Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mọi doanh nghiệp phải quan tâm đặc biệt đến việc tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, xác định chính xác và kịp thời giá thành sản phẩm.
Thực hiện tốt công tác đó là cơ sở để đánh giá kết quả sản xuất và cũng là căn cứ, tiền đề tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.
Công ty CP Nhuộm Hà Nội đã thực sự coi trọng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, coi đây là một khâu trung tâm của toàn bộ công việc hạch toán kế toán.
“Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Nhuộm Hà Nội” là một đề tài có tính thực tiễn, nhưng do thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cũng như kiến thức có hạn, vì vậy chuyên đề em trình bày không tránh khỏi hạn chế và thiếu sót nhất là những ý kiến hoàn thiện còn nặng tính chủ quan. Em mong muốn nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
57 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Nhuộm Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính ra số tồn kho để đối chiếu với kế toán nguyên vật liệu.
Tại Phòng Tài chính kế toán: Định kỳ 7 ngày, Thủ kho lại đối chiếu số lượng xuất sản xuất của từng loại vải mộc với Kế toán nguyên vật liệu để lập báo cáo.
Hàng ngày, quá trình sản xuất sẽ được Thống kê theo từng mẻ hàng. Qua đó sẽ cung cấp số lượng dôi co vải mộc trong quá trình sản xuất của từng loại vải. Từ “Bảng thống kê sản xuất” Kế toán Nguyên Vật liệu sẽ có số lượng Vải mộc xuất ra sản xuất nhập về kho Thành phẩm và số lượng vải mộc còn sản xuất Dở dang.
Bảng kê Hàng dôI co Nguyên Vật Liệu chính
Tháng 8 năm 2006
Mã vải
Tên vải
Mộc SX
TP Nhập Kho
VảI Co
VảI dôi
Tỷ lệ co(%)
Tỷ lệ Dôi (%)
m02
0513M160
8,351.1
7,504.1
-
847.0
-
10.1
TP75
0513inTP150
7,084.0
7,084.0
-
-
-
-
m07
1502M160
1,241.6
1,242.2
0.6
-
0.0
-
m08
1503M160
38,395.9
31,873.3
-
6,522.6
-
17.0
M09
2109M130
39.2
38.8
-
0.4
-
1.0
m10
1512M160
1,688.2
1,674.5
-
13.7
-
0.8
m12
2520M160
6,847.1
6,562.3
-
284.8
-
4.2
m13
3447M160
2,308.9
1,910.9
-
398.0
-
17.2
m15
2721M160
99,018.9
103,390.2
4,371.3
-
4.4
-
m23
6030M160
80,258.5
78,433.1
-
1,825.4
-
2.3
TP98
6030 inTP150
169.7
166.8
-
2.9
-
1.7
m25
6048M160
2.0
2.0
-
-
-
-
m26
6721M130
3,939.8
3,911.5
-
28.3
-
0.7
m27
6721M160
13,031.7
11,492.5
-
1,539.2
-
11.8
m28
6733M130
39,179.7
37,753.1
-
1,426.6
-
3.6
M29
9212M130
1,711.2
1,860.4
149.2
-
8.7
-
m33
ka têM130
2,099.7
1,981.4
-
118.3
-
5.6
m34
KI 026M160
1,872.6
1,739.7
-
132.9
-
7.1
M38
KI 033M160
523.0
529.7
6.7
-
1.3
-
M40
PS40M160
26,795.4
27,866.9
1,071.5
-
4.0
-
m41
VảI bạt 3M130
992.0
1,047.8
55.8
-
5.6
-
m42
Các loại mộc A(NHng)M
37,758.2
9,771.6
-
27,986.6
-
74.1
m43
0522M160
16,108.6
15,682.4
-
426.2
-
2.6
m44
Các loại mộc C(NHng)M
13,998.8
7,179.7
-
6,819.1
-
48.7
m47
5449M160
1,537.7
1,484.1
-
53.6
-
3.5
m54
6738M160
6,358.9
5,718.1
-
640.8
-
10.1
m58
Vải phinM115
10,457.9
10,869.6
411.7
-
3.9
-
M61
KI 044M160
357.9
361.2
3.3
-
0.9
-
M63
0520M160
10,396.5
10,247.9
-
148.6
-
1.4
M64
SM 60M160
49.3
44.3
-
5.0
-
10.1
M66
6745M160
2,849.7
2,286.4
-
563.3
-
19.8
TP71
bạt các màu(A Tú)TP150
902.0
899.9
-
2.1
-
0.2
TP76
VảI màu TP Nghĩa HngTP150
392.0
325.1
-
66.9
-
17.1
TP96
TP tồn XN Dệt Cty 20TP150
902.0
1,275.8
373.8
-
41.4
-
TP GC
VảI nhận GC
25,901.2
25,901.2
-
-
-
-
Tổng Cộng
463,521
420,113
-
69,309.6
Cuối tháng, dựa trên các số liệu của mục xuất trong tháng kế toán nguyên vật liệu tính trị giá nguyên vật liệu chính xuất dùng và in ra bảng kê xuất nguyên vật liệu. Bảng kê xuất này được tập hợp cho từng loại vải mộc.
