LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 3
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 3
1. Vị trí của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất. 3
2. Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. 4
3. Yêu cầu quản lý nguyên liệu 4
4. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 5
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 6
1. Phân loại vật liệu. 6
2. Đánh giá vật liệu 7
2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế 7
2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thực tế nhập kho 7
2.1.2. Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế vật liệu xuất kho 8
3. Kế toán chi tiết vật liệu 10
3.1. Sự cần thiết phải kế toán chi tiết vật liệu. 10
3.2.Chứng từ sử dụng. 10
3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu. 10
4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 13
4.1. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 14
4.1.1. Đặc điểm 14
4.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng 14
4.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng 14
4.1.4 Trình tự kế toán vật liệu tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên 15
4.2. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì 16
4.2.1 Dặc điểm sử dụng 16
4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 17
4.2.3. Trình tự kế toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 17
4.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp 18
4.3.1. Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ 19
4.3.2. Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung 20
4.3.4. Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ 21
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LEN HÀ ĐÔNG. 22
I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LEN HÀ ĐÔNG. 22
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ở công ty 22
1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty. 23
1.2.1. Mục tiêu và đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty. 23
1.2.2. Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý của Công ty 24
1.2.3. Tổ chức sổ kế toán ở Công ty CP len Hà Đông 28
1.3 Đặc điểm tổ chức SX và trình độ trang bị kỹ thuật của công ty Len –Hà Đông 29
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LEN HÀ ĐÔNG 32
1. Đặc điểm vật liệu và công tác quản lý tại công ty 32
2. Đánh giá vật liệu. 34
2.1. Giá thực tế vật liệu nhập kho 34
2.2. Giá thực tế vật liệu xuất kho 34
3. Kế toán chi tiết vật liệu 35
3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ 35
3.1.1. Đối với vật liệu nhập 35
3.2.1. Đối với vật liệu xuất kho. 40
3.2. Hạch toán chi tiết vật liệu 43
3.2.1. Quy trình hạch toán ở kho 43
3.2.2. Quy trình hạch toán ở phòng kế toán 44
4. Tổ chức tổng hợp nguyên vật liệu 48
4.1. Tài khoản sử dụng 48
4.2. Kế toán tổng hợp vật liệu 49
4.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp 68
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY LEN HÀ ĐÔNG. 77
I. MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LEN HÀ ĐÔNG. 77
1. Ưu điểm: 77
2. Những hạn chế trong công tác kế toán vật liệu tại Công ty cổ phần len Hà Đông. 78
2.1. Về việc phân loại vật liệu: 78
2.2. Về số chi tiết TK 331 phải trả cho kế toán 79
2.3. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vật liệu. 79
2.4. Về việc lập ban kiểm nhận vật tư phân xưởng. 79
2.5. Về vấn đề hiện đại hoá công tác kế toán. 79
II. NHỮNG Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LEN HÀ ĐÔNG 80
1. Ý kiến về lập sổ danh điểm vật tư. 80
2. Ý kiến về sổ chi tiết thanh toán với người bán. 82
3. Ý kiến về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 84
4. Ý kiến về việc lập ban kiểm nhận vật tư về phân xưởng. 85
5. Ý kiến về vấn đề hiện đại hoá công tác kế toán. 85
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
91 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán nguyên vật liệu và phân tích tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần len Hà Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ điện là ngành sản xuất phụ trợ cho các phân xưởng trong công ty. Ngành cơ điện bao gồm:
+ Bộ phận nồi hơi: là bộ phận sử dụng các nhiên liệu như than, dầu để đốt và cung cấp hơi cho các phân xưởng.
+ Bộ phận cơ khí: là bộ phận có nhiệm vụ bảo dưỡng và sửa chữa các máy móc thiết bị sản xuất trong toàn công ty
+ Bộ phận bơm nước: cung cấp nước sản xuất cho các phân xưởng và cung cấp nước sinh hoạt cho khu tập thể công nhân viên của công ty.
