang 40). Hiện nay, công ty không lập Bảng kê số 6 để theo dõi TK 335, nên không theo dõi được khoản trích trước tiền ăn ca.
Chi phí nhân viên phân xưởng được phân bổ cho từng xí nghiệp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, số liệu cụ thể được thể hiện trên Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Biểu số 09 – Trang 36).
Từ đây, làm căn cứ ghi vào Bảng kê số 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22-trang 60). Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
Biểu số 11:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Sổ chi tiết TK 6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
Quý IV năm 2003 ĐVT: Đồng
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
PC 608
12/11/03
12/11/03
Chi tiền ăn giữa ca của CNV xí nghiệp
1111
66.327.869
BH15%QIV
31/12/03
31/12/03
Phân bổ 15 % BH vào chi phí
3383
6.199.325
BH 2% QIV
31/12/03
31/12/03
Phân bổ 2% BH vào chi phí
3384
826.577
CCA T12
31/12/03
31/12/03
Phân bổ cơm ca tháng 12
335
81.246.065
KPCĐ 2%QIV
31/12/03
13/12/03
Phân bổ 2% KPCĐ vào chi phí
3382
932.906
PBL QIV
31/12/03
31/12/03
Phân bổ tiền lương Quý IV/2003
334
46.645.262
Kết chuyển chi phí nhân viên PX
154
202.178.004
Tổng cộng
202.178.004
202.178.004
b) Hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Bao gồm các khoản chi phí về vật liệu xuất dùng chung tại xí nghiệp như: Vật liệu điện, hộp giấy, măng co, dầu mỡ...
Căn cứ vào chứng từ xuất kho vật tư trong kỳ, kế toán thực hiện tổng hợp, phân loại theo thứ, loại vật liệu thực tế xuất dùng theo giá bình quân liên hoàn, tập hợp vào bên Nợ TK 6272. Cuối quý, kế toán tiến hành phân bổ cho từng xí nghiệp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, làm căn cứ lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Biểu số 05-Trang 28).
Kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh theo định khoản sau: (Quý IV năm 2003) ĐVT: Đồng
Nợ TK6272 : 90.831.180
Có TK152 : 90.831.180
Căn cứ vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán ghi vào Bảng kê số 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22 –trang 60).
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
c) Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ
Tại công ty, dụng cụ xuất dùng chủ yếu là các loại chổi quét, sơn, đá mài, khoá, kẹp sắt, đồ dùng văn phòng có giá trị thấp, kìm, dao, găng tay cao su, mũ vải, giầy vải,...
Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng thường có giá trị nhỏ xuất dùng một lần, kế toán hạch toán thẳng vào chi phí mà không thông qua TK 142 – Chi phí trả trước. Căn cứ vào các chứng từ xuất kho công cụ dụng cụ, kế toán vật tư nhập vào máy tính, máy tự động tính ra đơn giá xuất cho từng loại vật tư theo phương pháp tính giá bình quân liên hoàn. Chi phí công cụ dụng cụ sử dụng chung tại các xí nghiệp phát sinh trong kỳ được tập hợp chung trên TK 6273, cuối quý kế toán tiến hành phân bổ cho từng xí nghiệp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, làm căn cứ lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Biểu số 05- Trang 28).
Kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh theo định khoản sau: Quý IV năm 2003 (ĐVT: Đồng)
Nợ TK 6273 : 40.152.729
Có TK 1531 : 40.152.729
Căn cứ vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán ghi vào Bảng kê số 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22 -trang 60).
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
d) Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Tại kỳ kế toán Quý IV năm 2003, doanh nghiệp đang thực hiện trích khấu hao theo QĐ 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính về “Chế độ trích quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”. Nguyên tắc đánh giá giá trị của TSCĐ trên sổ kế toán như sau:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ
=
-
Từ năm 2004, doanh nghiệp đã bắt đầu tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Tài sản cố định ở Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất bao gồm nhiều loại khác nhau, có giá trị ban đầu tương đối lớn như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải... nếu phục vụ sản xuất tại các xí nghiệp thì tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định của các tài sản đó phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 6274.
Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính để xác định số khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung trong kỳ.
