Mặt khác để giảm bớt được khối lượng công việc của các nhân viên kế toán hạn chế được những sai sót, tránh sự nhầm lẫn trong quá trình tổng hợp xử lý thông tin kế toán vì thường thì việc nhập liệu chỉ do nhân viên kế toán tổng hợp tiến hành. Từ những yêu cầu trên công ty nên có công tác tổ chức tập hợp chứng từ một cách thích hợp nhất để đáp ứng được những yêu cầu đó, công ty cần có quy định yêu cầu nhân viên kinh tế ở các đội công trình định kỳ 10-15 ngày cần gửi những chứng từ đã tập hợp được về phòng Tài chính-kế toán của công ty tuỳ theo từng điều kiện từng công trình. Đồng thời, phòng Tài chính - Kế toán cần cử các nhân viên kế toán xuống từng đội công trình để hướng dẫn các nhân viên kinh tế đội lập bảng kê chứng từ. Để việc lập bảng kê được chính xác, rõ ràng và có tác dụng thiết thực với công tác kế toán tại công ty thì nhân viên kế toán phải có hướng dẫn cụ thể về việc phản ánh chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục, yếu tố chi phí. Mỗi chứng từ được phản ánh trên một dòng của bảng kê và phải kiểm tra theo dõi công việc của các nhân viên kinh tế đội một cách thường xuyên để có những hướng dẫn kịp thời trong công tác tập hợp chứng từ và lập bảng kê chứng từ.
57 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán và chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây dựng công trình giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản dài hạn
TK211: Tài sản cố định hữu hình
TK2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK2112: Máy móc, thiết bị
TK2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK2118: TSCĐ khác
TK212: Tài sản cố định thuê tài chính
TK213: Tài sản cố định vô hình
TK2131: Quyền sử dụng đất
TK2132: Quyền phát hành
TK2133: Bản quyền, bằng sáng chế
TK2134: Nhãn hiệu hàng hoá
TK2135: Phần mềm máy vi tính
TK2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TK2138: TSCĐ vô hình khác
TK214: Hao mòn tài sản cố định
TK2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
TK2147: Hao mòn bất động sản đầu tư
TK217: Bất động sản đầu tư
TK228: Đầu tư dài hạn khác
TK2281: Cổ phiếu
TK2282: Trái phiếu
TK2288: Đầu tư dài hạn khác
TK229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
TK241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK2411: Mua sắm TSCĐ
TK2412: Xây dựng cơ bản
TK2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
TK242: Chi phí trả trước dài hạn
TK243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
* Loại TK 3: Nợ phải trả
TK311: Vay ngắn hạn
TK315: Nợ dài hạn đến hạn trả
TK331: Phải trả cho người bán
TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
TK33311: Thuế GTGT đầu ra
TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK3333: Thuế xuất, nhập khẩu
TK3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK3335: Thuế thu nhập cá nhân
TK3336: Thuế tài nguyên
TK3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK3338: Các loại thuế khác
TK3339: Phí, lệ hí và các khoản phải nộp khác
TK334: Phải trả người lao động
TK3341: Phải trả công nhân viên
TK3348: Phải trả người lao động khác
TK338: Phải trả, phải nộp khác
TK3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK3382: Kinh phí công đoàn
TK3383: Bảo hiểm xã hội
TK3384: Bảo hiểm y tế
TK3385: Phải trả về cổ phần hoá
TK3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TK3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK3388: Phải trả, phải nộp khác
TK341: Vay dài hạn
TK342: Nợ dài hạn
TK343: Trái phiếu phát hành
TK3431: Mệnh giá trái phiếu
TK3432: Chiết khấu trái phiếu
TK3433: Phụ trội trái phiếu
TK344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
TK347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK352: Dự phòng phải trả
* Loại TK 4: Vốn chủ sở hữu
TK411: Nguồn vốn kinh doanh
TK4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK4112: Thặng dư vốn cổ phần
TK4118: Vốn khác
TK412: Chêh lệch đánh giá lại tài sản
TK413: Chêch lệch tỷ giá hối đoái
TK4131: Chêch lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
TK4132: Chêch lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
TK414: Quỹ đầu tư phát triển
TK415: Quỹ dự phòng tài chính
TK418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
TK419: Cổ phiếu
TK421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
TK431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK4311: Quỹ khen thưởng
TK4312: Quỹ phúc lợi
TK4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
TK441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
TK461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
TK4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
TK4611: Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Tk466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
* Loại TK 5: Doanh thu
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK521: Chiết khấu thương mại
TK531: Hàng bán bị trả lại
TK532: Giảm giá hàng bán
* Loại TK 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
TK611: Mua hàng (áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK6111: Mua nguyên liệu, vật liệu
