Đề tài Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng & Thương mại An Phát

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT 2

I – Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư – Xây dựng & Thương mại an Phát 2

II. Đặc điểm hoạt động và tổ chức sản xuất: 2

2.1 Chức năng hoạt động của Công ty: 2

2.2/ Hoạt động và tổ chức kinh doanh của Công ty: 4

III. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 7

VI- ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 9

3.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 9

3.2/ Hình thức Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 12

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT 14

1. Kế toán chi phí sản xuất: 14

2. Đối tương tập hợp chi phí sản xuất: 15

3. Hạch tpán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư, Xây dựng & Thương mại An phát 15

3.1/ Kế toán chi phí nguyên vật liệu: 15

3.3.1-Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 26

3.3.2 - Kế toán chi phí sử dụng máy thi công : 38

3.3.3/ Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung: 50

3.2/Kế toán tập hợp Chi Phí Sản Xuất và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công ty CP Đầu tư – Xây dựng & Thương mại An Phát 59

3/ Hạch toán giá thành sản phẩm xây lắp: 66

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT 72

3.1. Đánh gía chung công tác quản lý và hạch toán CP sản xuất và tính giá thành tại Công ty 72

3.2. Những kiến nghị nhằm hơn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư – Xây dựng & Thương mại An Phát: 73

KẾT LUẬN 78

 

 