Trị giá thực tế NVL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân NVL
Trị giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ
Số lượng NVL nhập trong kỳ
=
+
+
Giá trị NVL Xuất dùng
=
Đơn giá bình quân NVL
x
Số lượng NVL xuất dùng
* Chi phí nhiên liệu
Song song với mỗi “Phiếu theo dõi mẻ hàng”, Phòng Kỹ thuật sẽ ra 1 “Đơn Công Nghệ” căn cứ vào số lượng, loại vải và yêu cầu về màu sắc trên “Phiếu theo dõi mẻ hàng” để ra đơn thuốc. Thủ kho hoá chất căn cứ vào “Đơn Công Nghệ” để xuất kho hoá chất. “Đơn Công Nghệ” được lập làm 3 liên,
Một liên chuyển đến Công nhân đang vận hành máy để SX mẻ hàng
Một liên giao Thủ kho hoá chất
Một liên giao bộ phận thống kê
Căn cứ vào “Đơn Công Nghệ” Thống kê lập bảng kê Hoá chất xuất sản xuất, theo dõi cho từng mẻ hàng. Định kỳ 7 ngày Thống kê đối chiếu với Thủ kho để lập báo cáo thống kê xuất SX trong 7 ngày. Kế toán Nguyên Vật Liệu căn cứ vào Bảng thống kê có xác nhận của Thủ kho và Thống kê để làm phiếu xuất kho cho từng loại hoá chất. Tương tự như Nguyên vật liệu chính, giá trị nhiên liệu được tính theo Phương Pháp Bình Quân Cả Kỳ Dự Trữ. Cuối tháng, Kế toán NVL căn cứ vào Phiếu Nhập Xuất Hóa chất lập bảng kê Nhập Xuất tồn kho Hóa Chất
Bảng kê nhập xuất tồn kho hóa chất
Tháng 08 năm 2007
bảng kê nhập xuất tồn kho hoá chất
Tháng 8/2006
STT
Tên Vlsphh
GĐK
ĐV
SL tồn đầu
Tiền
SL nhập
Tiền nhập
SL xuất DT
Giá xuất
Tiền xuất DT
SL tồn CK
Tiền tồn
1
Alcofix
70 000
kg
3.2
224 000.0
-
70 000.0
-
3.2
224 000.0
2
CH3COOH
15 789
kg
863.0
13 626 333.8
-
-
387.0
15 789.5
6 110 534
476.0
7 515 799.4
3
D. Scarlet 4BS
61
g
16 787.9
1 024 062.2
896.1
61.0
54 662
15 891.8
969 400.1
4
D.Red 12B
60
g
25 494.8
1 529 688.0
1 376.3
60.0
82 578
24 118.5
1 447 110.0
5
H2O2
6 000
kg
82.1
492 596.8
7 500
45 000 000
5 356.7
6 000.0
32 140 198
2 225.4
13 352 399.1
6
Hydrosunfit (Khử)
13 500
kg
55.3
746 550.0
-
-
39.0
13 500.0
526 500
16.3
220 050.0
7
Lơ bột
88
g
151 995.1
13 377 920.6
200 000
17 600 000
140 237.0
88.0
12 341 793
211 758.1
18 636 127.6
8
Lơ nớc
65
g
239 605.9
15 665 611.2
-
-
60 483.6
65.4
3 954 463
179 122.3
11 711 148.7
9
M.D Blue 4 BL
160
g
72 476.5
11 596 240.0
2 722.6
160.0
435 616
69 753.9
11 160 624.0
10
M.D Blue BRL
120
g
50 089.9
6 010 767.9
2 404.6
120.0
288 551
47 685.3
5 722 216.8
11
M.D Red 7B (Rose FR)
110
g
42 808.4
4 708 924.0
-
110.0
-
42 808.4
4 708 924.0
12
M.D Yellow RL
83
g
38 422.8
3 190 578.9
-
-
16 665.2
83.0
1 383 856
21 757.6
1 806 722.6
13
Sirius Blue BFF
550
g