Công thức tính như sau:
Mức khấu hao TSCĐ hàng năm
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao hàng năm
=
x
Mức khấu hao TSCĐ trong quý
=
Mức khấu hao TSCĐ hàng năm
4
Tỷ lệ khấu hao do Nhà nước quy định cụ thể, nhưng do yêu cầu sản xuất, công ty Diêm Thống Nhất có thể tính tỷ lệ khấu hao cao hơn. Cụ thể tỷ lệ trích khấu hao hàng năm của từng loại TSCĐ của công ty như sau:
Tài sản cố định
Tỷ lệ khấu hao năm
Máy móc thiết bị công tác
10%
Nhà cửa
6%
Vật kiến trúc
2%
Thiết bị động lực
6%
Phương tiện vận tải
10%
Thiết bị truyền dẫn
8%
Dụng cụ quản lý
8%
(Nguồn Phòng Tài vụ- Công ty Diêm Thống Nhất)
Để theo dõi việc trích khấu hao cho từng loại tài sản, kế toán TSCĐ mở Sổ khấu hao tài sản cố định (Biểu số 12 – Trang 44).
Căn cứ vào Sổ khấu hao tài sản cố định, kế toán lập Sổ chi tiết phân bổ khấu hao (Biểu số 13 – Trang 45) theo định khoản sau: Quý IV năm 2003 (ĐVT: Đồng)
Nợ TK 6274 : 78.123.161
Có TK 2141 : 78.123.161
Đồng thời ghi Nợ TK 009: 78.123.161
Biểu số 12:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Sổ khấu hao tài sản cố định
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2003 ĐVT: Đồng
Tài sản
Nguyên giá
Lượng khấu hao
Tên
Số hiệu
Tổng số
NS
...
Tổng số
NS
...
Nhà cửa vật kiến trúc
Nhà sản xuất
Nhà tán hồng lân
Nhà PXND
Nhà xẻ nẹp bao bì
Nhà để máy tiện 2
Nhà gò rèn
...
2112
...
13.003.428.098
5.241.562.189
59.472.000
505.817.000
867.725.872
64.893.702
52.038.000
...
13.003.428.098
5.241.562.189
59.472.000
505.817.000
867.725.872
64.893.702
52.038.000
...
389.172.914
105.539.630
-
32.547.512
55.920.109
2.163.124
3.353.560
...
389.172.914
105.539.630
-
32.547.512
55.920.109
2.163.124
3.353.560
...
Tổng cộng
27.784.091.874
27.784.091.874
935.660.345
935.660.345
Biểu số 13:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Sổ chi tiết phân bổ khấu hao (Trích)
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2003 ĐVT: Đồng
STT
Tài sản
TK ghi Nợ & đối tượng sử dụng
TK ghi Có
2141
2142
2143
1
Nhà xén kẻ
6274
1.029.226
2
Nhà để máy tiện 2
6274
2.163.124
3
Nhà điện nguội 2
6274
1.778.156
4
Nhà nồi hơi 1
6274
1.508.232
5
Kho thành phẩm 2
6274
5.156.106
6
Hồ ngâm gỗ
6274
14.161.449
7
Vận thăng Liên Xô
6274
416.667
...
...
...
...
25
Kho thiết bị
6414
1.786.500
26
Xe KIA
6414
7.276.497
...
...
...
...
Tổng cộng
179.417.548
Cuối quý, từ số liệu ở sổ chi tiết phân bổ khấu hao, kế toán lập Bảng tổng hợp phân bổ khấu hao quý IV năm 2003.
Biểu số 14:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Bảng tổng hợp phân bổ khấu hao
Quý IV năm 2003
ĐVT: Đồng
Tài khoản ghi Nợ và đối tượng sử dụng
Tài khoản ghi Có
2141
2142
2143
6274
6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
78.123.161
Tổng cộng
78.123.161
6352
6352- Chi phí tài chính khác
17.607.170
Tổng cộng
17.607.170
6414
6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
24.465.879
Tổng cộng
24.465.879
6424
6242- Chi phí khấu hao TSCĐ
59.221.338
Tổng cộng
59.221.338
Tổng cộng
179.417.548
Tổng đối tượng sử dụng: 4 Ngày 31 tháng 12 năm2003
Người lập biểu Kế toán trưởng
Số liệu trên các bảng trên sẽ là cơ sở để kế toán tiến hành phân bổ cho từng xí nghiệp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, làm căn cứ ghi vào Bảng kê 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ 7 (Biểu số 22-trang 60).
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
e) Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty cổ phần Diêm Thống Nhất bao gồm chi phí về điện, các dịch vụ khác như thanh toán tiền gia công ống đáy thuê ngoài, thanh toán tiền sữa bồi dưỡng độc hại...
