Lời nói đầu 1
Phần I: Cơ sở lý luận chung về công tác tổ chức kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. 3
I. Những vấn đề chung 3
1. Khái niệm của TSCĐ 3
2. Đặc điểm của TSCĐ 3
3. Yêu cầu quản lý của TSCĐ 3
4. Nhiệm vụ của TSCĐ 3
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ 4
1. Phân loại TSCĐ 4
2. Đánh giá TSCĐ 6
III. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ trong doanh nghiệp 7
1. Kế toán chi tiết TSCĐ 7
2. Kế toán tổng hợp TSCĐ 8
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán và quản lý TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long 11
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 11
II. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất Công ty Gốm xây dựng Hạ Long 12
1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 12
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long 12
4. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long 13
5. Chứng từ và tài khoản sử dụng 13
III. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng
Hạ Long 13
1. Những đặc điểm chung công tác quản lý và kế toán TSCĐ tại Công ty 13
56 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Công ty Gốm xây dựng Hạ Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ninh để đáp ứng nhu cầu tại địa bàn đó. Xí nghiệp gạch ngói Yên Hưng thuộc Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long là đơn vị hạch toán độc lập và đóng góp không nhỏ vào doanh thu của Công ty.
Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong các năm gần đây:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
1. Tổng doanh thu
Tr.đ
86.441
97.126
111.808
2. Kim ngạch xuát khẩu (USD)
Tr.đ
5,0
5,5
5,8
3. Giá trị tổng sản lượng
Tr.đ
69.702
76.570
82.675
4. Tổng lợi nhuận trước thuế
Tr.đ
1.408
1.627
1.616
5. Nộp ngân sách
Tr.đ
2.473
2.874
3.369
6. Vốn cố định
Tr.đ
2.393
2.874
3.369
7. Vốn lưu động
Tr.đ
3.922
4.422
4.972
8. Lực lượng lao động
Người
1.930
2.000
2.000
9. Thu nhập bình quân (đ/người)
Tháng
855.000
920.000
1.018.000
II. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
- Công ty Gốm xây dựng Hạ Long là doanh nghiệp chuyên sản xuất vật liệu xây dựng và trang trí như các loại gạch ngói, gạch ốp lát chất lượng cao. Hiện tại Công ty áp dụng cả hai phương thức sản xuất thủ công và hiện đại...
- Quy trình công nghệ sản xuất trên được thực hiện theo sơ đồ 07.
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long gồm có 2.000 cán bộ công nhân viên (bao gồm cả Xí nghiệp đóng tại Yên Hưng - Quảng Ninh) được tổ chức quản lý theo kiểu trực tiếp - chức năng...
- Bộ máy quản lý của Công ty theo sơ đồ 08.
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Bộ máy kế toán là mắt xích quan trọng của hệ thống hạch toán kế toán và là công cụ quan trọng phục vụ điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán.
- Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty theo sơ đồ 09.
4. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh cùng với trình độ quản lý cao và bộ máy kế toán được chuyên môn hóa, Công ty đã áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hình thức sổ kế toán là Nhật ký - Chứng từ.
- Hình thức sổ kế toán tại công ty theo sơ đồ 10.
5. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ và tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ gồm có:
- Các chứng từ về quỹ, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng...
- Các chứng từ TK: Giấy xác nhận số dư, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển khoản.
- Chứng từ bán hàng: Hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ và một số chứng từ có liên quan khác.
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
1. Những đặc điểm chung công tác quản lý và kế toán TSCĐ tại Công ty
1.1. Đặc điểm của TSCĐ và phân loại TSCĐ tại doanh nghiệp
Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long là một doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng, giá trị đầu tư trang thiết bị của Công ty tương đối lớn. Tính đến ngày 30/12/2003 tổng số nguyên giá TSCĐ của công ty là: 39.740.125.259đ, được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn khác...
