MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỒNG TRƯƠNG 3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.2 Tình hình SX KD của công ty trong một số năm gần đây. (Xem phần Phụ lục 1) 3
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 4
1.3.1Tổ chức hoạt động sản xuất,kinh doanh: 4
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 4
PHẦN 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MéT THµNH VIªN HåNG TR¬NG 5
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 5
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 5
2.3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán 6
2.3.1.Kế toán Tài sản cố định 6
2.3.2. Kế toán NVL 9
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 10
2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. 13
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 16
PhÇn 3. THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 20
3.1. Thu hoạch 20
3.2. Nhận xét 20
3.2.1.Ưu điểm: 20
3.2.2 Tồn tại: 21
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. 21
KẾT LUẬN 22
PHẦN PHỤ LỤC 23
37 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2834 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán tại công ty TNHH một thành viên Hồng Trương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
-Kế toán công trình : Phụ trách toàn bộ các công việc kế toán tại công trình mình được phân công ,có trách nhiệm thu thập chứng từ về các chi phí phát sinh tại công trình ,tập hợp để chuyển về phòng tài chính kế toán xử lý ,tổng hợp.
- Kế toán tài sản cố định : Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tăng giảm về số luợng ,chất lượng ,tình hình sử dụng tài sản cố định,khấu hao ,sữa chữa ,thanh lý ,nhượng bán TSCĐ.
- Kế toán ngân hàng : Ghi sổ theo dõi ,phản ánh tình hình biến động các khoản tiền gửi ngân hàng và tiền vay chi tiết hàng ngày của công ty theo từng ngân hàng , đối chiếu công nợ với ngân hàng và quỹ tiền mặt.
-Thủ quỹ: Có nhiệm vụ nhận quỹ tiền mặt ,bảo quản quỹ tiền mặt, tình hình thu chi tiền mặt.
-Kế toán tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ : Chịu trách nhiệm về các khoản này cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ tiền lương đã ban hành.
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty lựa chọn là hình thức “Sổ Nhật ký chung”. Ngoài ra công ty còn kết hợp với phần mềm kế toán chuyên biệt để thực hiện công tác kế toán chính xác và nhanh chóng mang lại hiệu quả cao . Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty (sơ đồ 3)
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng là Việt nam đồng (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng : công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Phương pháp kế toàn hang tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao bình quân.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống sổ kế toán : Sổ kế toán tổng hợp , Sổ nhật ký chung , Sổ (thẻ ) kế toán chi tiết , Sổ cái…
2.3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán
2.3.1.Kế toán Tài sản cố định
2.3.1.1. Phân loại TSCĐ
- TSCĐ hữu hình của công ty gồm: máy ủi ,máy xúc ,máy trộn bê tông,xe tải
- TSCĐ vô hình gồm : bản thiết kế dự án , tư vấn công trình
2.3.1.2. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty:
TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Xác định nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ
=
Giá mua thực tế phải trả
+
Các khoản thuế không được hoàn lại (nếu có)
+
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
VD: Ngày 17/10/2011 công ty mua 1 ô tô tải 1,5 tấn của công ty ô tô An Phú, tổng giá thanh toán chưa thuế GTGT là 200.000.000 VNĐ, thuế VAT 5%, Chi phí vận chuyển 1.000.000VNĐ . Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nguyên giá = 200.000.000 + 1.000.000 = 201.000.000 VND
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: giá trị còn lại của TSCĐ mà công ty tính đó là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ với số khấu hao lũy kế của TSCĐ:
Giá trị còn lại TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế TSCĐ.
VD: Tháng 10/2011 công ty thanh lý tạo khuôn mẫu nguyên giá 1.450.000.000đ
đã khấu hao 930.450.000đ.
Giá trị còn lại TSCĐ = 1.450.000.000 – 930.450.000 = 519.550.000đ
2.3.1.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ Hữu Hình
* Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu để kế toán chi tiết TSCĐ theo QĐ số 15 ngày 20/3/2008 bao gồm : -Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01- TSCĐ)
-Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02- TSCĐ) - Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành( mẫu số 03- TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04- TSCĐ)biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ( mẫu số 06- TSCĐ)
- Các tài liệu khác có liên quan
*TK sử dụng : TK 211: ” TSCĐ hữu hình”. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như : TK 627,641,642,111,112,331.