TK6112: Mua hàng hoá
TK621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK623: Chi phí sử dụng máy thi công
TK6231: Chi phí nhân công
TK6232: Chi phí vật liệu
TK6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK6234: Chi phí khấu hao máy thi công
TK6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6238: Chi phí bằng tiền khác
TK627: Chi phí sản xuất chung
TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK6272: Chi phí vật liệu
TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278: Chi phí bằng tiền khác
TK631: Giá thành sản xuất
TK632: Giá vốn hàng bán
TK635: Chi phí tài chính
TK641: Chi phí bán hàng
TK6411: Chi phí nhân viên
TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK6414: Chi phí khấu hao, TSCĐ
TK6415: Chi phí bảo hành
TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6418: Chi phí bằng tiền khác
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425: Thuế, phí và lệ phí
TK6426: Chi phí dự phòng
TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428: Chi phí bằng tiền khác
* Loại TK 7: Thu nhập khá
TK711: Thu nhập khác (chi tiết theo hoạt động)
* Loại TK 8: Chi phí khác
TK811: Chi phí khác (chi tiết theo hoạt động)
TK821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
* Loại TK 9: Xác định kết quả kinh doanh
TK911: Xác định kết quả kinh doanh
1.5.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Để theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Trình tự tổ chức sổ kế toán theo sơ đồ sau:
Bảng số 03: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Công ty Xây dựng công trình
giao thông
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CÁI
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
CÁC SỔ NHẬT KÝ “ĐẶC BIỆT”
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
kế toán
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi định kỳ (5 ngày)
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ như sau:
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ Nhật ký chung lấy số liệu ghi vào sổ cái theo các tài khoản. Với các đối tượng liên quan đến hạch toán chi tiết từ chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng kế toán cộng sổ cái lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh, cộng sổ chi tiết lấy số liệu lập bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu giữa Sổ cái với Bảng tổng hợp chi tiết nhằm đảm bảo tính khớp đúng của số liệu sau đó lập các Báo cáo Tài chính.
1.5.4. Tình hình vận dụng báo cáo kế toán:
Kỳ báo cáo kế toán của Công ty là quý. Định kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành ghi các bút toán kết chuyển, tính số dư các tài khoản để dựa vào đó lập các khoản mục trên Báo cáo tài chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
2.1. Đặc điểm chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty Xây dựng công trình giao thông
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, Công ty Xây dựng công trình giao thông luôn sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ trong quá trình thi công. Các công trình trước khi bắt đầu thi công đều phải lập dự toán thiết kế để các bên duyệt và làm cơ sở lập hợp đồng kinh tế. Các dự toán công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản được phân tích theo từng khoản mục chi phí và toàn bộ khoản mục chi phí sản xuất của Công ty Xây dựng công trình giao thông được phân loại chi phí theo 4 khoản mục:
2.1.1. Phân loại chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện bê tông, phụ gia, giàn giáo, ván khuôn...
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy thi công, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác sử dụng cho máy thi công, chi phí sửa chữa lớn máy thi công...
- Chi phí sản xuất chung: Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý đội, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định không phải là máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền dùng cho đội sản xuất.
Phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục giúp cho việc quản lý theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành và định mức sản xuất cho kỳ sau:
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Công ty Xây dựng công trình giao thông là một doanh nghiệp xây lắp mang đầy đủ những đặc điểm của ngành xây dựng. Vì vậy, Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí dựa trên những căn cứ sau:
- Tính chất sản xuất phức tạp, quy trình công nghệ liên tục
- Loại hình sản xuất đơn chiếc
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: sản xuất theo đơn đặt hàng và khoán cho các xí nghiệp.
- Đảm bảo yêu cầu thực hiện hạch toán nội bộ trong công ty. Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình. Mặt khác do quy mô sản xuất của Công ty và đảm bảo yêu cầu quản lý của Công ty đảm bảo yêu cầu quản lý chặt chẽ chi phí nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sau đây em dẫn trích số liệu tại công trình Trung tâm thiết bị Y tế mà Công ty Xây dựng công trình giao thông đang thi công.
