Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Nếu lợi nhuận này càng cao thì càng làm tăng tổng lợi nhuận của doanh nghiệp bởi nó có tác động cùng chiều với tổng lợi nhuận. Tháng 1/2005 lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính của công ty giảm đi 4 602 356 đồng làm cho lợi nhuận của công ty giảm đi 4 602 356 đồng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản mà công ty nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ % tính trên tổng thu nhập do đó tỷ lệ này càng cao thì thuế thu nhập càng cao cũng như nếu thu nhập càng cao thì thuế càng cao và sẽ càng làm giảm lợi nhuận của công ty và ngược lại. Với công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh thì thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 1/2005 giảm đi 37209938 đồng làm lợi nhuận tăng lên tương ứng là 37209938 đồng.
76 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm, tuy nhiên không phải khách hàng nào cũng được ưu tiên mua chịu mà với Công ty cổ phần tấm lợp Đông Anh chỉ ưu tiên bán chịu với những khách hàng quen thuộc, không bán chịu cho khách tư nhân và khách vãng lai... Bởi như đã nói ở trên nó sẽ dẫn đến vốn lưu động bị chiếm dụng, giảm số vòng quay của vốn lưu động, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh có nhiều khách hàng quan hệ thường xuyên do vậy việc theo dõi thanh toán do cả phòng kế toán và phòng kinh doanh thực hiện.
Tại Công ty, khi khách hàng mua hàng mà hoá đơn là trả chậm thì kế toán sẽ ghi cột tiền nợ của bảng chi tiết TK131.
Bảng số 7 Sổ chi tiết TK131
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Đơn vị tính: đồng
Mã chi tiết
Tên chi tiết
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
AN02
ANI
BANG
BI01
CA03
CH02
CHU06
CT13
CT14CTCK
CTCL
CTHP
CTLS
CTMT
CTQN
CTTT
CTXD9
CU05
CUON
GĐAY
HĐXE
Hội
HA01
Hiên
Hiền
Nguyễn Thế Anh
Công ty Quảng Nam
Đỗ Văn Bang
CTCPSX&KDVTTB
Các dịch vụ tấm lợp
Ngô Phạm Chiến
Nguyễn thị Chuyền
CT Cơ giới&XL số 13
CT Cơ giới&XL số 14
CT Cơ khí Đông Anh
CTCP thép Cửu Long
CT ConStesin H/P
CTCP Hùng Hường
Tổ hợp Vạn ngọc
CTVLXD QuảngNgãi
CTTM Tiến Thành
CT xây dựng số 9
Lương Thị Cúc
CTTNHHCườngThảo
CT Tân giếng đáy
Nguyễn Văn Hùng
HTXsxthépKhánhHội
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn thị Thu Hiền
DN tư nhân Hiền
..............
29500000
457389472
3766684
27817822
28067500
165976040
22933039
61266153
554259027
438000
153020000
330000
153228043
21500000
95620571
23553000
12811000
1498000
96754000
20400000
3849000
22807350
522303230
23045400
141229775
27169273
636543000
13901300
52469100
681007019
9262000
869325000
56910300
211230000
183374000
1000000
500000
632598500
14004750
29450050
61266153
2015365
438000
979167500
330000
33864900
145807500
400000
42144225
55669273
457389472
3266684
31762322
27964050
165976040
211700
22933039
1233250681
43177500
153228043
21500000
95620571
88975500
12811000
1498000
96754000
20000000
3849000
513041230
Cộng
6291427222
3401286663
16179091344
11016770240
9331516544
1279054881
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
- Hạch toán tổng hợp Phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng: TK131. Tại Công ty tài khoản này không mở chi tiết cho từng khách hàng mà mở chung cho tất cả các khách hàng.