Trong quý IV năm 2003, căn cứ vào các chứng từ gốc ví dụ như hoá đơn tiền điện, phiếu chi ... kế toán sẽ tiến hành định khoản như sau: (ĐVT: đồng)
Nợ TK 6277 : 310.128.800
Có TK 1111, 3311,141,1121 : 310.128.800
(Trích Phiếu chi số 1046)
Phiếu chi
Số 1046
Ngày 03 tháng 12 năm 2003
Nợ TK 6277
Có TK 1111
- Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lan
- Địa chỉ: Tiên Du – Bắc Ninh
- Lý do chi: Chi tiền gia công ống đáy thuê ngoài
- Số tiền: 1.215.900 đ (viết bằng chữ) Một triệu hai trăm mười lăm nghìn chín trăm đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
Hàng ngày, kế toán cập nhật các chứng từ như phiếu chi, hoá đơn tiền điện... vào máy tính, máy tính sẽ kết xuất ra sổ chi tiết TK 6277 (Biểu số 15 – T48).
Từ số liệu trên sổ chi tiết, kế toán phân bổ cho từng xí nghiệp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, làm căn cứ lập Bảng kê số 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22-trang 60).
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
Biểu số 15:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Sổ chi tiết TK 6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Quý IV năm 2003 ĐVT: Đồng
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
PC 856
30/11/03
30/11/03
Thanh toán tiền XD tường rào
111
16.651.706
PC 1046
3/12/03
3/12/03
Thanh toán tiền gia công ống đáy thuê ngoài
111
1.215.900
Điện T10
31/10/03
31/10/03
Điện sử dụng tháng 10/2003
331
89.170.315
Điện T11
30/11/03
30/11/03
Điện sử dụng tháng 11/03
331
92.187.500
Điện T12
31/12/03
31/12/03
Điện sử dụng tháng 12/03
331
101.448.519
TƯ 174
31/12/03
31/12/03
TT sữa bồi dưỡng độc hại T10,11,12
141
9.454.560
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài
154
310.128.500
Tổng cộng
310.128.500
310.128.500
f) Hạch toán chi phí bằng tiền khác
Chi phí bằng tiền khác bao gồm các khoản chi bồi dưỡng bốc que, chi tiền áo sơ mi... được tập hợp vào bên Nợ TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác.
Căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu chi), kế toán định khoản như sau:
Quý IV/2003 (ĐVT: Đồng)
Nợ TK 6278 : 764.209
Có TK 1111 : 764.209
Kế toán mở sổ chi tiết TK 6278 tương tự như trên.
Từ số liệu trên sổ chi tiết, kế toán phân bổ cho từng xí nghiệp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, làm căn cứ lập Bảng kê số 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22-trang 60).
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
g) Hạch toán chi phí sản xuất của xí nghiệp Cơ Nhiệt
Tại Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất ngoài 3 xí nghiệp sản xuất chính còn tổ chức một bộ phận sản xuất phụ trợ, đó là xí nghiệp Cơ Nhiệt. Xí nghiệp này nhiệm vụ sửa chữa điện, máy móc thiết bị, vận hành lò hơi, gia công chế biến lại các vật tư mua về chưa sử dụng được, và các sửa chữa cần thiết khác phục vụ cho sản xuất của các xí nghiệp chính.
Xí nghiệp Cơ Nhiệt được tổ chức thành 3 tổ: Tổ Cơ điện, tổ Lò hơi và tổ sửa chữa, chế tạo sản phẩm.
Căn cứ vào các chứng từ thanh toán tiền điện, phiếu lĩnh vật tư, phiếu chi, bảng thanh toán lương, bảo hiểm xã hội, và các chứng từ liên quan khác, kế toán tập hợp tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất tại xí nghiệp Cơ Nhiệt vào bên Nợ TK 1368 – Phải thu nội bộ khác. TK này có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
Tại xí nghiệp này, giám đốc xí nghiệp trực tiếp làm nhiệm vụ tính ra giá thành các sản phẩm phụ mà xí nghiệp cung cấp cho sản xuất chính: vật tư gia công lại nhập kho hoặc xuất sử dụng ngay; các dịch vụ sửa chữa điện, máy móc thiết bị...