2.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp .
Ở Công ty Xây dựng công trình giao thông các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: gạch, sắt thép, xi măng, nhựa đường ...
+ Vật liệu phụ: Sơn, vôi ve ...
+ Vật liệu kết cấu: cột, dầm ...
+ Công cụ, dụng cụ: đà giáo, cốp pha ...
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty Xây dựng công trình giao thông sử dụng TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trong đó mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau. Để tạo điều kiện cho quá trình sản xuất thi công tránh việc vận chuyển tốn kém nên xí nghiệp tổ chức kho vật liệu ngay ở từng công trình. Vật tư mua về được nhập vào kho công trình. Nhân viên kinh tế đội, thủ kho kiểm tra về số lượng, chất lượng. Rồi lập phiếu nhập kho làm 2 liên (1 liên thủ kho giữ, một liên ở phòng kế toán) khi có nhu cầu sử dụng vật tư, chủ nhiệm công trình (đội trưởng) viết phiếu xuất kho có chữ ký của Thủ trưởng đơn vị chuyển cho thủ kho để xuất vật tư phục vụ thi công.
Bảng số 04: Phiếu xuất kho
CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Mẫu 02-VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/12/2007
Số 52
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hồng
- Lý do xuất kho: Lát đá hành lang, cầu thang
- Xuất tại kho: Trung tâm thiết bị y tế.
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
vật tư
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
2.350
700
1.645.000
2
Cát vàng
m3
5
49.500
247.500
3
Đá Granit xám
m3
80
1.100.000
88.000.000
4
Cộng:
89.892.500
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Giá vật tư xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Cuối tháng kế toán xuống kho thu thập thẻ kho và phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để lập bảng chi tiết xuất vật tư, công cụ dụng cụ.
Bảng số 05: Bảng chi tiết xuất vật tư, công cụ, dụng cụ.
CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Tháng 12/2007
Công trình Trung tâm thiết bị y tế
Đơn vị : VN đồng
TT
Tên quy
cách vật tư
ĐVT
Đơn giá
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Số
lượng
Thành
Tiền
Số
lượng
Thành
Tiền
1
Đá Granit xám
m2
1.100.000
80
88.000.000
2
Xi măng Hoàng Thạch
kg
700
2.350
1.645.000
3
Cát vàng
m3
19500
5
247.500
4
Nhiên liệu
5.560.000
Tổng cộng TK152
95.452.500
5
Dụng cụ sản xuất
200.000
Căn cứ số liệu trên bảng chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ đã được kiểm tra kế toán tiến hành nhập số tiền vào máy theo định khoản.
Nợ TK621: 95.452.500 (chi tiết công trình trung tâm thiết bị y tế)
Có TK152: 95.452.500
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các bảng biểu là căn cứ để kế toán ghi vào nhật ký chung. Sổ cái TK621 và sổ cái các tài khoản có liên quan trích nhật ký chung.
Bảng số 06: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Ngày ghi sổ
Số phát Chứng từ
Nội dung
TKđối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
7
7
29
Xuất vật tư vào C.trình TTTB
YTế
621
152
95.452.500
95.452.500
12
12
32
Phân bổ các CCDC công trình TTTB Y tế
627(3)
142(1)
200.000
200.000
Bảng số 07: SỔ CÁI TK 621
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung chứng từ
TK
đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
29
7
Xuất vật tư vào Công trình TTTB y tế
152
95.452.500
KC
31
Kết chuyển CP NVL trực tiếp công trình TTTB y tế
154
95.452.500
Cộng:
95.452.500
95.452.500
Bảng số 08: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tháng 12/2007 - Công trình: Trung tâm thiết bị y tế
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Dư
Nợ
Dư Có
2 27
7
Xuất vật tư tháng 12/2007 vào công trình TTTB y tế
95.452.500
KC
31
Kết chuyển CP NVL trực tiếp công trình TTTB y tế
95.452.500
Cộng
95.452.500
95.452.500
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền trả cho công nhân trực tiếp tham gia quá trình thi công. Công ty Xây dựng công trình giao thông tính vào chi phí nhân công trực tiếp các khoản: Lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Hiện nay, lực lượng lao động của Công ty gồm có cả lao động thuê ngoài và công nhân thuộc công ty. Công nhân viên thuộc Công ty chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng là lực lượng nòng cốt, thực hiện những công việc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Công ty áp dụng cả 2 hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm. Lương sản phẩm được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công xây dựng theo khối lượng công việc hoàn thành. Lương thời gian được áp dụng trong những trường hợp có những công việc không định mức hao phí nhân công mà phải tiến hành làm công nhật.