Trình tự hạch toán:
Khi xuất kho để bán thành phẩm cho khách hàng, khách hàng chưa thanh toán ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Khi khách hàng thanh toán số nợ trước đó, kế toán ghi:
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 131
Bảng số 8
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ Cái TK131
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: đồng
Stt
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
02/01
03/01
03/01
06/01
06/01
06/01
08/0109/01
09/01
16/01
16/01
16/01
16/01
16/01
17/01
17/01
17/01
17/01
18/01
18/01
CK
PT328
PT329
PT330
PT331
PT332
CK
PT333
PT334
PT345
PT347
CK
CK
CK
PT350
BK131
BK131
PT351
BK131
BK131
Tạm ứng HĐ số 162 ngày8/11/04-Cty CPXL Đông Anh
Trả tiền mua TL KLM-Nguyễn Văn Lạc LD SX TL Hà Nam
Nộp tiền vận chuyển TL-Các dịch vụ tấm lợp
Nộp tiền bán tấm lợp-Lê Văn Nghĩa
Nộp tiền bán tấm lợp-CT TNHH Vạn Ngọc
Nộp tiền bán tấm lợp-Lê Văn Nghĩa
Trả tiền mua hàng-Trần Minh Phương
Nộp tiền KML- Cty xây dựng số 17
Nộp tiền mua TL-Cty TN Đức Thắng
.....................
Nộp tiền bán TL-Phạm Thị Mai
Nộp tiền mua TL-NMXM Sài sơn Hà Tây
Trả tiền mua hàng-CT TM Đức Thắng
Trả tiền mua hàng-CTTHHH HoàBình
Trả tiền mua hàng-XN xây dựng số492
Nộp tiền mua TLAC-CT TNHH Thành Đạt
XN Tập Thể Bình An
XN Tập Thể Bình An
Nộp tiền bán tấm lợp-Lê Văn Nghĩa
DT sản phẩm-Tấm lợp Phả Lại
DT sản phẩm-Tấm lợp Phả Lại
....................
1121
1111
1111
1111
1111
1111
1121
1111
1111
1111
1111
1121
1121
1121
1111
131
131
1111
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
511
3331
131
511
3331
13024759
1302475,9
4871427
487142,7
94500000
100000000
14004750
150000000
330000
140640000
100000000
80214529
25580000
6468000
200000000
42460000
250000000
82000000
200000000
44365200
Tổng cộng
16179091334
11016770240
Số dư đầu kỳ: 2890140559
Số dư cuối kỳ: 8052461663
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
* Sau khi hạch toán doanh thu trong trường hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc trả chậm khi xuất bán thành phẩm, cuối tháng kế toán trong Công ty tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK911-Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK511 : Doanh thu bán hàng
Có TK911 : Xác định kết quả tiêu thụ
Ví dụ: Theo chứng từ BK131, ngày 17 tháng 1 năm 2005, Công ty xuất bán tấm lợp cho Xí nghiệp tập thể Bình An với hình thức thanh toán là trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK131 : 14327234,9
Có TK511 : 13024759
Có TK3331 : 1302475,9
Tổng doanh thu của Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh tháng 1 năm 2005 là 23 093 569 872 đồng, trong tháng không có hàng bán bị trả lại, vì vậy cuối tháng kế toán tổng hợp ghi bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán ghi:
Nợ TK511 : 23 093 569 872
Có TK911 : 23 093 569 872
* Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, sau khi định khoản xong kế toán phải ghi vào sổ cái doanh thu bán hàng và các sổ sách có liên quan như sổ cái TK131, ...
Bảng số 9
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ cái TK 511
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính: đồng
Stt
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
64
65
02/01
09/01
10/01
13/01
15/01
15/01
16/01
16/01
17/01
17/01
17/01
18/01
18/01
19/01
19/01
19/01
19/01
19/01
20/01
20/01
31/01
31/01
CK
CK
CK
PT342
TM
BK131
CK
PT348
CK
BK131
BK
BK131
BK131
BK131
BK131
BK131
BK131
BK131
BK131
BK131
BK911
BK911
Mua TLAC-Phạm Thị Mỳ
Mua TLAC-Nhà máy chế tạo TBĐ
Mua TLAC-Trần Thị Bích Ngọc
Mua TLKLM-Nguyễn Thái Phương
Mua TLAC-Cty TNHH SX Ba Tám
Doanh thu KLM-CT Cơ khí Đông Anh
Mua TLAC-Phạm thị Mỳ
Mua TLKLM-CTTNHH DV Đông á
Mua TLAC-Nguyễn Thị Minh
Mua TLAC-XN Tập Thể Bình An
Doanh thu KLM-Công ty XD số 5
Mua TLAC-Tấm lợp Phả Lại
Mua TLAC-Cty TNHH Thành Đạt
Mua TLAC-Cty CP XD và kinh doanh than nội địa
Mua TLAC-CT TNHH Cường Thạch
Doanh thu bán KLM-CTTNHH ĐinhLê
Mua TLAC-CT TNHH vận tải Hùng Hường
Mua TLAC-DN tư nhân Hiền Dung
Doanh thu bán KLM-CTTNHH Đinh Lê Công trình XM Hải Phòng
Mua TLAC-Ông Tập NMXM Sài sơn
...................