1.2. Phân loại TSCĐ tại doanh nghiệp
Căn cứ vào tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp tiến hành phân loại TSCĐ theo các loại sau:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2. Máy móc, thiết bị
3. Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
+ TSCĐ đầu tư bằng vốn ngân sách : 14.641.793.477đ
+ TSCĐ đầu tư bằng vốn tự bổ sung : 1.091.172.013đ
+ TSCĐ đầu tư bằng vốn vay : 24.007.159.769đ
+ TSCĐ đầu tư được hình thành từ nguồn khác.
* Phân loại theo tình hình sử dụng:
+ TSCĐ đang dùng : 39.558.756.146đ
+ TSCĐ đang chờ thanh lý : 181.369.113đ
* Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật
+ Nhà cửa, vật kiến trúc : 16.569.806.167đ
+ Máy móc, thiết bị : 20.668.889.218đ
+ Phương tiện vận tải : 1.931.768.222đ
+ Thiết bị dụng cụ quản lý : 569.661.652đ
* Phân loại TSCĐ ở doanh nghiệp
Bảng cơ cấu TSCĐ theo cách thức phân loại
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Theo nguồn hình thành
39.740.125.259
100
21.815.369.189
100
17.924.756.070
100
1. Nguồn vốn ngân sách cấp
14.641.793.477
36,8
11.012.140.240
50,5
3.629.653.237
20
2. Nguồn vốn tự bổ sung
1.091.172.013
2,8
618.847.571
2,8
472.324.442
3
3 Nguồn vốn vay
24.007.159.769
60,4
10.184.381.378
46,7
13.822.778.391
77
II. Theo đặc trang KT
39.740.125.259
100
21.815.369.189
100
17.924.756.070
100
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
16.569.806.167
41,6
9.197.034.461
42,1
7.372.771.706
41
2. Máy móc, thiết bị
20.668.889.218
52
11.176.017.096
51
9.492.872.122
53
3. Phương tiện vận tải
1.931.768.222
4,9
1.148.118.967
5,3
783.649.255
4,4
4. Thiết bị dụng cụ quản lý
569.661.652
1,5
294.198.665
1,6
275.462.987
1,6
III. Theo tình hình SD
39.740.125.259
100
21.815.369.189
100
17.924.756.070
100
1. TSCĐ đang dùng
39.558.756.146
99,5
21.634.000.076
62,2
17.924.756.070
100
2. TSCĐ chờ thanh lý
181.369.113
0,5
181.369.113
0,8
0
0
2. Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản nghiệm thu, hợp đồng kinh tế, hóa đơn mua TSCĐ, biên bản chạy thử để chứng minh tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định nguyên giá TSCĐ để ghi sổ TSCĐ. Ngoài ra còn một số chứng từ liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ như: Đơn xin thanh láy TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu tiền cùng các tài liệu liên quan khác.
Kế toán công ty mở sổ chi tiết TSCĐ để theo dõi tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ cũng như việc sử dụng và địa điểm đặt TSCĐ.
3. Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ ở Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
3.1.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ do mua sắm
Ví dụ: Trong ngày 30/11/2003 Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long phát sinh nghiệp vụ tăng TSCĐ do mua sắm sau đây:
- Tháng 11/2003 Công ty mua của Công ty máy tính Minh Quang:
01 máy vi tính Compag, nguyên giá : 15.600.000
01 máy Photocopy, nguyên giá : 34.200.000
Cộng giá bán : 49.800.000
Thuế GTGT 5% : 2.490.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 52.290.000
Kế toán căn cứ vào chứng từ hóa đơn thuế GTGT về TSCĐ để tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 211 : 49.800.000
Nợ TK 133 : 2.490.000
Có TK 111 : 52.290.000
- Sau khi việc ký kết hợp đồng kinh tế hoàn thành xong thì trước khi đưa tài sản vào sử dụng, Công ty tiến hành lập biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị tin học.
- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bàn giao TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 30/11/2003 kế toán bên B viết hóa đơn thuế GTGT cho bên A để bên A làm căn cứ chuyển trả tiền.
- Căn cứ vào từng biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ công ty lập thẻ TSCĐ cho từng máy để theo dõi chi tiết từng TSCĐ, tình hình sử dụng TSCĐ và giá trị hao mòn trích hàng năm. Thẻ TSCĐ được lập một bảng và để tại văn phòng kế toán để theo dõi phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng.