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng & Thương mại An Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ cái các tài khoản 621, 152 . Dưới đây em xin trích sổ cái tài khoản 621 (Trang 2, dòng 7) Biểu 2.7 SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Số hiệu: 621 Đơn vị tính: vnđ Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Sổ nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 212,356,000 12/01 10/01 Xuất kho VLP-Hồ điều hòa Yên Sở 3 6 152 1,761,000 14/01 12/01 Mua NVLC tận chân CH Yên Sở 3 10 112 20,582,200 31/03 31/03 k/c chi phí NVL trực tiếp 154 448,944,015 Cộng chuyển sang trang sau Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác liên quan đến từng công trình cũng được tập hợp và phản ánh tương tự như trên. 2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Do đặc thù ngành xây lắp nên chi phí nhân công thường bao gồm cả chi phí cho lao động trong danh sách và lao động thuê ngoài và khoản chi phí này không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KHCĐ vì thế chứng từ kế toán liên quan đến chi phí nhân công bao gồm: hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu xác nhận khối lưọng công việc hoàn thành, bảng thanh toán lương Tập hợp chứng từ kế toán chi phí nhân công liên quan đên 3 công trình nêu trên em xin trích dưới đây Hàng ngày, nhân viên kinh tế của từng đội lập bảng chấm công theo dõi thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên trong đội của mình để làm cơ sở tinh lương cho từng người vào cuối tháng. Mẫu bảng chấm công được lập theo quy định của Bộ tài chính, sau đây em xin trích một bảng chấm công của tổ lao động thuộc đội Xây lắp 1 tham gia vào công thình Hồ điều hòa Yên Sở (bảng chấm công tháng 01 năm 2007) (biểu 2.8). Kết thúc tháng sản xuất, cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công của đội, nhân viên kinh tế đội và đội trưởng tiến hành nghiệm thu, ghi khối lượng công việc đã hoàn thành vào “Phiếu xác nhận công việc hoàn thành” (biểu 2.9) để làm cơ sở tính lương cho cán bộ công nhân viên trong đội. Nhân viên kinh tế đội chuyển toàn bộ tài liệu chứng từ gốc về phòng kế toán trung tâm của Công ty. Sau khi nhận hợp đồng làm khoán, bảng chấm công và phiếu xác nhận công việc hoàn thành, kế toán tiền lương tiến hành tính lương và tổng hợp tiền lương cho cán bộ công nhân viên trực tiếp làm việc thực hiện xây dựng từng công trình. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp cũng góp phần không nhỏ tạo nên giá thành của công trình xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp tại các đơn vị xây lắp nói chung là có nhiều đặc điểm khác với chi phí nhân công tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Chi phí nhân công của Công ty chi bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (kể cả công nhân trong danh sách và nhân công ngoài danh sách quản lý của Công ty). Trong Công ty, hiện nay cán bộ công nhân viên của Công ty mới chỉ khoảng 223 người. Công ty đang đẩy mạnh mở rộng hoạt động của mình trên địa bàn cả nước đặc biệt là khu vực phía nam,vì thế Công ty hiện nay đang tham gia thi công rất nhiều các công trình và hạng mục công trình, để đảm bảo kịp thời tiến độ thi công các công trình và nhiều khi cũng giảm được chi phí (vì giá nhân công thuê ngoài hiện nay còn thấp) Công ty thường kết hợp thuê nhân công ở ngoài. Chi phí nhân công thuê ngoài cũng được theo dõi và hạch toán như đối với công nhân thuộc danh sách quản lý của Công ty. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất tại Công ty được giao cho kế toán tiền lương và công nợ phải trả. Hàng tháng, nhân viên kinh tế đội gửi bảng chấm công, các hợp đồng giao khoán công việc, phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành.., bộ phận kế toán tiền lương tiến hành tính lương cho từng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất mỗi đội liên quan đến từng công trình, lập bảng tính lương và bảng tổng hợp tiền lương từng tháng liên quan dến từng công trình. Sau đó gửi các bảng tính lương cho thủ quỹ để tiến hành trả lương cho từng đội. Sau đây em xin trích số liệu tiền lương tính cho tổ lao động đội xây lắp 1 tham gia công trình Hồ điều hòa Yên Sở trong tháng 1 năm 2007. Kế toán định khoản: Nợ TK 622 (Công trình Hồ diều hòa Yên Sở) :10.560.000 Có TK 334 :10.560.000 Căn cứ vào các khoản chứng từ tiền lương liên quan, kế toán tiến hành phản ánh số liệu vào sổ chi tiết các tài khoản và sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo dòng ngang của sổ (Trích trang 7 sổ nhật ký chung, dòng 13) Biểu 2.8 BẢNG CHẤM CÔNG Công trình : Hồ điều hòa Yên Sở Tháng 01 năm 2007 Bộ phận: Tổ lao động - Đội Xây lắp 1 STT Họ và tên HS lương Ngày trong tháng Quy ra công Ghi chú 1 2 . 