Kết chuyển Doanh thu thuần TLAC
Kết chuyển Doanh thu thuần TLKLM
1121
1121
1121
1111
1111
131
1121
1111
1121
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
911
911
18802059884
4291509990
20 000
3 939,98
30 000
41 408 010
99 545
628 963 493
18 000
403511500
14 820
13 024,759
40 300 650
4 871,427
483 153,1
578 671,613
192 024,2
3 571 410
790 282,088
166 700,903
4 979 611 784
701 169,7
Tổng cộng
23093569872
23093569872
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh có quy mô tương đối lớn do vậy số lượng khách hàng đông, đồng thời trong thời buổi cạnh tranh thị trường để thu hút thêm nhiều lượt khách công ty đã áp dụng hình thức giảm giá hàng bán đối với những khách hàng mua thường xuyên, ổn định, mua với số lượng lớn và thanh toán ngay hoặc thanh toán trước hạn. Tuy nhiên hiện nay hầu hết các khách hàng của Công ty số lượng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán nhanh trước thời hạn còn ít do vậy các nghiệp vụ về giảm giá là rất ít. Do đó khi có nghiệp vụ về giảm giá hàng bán Công ty đã hạch toán để ghi giảm trực tiếp vào TK511. Khi có nghiệp vụ về giảm giá hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK511 : Doanh thu tính trên % giảm giá
Nợ TK3331 : VAT tính trên doanh thu giảm
Có TK1111, 1121 : Tổng số tiền giảm
Tháng 1 năm 2005, Công ty không có nghiệp vụ liên quan đến giảm giá hàng bán.
* Trong trường hợp sản phẩm của Công ty không đảm bảo về chất lượng, sai quy cách... khách hàng lập biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm và gửi đơn đề nghị trả lại số sản phẩm đó. Được sự đồng ý của giám đốc, thủ kho sẽ nhập kho số sản phẩm đó, khách hàng sẽ trả lại hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Nếu khách hàng đã thanh toán tiền hàng, kế toán tổng hợp kiêm kế toán về tiền mặt sẽ viết phiếu chi trả lại tiền mặt căn cứ vào lượng hàng nhập lại và đơn giá ghi trên hoá đơn. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán từ vào khoản phải thu của khách hàng.
- Trường hợp hàng bán bị trả lại ngay trong kỳ:
+ Khi nhận được số hàng bán bị trả lại và nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK155 : Thành phẩm
Có TK632 : Giá vốn hàng bán
+ Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK531 : Hàng bán bị trả lại
Nợ TK3331 : VAT hàng bán bị trả lại
Có TK1111, 1121, 131 :Tổng trị giá bán của hàng bị trả lại
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại
Nợ TK511: Doanh thu bán các thành phẩm
Có TK531: Hàng bán bị trả lại
- Trường hợp hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán sau:
+ Khi nhận được số hàng bán bị trả lại và nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK155: Thành phẩm
Có TK911: Xác định kết quả kinh doanh
+ Thanh toán với người mua hàng về số tiền hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK531: Hàng bán bị trả lại
Có TK1111, 1121, 131
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK531: Hàng bán bị trả lại
Trong tháng 1 Công ty không có hàng bán bị trả lại.
Bảng số 10
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ cái TK531
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Đơn vị tính: đồng
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
Tài khoản đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
........
Cộng phát sinh
6. Hạch toán giá vốn hàng bán
Cuối tháng căn cứ vào hoá đơn hàng hoá bán ra, biên bản nhận lại hàng, kế toán ghi sổ giá vốn hàng bán, số liệu sẽ được cập nhật vào Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 155, sổ cái tài khoản 632.