Về trình độ, trang bị kỹ thuật của công ty: công ty len Hà Đông là một doanh nghiệp sản xuất nên tài sản cố định có ý nghĩa rất quan trọng đến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2004, tình trạng trang bị về tài sản cố định của công ty như sau:
Tổng TSCĐ 6.816.721.875
Hệ số đầu tư TSCĐ = _____________ =______________=35,4%
tổng TS 19.259.569.112
So với các doanh nghiệp trong cùng ngành, hệ số đầu tư TSCĐ của công ty như vậy là thấp (trung bình của ngành là 52%) trong năm 2004 hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty như sau:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = = = 0,76 đồng
TSCĐ của công ty chỉ gồm TSCĐHH, không có TSCĐVH và TSCĐ thuê tài chính. Trong tổng TSCĐ của công ty thì máy móc thiết bị chiếm tỉ trọng lớn (85,4%) trình độ kỹ thuật của TSCĐ được thể hiện qua chỉ tiêu sau:
số tiền khấu hao luỹ kế 15.624.138.049
Hệ số hao mòn = ____________________ = ________________ = 69,6%
nguyên giá TSCĐ 22.440.859.922
II. tình hình thực tế về tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần len hà đông
1. Đặc điểm vật liệu và công tác quản lý tại công ty
Công ty len Hà Đông là doanh nghiệp có quy mô lớn, sản phẩm đầu ra nhiều về số lượng, đa dạng về chủng loại và mặt hàng. Do vậy nguyên vật liệu của công ty cũng hết sức đa dạng, mỗi loại tương đối lớn, có nhiều đặc điểm và đơn vị tính khác nhau.
Nguyên vật liệu chính của công ty dùng để sản xuất là sợi ngoài ra có thể là bán thành phẩm mua ngoài như sợi, lông cừu...
Hệ thống kho dự trữ của công ty chia làm 6 loại gồm 12 kho
- Kho chứa NVL chính là kho sợi
- Kho chứa vật liệu phụ gồm:
+ Kho thiết bị
+ Kho tạp phẩm
+ Kho hoá chất
+ Kho sắt thép
+ Kho bột
- Kho chứa phụ tùng gồm:
+ Kho cơ điện sợi
+ Kho cơ điện dệt
- Kho chứa nhiên liệu: kho xăng dầu
- Kho chứa CCDC bao gồm:
+ Kho công cụ
+ Kho cơ điện
- Kho phế liệu
Các kho dự trữ của công ty được sắp xếp hợp lý, gồm các phân xưởng sản xuất do đó thuận tiện nhằm đáp ứng kịp thời vật tư cho yêu cầu sản xuất mà chi phí nhỏ nhất từ kho đến nơi sản xuất. Các kho đều được trang bị các thiết bị cần thiết cho việc bảo quản do đó mà chất lượng vật tư luôn được đảm bảo tốt
Tại đơn vị sản xuất lớn như công ty len Hà Đông với đặc điểm vật liệu đa dạng phức tạp thì khối lượng công tác hạch toán vật liệu là rất lớn, do vậy việc hạch toán vật liệu do 3 người đảm nhiệm
Việc hạch toán tổng hợp và chi tiết vật liệu chủ yếu thực hiện trên máy vi tính. Kế toán này có nhiệm vụ thu nhập, kiểm tra các chứng từ như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... sau đó định khoản đối chiếu với số liệu sổ sách của thủ kho như thẻ kho ... rồi nhập dữ liệu vào máy, máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại như: tính giá V1 xuất ... cuối kỳ máy tính in ra số liệu bảng biểu cần thiết như: bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu và các báo cáo khác theo yêu cầu phục vụ cho công tác hạch toán vật liệu.
2. Đánh giá vật liệu.
Đánh giá vật liệu là xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định trên cơ sở đảm bảo những yêu cầu thực tiễn. ở công ty len Hà Đông vật liệu được đánh giá theo giá trị thực tế.
2.1. Giá thực tế vật liệu nhập kho
Vật liệu của công ty len Hà Đông do phòng xuất nhập khẩu đảm nhiệm
- Đối với vật liệu mua ngoài
Giá trị thực tế giá hoá đơn Chi phí liên quan
vật liệu mua = của nhà cung cấp + hao hụt trong định mức
ngoài nhập kho chi phí vận chuyển
- Đối với vật liệu nhập kho do Công ty tự sản xuất thì được tính như sau:
Giá trị nhập kho thực tế vật liệu
=
giá trị thực tế vật liệu xuất kho chế biến
+
Chi phí chế biến thực tế
- Đối với phế liệu nhập kho thì giá thực tế nhập kho là:
Giá thực tế vật liệu thu hồi = giá ước tính có thể sử dụng được
2.2. Giá thực tế vật liệu xuất kho
Công ty len Hà Đông là một đơn vị sản xuất kinh doanh với đặc điểm là sản phẩm được sản xuất ra hàng loạt, nhu cầu về NVL phục vụ sản xuất rất lớn cả về số lượng, chủng loại giá trị nguyên vật liệu và quá trình nhập xuất xảy ra thường xuyên.