31 Công khoán hưởng lương Công nghỉ hưởng lương Công nghỉ hưởng BHXH 1 Lê Văn Hưng 2,34 x x . x 31 31 2 Đinh Mạnh Hùng 1,96 x x .. 0 28 31 3 . . 4 Tô Văn Vũ 1,67 x x . x 30 5 Đỗ thị Huệ x x . x 28.5 31 . . Cộng 352 186 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ và tên ) (Ký, họ và tên ) (Ký, họ và tên ) Biểu 2.9 PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Tháng 01 năm 2007 Công trình : Hồ điều hòa Yên Sở Tổ: Lao động Phân xưởng : Đội xây lắp 1 Đơn vị tính: vnđ STT Tên SP ĐVT Khối lượng Đơn gía Thành tiền Ghi chú 1 Xây tường tầng 2 M2 73 33.000 2.190.000 2 Trát tường tầng 1 M2 196 10.000 1.960.000 3 Đỏ bê tông M2 100 6.400 640.000 4 Lát nền M2 276 3.900 1.076.000 5 . . 10.560.000 Căn cứ vào bảng chấm công và phiếu xác nhận công việc hoàn thành kế toán tiến hành tính đơn giá cho một công của công nhân viên làm việc ở từng công trình theo khoản mục: Tổng số tiền lương được thanh toán Đơn giá tiền công = Tổng số công Tính lương của một người = Đơn giá một công x Số công Dựa vào công thức trên, kế toán tiến hành tính lương cho công nhân tổ lao động Xây lắp 1: 10.560.000 Đơn giá tiền công = 352 = 30.000 (đồng) Từ đơn giá tiền công kế toán tiến hành tính ra tiền lương của một người trong một tháng. Ví dụ: Tiền lương của Tô Văn Vũ trong tháng 1 là: Tiền lương của công nhân Tô Văn Vũ = 30.000 x 30 = 900.000 Sau đó kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương cho từng công trình, hạng mục công trình theo mẫu dưới đây (số liệu trích của tổ lao động tham gia công trình Hồ điều hòa Yên Sở) Biểu 2.10 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 01 năm 2007 Chuyển cho thủ quỹ thanh toán lương từ ngày 1/1 đến ngày 31/1 STT Họ và tên Tổng thanh toán Tạm ứng kỳ 1 Thanh toán kỳ 2 Ký nhận 1 Lê Văn Hưng 1.150.000 1.150.000 2 Đinh Mạnh Hùng 1.060.000 1.060.000 3 .. .. 4 Tô Văn Vũ 900.000 900.000 5 Đỗ Thị Huệ 750.000 750.000 Cộng 10.560.000 10.560.000 Số tiền bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Kế toán Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Biểu 2.11 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 01 năm 2007 (Bảng phân bổ số 01) Đơn vị tính: vnđ Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334-Phải trả công nhân viên TK 338-Phải trả phải nộp khác Tông cộng Lương chính Phụ cấp Các khoản khác Cộng có TK 334 3382 3383 3384 Cộng có TK 338 622 8.950.000 8.950.000 623 5.673.000 5.673.000 726 6.786.000 6.786.000 428.180 3.211.350 428.180 4.067.710 10.853.710 334 1.070.450 214.090 1.284.540 1.280.540 Cộng 21.904.000 21.904.000 428.180 4.281.800 642.270 5.352.250 26.751.250 Căn cứ vào các chứng từ và chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào các công trình, bộ phận kế toán tiền lương mở sổ chi tiết và phản ánh các số liệu vào sổ sách theo từng công trình. Sau đây em xin trích số liệu từ sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến công trình Hồ điều hòa yên Sở (xem biểu 2.13) Biểu 2.13 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 622 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Tên công trình: Hồ điều hòa Yên Sở Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi Nợ TK 622 Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Chia ra 334 1413 Số dư đầu kỳ 2/02 31/01 Tính lương tháng 1 cho cnttsx của tổ lao động 334 10.650.000 10.650.000 .. . . . . . . . .. Cộng phát sinh 91.090.090 78.643.500 12.446.500 Ghi có TK Số dư cuối kỳ Biểu 2.14 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2007 Đơn vị tính: vnđ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng STT dòng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 2/02 31/01 Tính lương cho cnttsx của tổ lao động XL 1 - YSở 622 334 13 10.560.000 10.560.000 2/03 . 