Thẻ TSCĐ sau khi lập xong được đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Công ty một quyển và cho từng đơn vị sử dụng TSCĐ mỗi nơi một quyển theo dõi.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Hợp đồng kinh tế
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ Nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào hồ sơ chào hàng cạnh tranh mua sắm thiết bị của Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
- Căn cứ vào báo cáo kết quả đấu thầu số ngày của tổ tư vấn đấu thầu Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long.
Hôm nay ngày 18/11/2003 tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
Địa chỉ : Phường Hà Khẩu - Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 033 846561
Mã số thuế : 5700101147-1
Tài khoản : 710A - 00002
Đại diện : Ông Nguyễn Minh Tuấn - Chức vụ: Giám đốc Công ty
Bên B: Công ty máy tính Minh Quang
Địa chỉ : 135 Lê Thánh Tông - Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 033 821542
Mã số thuế : 0100360488 - 1
Tài khoản : 710A-00325 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh
Đại diện : Ông Lê Minh Quang - chức vụ: Giám đốc Công ty
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều 1: Hàng hóa và giá cả
Bên B nhận bán cho bên A một số trang thiết bị của hãng Đông Nam á, EPSON như sau:
STT
Mã số
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1
Máy vi tính Compaq
01
1.013
15.600.000
2
Máy Fotocopy
01
2.220
34.200.000
Tổng giá trị hợp đồng
3.233
49.800.000
Tổng giá trị hợp đồng: 49.800.000đ (Chưa bao gồm thuế GTGT)
Tỷ giá thanh toán: Theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Nhà nước
Điều 2: Trách nhiệm của bên B
- Đảm bảo thiết bị mới 100% và tài liệu hướng dẫn kèm theo.
- Chịu trách nhiệm lắp đặt và hướng dẫn sử dụng thiết bị.
- Bảo hành 1 năm kể từ ngày bàn giao nghiệm thu thiết bị
Điều 3: Trách nhiệm của bên A
- Thực hiện mọi hướng dẫn của Catalogue, vận hành đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo kỹ thuật cho thiết bị.
- Thực hiện thanh quyết toán đầy đủ cho bên B.
Điều 4: Giao hàng
- Địa điểm giao hàng và lắp đặt toàn bộ số trang thiết bị theo hợp đồng cho bên A tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long - phường Hà Khẩu - Hạ Long - Quảng Ninh.
- Thời gian giao hàng: 1 tuần kể từ ngày bên B nhận được 40% tổng giá trị theo hợp đồng của bên A.
Điều 5: Hình thức thanh toán
- Tiền mặt, chuyển khoản hoặc séc bảo chi bằng tiền VND theo tỉ giá bán ra của Nhà nước tại thời điểm thanh toán.
- Thanh toán 2 lần:
+ Lần 1: 40% tổng giá trị HĐ sau khi ký kết hợp đồng.
+ Lần 2: 60% ngay sau khi bên B bàn giao thiết bị cho bên A.
Điều 6: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 2 bên ký kết.
Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản đã ghi trong HĐ, nếu có khó khăn trở ngại 2 bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Hợp đồng này được lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký thanh lý toàn bộ hợp đồng
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------o0o-----
(Số 01/BBNT)
Biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị tin học
- Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu mua sắm thiết bị của Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế về việc cung cấp trang thiết bị tin học giữa Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long là bên A và bên B là Công ty máy tính Minh Quang
Hôm nay vào hồi 08h 00 ngày 30/11/2003 tại trụ sở Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long đã tiến hành nghiệm thu bàn giao thiết bị tin học.
Đại diện bên A: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Ông: Nguyễn Minh Tuấn - Giám đốc Công ty.