Căn cứ vào giá thành mà xí nghiệp cung cấp, hàng quý kế toán tính ra giá trị vật tư gia công lại nhập kho hoặc xuất ra sử dụng luôn (thường là sử dụng ngay) và chi phí sữa chữa máy móc thiết bị, điện, vận hành lò hơi... Vật tư nhập kho kế toán hạch toán vào bên Nợ TK 152, vật tư xuất ra sử dụng luôn hoặc các chi phí sửa chữa khác kế toán tập hợp vào bên Nợ TK 627.
Từ các chứng từ gốc và các sổ sách liên quan khác kế toán lập Nhật ký chứng từ số 10 (Biểu số 16 – Trang 51).
Trong quý IV/2003, TSCĐ tại xí nghiệp đã khấu hao hết nên không phải trích khấu hao, vật tư gia công lại không nhập kho mà trực tiếp xuất dùng, kế toán ghi tăng chi phí sản xuất chung.
Từ các chứng từ gốc, các sổ sách liên quan khác và Nhật ký chứng từ số 10, kế toán lập Bảng kê số 4 (Biểu số 21-trang 59), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22-trang 60).
Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Nhật ký chứng từ số 7 để vào Sổ Cái TK 627 (Trang 52).
Biểu số 16:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Nhật ký chứng từ số 10
Ghi Có TK 1368 ĐVT: Đồng
STT
Diễn giải
SDĐK
Ghi Nợ TK 1368, Ghi Có các TK
Ghi Có TK 1368, Ghi Nợ TK
SDCK
Nợ
Có
1111
152
1531
334
338
Cộng
627
..
Nợ
Có
1
XN CN
- Điện
- Hơi
- SC, CTSP
6.100.995
6.692.011
1.780.075
2.382.356
2.529.580
72.176.741
5.921.539
55.504.121
10.751.081
49.315.526
8.705.185
607.698
40.002.643
66.733.039
17.726.769
23.401.016
25.605.254
9.812.570
2.724.054
3.434.760
3.653.756
204.729.887
36.857.622
85.329.951
82.542.314
210.830.882
Tổng
6.100.995
6.692.011
72.176.741
49.315.526
66.733.039
9.812.570
204.729.887
210.830.882
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Biểu số 17:
Công ty CP Diêm Thống Nhất
Phòng Tài vụ
Sổ Cái Tài khoản 627
Năm 2003 ĐVT: Đồng
Số dư đầu năm
Nợ
Có
-
-
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
...
Quý IV
TK1111
TK3311
TK 152
TK1531
TK 334
TK 338
TK 335
TK1368
TK2141
TK 141
84.959.684
282.806.334
90.831.180
40.152.729
46.645.262
7.958.808
81.246.065
210.830.882
78.123.161
9.454.560
Cộng phát sinh
Nợ
Có
933.008.665
933.008.665
Số dư cuối quý
Nợ
Có
-
-
Toàn bộ chi phí sản xuất chung sẽ được kế toán tiến hành phân bổ cho từng xí nghiệp theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đã trừ phế liệu thu hồi) như sau:
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng xí nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại từng XN
=
x
Từ công thức trên ta có:
ỹ Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp Que Diêm là:
= (933.008.665/2.162.883.722) x 943.017.303 = 406.791.778 (đồng)
Trong đó:
- Chi phí sản xuất chung cho Que mộc xuất khẩu là:
= (406.791.778/943.017.303) x 160.312.942 = 69.154.602 (đồng)
- Chi phí sản xuất chung cho Diêm hộp nội địa là:
= 406.791.778 – 69.154.602 = 337.637.176 (đồng)
ỹ Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp Hộp Diêm là:
= (933.008.665/2.162.883.722) x 670.493.954 = 289.232.686 (đồng)
ỹ Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp Bao Gói là:
= 933.008.665 – 406.791.778 – 289.232.686 = 236.984.201 (đồng)
Cụ thể từng loại chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng được thể hiện trong Bảng kê số 4 (Biểu số 20-trang 64).
2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất thực hiện hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do vậy cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sang TK 154. TK này được chi tiết cho từng xí nghiệp như sau:
TK 1541 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang tại xí nghiệp Que Diêm
TK 1542 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang tại xí nghiệp Hộp Diêm
TK 1543 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang tại xí nghiệp Bao Gói
Căn cứ vào các Bảng phân bổ, sổ chi tiết, Sổ Cái các TK 621, 622, 627 và việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng hạch toán chi phí như trên, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất. Với số liệu Quý IV/2003, kế toán tiến hành định khoản như sau với xí nghiệp Que Diêm: (ĐVT: Đồng)
ỹ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 1541 : 943.017.303
Có TK 6211 : 943.017.303
ỹ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 1541 : 232.704.144
Có TK 6221 : 232.704.144
ỹ Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 1541 : 407.885.421
Có TK 627 - XN Que : 407.885.421
2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty cổ phần Diêm Thống Nhất
Chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ không chỉ liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ. Do vậy, muốn tính giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành cần thiết phải xác định phần chi phí tính cho sản phẩm dở dang. Đây là một trong những yếu tố chi phối đến tính chính xác của giá thành sản phẩm hoàn thành.