Việc tính BHXH, BHYT, KPCĐ đối với công nhân thuộc Công ty theo đúng quy định hiện hành. Còn đối với lao động thuê ngoài kế toán không tiến hành trích BHXH, BHYT theo tháng mà đã tính theo đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động, còn kinh phí công đoàn vẫn được tính như công nhân thuộc công ty.
Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng chấm công. Hợp đồng làm khoán khi lập hợp đồng khoán gọn, kỹ thuật công trình (hoặc đội trưởng) tách riêng lao động thuộc Công ty và lao động thuê ngoài.
Trích mẫu: Hợp đồng khoán gọn số 61 tại công trình: Trung tâm thiết bị Y tế với lương khoán là: 6.450.000đ
Vì ở tổ không tính lương theo hệ số nên kế toán chia đều lương cho số công
Tiền lương bình quân 1 công
=
6.450.000
=
34.308,5 đ
188 công
Vậy lương của anh Nguyễn Văn Hồng sẽ là:
34.308,5 x 30 công = 1.029.260 (đồng)
Lương của những người khác cũng tính tương tự.
Đối với công nhân thuê ngoài cũng tính tương tự, nhưng ở cột bậc lương có ghi ký hợp đồng với công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương sẽ được kế toán phản ánh vào Nhật ký chung theo định khoản:
Chi tiết theo công trình trung tâm thiết bị y tế
Nợ TK 622: 32.225.438
Có TK 334: 27.080.200
Có TK 338: 5.145.238
Sau đó kế toán phản ánh vào sổ cái TK 622 sổ cái TK có liên quan
Bảng số 09: SỔ CÁI TK 622
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày
CT
Nội dung chứng từ
TK
đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
27
31
Phân bổ lương 12-2007 công trình TTTB y tế
334
27.080.200
43
31
Trích BHXH, BHYT KPCĐ công trình TTTB y tế
338
5.145.238
KC
31
Kết chuyển CPNC trực tiếp công trình TTTB y tế
154
32.225.438
Cộng:
32.225.438
32.225.438
Bảng số 10: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Tháng 12/2007 - Công trình: Trung tâm thiết bị y tế
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Dư
Nợ
Dư Có
27
31
Phân bổ lương 12-2007 công trình TTTB y tế
27.080.200
43
31
Trích BHXH, BHYT KPCĐ C. trình TTTB y tế
5.145.238
KC
31
Kết chuyển CPNC trực tiếp công trình TTTB y tế
32.225.438
Cộng
32.225.438
32.225.438
2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Theo chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp được Bộ Tài chính ban hành chính thức theo Quyết định số 1864 QĐ/BTC ngày 16/12/1998. Công ty Xây dựng công trình giao thông mở thêm TK 623 dùng để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.
Phương pháp tính khấu hao được áp dụng là phương pháp đường thẳng.
Mức tính khấu hao hàng tháng đối với từng máy thi công như sau:
=
Mức trích khấu hao tháng
NG (hoặc giá trị còn lại của) TSCĐ
S Số năm còn phải trích khấu hao x12
- Số năm trích khấu hao TSCĐ được cục quản lý vốn và tài sản nhà nước duyệt căn cứ vào chủng loại và hiện trạng TSCĐ.
Việc trích khấu hao TSCĐ trích vào chi phí của Công ty được thể hiện ở sổ chi tiết Khấu hao TSCĐ
Ví dụ: Với máy đầm xăng
Mức trích khấu hao tháng 12/2007
7.500.000 - 1.360.000
4x12
127.900
=
=
Cuối tháng căn cứ vào mức trích khấu hao ở sổ chi tiết khấu hao TSCĐ. Kế toán lập bảng Khấu hao TSCĐ (Bảng số 09).