* Phương pháp kế toán: - Kế toán tăng TSCĐ
Ví dụ 1 : Ngày 15/12/2011 Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương tiến hành mua máy trộn bê tông DK sản xuất tại Hàn Quốc .Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH Đầu tư Hương Giang với giá 185.500.000đ,thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt chi phí lắp đặt chạy thử.Ngày 25/12/2009 công ty nhận hàng ,công ty tiến hành lập hội đồng giao nhận TSCĐ ,khi công việc mua bán hoàn thành,kế toán tập hợp các chứng từ liên quan để lập thành hồ sơ bao gồm: Hợp đồng kinh tế ,Hoá đơn mua sắm TSCĐHH (Xem phần phụ lục 2) ,Biên bản bàn giao thiết bị (Xem phần phụ lục 3),Biên bản nghiệm thu thiết bị,Phiếu chi (Xem phần phụ lục 4)
Kế toán hạch toán :Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH do mua sắm.
Nợ TK 211 : 185.500.000đ
Nợ TK 133(2) : 9.275.000đ
Có TK 111: 194.775.000đ
- Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ : Ngày 20/12/2011 công ty thanh lý một TSCĐ nguyên giá là 25.000.0000đ,giá trị khấu hao là 20.000.000đ,chi phí thanh lý TSCĐ 2.200.000đ thu từ thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm cả thuế GTGT 10%),kế toán định khoản như sau:
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm :
Nợ TK 214: 20.000.000đ
Nợ TK 811:5.000.000đ
Có TK 211:25.000.000đ
Bút toán 2:Phản ánh số chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811:2.000.000
Nợ TK 133(1):200.000đ
Có TK 112:2.200.000đ
Bút toán 3:Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112: 5.500.000đ
Có TK 711: 5.000.000đ
Có TK 333(1): 500.000đ
2.3.1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ :
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
* Tài khoản sử dụng: TK 214 – hao mòn TSCĐ
* Phương pháp kế toán :
Ví dụ 3 : Hiện nay Ban giám đốc đang sử dụng một xe ô tô có nguyên giá là 344.560.000đ ,thời gian sử dụng của TSCĐ này dự kiến là 10 năm. TSCĐ này được đưa vào sử dụng từ tháng 12/2010.Công ty đã tính khấu hao cho TSCĐ này như sau: (xem phần phụ lục 5)
344.560.000
MK năm = --------------------- = 34.456.000đ
10
34.456.000
MK tháng = -------------------- = 2.871.333đ
12
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 642 : 2.871.333
Có TK 214: 2.871.333đ
2.3.2. Kế toán NVL
2.3.2.1.Đặc điểm, phân loại NVL
* Vật liệu của công ty bao gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát…
2.3.2.2. Đánh giá NVL
* Phương pháp xác định trị giá thực tế NVL nhập kho: NVL của công ty chủ yếu hình thành do mua ngoài và được đánh giá theo trị giá vốn thực tế (giá gốc)
Trị giá gốc của VNL nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua
Ví dụ 1: Ngµy 20/10/2011 C«ng ty mua 10 tÊn thép cña c«ng ty Nam Cường . ®¬n gi¸ ghi trªn hãa ®¬n GTGT lµ 11 triÖu VN§ /tÊn, thuÕ VAT 10% . chi phÝ vËn chuyÓn lµ 2 triÖu VN§ .C«ng ty ®· thanh to¸n b»ng chuyÓn kho¶n, KÕ to¸n tÝnh trị giá vốn thực tế NVL nhËp kho:
Trị giá thực tế NVL nhập kho =(11.000.000 x 10) + 2.000.000 = 112.000.000đ
* Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho: Hiện nay công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho.
Ví dụ 2: T×nh h×nh nhËp-xuÊt-tån thÐp D6-D8 trong th¸ng 8/2011 nh sau
Tån ®Çu ngµy 01/10/2011 lµ 10 tÊn thép. §¬n gi¸ 10.000.000 ®/ tÊn.