Dđk + Cn
Dck
=
Sht + Sdd
x
Sdd
Căn cứ vào biên bản kiểm kê cuối quý tại mỗi xí nghiệp, trên cơ sở kết quả kiểm kê về mặt số lượng, kế toán đơn vị tính toán chi phí của sản phẩm dở dang dựa trên phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công thức:
Trong đó:
+ Dđk, Dck: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
+ Cn: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
+ Sht: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
+ Sdd: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Do đặc điểm của từng công đoạn sản xuất, công ty xác định sản phẩm dở dang tại mỗi xí nghiệp như sau:
Xí nghiệp Que Diêm: Que mộc (chưa đánh bóng)
Xí nghiệp Hộp Bao : Đáy
Xí nghiệp Bao gói : Không có sản phẩm dở dang
Xí nghiệp Bao gói là khâu sản xuất cuối cùng của sản phẩm diêm hộp nội địa, thực hiện công việc bỏ bao (bỏ diêm vào hộp diêm), quét phấn, dán nhãn sau đó phong chục, phong cây, phong kiện và nhập kho thành phẩm. Dựa trên năng suất mỗi ngày của công nhân bỏ bao, bộ phận phục vụ sản xuất tại xí nghiệp này sẽ nhận tổng số kiện ống và đáy tương ứng tại kho xí nghiệp Hộp bao đáp ứng nhu cầu sản xuất trong ngày do vậy xí nghiệp Bao gói ít khi có sản phẩm dở dang cuối kỳ, nếu có thì đó là diêm xanh, diêm phấn, diêm nhãn.
Kết quả kiểm kê ngày 31/12/2003 (Cuối quý IV/2003) như sau:
Bộ phận
Số lượng SP dở dang
Số lượng SP hoàn thành
Xí nghiệp Que Diêm
Que mộc: 3,7 tấn
ỹ 45,2 tấn que mộc XK
ỹ 34.614 kiện diêm hộp NĐ
Xí nghiệp Hộp Diêm
Đáy: 1.152 kiện
ỹ 34.614 kiện diêm hộp NĐ
Xí nghiệp Bao Gói
-
ỹ 34.614 kiện diêm hộp NĐ
(Nguồn : Phòng Tài vụ - Công ty cổ phần Diêm Thống Nhất)
ỉ Đánh giá sản phẩm dở dang tại xí nghiệp Que Diêm:
Tại xí nghiệp này chi phí sản xuất trong kỳ phát sinh phục vụ sản xuất cho hai đối tượng thành phẩm que mộc xuất khẩu và chi tiết sản phẩm que diêm thuốc (là một bộ phận của sản phẩm diêm hộp nội địa sau này). Do đặc điểm công nghệ sản xuất: Gỗ sau khi chặt thành que, qua khâu đánh bóng, sấy điện thu được ngay thành phẩm là que mộc xuất khẩu và một bộ phận que mộc khác được tiếp tục chấm thuốc trở thành que diêm thuốc. Hai đối tượng sản xuất này có cùng tính chất như nhau cũng như mức độ hao phí nguyên vật liệu chính là gỗ tuy nhiên lượng que diêm thuốc sản xuất không được xác định ngay tại khâu này mà phải đến cuối quy trình (Tại xí nghiệp Bao Gói) mới tính toán số lượng que diêm thuốc đã sản xuất hoàn thành trong kỳ, do vậy, Phòng Kỹ thuật công ty đã xây dựng thông số kỹ thuật để quy đổi đơn vị tính là kiện về tấn như sau: Một kiện diêm hộp nội địa chứa 0.004 tấn (4 Kg) que mộc (không kể lượng thuốc đầu diêm) để quy đổi hai đối tượng trên về cùng một loại que mộc có cùng tính chất, chỉ khác nhau về mục đích sử dụng: xuất khẩu hoặc để sản xuất diêm hộp.