Số liệu trên Bảng phân bổ sẽ được phản ánh vào Nhật Ký Chung theo định khoản:
Nợ TK 623 (4): 890.000 (Chi tiết công trình TTTB y tế)
Có TK 214 (1): 890.000
Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 kế toán ghi
Nợ TK 154: 890.000 (Chi tiết công trình TTTB y tế)
Có TK 623 (4): 890.000
Đối với khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Công ty đều có trích trước hàng tháng.
Công ty Xây dựng công trình giao thông
Bảng số 11
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12/2007
Công trình Trung tâm thiết bị y tế
Nợ TK 623(4)
Có TK 214(1)
Đơn vị : VN đồng
TT
Tên TSCĐ
Số tiền
1
Máy thi công
890.000
2
Tài sản cố định khác
1.080.250
Cộng
1.970.250
Cuối tháng kế toán tập hợp những chi phí liên quan đến máy thi công ghi vào sổ cái TK 623 và sổ cái TK có liên quan.
Bảng số 12: SỐ CÁI TÀI KHOẢN 623
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung
chứng từ
TK
đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư
Nợ
Dư
Có
Dư đầu tháng
59
18
Chi phí máy thi công C. trình TTTB y tế
214
890.000
KC
31
K.chuyển chi phí sử dụng máy C.trình TTTB y tế
154
890.000
Cộng
890.000
890.000
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở Công ty Xây dựng công trình giao thông là những chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất ở các bộ phận, đội xây lắp như :
Tiền lương nhân viên quản lý đội (TK 627 (1))
Chi phí vật liệu (TK 627 (2))
Chi phí dụng cụ sản xuất (TK 627 (3))
Chi phí khấu hao TSCĐ không phải máy thi công ở các đội (TK627 (4))
Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 627(7))
Chi phí bằng tiền khác dùng cho quản lý đội sản xuất (TK 627 (8))
Nếu chi phí sản xuất chung chỉ liên quan đến một công trình, hạng mục thì được hạch toán trực tiếp vào chứng từ đó, nếu liên quan tới nhiều công trình, hạng mục công trình thì kế toán tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ.
* Chi phí nhân viên quản lý đội: gồm lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý đội hàng tháng đội trưởng theo dõi thời gian hoạt động cho từng nhân viên trên bảng chấm công. Vì ở dưới công trình đã nhận khoán với Công ty nên việc trả lương cho công nhân viên quản lý đội cũng được hưởng khoán.
Cụ thể tháng 12/2007 chi phí nhân viên quản lý đội ở công trình TTTB y tế được thể hiện ở Bảng phân bổ lương, được kế toán ghi vào Nhật Ký Chung theo định khoản:
Nợ TK 627 (1): 3.961.675 (Chi tiết công trình Trung tâm TBYT)
Có TK 334: 3.329.139
Có TK 338: 632.536
Sau đó kế toán ghi vào sổ cái TK 627 (1) và các sổ Cái TK có liên quan:
Bảng số 13: SỔ CÁI TK 627 (1)
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số CT
Ngày CT
Nội dung
chứng từ
TK
đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư Nợ
Dư
Có
Dư đầu tháng
73
31
Phân bổ lương nhân viên quản lý đội C. trình TTTB y tế
334
3.329.139
79
31
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ C.trình TTTB y tế
338
632.536
KC
31
Kết chuyển chi phí nhân viên quản lý đội C.trình TTTB y tế
154
3.961.675
Cộng
3.961.675
3.961.675
* Chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội:
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tập hợp chi phí vật liệu cho sản xuất chung (lưới an toàn, dây thừng, bạt dứa). Số liệu này được phản ánh trên bảng chi tiết xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ và được kế toán ghi vào nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK: 627(2)
Có TK liên quan (111, 112, 152...)
Sau đó vào sổ Cái TK 627 (2). Tháng 12/2007 ở công trình TTTB y tế không phát sinh nghiệp vụ này.
* Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất: Những công cụ dụng cụ sản xuất có giá trị lớn chưa đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, được sử dụng nhiều lần thì được phân bổ dần. Còn những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ như: cuốc, xẻng,... tính 1 lần vào công trình đó.