- Ông: Nguyễn Quang Mâu - Phó Giám đốc Công ty
- Ông: Nguyễn Văn Đức - Kế toán trưởng
Đại diện bên B: Công ty máy tính Minh Quang
- Ông: Lê Minh Quang - Giám đốc Công ty
- Ông: Trịnh Phương Nam - Cán bộ
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau:
TT
Tên, ký mã hiệu quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nước SX
Năm đưa vào SD
Nguyên giá
Tỷ lệ hao mòn
TL KT kèm theo
1
Máy vi tính Compaq
P III
Nhật
2002
15.600.000
12,5 %
01 bộ
2
Máy Fotocopy
4450
Nhật
2000
34.200.000
12,5%
01 bộ
Cộng
49.800.000
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày tháng năm 200...
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BG/99 - B
_______________________________________________________________
Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính Minh Quang
Địa chỉ: 135 Lê Thánh Tông - Hạ Long - Quảng Ninh
Số tài khoản: 710A - 00325 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh
Điện thoại: 033. 821452 Mã số thuế: 0100360488-2
_______________________________________________________________
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Địa chỉ: Phường Hà Khẩu - Hạ Long - Quảng Ninh
Số tài khoản: 710A - 00002 Ngân hàng công thương Bãi Cháy
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 570101147-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy vi tính Compaq
Bộ
01
15.600.000
15.600.000
2
Máy Fotocopy
Bộ
01
34.200.000
34.200.000
Cộng tiền hàng
49.800.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế giá trị gia tăng
2.490.000
Tổng cộng tiền thanh toán
52.290.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm hai triệu, hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Địa chỉ: Phường Hà Khẩu - TP. Hạ Long
Mẫu số 02 - Tài sản cố định
(QĐ số 1141/tài chính/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1996 của BTC)
Thẻ tài sản cố định
Số 13
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Lập thẻ: Kế toán trưởng (Ký, họ tên.)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01/BBGN ngày 30/11/2003
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy Fotocopy
- Nước sản xuất (XD): Nhật Năm sản xuất: 2002
- Bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng Năm đưa vào sử dụng: 2003
- Công suất (dung tích) thiết kế: 22 trang/phút
- Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày........ tháng ........ năm ........
- Lý do đình chỉ:
SH C.Từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
01
30/11
Máy Fotocopy
34.200.000
2002
0
0
Ghi giảm tài sản cố định chứng từ số: ........ ngày ........ tháng ........ năm........
Kế toán trưởng
Người lập
Đơn vị: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Địa chỉ: Phường Hà Khẩu - TP. Hạ Long
Mẫu số 02 - Tài sản cố định
(QĐ số 1141/tài chính/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1996 của BTC)
Thẻ tài sản cố định
Số 14
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Lập thẻ: Kế toán trưởng (Ký, họ tên.)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01/BBGN ngày 30/11/2003
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy vi tính Compaq
- Nước sản xuất (XD): Nhật Năm sản xuất: 2002
- Bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng Năm đưa vào sử dụng: 2003
- Công suất (dung tích) thiết kế: PIII 1000 MHZ
- Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày........ tháng ........ năm ........
- Lý do đình chỉ:
SH C.Từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
01
30/11
Máy vi tính Compaq
34.200.000
2002
0
0
Ghi giảm tài sản cố định chứng từ số: ........ ngày ........ tháng ........ năm........
Kế toán trưởng
Người lập
- Căn cứ vào biên bản giao nhận, hóa đơn thuế GTGT, kế toán TSCĐ tiến hành vào sổ theo dõi chi tiết TSCĐ như sau:
Sổ tài sản cố định
Loại tài sản: thiết bị văn phòng
Trang số: 17
Chứng từ
Ghi tăng TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Số
Ngày
Tên, đặc điểm ký hiệu TSCĐ
Tỷ lệ KH 1 năm
Mức KH 1 năm
01
30/11
Máy vi tính Compaq
Nhật
2003
PIII
15.600.000
12,5%
1.960.000
02
30/11
Máy Fotocopy
Nhật
2003
4450
34.200.000
12,5%
4.275.000
3.1.2. Hạch toán tăng TSCĐ do công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
Đối với những TSCĐ sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới, Công ty áp dụng hình thức mở thầu để chọn đơn vị thi công.