Để phản ánh kịp thời phân bổ chính xác giá trị của nguyên vật liệu xuất dùng phù hợp với điều kiện thực tại của Công ty là rất quan trọng. Công ty đã tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Đơn giá bình quân
Trị giá vốn thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
Trị giá vốn thực tế VL nhập kho trong kỳ
Số thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
Số lượng vật liệu nhập kho trong kỳ
+
=
+
Cuối tháng kế toán đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân cả kỳ của vật liệu xuất dùng theo công thức:
Trị giá VL = Đơn giá bình quân Số lượng vật liệu xuất kho trong kỳ.
3. Kế toán chi tiết vật liệu
Nhằm tăng cường công tác quản lý tài sản nói chung, công tác quản lý vật liệu nói riêng đòi hỏi kế toán phải theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn của các vật liệu trong công ty theo chỉ tiêu số lượng, giá trị yêu cầu này sẽ được đáp ứng nhờ việc tổ chức kế toán chi tiết vật liệu. Hạch toán chi tiết vật liệu là công việc ghi chép, phản ánh kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị của công ty len Hà Đông. phương pháp kế toán chi tiết vật liệu được sử dụng là phương pháp sổ giữ mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính nói chung và các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất vật liệu nói riêng khi phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá trình SXKD của công ty đều phải lập chứng từ. Chứng từ chính là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu ghi chép trên các tài khoản kế toán và báo cáo kế toán.
3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ
3.1.1. Đối với vật liệu nhập
Vật liệu ở công ty len Hà Đông được nhập kho chủ yếu từ các nguồn: mua ngoài, từ đơn vị đặt hàng, thuê gia công chế biến, vật liệu không dùng hết nhập kho, vật liệu thừa qua kiểm kê, phế liệu ta thu hồi
- Đối với vật liệu nhập kho do mua ngoài, từ các đơn vị đặt hàng hay thuê gia công chế biến.
Theo chế độ quy định thì tất cả các loại vật tư khi về đến công ty đều phải tuân thủ làm thủ tục kiểm nghiệm sau đó mới nhập kho. Nhưng thực tế ở công ty len Hà Đông thì chỉ có NVL chính như sợi mới tiến hành kiểm nghiệm trước khi nhập kho. Tuy nhiên, đối với các loại vật liệu phụ khi nhập kho, phát hiện có sự khác biệt lớn về chủng loại, số lượng, giá trị ... giữa hoá đơn và thực nhập thì phải lập biên bản kiểm nghiệm thì bộ phận mua hàng (phòng xuất nhập khẩu) căn cứ vào hoá đơn của bên bán lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên. 1 liên được lưu lại phòng xuất nhập khẩu, 1 liên giao cho người chịu trách nhiệm đi mua hàng làm căn cứ thanh toán với người b án. 1 liên giao cho thủ kho, sau khi kiểm tra tính đúng đắn, chính xác của phiếu nhập kho và biên bản kiểm nghiệm kèm theo nếu có thì thủ kho vào thẻ kho (chỉ ghi chỉ tiêu số lượng) sau đó chuyển cho phòng kế toán cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.
Sơ đồ14 Sơ đồ biểu diễn thủ tục nhập kho tại Công ty
Nhập kho
Phiếu nhập kho
Kiểm nghiệm (nếu có)
Phòng XNK
Hoá đơn VL về
Biểu số 1 Hoá đơn bán hàng
Liên 2 giao cho khách hàng Mã số
GTKT 3LL
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp dệt may Châu Giang Hà Nam Số 05183
Địa chỉ: Thị xã Hà Nam Số tài khoản
Điện thoại: Mã số:
0
7
0
0
1
8
9
3
5
0
Họ và tên người mua: Công ty len Hà Đông
Đơn vị:
Địa chỉ: Vĩnh Trị – Yên Trị – ý Yên – Nam Định
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Bông gầm ý
kg
10.333,4
2.250
23.250.150
Cộng tiền hàng: 23.250.150
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 23.250.15
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.751.165
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi ngàn một trăm sáu mươi lăm đồng.
Người mua hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Như đã nêu ở trên, khi nhận được hoá đơn bán hàng của Công ty dệt may xuất khẩu Lạc Trung về lô bông gầm ý, phòng Khoa học công nghệ (KCS) đã tiến hành kiểm nghiệm được ghi vào biên bản kiểm nghiệm như sau:
Biểu số 3:
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 10 tháng 3 năm 2005
Căn cứ vào quy định số 15 ngày 19/9/1998 về kiểm nghiệm vật tư
của Giám đốc Công ty.