Ngµy 06/10/2011 c«ng ty nhËp 30 tÊn thÐp víi ®¬n gi¸ mua cha thuÕ GTGT lµ 11.000.000 ®/tÊn.
Ngµy29/10/2011 c«ng ty xuÊt 15 tÊn thÐp phục vô c«ng tr×nh khu đ« thị Xala
- Kế toán tính trị giá vốn thực tế của thép D6-D8 xuất kho trong tháng 10/2011:
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
(10 x 10.000.000) + (30 x 11.000.000)
=
10.750.000đ/tấn
(10+30)
- TrÞ gi¸ vèn thùc tÕ NVL xuÊt kho th¸ng 10/2011= 10.750.000* 15 = 161.250.000®
2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm NVL
*Phương pháp kế toán tổng hợp tăng NVL: (Xem phần Phụ lục 6)
- Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...
- Tài khoản sử dụng: TK152,TK153, và các TK liên quan.
- Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 10/12/20010 công ty mua 30 tấn xi măng với đơn giá 6.000.000đ/tấn,thuế GTGT 10%.Công ty đã trả 120.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng,số còn lại chưa thanh toán.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152 :180.0000.000đ
Nợ TK 133(1) :18.000.000đ
Có TK 112 :120.000.000đ
Có TK 331: 78.000.000đ
*Phương pháp kế toán tổng hợp giảm NVL: (Xem phần Phụ lục 7)
Ví dụ :Ngày 15/12/2010 ,xuất kho 1500 Kg thép phục vụ cho thi công trình với tổng giá trị là 30.000.000đ. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 621: 30.000.000đ.
Có TK 152: 30.000.000đ.
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .
*Hình thức trả lương : Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là : Lương theo sản phẩm(lương khoán) và lương thời gian
*Phương pháp tính lương : - Lương thời gian (tháng): Được áp dụng cho ban quản lý tổ , đội công trình .Các chứng từ làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lương theo hình thức này là bảng chấm công và các bậc lương
Tiền lương tháng = mức lương tối thiểu * hệ số lương
Tiền lương theo sản phẩm = Đơn giá khoán *khối lượng thi công thực tế
* Phương pháp kế toán tổng hợp lương
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công ,bảng chấm công làm thêm giờ ,bảng thanh toán lương ,giấy đi đường …
- TK sử dụng : TK334 “Phải trả công nhân viên” Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan :111,112,622,627,641,642,…
- Phương pháp kế toán :
Ví dụ: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2009 ,tổng cộng tiền lương phải trả cho CNV như sau:
- Lương công nhân xây lắp :
+ Công trình nhà thương mại :45.000.000đ
+ Công trình văn phòng :36.000.000đ
Công nhân điều khiển máy thi công:25.000.000đ
Nhân viên quản lý đội thi công:10.000.000đ
Nhân viên quản lý doanh nghiệp:60.000.000đ
- Căn cứ vào các khoản chứng từ và tài liệu trên kế toán lập định khoản .Kế toán ghi sổ kế toán trong tháng 12 năm 2009như sau:(Xem phần phụ lục 8)
Nợ TK 622 :81.000.000đ
(Chi tiết công trình nhà thương mại :45.000.000đ)
(Chi tiết công trình nhà văn phòng:36.000.000đ)
Nợ TK 6271 :10.000.000đ
Nợ TK 6231:25.000.000đ
Nợ TK 6421 :60.000.000đ
Có TK 334 :176.000.000đ
2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương gồm:
* Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương :
Hiện nay công ty trích các khoản KPCĐ,BHXH, HHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành của nhà nước :
Nội dung
Cơ sở trích lập
Tỷ lệ trích lập
Tổng cộng
Tính vào chi phí SXKD
Tính vào lương của công nhân viên
KPCĐ
Lương thực tế
2%
0
2%
BHXH
Lương cơ bản
16%
6%
22%
BHYT
Lương cơ bản
3%
1,5%
4,5%
BHTN
Lương cơ bản
1%
1%
2%
Tổng cộng
22%
8,5%
30,5%
* Chứng từ kế toán sử dụng :
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHNT.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Biên bản điều tra tai n ạn lao động …
* TK kế toán sử dụng:
-TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
- TK 338 “ Phải trả phải nộp khác”