20 908.0
11 499 400.0
16.3
550.0
8 965
20 891.7
11 490 435.0
14
M.D Black FG (VSF 600)
105
g
65 394.1
6 861 200.5
-
-
1 188.6
104.9
124 709
64 205.5
6 736 491.6
15
M.D Yellow PG
29
g
17 976.4
521 315.6
542.4
29.0
15 730
17 434.0
505 586.0
16
M D Orange 2GL
120
g
23 907.0
2 868 840.0
-
120.0
-
23 907.0
2 868 840.0
17
Muối
1 578
kg
99.0
156 251.0
6 000
9 600 000
4 193.9
1 599.6
6 708 762
1 905.1
3 047 488.7
18
Neotex RP 70VN
60 000
kg
362.9
21 774 000.0
-
-
160.2
60 000.0
9 612 000
202.7
12 162 000.0
19
Rifa. Red 3BN 150
65
g
124 826.2
8 077 597.5
-
-
44 011.9
64.7
2 848 043
80 814.3
5 229 554.3
20
Rifa.Yellow 3RN 150
63
g
114 085.1
7 187 361.3
-
-
56 759.0
63.0
3 575 817
57 326.1
3 611 544.3
21
Rifazol Black GR
68
g
216 795.9
14 742 123.9
-
-
26 828.3
68.0
1 824 324
189 967.6
12 917 799.5
22
Silicat
1 799
kg
591.4
1 063 801.7
3 554
6 397 200
2 467.1
1 799.8
4 440 353
1 678.3
3 020 649.2
23
Soda
3 292
kg
251.1
826 718.6
1 200
3 960 000
966.8
3 298.7
3 189 167
484.3
1 597 552.1
24
Javen
1 500
kg
89.5
134 250.0
210.0
315 000.0
225.0
1 500.0
337 500
74.5
111 750.0
25
So.Brown RL
72
g
50 981.2
3 670 646.2
1 066.1
72.0
76 759
49 915.1
3 593 887.0
26
So.Red 4G
g
-
-
-
-
-
-
27
So.Turgoise GL
200
g
13 631.1
2 726 220.0
983.7
200.0
196 740
12 647.4
2 529 480.0
28
So.Violet 4BLE
539
g
18 052.7
9 730 411.9
438.9
539.0
236 567
17 613.8
9 493 844.8
29
Su. Black BR 200%
22
g
110 716.8
2 435 769.6
500 000
11 000 000
600 359.4
22.0
13 207 907
10 357.4
227 862.8
30
Su.D.Brow GD 150%
42
g
227 856.5
9 575 151.0
-
-
111 303.4
42.0
4 677 272
116 553.1
4 897 878.8
31
Su.Green Blue CV
41
g
233 912.4
9 590 408.4
-
-
77 167.0
41.0
3 163 847
156 745.4
6 426 561.4
32
Su.Navy BL
41
g
3 700.0
151 700.0
-
41.0
-
3 700.0
151 700.0
33
Su.Yellow GC
32
g
172 917.1
5 510 225.5
200 000
6 400 000
166 154.0
31.9
5 306 626
206 763.1
6 603 599.4
34
Sút
5 318
kg
2 009.3
10 685 034.8
2 000
11 200 000
3 496.1
5 458.6
19 083 698
513.2
2 801 336.9
35
VAT Yellow GCN
212
g
6 392.0
1 356 646.9
-
-
-
212.2
-
6 392.0
1 356 646.9
36
VAT black DB
105
g
1 300.0
136 500.0
105.0
-
1 300.0
136 500.0
37
VAt Brow BR
205
g
700.0
143 500.0
205.0
-
700.0
143 500.0
38
Sunfua Blue BRN
48
g
32 499.0
1 573 553.7
200 000
10 000 000
48 255.4
49.8
2 402 103
184 243.6
9 171 451.0
39
Sunfua green 511
41
g
147 202.9
6 035 318.9
500 000
20 500 000
430 674.0
41.0
17 657 634
216 528.9
8 877 684.9
40
Sunfua Yellow 5G
41
g
19 079.0
782 239.0
-
41.0
-
19 079.0
782 239.0
41
Su. Red Brow B3R
42
g
31 013.4