Sau khi nâng cấp xong, bên nhận thầu gửi hồ sơ quyết toán được duyệt để xác định nguyên giá TSCĐ mới cho bên giao thầu.
Kế toán căn cứ vào: Hồ sơ quyết toán, Biên bản nghiệm thu đưa công trình sửa chữa xong vào sử dụng và Biên bản nghiệm thu kỹ thuật để phản ánh tăng TSCĐ (Ghi vào bên Nợ TK 211).
Tổng Công ty XD nhà ở Đô thị
Công ty xây dựng số 2
Số 333/QT
Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Hồ sơ quyết toán
- Căn cứ hồ sơ thiết kế do Công ty khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng công trình
- Công trình: Nâng cấp nhà sấy Gạch I
I. Cơ sở thanh toán:
- Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản Thành phố Hà Nội số 24/1999/QĐ-UB
- Căn cứ định mức dự toán xây dựng cơ bản số: 1242/QĐ-BXD ngày 25/11/1999
- Căn cứ thông báo giá số 1078/TBVL-LS Hà Nội ngày 28/4/2002
- Căn cứ thực tế nâng cấp tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
II. Tổng giá trị xây lắp
- Bằng số: 390.500.000đ
- Bằng chữ: Ba trăm chín mươi triệu, năm trăm ngàn đồng
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Sau khi nhận hồ sơ quyết toán, bên giao thầu xem xét, sửa đổi hay bổ sung và hai bên có biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Biên bản nghiệm thu đưa công trình xây dựng xong vào sử dụng
Do công ty khảo sát thiết kế và tư vấn Xây dựng Công trình Hà nội được phê duyêt hồ sơ thiết kế kỹ thuật theo Quyết định số 1812
Chủ đầu tư công trình: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Tổ chức nhận thầu xây lắp: Công ty Xây dựng số 2 - Tổng Công ty Xây dựng nhà ở Đô thị, đã thực hiện các công việc xây lắp theo hợp đồng số 120/HĐKT ngày 28/1/2002.
Được các bên sau đây tiến hành nghiệm thu phần xây lắp công trình trên.
Đại diện: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long (Bên A)
Ông: Nguyễn Hữu Gấm - Chức vụ: Phó Giám đốc kỹ thuật
Ông: Trần Hữu Hưng - Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch
Đại diện: Công ty Xây dựng số 2 - Tổng Công ty Xây dựng nhà ở đô thị (Bên B)
Ông: Nguyễn Anh Đạt - Chức vụ: Giám đốc Công ty
Ông: Nguyễn Ngọc Hải - Chức vụ: PGĐ kỹ thuật
Đại diện: Công ty khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng công trình
Các bên lập biên bảnh này về các vấn đề sau:
1. Tên công trình: Nâng cấp nhà sấy Gạch I
2. Công tác xây dựng công trình
3. Các bên xem xét các văn bản và các tài liệu, nhận xét...
Đại diện công ty gốm
xây dựng Hạ Long
Đại diện công ty xây dựng
số 2
Công ty hạch toán chi phí đầu tư XDCB theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Kế toán định khoản
- Khi trả tiền cho các tổ chức tư vấn và đơn vị thi công xây dựng công trình theo chế độ và hợp đồng kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 331: 390.500.000
Có TK 111: 390.500.000
- Khi công trình xây dựng hoàn thành bàn giao, căn cứ phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu... kế toán ghi:
Nợ TK 241: 390.500.000
Có TK 331: 390.500.000
- Căn cứ hướng dẫn hạch toán của thông báo phê duyệt, quyết toán đầu tư và xây dựng, kế toán ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211: 390.500.000
Có TK 241: 390.500.000
3.2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ
3.2.1. Hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng sử dụng không có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được. Cho nên Công ty làm đơn xin được thanh lý tài sản như sau:
STT
Danh mục TSCĐ
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
1
Máy dập
24.500.555
21.300.720
3.199.385
2
Máy xúc Z200
292.400.000
154.507.000
137.893.000
3
Ô tô Kamaz
123.000.000
123.000.000
0
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2003 công ty tiến hành thanh lý xe ô tô KAMAZ - Nga đã xuống cấp không còn khả năng sử dụng được nữa:
Nguyên giá: 123.000.000
Số khấu hao: 123.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 214: 123.000.000
Có TK 211: 123.000.000
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ. Đơn xin thanh lý kế toán TSCĐ ghi vào Nhật ký - Chứng từ số 9 và vào sổ Nhật ký chung.