*Phương pháp kế toán
Ví dụ : Căn cứ vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ và Bảng lương thực hiện tháng 10/2011 kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627 : 5.980.069,92đ (27.182.136*22%)
Nợ TK 642 : 19.860.038đ (90.272.900*22%)
Nợ TK 334 : 9.983.678,06đ (117.455.036*8,5%)
Có TK 338 : 35.823.785,98đ (117.455.036*30,5%)
Chi tiết TK 3382: 2.349.100,72đ (117.455.036*2%)
TK 3383: 25.840.107,92đ (117.455.036*22%)
TK 3384: 4.933.111,512đ (117.455.036*4,5%)
TK 3389: 2.349.100,72đ (117.455.036*2%)
2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
2.3.4.1 Kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: TK 621
* Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn GTGT…
* Phương pháp hạch toán:
Ngày 20/08/2011 Mua sắt , thép nhập kho phục vụ công trình Nam An 30.000.000 đ. Thuế suất 10%
Nợ TK 152 : 30.000.000 đ
Nợ TK 133(1) : 3.000.000 đ
Có TK 331 : 33.000.000 đ
Ngày 21/08/2010 xuất kho thép cho công trình Nam An 30.000.000 đ
Nợ TK 621 : 30.000.000 đ
Có TK 152 : 30.000.000 đ
Phân bổ dàn giáo cho công trình là 5 năm trị giá dàn giáo là 80.000.000 đ
Nợ TK 154 : 16.000.000 đ
Có TK 142 : 16.000.000 đ
2.3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: TK 622
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phụ cấp tiền ăn ca ….
* Phương pháp tập hợp: theo phương pháp trực tiếp
* Phương pháp kế toán:
Ngày 25/08/2011 tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 45.000.000 đ
Nợ TK 622 : 45.000.000 đ
Có TK 334 : 45.000.000 đ
Ngày 25/08/2009 trích trước tiền lương nghỉ phép 45.000.000 đ
Nợ TK 622 : 45.000.000 đ
Có TK 335 : 45.000.000 đ
2.3.4.3Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Tài khoản sử dụng : TK 623
* Phương pháp kế toán :
Ngày 30/08/2011 công ty tập hợp chi phí sử dụng máy thi công như sau
+ Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy 5.000.000 đ
Nợ TK 623 : 5.000.000 đ
Có TK 334 : 5.000.000 đ
+ Khi trích khấu hao máy xúc ở đội máy 10.000.000 đ
Nợ TK 623(4) :10.000.000 đ
Có TK 214 : 10.000.000 đ
2.3.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng: Sử dụng bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý.
* Tài khoản sử dụng : TK 627 – Chi phí sản xuất chung
* Phương pháp kế toán :
Ví dụ : Căn cứ chứng từ số 295 ngày 15/11/2011 thanh toán tiền điện công trình trụ sở BCVT huyện Phú Xuyên, kế toán ghi :
Nợ TK 6277 (BCVT – PX) 13.640.909 đ
Nợ TK 1331 : 1.364.090 đ
Có TK 112: 15.005.000 đ
Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộchi phí sản xuất chung của công trình trụ sở BCVT huyên Phú Xuyên kết chuyển sang TK 154, kế toán ghi :
Nợ TK 154 (CTBCVT – PX): 220.112.900 đ
Có TK 627(CTBCVT – PX) 220.112.900 đ
2.3.4.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuỗi kỳ:
Sản phẩm dở dang trong DN xây lắp là những CT, HMCT chưa hoàn thành:
Giá trị CPSPDD đầu kỳ + CPSXTT phát sinh Giá trị KLXL
KLXLDD = Giá trị KLXL hoàn + Giá trị KLXLDD * DDCK theo
cuối kỳ thành theo dự đoán cuối kỳ theo dự đoán dự đoán
Trong kỳ,công trình trụ sở BCVT huyên Phú Xuyên đã hoàn thnfh nên giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ : 0 đồng
2.3.4.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm cuối kỳ :
* Đối tượng tính giá thành:
Căn cứ vào quy định của Bộ tài chính và những đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp, giá thành công trình được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí từ lúc khởi công cho đến lúc hoàn thành công trình. Trong trường hợp chủ đầu tư chấp nhận thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì ngoài việc tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình dã hoàn thành trong kỳ, kế toán còn phải tính giá thành cho bộ phận công trình đã hoàn thành bàn giao.