STT
Tên vật tư
MS
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng yêu cầu
Số lượng không đúng yêu cầu
1
Sợi gầm ý
kg
10.333,4
10.333,
ý kiến của ban kiểm nghiệm Thủ kho Trưởng ban kiểm nghiệm
Đại diện kỹ thuật (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trên cơ sở hoá đơn đỏ, biên bản kiểm nghiệm và các chứng từ liên quan khác (nếu có) bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho.
Biểu số 4 Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Mẫu số: 01 – VT
QĐ số: 1141 – TC/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Họ và tên người giao hàng: Số 7/11
Theo hoá đơn số:.......... Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Nợ
Của Xí nghiệp dệt may xuất khẩu Lạc Trung Có
Nhập tại kho: Sợi
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất hàng hoá
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Sợi gầm ý
Kg
10.333,4
10.333,4
2250
23.250.150
23.250.150
Viết bằng chữ :Hai mươi ba triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng.
Ngày 10 tháng 3 năm 2005
Phụ trách Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Thủ trưởng
(Ký và đóng dấu)
- Đối với phế liệu nhập kho do tiết kiệm được trong sản xuất hoặc phế liệu thu hồi.
Trong trường hợp này ở phân xưởng sản xuất sau khi sản xuất ra sản phẩm mà không sử dụng hết nguyên vật liệu (do tiết kiệm) hoặc trong quá trình sản xuất thu được phế liệu thì đem lên kho. Thủ kho sẽ làm một số thủ tục như kiểm tra, cân sau đó phòng Xuất nhập khẩu tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên. Một liên để lại trên phòng xuất nhập khẩu để làm chứng từ lưu, một liên giao cho phân xưởng sản xuất, một liên giao cho thủ kho làm căn cứ vào thẻ kho (chỉ tiêu số lượng) sau đó gửi lên phòng kế toán theo dõi.
3.2.1. Đối với vật liệu xuất kho.
Vật liệu xuất kho của Cụng ty chủ yếu xuất cho cỏc phõn xưởng sản xuất ra sản phẩm cung cấp trờn thị trường ngoài ra cụng ty cũn xuất vật liệu ra ngoài để thu gia cụng chế biến hoặc xuất để nhượng bỏn cho cỏc đơn vị sản xuất khỏc. Với mỗi mục đớch xuất kho cụng ty sử dụng một loại phiếu xuất kho khỏc nhau.
Căn cứ vào kế hoặch và tỡnh hỡnh sản xuất, xột thấy nhu cầu xin lĩnh vật tư. Phõn xưởng lập phiếu xuất kho với sự cho phộp của người phụ trỏch vật liệu. Sau đú phiếu xuất kho được chuyển lờn cho bộ phận cung tiờu duyệt.Sau đú người nhận sẽ cựng thủ kho xuống kho nhận hàng. Thủ kho sẽ ghi số lượng thực xuất vào Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho cú thể lập riờng cho từng thứ hoặc nhiều thứ vật liệu cựng loại, cựng một kho. Phiếu xuất kho lập làm 3 liờn, một liờn lưu lại trờn cuốn sổ của phõn xưởng hai liờn cũn lại thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển cho phũng kế toỏn.
Biểu số 5
Phiếu Xuất kho
Ngày 15 tháng 3 năm 2005 Số 5111 Mẫu số: 02– VT
QĐ số: 1141 – TC/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của BTC
Họ và tên người nhận hàng: Số 3/11
Theo hoá đơn số:.......... Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Nợ
Của Xí nghiệp dệt may xuất khẩu Lạc Trung Có
Nhập tại kho: Sợi
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất hàng hoá
MS
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Sợi gầm ý
Kg
1908
1908
4.293.000
4.293.000
- Đối với trường hợp chi Cụng ty đưa vật liệu đến cỏc đơn vị nhận gia cụng chế biến thỡ dựng Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ do phũng xuất nhập khẩu lập thành 2 liờn (đối với di chuyển nội bộ giữa cỏc kho trong Cụng ty, thành ba liờn đối với việc chuyển đến cỏc đơn vị nhận gia cụng chế biến).