28/02 Lương tháng 2 cntt sx-YSỏ . 622 334 12.360.000 12.360.000 .. . . . . . . . . Cộng chuyển sang trang sau 2.353.583.600 2.535.583.600 Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ cái tài khoản 622 (Số liệu trích từ trang 5 sổ cái tài khoản 622 năm 2007). Các hóa đơn chứng từ của các công trình khác cũng được tập hợp và phản ánh vào sổ sách kế toán theo cách tương tự như đối với công trình Hồ điều hòa Yên Sở . Cuối quý, Căn cứ vào các chứng từ tiền lương liên quan đến các công trình cần tập hợp chi phí kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp tiền lương theo từng công trình. Biểu 2.15 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Quý 1 năm 2007 Đơn vị tính: đồng Ghi nợ TK 622 Ghi có TK Công trình Tổng cộng Hồ điều hòa Yên Sở Nhà chung cư A1 Cải tạo NM sữa Nestle 334 78.643.500 56.849.600 18.186.801 153.679.901 141 12.446.590 52.484.968 64.931.558 Tổng cộng 91.090.090 109.334.568 18.186.801 218.611.459 Bảng tổng hợp chi phí nhân công này là căn cứ để kế toán tiến hành chuyển chi phí nhân công trực tiếp nhằm tính giá thành cho các công trình (Xem mục 2 - tổng hợp chi phí xây lắp). Biểu 2.16 SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất - Số hiệu : 622 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Sổ nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Số trang trước chuyển sang . . . . . . . . . 2/02 31/01 Lương cntt sx , tổ lao động, đội xây lắp 1 - YSở 7 13 334 10.560.000 . . . . . . . . . 28/02 Lương tháng 2 cntt sx-YSỏ 334 12.360.000 31/03 K/c cp ncttsx- YSở 154 109.334.568 31/03 K/c cp ncttsx-nhà máy sữa Nestle 154 18.186.801 Cộng chuyển trang sau 2.2.3. Kế toán sử dung máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: toàn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp liên quan đến quá trình vận hành máy tại công trình không bao gồm các khoản trích liên quan dến nhân công trực tiếp vận hành máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là một trong những khoản mục chi phí quan trọng góp phần hình thành nên giá trị công trình xây lắp. Chứng từ kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Hơp đồng thuê máy, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương của nhân viên vận hành máy, bảng phân bổ liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công, các hóa dơn mua nguyên vật liệu phục vụ máy, hóa đơn mua các dịch vụ điện nước phục vụ máy. Do các mẫu hóa đơn chứng từ về nguyên vật liệu, về dịch vụ điện nước, Chứng từ tiền lương của công nhân viên lái máy cũng tương tự như đã trình bầy ở trên nên ở phần kế toán chi phí sử dụng máy thi công em xin trích mẫu chứng từ về hợp đồng thuê máy phục vụ Công trình Hồ điều hòa Yên Sở. Máy thi công là các loại máy trực tiếp phục vụ cho công việc xây dựng và lắp đặt các công trình như: máy đào đất, xúc đất, máy san nền, máy trộn bê tông. Công ty đã rất chú trọng trang thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động của Công ty. Trong Công ty hiện có khoảng hơn 20 máy thi công được chia thành các nhóm như sau: Nhóm thi công nền móng, nhóm thiết bị nâng hạ, nhóm thiết bị thi công đường, nhóm thiết bị vận chuyển ngang, các thiết bị phục vụ công tác bê tông, nhóm dụng cụ đo kiểm. Các máy thi công này được Công ty phân cho các đội, xí nghiệp Công ty quản lý. Khi thi công công trình nào Công ty có lệnh điều động máy móc ở các đội, xí nghiệp đến phục vụ công trình đó. Trong trường hợp các máy đều đang thi công ở các công trình khác không đến kịp Công ty có tiến hành thuê máy móc thiết bị bên ngoài. Hoặc khi máy móc của Công ty đang không bận phục vụ công trình nào của Công ty mà đơn vị khác có nhu cầu thuê Công ty cũng tiến hành cho thuê máy. Máy thi công của Công ty được quản lý bởi các đội trực thuộc Công ty tại các đội này không có tổ chức hạch toán riêng. Vì vậy các chi phí sử dụng máy thi công được Công ty tập hợp vào TK 623 theo đúng quy định của Bộ tài chính. Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt mua nguyên liệu phục vụ cho máy cần trục tháp đang thi công công trình Hồ điều hòa Yên Sở ngày 11/01/2007 kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi tiết các khoản liên quan và sổ nhật ký Chung theo dòng ngang của sổ theo định khoản: Nợ TK 623(6232): 400.000 Nợ TK 133(1331): 20.000 Có TK 111: 420.000 Nghiệp vụ này được phản ánh vào trang 3 dòng 7 của sổ nhật ký Chung Chi phí điện nước mua ngoài phục vụ cho hoạt động của máy được tập hợp trong tháng 1 năm 2007 là: 1.535.000 đồng, Công ty trả bằng tiền mặt, kế toán định khoản: Nợ TK 623(6238):1.535.000 Nợ TK 133(1331):153.500 Có TK 1111.668.500 Tiền lương nhân công vận hành máy phục vụ thi công các công trình của đội xây lắp 1 trong tháng 1 tập hợp như sau: Nợ TK 623(6231):6.780.000 Có TK 334: 6.780.000 Tiến hành trích khấu hao máy thi công phục vụ công trình: Các máy móc tham gia phục vụ công trình hàng tháng đều phải tiến hành trích khấu hao, chi phí khấu hao máy móc tập hợp vào TK 6234. Sau đây em xin trích số liệu chi phí khấu hao máy thi công phục vụ cho các công trình trong tháng 3 năm 2007 (Số liệu trích trên sổ theo dõi khấu hao TSCĐ) của Công ty. Nợ Tk 623(6234):1.987.000 Có TK 214: 1.987.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trên cũng được phản ánh vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 623 đồng thời phản ánh vào sổ nhật ký chung theo cách tương tự. Sau đó từ sổ nhật ký Chung lấy căn cứ để ghi vào sổ cái tài khoản theo cách trên. -Trong quá trình thi công 3 công trình: Hồ điều hòa Yên Sở, nhà chung cư A1, và công trình cải tạo nhà máy sữa Nestle, đồng thời Công ty cũng thi công nhiều công trình khác. Vì thế không phải lúc nào máy cũng sãn sàng phục vụ, để đảm bảo kịp thời tiến độ công trình Công ty phải tiến hành thuê máy, sau đó đơn vị thuê sẽ có lệnh điều động máy đến kịp thời và khi máy đi vào hoạt động phục vụ cho công trình thì có người ghi nhật trình sử dụng máy. Hết hạn hợp đồng 2 bên căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng với nhật trình sử dụng máy để tiến hành thanh lý hợp đồng và là cơ sở xác định chi phí thuê máy. Sau đây em xin trích đưa trường hợp thuê máy thi công phục vụ thi công các công trình trong tháng 3 năm 2007. Tổng hợp các hóa đơn chứng từ kế toán liên quan đến việc thuê máy kế toán tiến hành định khoản đồng thời phản ánh vào sổ Nhật ký Chung và sổ cái tài khoản 623 Nợ TK 623(6237): 10.500.000 Nợ Tk 133(1331): 1.050.000 Có Tk 112: 11.550.000 Cuối kỳ kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công phục vụ các công trình để tiến hành phân bổ cho từng công trình. Tại Công ty hiện nay đang phân bổ chi phí máy thi công theo giờ máy phục vụ. Chi phí sử dụng máy thi công tổng hợp được trong quý 1 năm 2007 là 187.381.352 đồng. Tổng số giờ máy phục vụ là 1.500 giờ máy. Trong đó phục vụ công trình Hồ điều hòa Yên Sở là 521 giờ máy, phục vụ công trình nhà chung cư A1 là 798 giờ và phục vụ công trình cải tạo nhà máy sữa Nestle là 181 giờ máy. Việc phân bổ chi phí sử dụng may thi công cải tạo công trình được thực hiện theo công thức sau: CP MTC phân Tổng CP sử dụng MTC Số giờ bổ cho công = x máy phục trình i Tổng số giờ máy phục vụ các CT vụ CT i Vận dụng vào công trình ta có: Chi phí MTC phân 187.381.352 bổ cho công trình Hồ = x 521 điều hòa Yên Sở 1.500 = 65.083.755 đồng Tương tự ta có: Số chi phí máy thi công phân bổ cho công trình nhà chung cư A1 là: 99.686.826 đồng Số chi phí máy thi công phân bổ cho công trình cải tạo nhà máy sữa Nestle là: 22.610.671 đồng Tổng chi phí sử dụng máy thi công của Công trình được thể hiện ở biểu 2.20 Tổng Công ty xây dựng Hà Nội Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Công ty CP XD số 2 – Vinaconex Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT BỊ Bên cho thuê máy ( bên A ) Công ty CP xây dựng 2 – Vinaconex. Địa chỉ: Số 52 Lạc Long Quân – Hà Nội. Bên thuê máy (bên B): Công ty CP Đầu tư – Xây dựng & Thương mại An Phát Địa chỉ: Số 7/47 Nguyên Hồng – HN Hai bên cùng thỏa thuận thuê thiết bị với các khoản cụ thể như sau: Điều 1: Loại máy, công việc, thời gian. Bên A đồng ý cho bên B thuê: 01 Máy Lu rung BOXER 111 01 Máy cần trục bánh tháp nhãn hiệu C5012 Thời gian thuê bắt đầu từ ngày: Từ ngày 11/01/2007 đến hết ngày 14/01/2007 Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán. - Đơn giá thuê: 115.000đ/h - Máy cần trục bánh tháp: 125.000đ/h - Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản khi hợp đồng kết thúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007 Đại diện bên A Đại diện bên B (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Sau khi ký hợp đồng cho thuê máy, bên cho thuê phát lệnh điều động máy. Máy đi thuê khi hoạt động được theo dõi qua nhật trình sử dụng máy. Khi hết hạn hợp đồng thuê máy hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và Công ty thanh toán tiền cho bên cho thuê. Sau đây em xin trích nhật trình sử dụng máy phục vụ công trình Hồ điều hòa Yên Sở. NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Đơn vị: Công ty CP xây dựng số 2 Tháng 1 năm 2007 Tên thiết bị máy Lu rung BOXER 111 Ngày tháng Nội dùng công việc Giờ máy hoạt động Họ và tên người vận hành máy Xác nhận của chỉ huy công trình Khối lượng ( Giờ ) Đơn giá (đồng/ giờ ) 11/01 Thi công CT Hồ điều hòa Yên Sở 11 115.000 12/01 Thi công CT Hồ điều hòa Yên Sở 12 115.000 13/01 Thi công CT Hồ điều hòa Yên Sở 10 115.000 14/01 Thi công CT Hồ điều hòa Yên Sở 8 115.000 . .. .. . . . .. .. .. . . Ngày 14/01/2007 hết hạn hợp đồng hai bên Công ty tiến hành thanh lý hợp đồng. Biên bản thnah lý hợp đồng giữa hai bên xác nhận tổng số giừ máy phục vụ cho thi công CT Hồ điều hòa Yên Sở là 77 giờ. Trong đó may lu rung phục vụ 31 giờ máy còn lại máy cần tháp phục vụ 46 giờ. Theo đúng hợp đồng và không có gì thay đổi, kế toán xác nhận chi phí thuê máy phải trả là: 9.465.000 đ. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên vận hành máy. Trong tháng 1, tiền lương phải trả cho công nhân viên vận hành máy phục vụ công trình Hồ điều hòa Yên Sở là: 6.780.000 đ. Căn cứ vào từng chứng từ gốc hoặc bản tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán tiến hành mở sổ chi tiết của TK 623 phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ kinh tế này được phản ánh theo thứ tự thời gian, theo dòng ngang của sổ và chi tiết theo cột. Trong đó: 6231: Lương nhân viên vận hành máy 6232: Chi phí vật liệu phục vụ cho máy chạy 6233: Chi phí công cụ dụng cụ cho máy 6234: Chi phí khấu hao 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238: Chi phí bằng tiền. Biểu 2.19 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 623 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Tên công trình: Hồ điều hòa Yên Sở Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 623 SH Ngày tháng Chia ra 6231 6232 6233 6234 6237 6238 Số dư đầu kỳ 12/01 Mua nhiên liệu máy chạy 111 400.000 400.000 14/01 Thanh lý hợp đồng thuê 112 9.465.000 9.465.000 16/01 Trích khấu hao máy 214 2.987.000 2.987.000 . . . . . . . . . . . 2/2 Tính lương nhân viên vận hành máy 334 6.780.000 6.780.000 Cộng phát sinh 65.083.753 20.350.000 5.476.000 3.489.700 8.961.000 17.930.000 8.886.055 Ghi có TK Số dư cối kỳ Biểu 2.20 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Quý 1 năm 2007 Đơn vị tính: đồng Ghi nợ TK 623 Ghi có TK Công trình Tổng cộng Hồ điều hòa Yên Sở Nhà chung cư A1 Cải tạo NM sữa Nestle Số chi phí máy thi công phân bổ cho từng công trình 65.038.755 99.686.826 22.610.671 187.381.352 Tổng cộng 65.038.755 99.686.826 22.610.671 187.381.352 Cuối kỳ, từ bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công để tính giá thành cho các công trình trong quý 1 năm 2007 (xem mục 2 - tổng hợp chi phí xây lắp) Biểu 2.21 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 230.789.000 230.789.000 12/01 PC 17 11/01 Mua nhiên liệu phục vụ máy 623 133 111 400.000 20.000 420.000 14/01 Thanh lý hợp đông thuê máy 623 112 9.465.000 9.465.000 16/01 Trích khấu hao máy thi công 623 214 2.987.000 2.987.000 2/02 31/01 Lương nhân viên vận hành máy 623 334 6.780.000 6.780.000 Công chuyển sang trang sau . . Từ sổ nhật ký chung kế toán lấy căn cứ để phản ánh vào sổ cái tài khoản 623 theo dòng ngang của sổ (trích trang 2 sổ cái tài khoản 623) Biểu 2.22 SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công - Số hiệu: 623 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Sổ nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 16.498.460 12/01 PC 17 11/01 Mua nhiên liệu phục vụ máy 111 400.000 14/01 Thanh lý hợp đồng thuê máy 112 9.465.000 16/01 Trích khấu hao máy thi công 214 2.987.000 02/02 31/01 Lương nhân viên vận hành máy 334 6.780.000 31/03 K/c CP MTC cho ctr YSở 65.038.755 31/03 K/c CP MTC cho ctr A1 99.686.826 Cộng chuyển sang trang sau 187.596.900 187.596.900 2.2.4. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung bao gồm tiền lương của bộ phận quản lý đội, các khoản trích theo lương tính trên toàn bộ công nhân viên trong đội; tiên ăn giữa ca của toàn bộ nhân viên trong đội; chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, quản lý, khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền. Trong trường hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì tiêu thức phân bổ theo cho phí nhân công trực tiếp theo dự toán của chi phí sản xuất chung. Chứng từ chi phí sản xuất chung: Do đặc thù của ngành xây dựng nên chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung cũng có một số đặc điểm riêng bao gồm: bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, chứng từ hóa đơn mua hàng, dịch vụ công trình, hạng mục công trình, phiếu báo hỏng, chứng từ liên quan đến chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp Căn cứ vào các hóa đơn chứng từ đã tập hợp, kế toán tiến hành lập bảng trích khấu hao theo mẫu: Biểu 2.23 BẢNG TRÍCH SỐ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 1 năm 2007 Đơn vị tính: vnđ STT Tên TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ ( % ) Mức khấu hao năm Mức khấu hao tháng 1 Phương tiện vận tải - xe cẩu 946.860.000 162.560.000 20 189.372.000 15.781.000 2 Nhà cửa 2.639.960.000 6 158.379.000 13.199.800 3 Máy móc thiết bị 1.350.200.000 8 108.016.000 9.001.333 4 .. .. .. .. . Cộng Căn cứ vào tổng số cán bộ công nhân viên của từng đội tham gia vào công tác thi công công trình trong danh sách của Công ty mà kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiên lương và các khoản trích theo lương. Ngoài ra các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung còn có các hóa đơn dịch vụ mua ngoài về điện nước, điện thoại phục vụ cho hoạt động chung của đội.Các hóa đơn này có mẫu tương tự như hóa đơn dịch vụ ở các khoản chi phí khác. Vì thế em không trích dẫn thêm. Căn cứ vào các hóa đơn chứng từ tập hợp được kế toán tiến hành mở sổ chi tiết tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung) theo dõi cho từng công trình để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đây em xin trích dẫn sổ chi tiết chi phí sản xuất chung liên quan đến công trình Hồ điều hòa Yên Sở trong quý 1 năm 2007 (xem biểu 2.24) Đồng thời kế toán cũng tiến hành mở sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để theo dõi chi phí phát sinh trong kỳ và làm cơ sở tính giá thành cho các công trình (xem biểu 2.25) Sau khi tiết hành hạch toán chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí tại từng bộ phận kế toán tương ứng kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp chi phí và tính giá thành cho từng công trình. Toàn bộ quá trình kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành cho các công trình em xin được trình bầy ở mục 2: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ tiền lương do các đội gửi lên, kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên quản lý đội, kế toán định khoản. Nợ TK 627 (6271 - Đội xây lắp 1) :6.786.000 Có TK 334 :6.786.000 Số liệu trên trích từ bảng thanh toán tiền lương của đội Xây lắp 1 trong tháng 1 năm 2007 Đông thời căn cứ vào tổng số cán bộ công nhân viên thuộc danh sách quản lý đội, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ trích các khoản theo lương như sau: Nợ TK 627: 4.067.710 Nợ TK 334: 1.284.540 Có TK 338: 5.352.250 (trong đó: 3382: 428.180 3383: 4.281.800 3384: 642.270 ) Căn cứ vào các chứng từ tiền lương đã tập hợp được kế toán tiến hành phản ánh vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 627, sổ Nhật ký Chung theo dòng ngang của sổ. Nghiệp vụ được phản ánh vào trang 7 dòng 15 (biểu 2.25). Biẻu 2.24 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3355.doc
Tài liệu liên quan