* Phương pháp kế toán tính giá thành: Cuối quý, giá thành công trình, hạng mục công trình xây dựng được tính theo phương pháp trực tiếp.
Theo số liệu của CTBCPX sau khi đã hoàn thành ta tính ra được giá thành thực tế của công trình như sau :
- Chi phí thực tế KLXL dở dang đầu kỳ : 0
- Chi phí thực tế KLXL phát sinh trong kỳ :
Trong đó : + CPNVL trực tiếp : 647.230.000 đ
+ CPNC trực tiếp : 246.500.000 đ
+ CPSD máy thi công : 314.527.000 đ
+ CPSXC : 220.112.900 đ
- Chi phí thực tế KLXL dở dang cuối k ỳ: 0
Vậy với công trình trụ sở bưu chính viễn thông Phú Xuyên có giá thành sản phẩm đã hoàn thành là:
Z = 0 + 1.428.369.900 – 0 = 1.428.369.900 đ
Khi công trình hoàn thanh bàn giao, căn cứ giá thành thực tế kế toán ghi
Nợ TK 632 (BCVT – PX) : 1.428.369.900 đ
Có TK 154 : 1.428.369.900 đ
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.5.1 Kế toán bán hàng
* Chứng từ và sổ sách sử dụng : Hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT ,phiếu xuất kho , phiếu thu tiền mặt ,giấy báo có của ngân hàng , các chứng từ có liên quan
* Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 : Giá vốn hàng bán
* Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 25/12 công ty bán nhà chung cư tại khu Đô thị mới Mỹ Đình với giá bán 500.000.000đ/ căn hộ,thuế GTGT 10% .Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 111(1) : 550.000.000đ
Có TK 511 : 500.000.000đ
Có TK 333(1) : 50.000.000đ
Nợ TK 632 : 550.000.000đ
Có TK 154: 550.000.000đ
2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chứng tù kế toán sử dụng : Hợp đồng bán hàng hoá, hoá đơn bán hàng, các quyết định giảm giá của Công ty cho khách hàng.
* TK kế toán sử dụng : TK 532 : giảm giá hàng bán
* Phương pháp kế toán :
VD : Ngày !0/12/2010 Của hàng Hiền Tuấn mua hàng với số lượng lớn được hưởng giảm giá hàng bán, trị giá lô hàng chưa có thuế là 181.818.182đ, thuế GTGT 10%.khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Do khách hàng mua với giá trị lớn nên công ty quyết định giảm giá 3% trị giá số hàng.
Kế toán ghi : Nợ TK 532: 5.454.545 đ
Nợ TK 3331: 545.454 đ
Có TK 111: 5.999.999 đ
Cuối tháng kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong tháng sang TK 511:
Nợ TK 511: 13.784.256 đ
Có TK 532: 13.784.256 đ
2.3.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Chứng tù kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiéu xuất kho, báo cáo bán hàng..
* TK kế toán sử dụng :
TK 632 –“ Giá vốn hàng bán “
TK 154 – “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “
* Phương pháp kế toán :
Ví dụ : Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương xây dựng xong 3 khách sạn vào giữa tháng 12 ,giá thành thực tế của một khách sạn là 2.500.000.000đ . Sau khi hoàn thành xong công ty đã bàn giao cho công ty TNHH Hoa Hồng . Công ty TNHH Hoa Hồng đã chấp nhận thanh toán
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632 : 7.500.000.000đ
Có TK 154 : 7.500.000.000đ
2.3.5.4 Kế toán chi phí bán hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng kê chi tiết tài khoản 641
* TK kế toán sử dụng : TK 641 – Chi phí bán hàng
* Phương pháp kế toán :
VD: Ngày 10/08/2011, Công ty thanh toán tiền điện, điện thoại tháng 07/2011 dùng ở bộ phận bán hàng là 5.650.700 đ ( Thuế GTGT 10%)
Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền điện, điện thoại và các chứng từ kế toán liên quan, kế toán ghi :
Nợ TK6417 : 5.650.700 đ
Nợ TK 133 : 565.070 đ
Có TK 111 : 6.215.770 đ
2.3.5.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
*Chứng từ sử dụng : Bảng kê chi tiết TK 641
* TK sử dụng : TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp “ và các TK liên quan khác như TK 111,112,331,338…
*Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 30/12 chi tiền mặt trả tháng 10 về chi phí đồ dùng văn phòng số tiền 5.000.000đ
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 642(2) : 5.000.000đ
Nợ TK 133 : 500.000đ
Có TK 111 : 5.500.000đ
2.3.5.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
* TK sử dụng : TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 421 “Lãi chưa phân phối “ để xác định kết quả kinh doanh.