Khi xuất kho và người vận chuyển ký vào phiếu trong trường hợp lập thành 2 liờn thỡ một liờn giao cho người thủ kho nhập để vào thẻ kho sau đú gửi lờn cho phũng xuất khẩu, một liờn giao cho thủ kho xuất để ghi vào thẻ kho sau đú chuyển lờn cho phũng kế toỏn để ghi sổ kế toỏn. Trường hợp lập thành liờn thỡ một liờn giao cho người vận chuyển làm chứng từ đi đường và thanh toỏn nội bộ, hai liờn cũn lại tương tự như trường hợp trờn.
Biểu số 6
Mẫu số 03 –Vật tư – 3LL
Ban hành theo QĐ số 1141TC/C
Ngày 1/1/1995 của BTC
Phiếu Xuất kho AA – 02 – B
Kiêm vận chuyển nội bộ Quyển số 126
Ngày 17 tháng 3 năm 2005 Số 126
Liên 3 dùng thanh toán nội N0 0031778
Căn lệnh điều động số .. ngày .. tháng …năm 2005 của Công ty CP Len Hà Đông về việc mang đi gia công ngoài
Họ và tên người vận chuyển : Trần Văn Thảo – hợp đồng số ….
Phương tiện vận chuyển : Phòng XNK – Công ty CP Len Hà Đông
Xuất tại kho : Công ty CP Len Hà Đông
Nhập tại kho : Cơ sở sản xuất cơ điện dệt thuê Nam Định
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hoá
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá bình quân
Thành tiền
Thực xuất
Phục hồi bản kim văng ý
Cái
1780
1780
Ngày xuất 17/3/2005
Người lập quỹ Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhận
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Khi xuất hiện nghiệp vụ nhượng bỏn vật tư cho cỏc đơn vị khỏc, Cụng ty sử dụng hoỏ đơn kiờm Phiếu xuất kho, Phiếu này lập thành ba liờn, một liờn giao cho khỏch hàng, một liờn giao cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đú chuyển cho phũng kế toỏn, liờn cũn lại giao cho phũng vật tư.
Biểu số 7
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Liên dùng để thanh toán N0 0666877
Đơn vị bán hàng : Công ty CP Len Hà Đông
Địa chỉ : Vĩnh Trị – Yên Trị
Điện thoại : Mã số
0
6
0
0
0
0
1
7
3
5
-1
Họ tên người mua : Đặng Văn Nghĩa
Đơn vị : Xí nghiệp chế tạo thiết bị cơ điện Hà Nội.
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : Mã số
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sợi N 51/1 cotton
Kg
50
30.909
1.515.450
Cộng tiền hàng: 1.545.450
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.545.45
Tổng cộng tiền thanh toán : 1.699.995
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín năm đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
3.2. Hạch toỏn chi tiết vật liệu.
Để phự hợp với đặc điểm vật liệu kho tàng của Cụng ty và để cụng tỏc kế toỏn đạt hiệu quả cao cụng ty đó hạch toỏn chi tiết vật liệu theo phương phỏp sổ số dư. Trỡnh tự hạch toỏn cụ thể ở cụng ty như sau:
3.2.1. Quy trỡnh hạch toỏn ở kho.
Hạch toỏn chi tiết vật liệu được thực hiện trờn thẻ kho. Thẻ kho do thủ kho lập khi cú chứng từ nhập, xuất, thủ kho sau khi kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ, chớnh xỏc của chứng từ, đối chiếu số vật liệu nhập hoặc xuất ghi trờn chứng từ rồi ghi số thực tế nhập, thực tế xuất trờn chứng từ vào thẻ kho, tớnh ra số vật liệu tồn kho trờn thẻ kho với số liệu cú trong kho.
Cỏc chứng từ nhập, xuất vật liệu hàng ngày được thủ kho sắp xếp, phõn loại riờng cho từng thứ, loại và định kỳ gửi lờn phũng kế toỏn để ghi sổ.
Biểu số 8:
Đơn vị Công ty Len Hà Đông Thẻ kho Mẫu số 03 – vật tư - 3LL
Bộ phận kho sợi Ngày lập thẻ Ban hành theo QĐ số
1141TC/C
Ngày 1/1/1995 của BTC
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng háo Bông gầm ý.