3.2.2. Hạch toán giảm TSCĐ do nhượng bán:
Ví dụ: Ngày 16/2/2003, theo quyết định của giám đốc Công ty nhượng bán1 máy xúc Z 200 cho ông Nguyễn Văn Phong với giá 9.900.000
- Nguyên giá : 292.400.000
- Giá trị đã khấu hao : 154.507.000
- Giá trị còn lại : 137.893.000
Các chứng từ liên quan:
- Hóa đơn thuế GTGT
- Biên bản bàn giao
- Phiếu thu
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập các bút toán sau:
Bút toán 1: Nợ TK 214 : 154.507.000
Nợ TK 811 : 137.893.000
Có TK 211: 292.400.000
Bút toán 2: Nợ TK 111 : 9.900.000
Có TK 711 : 9.000.000
Có TK 3331 : 900.000
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán lập các bút toán sau:
Bút toán 1: Nợ TK 214: 154.507.000
Nợ TK 811: 137.893.000
Có TK 211 : 292.400.000
Bút toán 2: Nợ TK 111: 9.900.000
Có TK 711: 9.000.000
Có TK 3331: 900.000
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán ghi vào Nhật ký - chứng từ số 9 và vào sổ Nhật ký chung.
Đơn vị:......................
Phiếu thu
Ngày 10 tháng 12 năm 2003
Quyển số:
Số:
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 1141-tài chính/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Phong
Địa chỉ : Vân Đồn - Quảng Ninh
Lý do thu : Thu tiền N. bán máy xúc Z200
Số tiền : 9.900.000đ
Viết bằng chữ : Chín triệu chín trăm nghìn đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Đã nhân đủ số tiền : 9.900.000đ
Viết bằng chữ : Chín triệu chín trăm nghìn đồng
Ngày 10 tháng 12 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Sở xây dựng Quảng Ninh
Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Số: /XDHL
V/v: Xin thanh lý TSCĐ
Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Quảng Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2003
Tờ trình xin thanh lý tài sản cố định
Kính gửi: Tổng giám đốc Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng
Công ty Gốm xây dựng Hạ Long được Tổng Công ty giao cho 01 xe ô tô KAMAZ của Nga, được mua từ năm 1992, nguyên giá 123.000.00đ, đã khấu hao hết ngày 123.000.000đ. Hiện nay ô tô qua thời gian sử dụng đã xuống cấp không còn khả năng sử dụng. Đề nghị Tổng giám đốc Tổng công ty xét duyệt cho Công ty được thanh lý tài sản trên
Tôi xin chân thành cảm ơn. Rất mong được sự quan tâm giúp đỡ./.
Nơi nhận: Giám đốc Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
- Như trên
- Lưu
Sở xây dựng Quảng Ninh
Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Quảng Ninh, ngày 05 tháng 12 năm 2003
Căn cứ công văn số 234/TVXD ngày 05/12/2003 đã được Giám đốc Công ty phê duyệt cho phép thanh lý TSCĐ
Hôm nay ngày 05 tháng 12 năm 2002, Hội đồng thanh lý tài sản gồm có:
Ông: Nguyễn Minh Tuấn - Giám đốc - Trưởng ban
Ông: Mai Minh Xưởng - Chủ tịch Công đoàn - ủy viên
Ông: Nguyễn Văn Đức - Kế toán trưởng - ủy viên
Đã cùng nhau tiến hành thanh lý tài sản cố định
Tên, ký mã hiệu, quy cách cấp hạng TSCĐ: Xe ô tô KAMAZ
Số hiệu:
Nước sản xuất: Nga
Năm đưa vào sử dụng: 1992 Số thẻ TSCĐ: 56
Nguyên giá TSCĐ: 123.000.000đ
Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 123.000.000đ
Giá trị còn lại của TSCĐ: 0
Tình trạng thực tế: Ô tô đã quâ thời gian sử dụng đã xuống cấp không còn khả năng sử dụng. Đồng ý cho thanh lý thu hồi vốn phục vụ sản xuất.