* Phương pháp kế toán
Kết quả bán hàng = DTT – Giá vốn hàng bán – CPBH – CPQLDN
DTT = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu
Ví dụ : Trích số liệu tháng 12 /2010 có :
Doanh thu bán hàng : 6.863.336.542đ
Giá vốn hàng bán : 4.967.563.234đ
Chi phí bán hàng : 1.113.576.624đ
Chi phí QLDN : 403.734.184đ
Kế toán định khoản:
-Kết chuyển doanh thu bán hàng :
Nợ TK 511: 6.863.336.542đ
Có TK 911: 6.863.336.542đ
-Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 4.967.563.234đ
Có TK 632 : 4.967.563.234đ
-Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 213.576.624đ
Có TK 641 : 213.576.624đ
-Kết chuyển chi phí QLDN :
Nợ TK 911 : 203.734.184đ
Có TK 642 : 203.734.184đ
Kết quả bán hàng = 6.863.336.542đ - 4.967.563.234đ - 1.113.576.624đ -403.734.184đ = 378.462.482đ
Kế toán tiến hành lập số phát sinh ,viết số dư TK 911 để kết chuyển sang TK 421.
- Kết chuyển lợi nhuận bán hàng :
Nợ TK 911 : 378.462.482đ
Có TK 421 : 378.462.482đ
PhÇn 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương, được sự quan tâm giúp đỡ, chỉ đạo nhiệt tình của các cô, các anh, các chị trong Công ty đặc biệt là phòng tài chính kế toán đã giúp em nắm bắt, thâm nhập thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức, lý thuyêt tiếp thu được trong nhà trường,đồng thời giúp em hiÓu râ yªu cÇu cña c«ng t¸c kÕ to¸n vµ biÕt ®îc tÇm quan träng cña c«ng t¸c kÕ to¸n trong ho¹t ®éng ®iÒu hành của công ty, tạo điều kiện cho em đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty,nắm bắt được về cơ bản quá trình xử lý số liệu, các nghiệp vụ kế toán phát sinh cũng như cách hạch toán trên các loại chứng từ, sổ sách kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ và công tác kế toán thực tế tại công ty.Đồng thời hiểu được việc cung cấp thông tin kịp thời, đúng lúc, chính xác, trung thực, khách quan và tính nhất quán của thông tin là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.Qua đó củng cố thêm nhiều kiến thức thực tế mà bản thân còn thiếu sót. Mặc dù thời gian thực tập rất ngắn, hiểu biết về lý luận chưa nhiều nhưng em xin đưa ra một vài ý kiến nhận xét của riêng em như sau:
3.2. Nhận xét
3.2.1.Ưu điểm:
Mặc dù trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã gặp nhiều kho khăn do đặc thù sản xuất và kinh doanh nhưng công ty đã đạt được một số ưu điểm như sau:
- Về NVL: Công ty đã tổ chức khá tốt khâu thu mua và sử dụng vật liệu tạo điều kiện cho việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí. Công ty đã tổ chức hạch toán theo từng công trình, hạng mục công trình.
- Về TSCĐ: Các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh một cách chính xác, đầy đủ. Bảng tính KH TSCĐ thể hiện rõ TS đã khấu hao bao nhiêu, theo ngày, tháng, năm.
- Về tiền lương: tại công ty được tổ chức một cách khá chặt chẽ, phản ánh đúng
năng lực của từng người.