Đơn vị: Kg Mã số
SđsfNgày
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của KTT
N N
Số phiếu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
x
N
x
Tồn đầu tháng
0
7
10/3
chị Anh
10.333,4
3
15/3
chị Liên
1908
5
21/3
chị Hoa
8426,4
Tồn cuối kỳ
10.333,4
10.333,4
0
3.2.2. Quy trỡnh hạch toỏn ở phũng kế toỏn.
Định kỳ kế toỏn vật liệu xuống kho hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chộp của thủ kho. Hàng ngày khi nhận được cỏc chứng từ nhập xuất, kế toỏn vật liệu kiểm tra cỏc chứng từ rồi nhập số liệu vào mỏy tớnh. Mỏy sẽ in ra để xem tớnh cú đỳng khụng, nếu tớnh đỳng thỡ mỏy sẽ tiếp tục tớnh giỏ cho cỏc Phiếu xuất theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền liờn hoàn cho từng loại vật liệu. Cối thỏng kế toỏn in cỏc " bảng kờ chứng từ nhập, xuất vật liệu", "bỏo cỏo nhập xuất tồn kho vật liệu" và "sổ số dư" cho từng kho.
Trong bảng liệt kờ cỏc chứng từ nhập, xuất vật liệu bao gồm hai phần: phần liệt kờ cỏc chứng từ xuất, phần liệt kờ cỏc chứng từ nhập. Bảng này liệt kờ tất cả cỏc chứng từ nhập, xuất trong thỏng theo thứ tự từng chứng từ phỏt sinh, từng danh điểm vật tư, kốm theo số lượng và đơn giỏ của từng chứng từ.
Biểu số 9 :
Bảng liệt kê các chứng từ nhập - Xuất - tồn kho vật liệu
Tháng 11/2003
Kho bông
Record #
TK nợ
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
01
331
13.908,68
150.000
2.086.302.000
02
331
16.050
199.974
3.209.582.700
03
331
2.250
10.333,4
23.250.150
04
331
15.473,52
195.169
3.012.925.341
…………….
Cộng
263.329
9.159.581.115
Record #
TK nợ
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
01
6211
50.368,68
4.999.046
2.513.628.828
02
6211
40.594,6
39.241,7
1.593.011.115
03
6211
2.250
10.333,4
23.250.150
04
6211
7.781,13
27.038,6
108.112.862
……………….
Cộng
573.378
8.737.092.721
Bảng tổng hợp xuất kho vật liệu được mở cho từng kho, chi tiết cho từng danh điểm, từng loại vật liệu, mỗi danh điểm vật tư được theo dừi trờn một dũng của bảng. nú theo dừi cả về mặt số lượng và giỏ trị của từng loại vật liệu nhập, xuất, tồn trong thỏng.
Biểu số 10:
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Kho bông
Năm 2005
Loại bông
Số dư đầu tháng
Số nhập trong tháng
Số xuất trong tháng
Số dư cuối tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Bông Việt Nam
722.966,00
5.651.529.976
545.143,0
308.810.041
51.399.980,0
8.115.020.505
754.109,00
5.845.319.512
Bông sơ N
724.366,00
15.651.529.976
557.351,0
8.340.582.816
52.488.620,0
8.140.784.261
765.831,00
15.851.328.530
Bông gầm ý
10.333,4
232.510.150
10.333,4
232.510.150
Bông Liên Xô
1.875,0
8.522.625
53.300,0
2.513.606
1.322,00
6.009.019
Xơ
240.680,00
3.018.850.510
65.974,0
752.088.500
48.492,0
596.308.460
258.162,00
3.174.630.550
Sợi
13.080,00
486.175.259
13.080,00
486.175.259
Sợi nụ 20/1
2.449,50
92.204.636
2.449.5,0
92.204.636
Chải kỹ
100,00
11.363.600
100,00
11.363.600
Sợi nhún
9.336,70
303.129.509
9.336,70
303.129.509
Ptex D300
66,00
1.848.000
66,00
1.848.000
Ptex D75
85,00
2.402.995
85,00
2.402.995
Ptex D150
149,20
4.882.868
149,20
4.882.868
32/2PVY/65/35
146,32
12.574.740
146,32
12.574.740
Sợi 20Sx70D
17,30
437.223
17,30
437.223
Sợi Ne16/1 + 70D
729,92
57.331.688
729,92
57.331.688
Tổng cộng
1.714.171,94
25.294.260.980
1.180.676,4
9.642.514.132
104.000.725,4
17.087.136.982
1.796.583,94
25.849.638.129
Số liệu tổng cộng trờn bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu cựng với số liệu trờn bảng liệt kờ cỏc chứng từ nhập xuất kho vật liệu được kế toỏn đối chiếu với số liệu trờn thẻ kho của thủ kho. Từ số liệu trờn thẻ kho, kế toỏn vật liệu lập sổ số dư vào cuối thỏng. sổ số dư được lập để theo dừi cho một năm, mỗi danh điểm trờn vật tư được theo dừi trờn một dũng. Khi lập xong sổ số dư ta sẽ đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Biểu số 11
Số dư vật liệu
Kho bông
Năm 2005
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Dư đầu kỳ 1/2003
Dư cuối kỳ 1/2003
Dư cuối kỳ 2/2003
Dư cuối kỳ 11/2003
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
SL
TT
Số lượng
Thành tiền
1
Bông VN
kg
185.540
94.181.289
4.139.909
93.149.686
442.500
77.456.193
754.109
5.845.319.512
2
Bông xơ N
Kg
168.455
3.242.302.081
140.532
2.672.640.456
139.708
2.689.000.262
756.831
15.851.328.530
3
Bông gầm ý
Kg
108.680
1.648.016.515
187.641
2.526.061.317
317.863
4.015.970.357
-
-
4
Bông Liên Xô
kg
93.696
1.803.797.829
270.027
5.327.873.263
77.707
1.495.944.011
1.322
6.990.019
Cộng
529.953
17.795.937.066
1.099.610
20.228.189.364
879.510
15.044.477.594
1.028.673
19.579.044.138
4.Tổ chức kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu.