Ví dụ trong tháng 1 năm 2005 tổng giá vốn của thành phẩm xuất kho là 21110000000đ, cuối tháng kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK155 : 21 110 000 000
Có TK632 : 21 110 000 000
Sau đó kế toán tiến hành định khoản kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định kết quả tiêu thụ:
Nợ TK911 : 21 110 000 000
Có TK632 : 21 110 000 000
Bảng số 11
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ cái TK632
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: 1000đ
Ngày chứng từ
Số hiệu chứng từ
Nội dung chứng từ
Tài khoản đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
31/01
31/01
31/01
31/01
BK154
BK154
BK911
BK911
Giá vốn hàng bán TLAC
Giá vốn hàng bán TLKLM
Kết chuyển giá vốn hàng bán TLAC
Kết chuyển giá vốn hàng bán TLKLM
632
632
911
911
155
155
632
632
17 727 500
3 382 500
17 727 500
3 382 500
Tổng cộng
21 110000
21 110000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
7. Hạch toán chi phí bán hàng
7.1. Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển... Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tại Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh chi phí bán hàng bao gồm các loại chi phí sau:
+ Chi phí quảng cáo sản phẩm: gồm chi phí dụng cụ quảng cáo, tiền in ấn tờ quảng cáo, tiền thuê nhà hội trợ triển lãm, các khoản tiền trong quá trình triển lãm phát sinh.
+ Chi phí chụp ảnh các công trình.
+ Chi khuyến mại trong quá trình bán hàng.
+ Chi mua ngói thí nghiệm, chi để kiểm định mẫu vật tư, sản phẩm.
+ Lương: Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, lương công nhân tổ bốc xếp tấm lợp, tiền ăn ca công nhân tổ bốc xếp tấm lợp, kinh phí công đoàn công nhân tổ bốc xếp.
Tất cả các chi phí trên Công ty đều theo dõi chi tiết và ghi sổ đầy đủ theo từng ngày phát sinh chi phí, chi phí khuyến mại sản phẩm phát sinh cả trong tháng nhưng thường đến cuối tháng mới phát sinh nhiều. Riêng chi phí cho lương như chi cho nhân viên bán hàng, lương công nhân bốc xếp... thì đến cuối tháng mới tập hợp và ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ như: Bảng phân bổ lương, kinh phí công đoàn, hoá đơn mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo sản phẩm... để kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Bảng số 12
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Tháng 1 năm 2005
Đơn vị tính: đồng
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
09/01
09/01
13/01
16/01
16/01
17/01
24/01
27/01
27/01
28/01
29/01
31/01
31/01
31/01
31/01
31/01
31/01
PC1341
PC1346
PC1358
PC1377
PC1378
PC1385
PC1405
PC1411
PC1413
PC1422
BK331
PC1456
BK131
BKDH
BPBTL
BPBTL
CPBH
Quảng cáo SP
Chi khuyến mãi KLM
Chi khuyến mại KLM (HĐ78700)
Chi khuyến mại TLAC
Chi khuyến mại TLKLM
Chi phí Q/C chụp ảnh các công trình
Chi khuyến mại KLM
In tờ quảng cáo SP
Kiểm định mẫu tôn
Chi khuyến mại KLM
Ngói thí nghiệm
Chi phí bán hàng
Khuyến mại TL AC
Chi phí nhân viên bán hàng
Lương CN tổ bốc xếp TL
Ăn ca CN tổ bốc xếp TL
.......................................
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
641
911
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
331
1111
131
331
3341
3342
641
4 545 454
6 160 000
2 070 400
3 087 500
59 021 000
1 270 000
4 372 500
16 362 000
770 000
429 600
198 000
264 000
17 460 000
2 351 000
52 295 000
3 629 500
767 130 553
Tổng cộng
767 130 553
767 130 553
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
7.2. Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
Khi phát sinh chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK641 : Chi phí bán hàng
Có TK334, 338 : Chi phí nhân viên bán hàng
Có TK152 : Chi phí vật liệu phục vụ bán hàng
Có TK331, 131, 111, 141: Các chi phí khác
Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh theo định khoản:
Nợ TK911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK641 : Chi phí bán hàng
Ví dụ: Theo chứng từ có số hiệu PC1411 phát sinh vào ngày 27 tháng 1 năm 2005 về việc in tờ quảng cáo sản phẩm bằng tiền mặt số tiền là 16 362 000đ. Kế toán định khoản và ghi sổ như sau:
Nợ TK641 : 16 362 000
Có TK1111 : 16 362 000
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 1 năm 2001 là 767 130 553đ, cuối tháng kế toán ghi:
Nợ TK911 : 767 130 553
Có TK641 : 767 130 553
Sau khi định khoản như trên kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK641.