1 302 562.8
50 000
2 050 000
32 173.0
41.4
1 331 409
48 840.4
2 021 153.4
42
D. Boocdo FBA
60
g
10 000.0
600 000.0
60.0
-
10 000.0
600 000.0
43
So. Scarlet BNL
68
g
98 500.0
6 698 000.0
68.0
-
98 500.0
6 698 000.0
44
Su.Olive 519
30
g
51 000.0
1 530 000.0
30.0
-
51 000.0
1 530 000.0
45
Đá thối
7 776
kg
636.5
4 950 009.9
1 500
12 000 000
1 913.5
7 933.4
15 180 546
223.0
1 769 463.8
46
Sữa 300%
62
g
22 227.0
1 378 074.0
50 000
3 100 000
11 156.0
62.0
691 672
61 071.0
3 786 402.0
47
Hồ PVA
38 457
kg
360.0
13 844 556.2
-
38 457.1
-
360.0
13 844 556.2
48
Hồ Mềm
32 000
kg
19.8
632 000.0
-
32 000.0
-
19.8
632 000.0
49
D.Black EX
33
g
14 102.2
465 372.6
1 603.3
33.0
52 909
12 498.9
412 463.7
50
D. Blue 2R
44
g
52 618.0
2 315 192.0
2 960.0
44.0
130 240
49 658.0
2 184 952.0
51
S. Blue 5B
48
g
31 500.0
1 512 000.0
48.0
-
31 500.0
1 512 000.0
52
M.D Scarlet F2G
120
g
19 500.0
2 340 000.0
120.0
-
19 500.0
2 340 000.0
53
So.Green 5GL
250
g
61 164.0
15 291 000.0
1 469.0
250.0
367 250
59 695.0
14 923 750.0
54
D.Scarlet B
58
g
30 000.0
1 740 000.0
58.0
-
30 000.0
1 740 000.0
55
Sunmorl CK1
43 000
kg
300.8
12 934 400.0
-
-
157.0
43 000.0
6 751 000
143.8
6 183 400.0
56
Neocrystal 170
29 000
kg
33.5
971 500.0
-
29 000.0
-
33.5
971 500.0
57
Neocrystal 200VN
30 000
kg
81.6
2 448 000.0
330
9 900 000
44.5
30 000.0
1 335 000
367.1
11 013 000.0
58
Sunzol Blue 100%
198
g
8 544.5
1 691 811.0
-
-
3 150.0
198.0
623 700
5 394.5
1 068 111.0
59
Sunmosl SR - 22
33 000
kg
124.0
4 092 000.0
35.5
33 000.0
1 171 500
88.5
2 920 500.0
60
D.F Scarlet F2G
80
g
66 409.8
5 312 784.0
60 000
4 800 000
4 904.8
80.0
392 384
121 505.0
9 720 400.0
61
Sunfix Yellow S4GL
132
g
25 000.0
3 300 000.0
132.0
-
25 000.0
3 300 000.0
62
Sunzol T/Q Blue G
85
g
25 000.0
2 125 000.0
33.0
85.0
2 805
24 967.0
2 122 195.0
63
Lonsperse Blue 2BLN
78
g
20 583.0
1 605 474.0
566.0
78.0
44 148
20 017.0
1 561 326.0
64
Lonsperse Red FB
84
g
23 017.3
1 933 453.2
-
84.0
-
23 017.3
1 933 453.2
65
Lonsperse Navy HGL
44
g
25 000.0
1 100 000.0
-
44.0
-
25 000.0
1 100 000.0
66
Lonsperse Yellow SE-RL
88
g
25 000.0
2 200 000.0
-
88.0
-
25 000.0
2 200 000.0
67
Lonsperse Dark Brown S3 RL
61
g
25 000.0
1 512 500.0
691.3
60.5
41 824
24 308.7
1 470 676.4
68
Lonsperse Violet HF RL
88
g
24 974.7
2 197 773.6
385.7
88.0
33 942
24 589.0
2 163 832.0
69
Lonsperse T/Q Blue SGL
132
g
25 000.0
3 300 000.0
-
132.0
-
25 000.0
3 300 000.0
70
Lonsperse Black EX SF
42
g
24 970.3
1 048 752.6
238.7
42.0
10 025
24 731.6