Cựng với việc hoạch toỏn chi tiết vật liệu hàng ngày thỡ kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu là việc khụng thể thiếu được trong cụng tỏc kế toỏn vật liệu.
4.1. Tài khoản sử dụng.
Xớ nghiệp may Minh Hà là đơn vị kinh doanh cú quy mụ lớn. Do vậy vật liệu cú vị trớ rất quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giỏ thành sản phẩm và tài sản dự trữ.
Xớ nghiệp bao gồm cỏc phõn xưởng sản xuất lớn, cỏc nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu tư nhiều, chớnh vỡ vậy muốn theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất vật tư cho từng phõn xưởng và tỡnh hỡnh tồn kho vật tư tại mọi thời điểm, Xớ nghiệp đó sử dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn để hạch toỏn tổng hợp vật liệu.
Phục vụ cho cụng việc hạch toỏn tổng hợp vật liệu xớ nghiệp cú sử dụng cỏc tài khoản sau:
- Tài khoản 152: nguyờn vật liệu được chi tiết thành cỏc tiểu tài khoản sau:
+ 152.1: Nguyờn vật liệu chớnh.
+152.2: Nguyờn vật liệu phụ
+152.3: Nhiờn liệu
+152.4: Phụ tựng thay thế
+152.5: Phế liệu.
- Tài khoản 154, 621, 6272 được chi tiết như sau:
+TK 154.1, 621.1, 6272.1 - phõn xưởng sợi A.
+TK 154.2, 621.2, 621.1 - phõn xưởn sợi B.
+TK 154.3, 621.3, 627.3 - phõn xưởng sợi ý
+TK 154.4, 621.4, 627.4- phõn xưởng sợi dệt.
+TK 154.5, 621.5, 627.5- phõn xưởng sợi nhuộm.
+TK 154.6, 621.6, 627.6 - phõn xưởng sợi cơ điện.
+TK 154.8, 621.8, 627.8 - phõn xưởng sợi may.
Ngoài ra cũn cỏc tài khoan khỏc như: 133;3331;331;641;642...
4.2. Kế toỏn tổng hợp vật liệu.
Vật liệu của cụng ty hầu hết được nhập trong kho từ nguồn mua ban ngoài do bờn đặt hàng giao ( may giao cụng cho nước ngoài, trong nước, hoặc gia cụng se sợi cho đơn vị khỏc...), vật liệu xuất dựng khụng hết nhập lại nhưng thực tế trường hợp này ớt xảy ra. Cỏc nghiệp vụ làm tăng vật liệu được hạch toỏn sau:
4.2.1. Trường hợp vật liệu do bờn đặt hàng giao.
Giỏ trị nguyờn vật liệu của bờn đặt gia cụng khụng thuộc quyền sở hữu của mỡnh, nú khụng thuộc giỏ trị của mỡnh cho nờn khi nhận vật liệu của bờn đặt hàng giao kế toỏn khụng theo dừi chỉ tiờu giỏ mà chỉ theo dừi chỉ thiờu số lượng. Do đú nú khụng phản ỏnh trờn sổ kế toỏn tổng hợp.