Bảng số13
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ Cái TK641
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
09/01
09/01
13/01
16/01
16/01
31/01
PC1341
PC1346
PC1358
PC1377
PC1378
CPBH
Quảng cáo SP
Chi khuyến mãi KLM
Chi khuyến mại KLM (HĐ78700)
Chi khuyến mại TLAC
Chi khuyến mại TLKLM
.......................................
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
641
641
641
641
911
1111
1111
1111
111
1111
641
4 545 454
6 160 000
2 070 400
3 087 500
59 021 000
767 130 553
Tổng cộng
767 130 553
767 130 553
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
8. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
8.1. Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh bao gồm:
+ Lương nhân viên quản lý: Lương CBCNV QL doanh nghiệp, ăn ca CBCNV QL doanh nghiệp, kinh phí công đoàn CBCNV QL doanh nghiệp.
+ Vật liệu quản lý: Sửa chữa xe con, chi phí thay thế bảo dưỡng xe, xuất vật liệu sửa chữa văn phòng, xuất nguyên liệu cho xe con đi công tác.
+ Trích khấu hao TSCĐ
+ Thuế, lệ phí: Vé cầu, phí chuyển tiền mua amiăng, phí chuyển tiền máy phát điện, phí chuyển tiền sợi thuỷ tinh, phí chuyển tiền xi măng...
+ Dự phòng: Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
+ Các chi phí bằng tiền khác: Chi tiếp khách, chi chuyển tiền phát nhanh tài liệu, chi cài đặt phần mềm, chi phí khám nghĩa vụ quân sự, thuê chở cán bộ công nhân viên đi công tác, chi mua văn phòng phẩm...
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, hoá đơn chi trả các khoản tiền phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp, phiếu xuất, phiếu chi... kế toán vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng số 14:
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ chi tiết chi phí Quản Lý doanh nghiệp
Tháng 1 năm 2005
Đơn vị tính: đồng
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
01/01
01/01
02/01
02/01
03/01
03/01
03/01
03/01
03/0109/01
09/01
09/0109/01
09/01
29/01
29/01
29/01
29/01
31/01
31/01
31/01
31/01
CK
CK
PC1317
CK
PC1323
PC1324
PC1325
CK
CK
CK
CK
CK
PC1347
PC1348
BK141
BK141
BK152
BK152
BPBTL
BPBTL
BPBTL
CPQL
Thu phí chuyển tiền mua amiăng
Thu phí chuyển tiền máy phát điện
Vé cầu
Thu phí chuyển tiền sợi thuỷ tinh
Chi tiếp khách
Chi chuyển phát nhanh tài liệu
Cài đặt phần mềm dự toán QT
Thu phí chuyển tiền amiăng
Thu phí chuyển tiền tôn KLM
Thu phí chuyển tiền xi măng
Thu phí chuyển tiền amiăng
Thu phí chuyển tiền sợi thuỷ tinh
Chi tiếp khách
Vệ sinh công cộng
.........................
Sửa chữa xe con
Sửa chữa xe con
Xuất vật liệu sửa chữa văn phòng
Xuất NL cho xe con đi công tác
Lương ăn ca CBCNV QL DN
ăn ca CBCNV QL DN
Kinh phí CĐ CBCNV QL DN
.................