1 038 727.2
71
Lonsperse Red F3 BS
319
g
25 000.0
7 975 000.0
-
319.0
-
25 000.0
7 975 000.0
72
Lonsperse Red BS
66
g
25 000.0
1 650 000.0
-
66.0
-
25 000.0
1 650 000.0
73
Lonsperse Scarlet S4G
77
g
25 000.0
1 925 000.0
-
77.0
-
25 000.0
1 925 000.0
74
Lonsperse Brown S - 2 BL
46
g
25 000.0
1 155 000.0
-
46.2
-
25 000.0
1 155 000.0
75
Flour White ER 330%
132
g
13 666.6
1 803 991.2
-
132.0
-
13 666.6
1 803 991.2
76
Silicol V170
32 000
kg
49.1
1 571 200.0
17.5
32 000.0
560 000
31.6
1 011 200.0
77
Dynasol DC (Bôi trơn)
18 000
kg
45.6
820 800.0
100
1 600 000
-
16 626.4
-
145.6
2 420 800.0
78
Dynafoan HI (Kháng bọt)
22 000
kg
35.5
781 000.0
120
2 640 000
-
22 000.0
-
155.5
3 421 000.0
79
Foron Violet AS - BLN
1 500
g
970.0
1 454 970.0
-
1 500.0
-
970.0
1 454 970.0
80
Dynasol VL 500(ĐMPT)
33 000
kg
38.0
1 254 000.0
-
33 000.0
-
38.0
1 254 000.0
81
Hồ Cứng
13 290
kg
335.0
4 452 031.5
-
13 289.6
-
335.0
4 452 031.5
82
Lonsp Yellow C4G
66
g
22 150.2
1 461 913.2
149.8
66.0
9 887
22 000.4
1 452 026.4
83
Lonsp Scarlet GS
59
g
25 000.0
1 485 000.0
59.4
-
25 000.0
1 485 000.0
84
Threetex BTN-1(lơ Ptán)
176 000
kg
30.0
5 288 360.0
50
8 800 000
1.627
176 000.0
286 352
78.4
13 802 008.0
85
Hồ Casofter
88 000
kg
60.1
5 288 800.0
-
-
3.0
88 000.0
264 000
57.1
5 024 800.0
86
Phân tán RM-1000E
31 000
kg
100.0
3 100 000.0
-
-
31 000.0
-
100.0
3 100 000.0
87
Covazol Blue R
248
g
62 213.0
15 400 000.0
-
-
-
247.5
62 213.0
15 400 000.0
Tổng
813 128.1
-
3 231 295.1
371 248 741
1 782 564.0
186 862 200.0
1 869 478.8
185 293 866.5
3 144 380.2
372 817 074.9
* Chi phí phụ liệu
Phụ liệu phục vụ trong quá trình sản xuất bao gồm : Chỉ may, ống giấy, Tem max và Nilon đóng gói. Trong đó Chỉ may được sử dụng trong khâu chuẩn bị, dùng may nối các đầu vải của từng cây vải vào với nhau để tạo thành 1 mẻ hàng. những phụ liệu còn lại được sử dụng trong quá trình đóng gói sản phẩm hoàn thành.
Hàng tháng, căn cứ vào Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm . Phòng kế hoạch sẽ lập kế hoạch mua phụ liệu phục vụ cho từng tháng. Vì vậy chi phí thu mua phụ liệu được tính hết vào sản phẩm nhập kho trong tháng đó.
Hạch toán tổng hợp
Hàng ngày, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính sau đó kế toán tiến hành lập nhật ký chung, cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên nhật ký chung và lập sổ cái của tháng để theo dõi.
Sổ cái TK 621
Từ 1-8-2006 đến 30-8 -2006
Dư Nợ:
Dư Có:
TK Có
Tháng 8
1521
5.551.436.304
1522
185.295.869
153
………….