Như vậy, khối lượng sản xuất của xí nghiệp Que Diêm Quý IV/2003 là:
45,2 tấn + 34.614 kiện x 0,004 tấn = 45,2 + 138,456 = 183,656 (tấn)
Giá trị sản phẩm dở dang cuối quý III/2003 (Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) trên sổ chi tiết TK 1541 là: 19.301.461 (đồng).
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tại xí nghiệp Que Diêm là:
19.301.461 + 943.017.303
Dck XNQue
=
183,656 + 3,7
x
3,7
=
19.004.352(đ)
ỉ Đánh giá sản phẩm dở dang tại xí nghiệp Hộp Diêm:
Xí nghiệp Hộp có nhiệm vụ sản xuất hộp diêm (ống và đáy) là những bộ phận khác để tạo nên thành phẩm diêm hộp nội địa.
Giá trị sản phẩm dở dang cuối quý IV/2003 (Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) là: 20.053.359 (đồng)
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tại xí nghiệp Hộp Diêm là:
20.053.359 + 670.493.954
Dck XNHộp
=
34.614 + 1152
x
1152
=
22.242.088(đ)
ỉ Xí nghiệp Bao Gói không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ là:
= 19.004.352 + 22.242.088 = 41.246.440 (Đồng)
Từ đây, kế toán mở sổ chi tiết TK 154 cho từng xí nghiệp, Số liệu từ các sổ chi tiết được tổng hợp ghi vào Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 22 – Trang 60), Sổ Cái TK 154 (Biểu số 23 – Trang 63).
Biểu số 18:
Sổ chi tiết TK 1541 (Trích)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại xí nghiệp Que Diêm
ĐVT: Đồng
Dư đầu kỳ: 19.301.461
Nội dung
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Kết chuyển chi phí NVL TT
6211
943.017.303
Kết chuyển chi phí NCTT
6221
232.704.144
Kết chuyển chi phí SX Chung
627-QD
407.885.421
Nhập kho thành phẩm
155
1.583.903.977
Cộng
1.583.606.868
1.583.903.977
Dư cuối kỳ: 19.004.352
Biểu số 19:
Sổ chi tiết TK 1542 (Trích)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại xí nghiệp Hộp Diêm
Dư đầu kỳ: 20.053.359 ĐVT: Đồng
Nội dung
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Kết chuyển chi phí NVL TT
6212
670.493.954
Kết chuyển chi phí NCTT
6222
305.495.562
Kết chuyển chi phí SX Chung
627-HD
288.631.570
Nhập kho thành phẩm
155
1.262.432.357
Cộng
1.264.621.086
1.262.432.357
Dư cuối kỳ: 22.242.088
Biểu số 20:
Sổ chi tiết TK 1543 (Trích)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại xí nghiệp Bao Gói
Dư đầu kỳ: - ĐVT: Đồng
Nội dung
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Kết chuyển chi phí NVL TT
6213
549.372.465
Kết chuyển chi phí NCTT
6223
606.856.652
Kết chuyển chi phí SX Chung
627-BG
236.491.674
Nhập kho thành phẩm
155
1.392.720.791
Cộng
1.392.720.791
1.392.720.791
Dư cuối kỳ: -
Biểu số 21: Bảng kê số 4
Biểu số 22: Nhật ký chứng từ số 7
Nhật ký chứng từ số 7
Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Quý IV năm 2003
ĐVT: Đồng
S
T
T
Tên các TK CFSXKD
Yếu tố Chi phí sản xuất kinh doanh
Luân chuyển nội bộ không tính vào CFSXKD
Tổng cộng chi phí
Nguyên vật liệu
Nhiên liệu động lực
Tiền lương và các khoản phụ cấp
BHXH, BHYT, KPCĐ
Khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Cộng
1
TK 154
4.240.948.745
4.240.948.745
2
TK 136
210.830.882
210.830.882
3
TK 621
2.162.883.722
2.162.883.722
4.504.510
2.167.388.232
4
TK 622
978.158.623
166.897.735
1.145.056.358
1.145.056.358
5
TK 627
51.059.915
79.923.994
46.645.262
7.958.808
78.123.161
282.806.334
175.296.309
933.008.665
933.008.665
6
TK 641
14.648.857
59.264.186
75.148.618
8.058.320
24.465.879
9.531.940
255.089.353
446.207.153
446.207.153
7
TK 642
17.504.497
22.402.907
313.270.2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0441.doc