4.2.2. Trường hợp vật liệu mua ngoài.
Với trường hợp này thỡ kế toỏn phải phản ỏnh đỳng đắn đầy đủ chớnh xỏc cỏc chỉ tiờu liờn quan đến nghiệp vụ phỏt sinh như: giỏ hoỏ đơn, thuế GTGT, chi phớ mua hàng và mọi yờu cầu khỏc của nhà cung cấp như hỡnh thức thanh toỏn , thời hạn..l
Trong thực tế điều kiện về vốn cũng như yờu cầu thị trường nờn rất ớt trường hợp hàng về mà húa đơn chưa về, do cụng ty khụng sử dụng tài khoản 151- hàng đang đi đường.
* Trường hợp mua vật liệu chưa trả tiền cho người bỏn.
Nội dung khỏi quỏt: vật liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp tiến hành mua ngoài về nhập kho. Cụng ty đi và sản xuất ổn định, quan hệ với bạn hàng là truyền thống nờn thường ký hợp đồng thanh toỏn trả chậm.
Khi vật liệu mua chưa thanh toỏn với nơi cung cấp thỡ để theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn nợ, kế toỏn sử dụng tài khoản 331, số chi tiết tài khoản 331 và nhật ký chứng từ số 5.
Giỏ vốn thực tế vật liệu mua
=
giỏ hoỏ đơn của nhà cung cấp
+
Chi phớ liờn quan
( hao hụt định mức, chi phớ vận chuyển)
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
Hoỏ đơn bỏn hàng.
Hoỏ đơn GTGT.
Phiếu nhập kho.
Chứng từ thanh toỏn.
Biờn bản kiểm nghiệp.
- Tài khoản liờn quan: tài khoản 152,331,133...
- Quy trỡnh ghi sổ:
Căn cứ vào hoỏ đơn bỏn hàng của người cung cấp, phiếu nhập kho cũng như hợp đồng thanh toỏn sau khi kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ kế toỏn khi vào sổ chi tiết khoản 331 theo định khoản:
Nợ TK 152.
Nợ TK 133.
Cú TK 331.
+ Nội dung sổ: Sổ chi tiết tài khoản 331 là một loại sổ kế toỏn chi tiết được mở để theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn chi tiết cụng nợ từng đối tượng mà cụng ty cú quan hệ mua bỏn gồm cả số phat sinh cú và phỏt sinh nợ. Sổ chi tiết tài khoản 331 được đúng thành từng quyển trong 1 thỏng. Tất cả cỏc đơn vị bỏn đều được theo dừi trờn một sổ, mỗi người được ghi trờn một phần trang và mỗi hoỏ đơn ghi một dũng và được ghi theo thứ tự thời gian phỏt sinh.
+ Phương phỏp lập: Cột dư đầu thỏng: căn cứ vào sổ chi tiết cuối thỏng trước chuyển sang tương ứng. Số dư nợ thể hiện mà xớ nghiệp ứng trước, số dư cú thể hiện số tiền mà xớ nghiệp cũn phải thanh toỏn.
Phần ghi cú tài khoản 331- Nợ cỏc tài khoản khỏc: căn cứ vào hoỏ đơn mua hàng đó về nhập kho và phiếu nhập tương ứng để ghi vào tài khoản vật liệu phự hợp.
Phần ghi nợ tài khoản 331- Cú cỏc tài khoản khỏc: căn cứ vào chứng từ như giấy bỏo chi, giấy bỏo Nợ thể hiện số thanh toỏn với khỏch hàng nào thỡ ghi vào cột tài khoản 111, 112 cựng dũng với lần mua nào đú của cỏc khỏch hàng đú.
Cột dư cuối thỏng : căn cứ vào từng hoỏ đơn của từng khỏch hàng để tớnh ra số dư theo dũng:
Số dư cuối thỏng : Số dư đầu thỏng + Cú TK 331 - Cột Nợ TK 331.
Vớ dụ: Theo hoỏ đơn 07 ngày 10/11/2003 của xớ nghiệp dệt may Chõu Giang Hà Nam. Chưa thanh toỏn tiền.Tổng số tiền ghi trờn hoỏ đơn của nghiệp = 23.150 đồng, thuế GTGT 10% = 2.325.015 đồng.
Kế toỏn định khoản:
Nợ TK 152:23.250.150
NợTK 3331: 2.352.015
Cú TK 331:25.575.265.
Theo hoỏ đơn số 10 ngày 8/11/2003 xớ nghiệp tiếp tục mua với tổng số g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0142.doc