Chi phí thanh lý: 1.000.000đ
Giá trị bán thanh lý: 15.750.000đ (đã bao gồm thuế GTGT)
Biên bản lập xong hồi 15h cùng ngày.
Công ty gốm XD HL
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Tổng giám đốc công ty
(Đã ký)
Nhật ký - chứng từ số 9
Ghi có TK 211, 212, 213
Tháng 4 năm 2003
STT
Chừng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 211, ghi Nợ các TK khác
TK 212
TK 213
Số hiệu
Ngày tháng
214
821
Cộng có TK 211
TK
Cộng có
TK
Cộng có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
12/2003
Thannh lý xe ô tô KAMAZ – Nga
123.000.000
123.000.000
1
16/12/03
Nhượng bán máy xúc Z200
154.507.000
137.893.000
292.400.000
Hàng quý, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ trên Nhật ký chứng từ số 2 (TK 112). Kế toán ghi vào sổ Cái TK 211
Số dư đầu năm
Sổ cái
TK - Tài sản cố định - 211
Năm 2003
Nợ
39.740.125.259
Có
Quý
Ghi Nợ TK 211, Ghi có các TK sau
Quý I
..........
Quý IV
TK 112 (NKCT 2)
49.800.000
TK 112
TK 331
390.500.000
Cộng phát sinh Nợ
440.300.000
Tổng phát sinh Có NK - CT số 9
415.400.000
Số dư cuối kỳ
Nợ
39.666.925.259
Có
4. Kế toán khấu hao, sửa chữa lớn TSCĐ
4.1. Kế toán khấu hao TSCĐ
Những TSCĐ đang dùng tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long được tính khấu hao theo chế độ quy định của Nhà nước quy định tại Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ mà Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long đang áp dụng theo thông tư 166 của Bộ Tài chính để tính khấu hao là:
- Máy móc, thiết bị : 8 năm
- Phương tiện vận tải : 10 năm
- Nhà cửa : 25 năm
VD: Trong tháng 4/2003 tổng số khấu hao cơ bản của Công ty là: 174.808.000 được phân bổ như sau:
- Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất: 169.070.000
- Khấu hao dùng cho quản lý doanh nghiệp: 5.738.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6274: 169.070.000
Nợ TK 6424: 5.783.000
Có TK 214: 174.808.000
Công ty tính khấu hao cơ bản theo quý, hạch toán một lần vào cuối quý, toàn bộ số khấu hao cơ bản phải trích và hạch toán 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty nên Công ty không lập bảng phân bổ khấu hao cơ bản và sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí khấu hao toàn Công ty ghi vào Nhật ký - Chứng từ số 7. Về thực tế đơn vị không qua 1 số bảng phân bổ số 3, bảng kê số 4, số 5, số 6 như lý thuyết chung của hệ thống sổ kế toán mà từ Nhật ký chứng từ số 7 vào thẳng Sổ Cái.
Nhật ký chứng từ số 7
(Ghi có TK 142, 214, 241...)
Tháng 4 năm 2003
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 142
TK 214
TK 241
1
6274
169.070.000
2
6424
5.738.000
Tổng cộng
174.808.000
Sau khi kiểm tra đối chiếu trên Nhật ký - Chứng từ kế toán ghi vào sổ Cái TK 214
Số dư đầu năm
Sổ cái
TK 214
Năm 2003
Nợ
Có
21.815.369.189
Quý
Ghi Nợ TK 214, Ghi có các TK sau
Quý I
..........
Quý IV
TK 211 - NK CT số 9
415.400.000
TK 212 - NK CT số 9
TK 213 - NK CT số 9
TK 412 - NK CT số 10
Cộng phá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT558.doc