- Về chi phí và tính giá thành: Công ty đã kiểm soát tốt các khoản chi phí phát sinh tại công trường đảm bảo các nghiệp vụ ghi sổ đều phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh tại công trường.
3.2.2 Tồn tại:
- Về đánh số & phân loại TSCĐ: Kết cấu TSCĐ còn thấp gây khó khăn không ít đến việc thi công.
- Về trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp: Hiện nay công ty không trích lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp.
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- TSCĐ: Công ty nên đánh số phân loại các TSCĐ để thuận tiện hơn cho việc quản lý và phân bổ. Thêm vào đó công ty nên thay đổi kết cấu của TSCĐ theo chiều hướng tăng tỷ trọng máy móc để tiết kiệm chi phí thuê máy.
- Tiền lương: Công ty nên tính lương nghỉ ốm cho công nhân khi có phiếu nghỉ của y tế để tạo sự gắn bó lâu dài giữa công nhân với công ty.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH một thành viên Hồng Trương được sự chỉ bảo nhiệt tình của các cô , chú anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỗ em hoàn thành bài báo cáo thực tập , nâng cao kiến thức thực tế và củng cố những kiến thức mà em đã học ở trường.
Để có được kết quả này cho em được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các cô chú anh ,chị trong phòng kế toán của công ty và thầy giáo hướng dẫn đã chỉ bảo tận tình giúp đỡ em .
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do bản than chưa có nhiều kinh nghiệm và thời gian thực tập còn hạn chế nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót em rấ mong nhận được ý kiến nhận xét của Thầy giáo hướng dẫn , các thấy cô trong khoa kế toán để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !..
Hà nội, ngày … tháng … năm 2012.
Sinh viên
Trần xuân Quang
PHẦN PHỤ LỤC
Giám đốc
Kế toán trưởng
Phòng tổ chức
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Phòng bảo vệ
SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝCÔNG TY
SƠ ĐỒ 2 :TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MéT THµNH VIªN HåNG TR¬NG
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán thuế Bảo hiểm xã hội
Kế toán ngân hàng
Kế toán tài sản cố định
Kế toán quản lý công trình
SƠ ĐỒ 3
TRÌNH TỰ GHI SỔ
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký chung
KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra
Phụ lục 1
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA NĂM 2010-2011
Đơn vị tính:Triệu đồng
ChỈ TIÊU
nĂM 2009
nĂM 2010
SO SÁNH
SỐ TIỀN
TỶ LỆ(%)
Tổng giá trị tài sản
125.045
205.209
80.164
64%
Chi phí quản lý chung
292.000
340.00
58.000
17,05%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
72.366
87.958
15.952
21%
Thu nhập bình quân người/tháng
2.000.000
2.300.000
300.000
15%
Lợi nhuận trước thuế
5.436
6.831
1.395
26%
Lợi nhuận sau thuế
3.914
4.918
1.004
26%
Phụ lục 2
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15/12/2010
Mẫu số: 01/GTKT - 3LL
NQ/2008B
Đơn vị bên bán: Công ty TNHH Đầu tư Hương Giang
Địa chỉ: P. Hội Hợp - Thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Số tài khoản: 2500277250
Điện thoại: 04.3649.804
Họ và tên người mua hàng: Phạm Văn Thành
Đơn vị bên mua: Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương
Địa chỉ: Nam Quất – Nam Triều – Phú Xuyên - Hà Nội
Số tài khoản: 0101326262
Điện thoại: 04.2927516
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Máy trộn bê tông
C
7
26.500.000
185.500.000
Cộng tiền 185.500.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 9.275.000
Tổng cộng thanh toán 194.775.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi bốn triệu, bảy trăm bẩy mươi năm nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 3
Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương
Nam Quất – Nam Triều - Phú Xuyên - Hà Nội
BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
I. Đại diện bên mua: Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương
Ông (Bà): Trần Quang Hưng Chức vụ: Giám đốc
Anh: Vũ Văn Hùng Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
II. Đại diện bên bán: Công ty TNHH Đầu tư Hương Giang
Ông (Bà): Lê Văn Thắng Chức vụ: Giám
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương.doc