Kết chuyển CPQL doanh nghiệp
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
642
911
1121
1121
1111
11211111
1111
1111
1121
1121
1121
1121
1121
1111
1111
141
141
152
152
3341
3342
3382
642
3 000
3 000
944 545
100 000
12 142 000
726 900
1 500 000
3 000
3 000
3 000
3 000
75 000
8 566 000
378 000
770 000
802 045
2 382 000
28 703 732
372 037 000
12 652 000
10 440 000
796 553 121
Tổng cộng
796 553 121
796 553 121
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
8.2. Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Tương tự như chi phí bán hàng, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sẽ định khoản ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK642, cuối tháng kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: - Theo chứng từ BPBTL ngày 31/1/2005 về việc chi trả lương cho CBCNV quản lý doanh nghiệp số tiền là 372 037 000đ, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK642 : 372 037 000
Có TK3341 : 372 037 000
- Theo chứng từ BK152 ngày 29/1/2005 về việc xuất vật liệu cho sửa chữa văn phòng số tiền là 2 382 000đ, kế toán ghi:
Nợ TK642 : 2 382 000
Có TK152 : 2 382 000
- Căn cứ theo chứng từ BK2141 ngày 31/1/2005 về trích khấu hao TSCĐ phân bổ CPQLDN số tiền là 13 474 000đ, kế toán ghi:
Nợ TK642 : 13 474 000
Có TK2141 : 13 474 000
- Căn cứ theo chứng từ CK ngày 2/1/2005 về việc thu phí chuyển tiền sợi thuỷ tinh của Ngân hàng đầu tư và phát triển Đông Anh số tiền là 100 000đ, kế toán ghi:
Nợ TK642 : 100 000
Có TK1121 : 100 000
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 1 năm 2005 của Công ty là 796 553 121đ, cuối tháng 1/2005 kế toán tập hợp và ghi bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK911 : 796 553 121
Có TK642 : 796 553 121
Sau khi định khoản như trên kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK642-chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng số 15:
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ cái TK642
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
01/01
01/01
02/01
02/01
03/01
31/01
CK
CK
PC1317
CK
PC1323
CPQL
Thu phí chuyển tiền mua amiăng
Thu phí chuyển tiền máy phát điện
Vé cầu
Thu phí chuyển tiền sợi thuỷ tinh
Chi tiếp khách
.................
Kết chuyển CPQL doanh nghiệp
642
642
642
642
642
911
1121
1121
1111
1121
1111
642
3 000
3 000
944 545
100 000
12 142 000
796 553 121
Tổng cộng
796 553 121
796 553 121
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
9. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Hàng ngày khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thì kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ nhập xuất để vào sổ nhật ký chung. Cuối tháng, sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Kế toán định khoản như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK511
Có TK911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK911
Có TK632
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK911
Có TK641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK911
Có TK642
Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung và vào sổ cái TK911. Từ kết quả hạch toán kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Bảng số16
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ cái TK911
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
31/0131/01
31/01
31/01
31/01
BK911
CPBH
CPQL
BK911
BK911
K/c giá vốn hàng bán
K/c chi phí bán hàng
K/c chi phí quản lý DN
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển LN từ SXKD
911
911
911
511
911
632
641
642
911
421
21110000000
767130553
796553121
419886198
23093569872
Tổng cộng
23093569872
23093569872
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng số 17
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng 1 năm 2005
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế TTĐB, XNK
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD
7. Doanh thu hoạt động tài chính
8. Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15.Lợi nhuận sau thuế
01
03
04
05
06
07
10
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
61
70
23 093 569 872
0
0
0
0
0
23 093 569 872
21 110 000 000
1 983 569 872
767 130 553
796 553 121
419 886 198
5 931 043
52 628 479
(46 697 433)
0
0
0
373 188 765
104 492 854
268 695 911
Bảng số18
Công ty cổ phần tấm lợp và vật liệu xây dựng Đông Anh
Sổ cái TK421
Tháng 1 năm 2005
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Đơn vị tính: đồng
Ngày CT
Số hiệu CT
Nội dung chứng từ
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Nợ
Có
31/01
BK911
Dư đầu kỳ
K/c lãi SXKD
Cộng phát sinh
911
421
0
419 886 198
419 886 198
Dư cuối kỳ
419 886 198
10. Phân tích kế hoạch tiêu thụ và lợi nhuận
Để biết được tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty thì ta dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty để xem xét và để biết được tình hình biến động của nó ta dựa vào số liệu của hai kỳ liên tiếp để đánh giá bởi trên đó phản ánh đầy đủ các chỉ têu về tình hình tiêu thụ và lợi nhuận cũng như các nhân tố ảnh hưởng. Dưới đây ta phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của công ty tháng 1/2005. Ta có bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và mức biến động của các chỉ tiêu chính ảnh hưởng đến sự thay đổi lợi nhuận của công ty tháng 1/2005.
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Mức biến động
Tháng 12/2004
Tháng 1/2005
Số tuyệt đối
Số tương đối (%)
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0826.doc