Chi phí công cụ dụng cụ luân chuyển xuất dùng cho công trình là 4.800.000đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 142 (1421): 4.800.000
Có TK 153: 4.800.000
Căn cứ thời gian sử dụng công cụ dụng cụ xuất dùng thực tế. Số phân bổ tính vào chi phí trong tháng 12/2007. Cho công trình TTTB y tế: 200.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627 (3): 200.000 (Chi tiết công trình TTTB y tế)
Có TK 142 (1421): 200.000
Cuối tháng kế toán phản ánh vào sổ cái TK 627 (3)
Bảng số 14: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 (3)
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
TK
đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư
Nợ
Dư
Có
Dư đầu tháng
26
11
Phân bổ công cụ dụng cụ công trình TTTB y tế
142 (1)
200.000
KC
31
Kết chuyển CCDC vào công trình TTTB y tế
154
200.000
Cộng
200.000
200.000
* Chi phí khấu hao TSCĐ: Được tính vào chi phí sản xuất chung là những TSCĐ phải là máy thi công, hàng tháng số trích khấu hao được theo dõi ở sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.
Tháng 12/2007 sổ trích khấu hao TSCĐ tính cho công trình Trung tâm Thiết bị y tế là: 1.181.250đ.
Số liệu này được phản ánh vào “Nhật ký chung theo điều khoản”:
Nợ TK 627 (4): 1.181.250 (Chi tiết TTTB y tế)
Có TK 214 (1): 1.181.250
Sau đó kế toán ghi sổ cái TK 627 (4)
Bảng số 15: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 (4)
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung
chứng từ
TK
đối ứng
Phát
sinh Nợ
Phát
sinh Có
Dư
Nợ
Dư
Có
Dư đầu tháng
41
31
Trích khấu hao TSCĐ công trình TTTB y tế
214(1)
1.181.250
KC
31
Kết chuyển chi phí SX công trình TTTB y tế
154
1.181.250
Cộng
1.181.250
1.181.250
* Chi phí dịch vụ mua ngoài: Những khoản chi phí này phát sinh ở công trình nào thì được tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Bao gồm: tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại.
Bảng số 16: SỔ CÁI TK 627 (7)
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
TK
đối ứng
Phát
sinh Nợ
Phát
sinh Có
Dư
Nợ
Dư Có
Dư đầu tháng
176
13
Chi tiền vận chuyển vật liệu C.trình TTTB y tế
111
1.000.000
195
30
Thanh toán tiền điện
C.trình TTTB y tế
111
3.756.200
KC
31
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài C. trình TTTB y tế
4.756.200
Cộng
4.756.200
4.756.200
* Chi phí khác bằng tiền: Gồm các chi phí giao dịch, tiếp khách, photo, in ấn tài liệu. chi phí phát sinh ở công trình nào, thì tập hợp vào công trình đó. Kế toán căn cứ vào các phiếu chi để ghi vào sổ có liên quan.
Bảng số 17: SỔ CÁI TK 627 (8)
Tháng 12/2007
Đơn vị : VN đồng
Số
CT
Ngày CT
Nội dung chứng từ
TK
đối ứng
Phát
sinh Nợ
Phát
sinh Có
Dư
Nợ
Dư Có
Dư đầu tháng
371
20
Tiếp khách chuyên
gia công trình
TTTB y tế
111
1.828.000
KC
31
Kết chuyển chi phí khác công trình TTTB y tế
...
1.828.000
Cộng
1.828.000
1.828.000
Các số liệu tại các sổ cái: 627(1); 627(3); 627(4); 627(7); 627(8) được vào sổ cái 627 (bảng số 16):
Bảng số 18: SỔ CÁI TK 627
Tháng 12/2007
Công trình: Trung tâm thiết bị y tế
Đơn vị : VN đồng
Số CT
Ngày
CT
Nội dung chứng từ
TK
đối ứng
Phát
sinh Nợ
Phát
sinh Có
Dư Nợ
Dư Có
Dư đầu tháng
KC
31
Chi phí quản lý đội công trình TTTb y tế
334
3.961.675 3.
26
11
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý đội
142
200.000
41
31
Chi phí khấu hao TSCĐ
214
1.181.250
KC
31
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
4.756.200
71
20
Chi phí bằng tiền
111
1.828.000
KC
31
Kết chuyển chi phí sản xuất chung công trình TTTB y tế
154
11.927.125
Cộng:
11.927.125
11.927.125
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Như đã đề cập, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Xây dựng công trình giao thông là phương pháp trực tiếp. Cuối tháng từ các sổ chi tiết chi phí sản xuất của từng công trình hạng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6629.doc