Cộng PS Nợ
5,736,732,173
Cộng PS Có
5,736,732,173
Dư Nợ:
Dư Có:
Hàng tháng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc (các phiếu xuất kho), kế toán nguyên vật liệu lập bảng kê xuất vật tư, bảng kê này tập hợp cho từng xí nghiệp và theo dõi từng sản phẩm. Căn cứ vào các bảng kê xuất vật tư, cùng các chứng từ gốc, đối chiếu với thẻ kho, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Công ty Cổ phần Nhuộm Hà nội
Phòng Kế toán
Sổ chi tiết tàI khoản
TK 1532 - Vật tư
Tháng 8/2006
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Số dư
Số
Ngày
D ĐK
13,328,000
Thùng tôn inox (máy hồ dệt kim):nhập t5; t6 trích 2/6
154D
320,000
trích ống giấy nhập T6; 1/4
154DT
4,200,000
Cộng PS
-
4,520,000
D CK
8,808,000
1. 5. 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản có tính chất tiền lương, các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 622: “ Chi phí nhân công trực tiếp ”. Để tập hợp tiền lương, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chứng từ sử dụng.
Danh sách chi tiết lương của Xưởng SX do phòng tổ chức chuyển sang.
Chứng từ thanh toán lương gồm: Phiếu chi, bảng kê chi tiết Lương từng công đoạn theo danh sách CN.
Bảng thanh toán tiền thưởng.
Các chứng từ xử lý thiệt hại, đền bù.
Sổ sách sử dụng.
Sổ chi tiết: Bảng kê phát sinh TK 622, bảng kê chi tiết phát sinh và các TK đối ứng.
Sổ tổng hợp: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Sổ cái TK 622.
Để tập hợp và phân bổ CPNCTT kế toán sử dụng TK622 - “Chi phí nhân công trực tiếp” và các tài khoản có liên quan như: TK154, TK334, TK335, TK338...
Sơ đồ 1.2
Trình tự kế toán
TK334 TK622 TK154 (631)
Tiền lương chính, phụ và Kết chuyển chi phí nhân
phụ cấp phải trả CNSX công trực tiếp vào cuối kỳ
TK335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất
TK338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Tại Công ty CP Nhuộm HN, không chỉ tổ chức sản xuất mà còn thuê ngoài gia công. Vì vậy, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp được cụ thể hoá thành 2 khoản mục sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp: là tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty và các xí nghiệp địa phương
- Chi phí thuê ngoài gia công: Là số tiền lương mà Công ty phải trả cho các đơn vị nhận gia công theo số sản phẩm hoàn thành nhập kho và đơn giá gia công đã được ký kết trên hợp đồng.
Cụ thể việc hạch toán hai khoản mục này được thể hiện như sau:
* Khoản chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay, Công ty CP NhuộmHN đang thực hiện khoán quĩ lương tại phân xưởng SX, Đơn giá lương được áp dụng cho từng Công đoạn khác nhau. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất và hình thức trả lương theo thời gian cho lao động gián tiếp.
Với mỗi mẻ hàng khi mới đưa vào sản xuất, căn cứ vào số lượng của từng Mẻ hàng Phòng Kỹ thuật sẽ tiến hành ra Đơn Công Nghệ và kiểm soát Qui trình sản xuất về thời gian và lượng nước sử dụng. Hàng tháng, căn cứ vào Số lượng TP Nhập kho trên từng“Lý lịch Mẻ hàng” Kế toán Tiền lương tính lương cho từng công nhân được ghi trên “Lý lịch Mẻ hàng” theo từng Công đoạn cụ thể. Cuối tháng khối lượng lao động của từng công nhân được tập hợp vào Bảng kê chi tiết Lương từng công đoạn theo danh sách CN. Từ đó, Kế toán tiền lương sẽ lập Bảng thanh toán lương cho phân xưởng sản xuất.
Do đặc điểm của qui trình công nghệ của công ty, nên từng công nhân chịu trách nhiệm ở từng bộ phận cấu thành nên sản phẩm.Tiền lương được trả căn cứ vào số lượng công việc hoàn thành mà công nhân thực hiện ở từng bước công đoạn và tỷ lệ phân chia tiền lương cho công nhân sản xuất, phục vụ sản xuất và quản lý doanh nghiệp do công ty xây dựng
Bảng chi phí lương SP phảI trả cho CN sản xuất
Tháng 8 năm 2007
tổ
Thành tiền
Chuẩn bị
5,041,350.0
Nấu nhuộm
10,603,264.0
Sấy
4,201,125.0
Văng
2,678,900.0
Kiểm
3,360,900.0
Tổng
25,885,539.0
Tiền lương sản phẩm
=
Đơn giá tiền lương từng công đoạn
+
Số lượng sản phẩm, chi tiết sản xuất ra
Cụ thể: Tiền lương thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất được nhận bao gồm 2 khoản. Đó là tiền lương sản phẩm và tiền lương Cơ bản.Tiền lương sản phẩm được tính như sau:
Trong đó: Đơn giá tiền lương được căn cứ trong Bảng “Đơn giá lương”sau:
Bảng đơn giá lương công đoạn
mã
công đoạn
ĐG lương/m
K1
Hoàn thành LH
50
K2
Hoàn thành HT
40
K3
vào vải
4
K4
ra vải
2
K5
tẩy ngà
18
K6
nấu-LH
14
K7
nấu-HT
14
K8
nhuộm-LH
30
K9
nhuộm-HT
20
K10
fa1 nhuộm
28
K11
vào vải+nấuLH
18
K12
Nhuộm+raLH
32
K13
vào vải+nấuHT
18
K14
Nhuộm+raHT
22
k15
Nấu tẩy để in
20
K16
CĐ Sấy
10
K17
CĐ Văng
10
K18
CĐ Kiểm kê
8
K19
Chuẩn bị
12
Tiền lương cơ bản là các khoản như: phép, BHXH, chế độ lao động, ngày lễ Tết, thêm giờ,... Tiền lương này được xác định trên cơ sở tiền lương cơ bản do Nhà nước qui định (350.000đ) và hệ số bản thân được xác định cho từng cấp bậc trình độ chuyên môn và thời gian làm việc khác nhau.
Ví dụ: Công nhân Nguyễn Ngọc Tới có tay nghề bậc 3 và thời gian làm việc được 2 năm, có hệ số bản thân là 2.04.Vậy, tiền lương cơ bản của Công nhân này là:
Tiền lương CB = Mức lương cơ bản theo qui định x hệ số bản thân
= 350.000(đ) x 2.04
= 715.000(đ)
Tại phòng kế toán, sau khi nhận được danh sách chi lương, bảng thanh toán tiền lương, kế toán sẽ tiến hành ghi vào bảng kê phát sinh tài khoản, bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng. Sau đó sẽ lập bảng phân bổ lương theo sản phẩm nhập kho và bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Tiền lương của cán bộ công nhân viên của Công ty được thanh toán làm hai kỳ. Đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân sản xuất: theo chế độ hiện hành, đây là khoản trích trên tiền lương cơ bản và thực tế của công nhân sản xuất và phải được xác định là khoản mục chi phí cơ bản, được hạch toán riêng. Căn cứ vào số tiền lương của công nhân sản xuất đã tập hợp cho từng đối tượng, kế toán căn cứ vào tỉ lệ trích nộp theo qui định để xác định các khoản phải trích nộp. Cụ thể: Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm: BHXH là 15% , BHYT là 2% và KPCĐ là 2% theo lương thực tế.
Bảng tiền lương xưởng SX
Tháng 8 - 2006
STT
Họ và tên
B.Phận
Mức lơng
Lơng CN
Lơng Khoán
Trách
Ăn Ca
TT
Phạt
BHXH
T Nhận
NC
Tiền
NC
Tiền
nhiệm
1
Lu Ngọc Tới
2.04
715,000
-
32.5
2,142,940
195,000
2,337,940
140,276
2,197,664
2
Đinh Văn Hoan
2.04
715,000
-
30.5
2,259,684
183,000
2,442,684
146,561
2,296,123
3
Phan Q. Khơng
2.23
780,000
-
24.5
941,818
147,000
1,088,818
65,329
1,023,489
4
Phạm Văn Dũng B
2.23
780,000
-
19.0
798,094
114,000
912,094
54,726
857,368
5
Ngô Đức Tạ
2.23
780,000
-
25.5
1,024,736
153,000
1,177,736
300,000
70,664
807,072
6
Bùi Quốc Việt
2.23
780,000
-
22.5
1,090,996
135,000
1,225,996
73,560
1,152,436
7
Đinh Văn Giang
1.86
650,000
1.0
25,000
29.5
2,013,269
177,000
2,215,269
50,000
132,916
2,032,353
8
Lê Văn Toàn
2.23
780,000
-
28.0
1,600,631
168,000
1,768,631
106,118
1,662,513
9
Ngô Hu Xuân
2.23
780,000
-
28.5
2,008,073
171,000
2,179,073
130,744
2,048,329
10
Phạm Tuấn Anh
2.23
780,000
-
28.0
1,309,411
150,000
168,000
1,627,411
97,645
1,529,766
11
Nguyễn Đắc Hậu
2.23
780,000
-
26.0
1,221,448
156,000
1,377,448
82,647
1,294,801
12
Cô Nguyên
2.23
780,000
29.0
870,000
174,000
1,044,000
62,640
981,360
13
Mai Thị Dung
1.86
650,000
-
27.0
1,024,729
100,000
162,000
1,286,729
77,204
1,209,525
14
Đoàn Văn Hoành
1.37
480,000
-
17.0
905,613
102,000
1,007,613
60,457
947,156
15
Phạm Văn Hờng
1.37
480,000
-
11.0
479,598
66,000
545,598
32,736
512,862
16
Ng Thị Hền Lơng
1.37
480,000
-
29.0
1,200,956
174,000
1,374,956
82,497
1,292,459
17
Vũ Văn Hiếu
1.86
650,000
-
31.0
2,272,853
186,000
2,458,853
100,000
147,531
2,211,322
18
Ngô Đức Tài
1.86
650,000
2.0
50,000
24.5
1,352,085
147,000
1,549,085
50,000
92,945
1,406,140
19
Trơng Đức Xuyên
1.37
480,000
-
19.5
653,894
117,000
770,894
46,254
724,640
20
Đỗ Như Thuật
1.37
480,000
1.0
18,462
26.5
1,584,711
159,000
1,762,173
105,730
1,656,442
Cộng
33
963,462
480
25,885,539
250,000
3,054,000
30,153,001
500,000
1,809,180
27,843,821
Bảng Lương Nhân Viên Văn Phòng T8-2006
STT
Họ Tên
Chức vụ
NC
Lơng cơ bản
Lơng công việc
Ăn ca
Tổng
BHXH
Còn lại
hệ số
Lơng NO
lơng
hệ số
TT
1
2
3
4
5
6=LCB*4*5/26
7
8
11
12
1
Nguyễn Xuân Đông
GĐ
5,000,000
5,000,000
300,000
4,700,000
2
Đặng Văn Liêm
ĐT
29
3.2
1,249,231
1.8
803,077
580,000
2,632,308
157,938
2,474,369
3
Nguyễn Thị Hợp
Kế toán
30
2.7
1,090,385
1.6
738,462
180,000
2,008,846
120,531
1,888,315
4
Trịnh Minh Thởng
LX
29
2.7
1,054,038
1.6
713,846
580,000
2,347,885
140,873
2,207,012
5
Đặng Thu Hà
Thủ kho
27
2.7
981,346
1.6
664,615
162,000
1,807,962
108,478
1,699,484
6
Nguyễn Văn Triển
KH
28.5
4
1,534,615
2
876,923
342,000
2,753,538
165,212
2,588,326
7
Đặng Văn Quang
Quản đốc
22.5
4
1,211,538
2
692,308
270,000
2,173,846
130,431
2,043,415
8
Phí Thị Oanh
KTT
17
4
9
484,615
915,385
2
523,077
102,000
2,025,077
121,505
1,903,572
9
Nguyễn Định Chiến
BV
30
2.3
928,846
1.2
553,846
360,000
1,842,692
110,562
1,732,131
10
Bạch Thanh Ngân
TK
22.5
2.3
696,635
1
346,154
270,000
1,312,788
78,767
1,234,021
11
Vũ Thị Kim Anh
KT
28
4.2
1,583,077
2
861,538
168,000
2,612,615
156,757
2,455,858
12
Tạ Thu Lan
Kế toán
5
1.9
127,885
0.6
46,154
30,000
204,038
12,242
191,796
13
Ng. Xuân Mạnh
PQĐ
24
3.5
1,130,769
1.8
664,615
288,000
2,083,385
125,003
1,958,382
14
Trần Xuân Khởi
LX
30
1,050,000
-
360,000
1,410,000
84,600
1,325,400
15
Đặng Ngọc Vinh
CK
25.5
1,471,154
255,000
153,000
1,879,154
112,749
1,766,405
16
Nguyễn Hồng Sơn
Điện
26
1,200,000
195,000
156,000
1,551,000
93,060
1,457,940
17
Hoàng Duy Hng
Thủ kho
34
1,275,000
472,000
204,000
1,951,000
117,060
1,833,940
18
Trần Thi Mừng
KT
23
1,061,538
138,000
1,199,538
71,972
1,127,566
19
Đinh Thanh Thuý
Kế toán
28.5
2.3
882,40
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0730.doc