* Công ty tổ chức hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản đúng với chế độ và biểu mẫu do Bộ Tài Chính ban hàn. Hệ thống tài khoản của công ty đã phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh.Việc sắp xếp, phân loại các tái khoản trong hệ thống tài khoản của công ty là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh.
* Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thực kế toán nhật ký chứng từ. Đây là hình thức sổ có nhiều ưu điểm trong quá trình quản lý và hạch toán ở các doanh nghiệp sản xuất hiện nay cũng như ở công ty TNHH Tân Phát.
* Về tổ chức thu mua, sử dụng và dự trữ NVL: Công ty đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thu mua, dự trữ NVL phục vụ cho sản xuất không bị gián đoạn, không dư thừa lãng phí NVL do đó dã giải phóng một số vốn lưu động đáng kể cho số dự trữ NVL tồn kho không cần thiết. Việc xuất NVL đúng mục đích dựa trên định mức NVL đã định trước nên đáp ứng được kịp thời yêu cầu sản xuất của doanh nghiệp.
44 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức thực hiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tân Phát – Thanh trì - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó TK 331: Giá thanh toán theo hoá đơn.
- Nếu người bán giao tiếp hàng thiếu
Nợ TK 152 ( Chi tiết NVL): Số thiếu đã nhận .
Có TK 138(1381): Xử lý số thiếu
- Nếu người bán không còn hàng .
Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu
Có TK 133(1331): Thuế GTGT tương ứng với số hàng thiếu.
- Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường .
Nợ TK 138(1388): Cá nhân bồi thường
Có TK(1331):Thuế GTGT tương ứng số hàng thiếu cá nhân bồi thường
Có TK 138(1381): Xử lý số thiếu mà cá nhân bồi thường
- Nếu không xác định được nguyên nhân.
Nợ TK 811: Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138(1381): Xử lý tối thiểu.
* Trường hợp hàng về thừa so với hoá đơn: Bên phất hiện thừa phải báo cáo cho các bên liên quan biết để xử lý, kế toán hạch toán.
- Nếu nhận toàn bộ thì ghi tăng giá trị NVL
Nợ TK 152: Giá mua + chí phí mua NVL chưa có thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ .
Có TK 331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn.
Có TK : Giá trị hàng thừa theo giá mua chưa thuế .
- Nếu trả lại hàng thừa
Nợ TK 338(3381): Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 133(1331): Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa
- Nếu không rõ nguyên nhân thì ghi tăng thu nhập bất thường .
Nợ TK 338(3381): Trị giá hàng thừa
Có TK 711: Số hàng thừa không rõ nguyên nhân
b) Trường hợp hàng về hoá đơn chưa về
Kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ "Hàng mua đang đi đường". Nếu trong tháng, hàng về thì ghi sổ bình thường, còn nếu cuối tháng vẫn chưa về thì ghi:
Nợ TK151: giá mua theo hoá đơn (không có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (331, 111, 112, 141)
Sang tháng sau, khi hàng về, ghi:
Nợ TK liên quan (152, 153, 1562 - chi tiết từng loại); nếu nhập kho vật liệu, dụng cụ, hàng hoá.
Nợ TK 621, 627, 641, 642: nếu chuyển giao trực tiếp cho các bộ phận sử dụng, không qua kho.
Có TK 151: hàng đi đường kỳ trước đã về.
Cũng ví dụ trên, nếu hoá đơn GTGT đã về nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về thì kế toán ghi:
Nợ TK 151 (VLP): 80.000.000
Nợ TK133 (1331): 8.000.000
Có TK 331: 88.000.000
Khi hàng về nhập kho ở tháng sau:
Nợ TK 152 (VLP): 80.000.000
Có TK 151: 80.000.000
c)Trường hơp hoá đơn về nhưng hàng chưa về
Kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi trên đường”. Nếu trong tháng, hàng về thì ghi sổ biình thường, còn nếu cuối tháng vẫn chưa về thì ghi:
Nợ TK 151: Giá mua theo hoá đơn ( không có thuế GTGT)
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan(331,111,112,141)
Sang tháng sau, khi hàng về ghi:
Nợ TK (152, 153,1561- chi tiết từng loại): Nếu nhập kho vật liêu, dụng cụ, hàng hoá.
Nợ TK 621, 627, 641, 642: Nếu chuyển giao trực tiếp cho các bộ phân sủ dụng ,không qua kho.
Có TK 151: Hàng đi đường kỳ trước dã về .
Hạch toán tăng NVL trong các doang nghiệo tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng phần thuế được tính vào trị giá thực tế của NVL nên khi mua ngoài giá mua bằng tổng giá thanh toán.
2.3.Hạch toán tình hình biến động giảm NVL
Khi xuất NVL sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm, dich vụ hoặc cho quản lý, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621: Giá trị NVL xuất cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627: Giá trị NVL xuất cho bộ phân quản lý
Nợ TK 627: Giá trị NVL xuất cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 627: Giá trị NVL xuất cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có TK 152: Tổng giá trị NVL xuất cho các bộ phận .
Ngoài ra còn giảm do xuất bán. góp vốn liên doanh, cho vay tạm thời hoặc do các nguyên nhân khác
Chương II
Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty tnhh tân phát
I. Quá trình phát triển và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
1. Quá trình phát triển của Công ty
Công ty TNHH Tân Phát được thành lập ngày 18/9/1999 theo quyết định số GP/TLDN của UBND Thành phố Hà Nội với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là Dệt may.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Tân Phát
Trụ sở: Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Đến nay Doanh nghiệp đã có quá trình phát triển trên 7 năm, ngay từ ngày có quyết định thành lập, được sự ủng hộ của UBND thành phố Hà Nội, Công ty đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Để khẳng định được mình trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, Công ty luôn lấy chất lượng sản phẩm là trọng tâm trên cơ sở đó tăng số lượng sản phẩm để tăng năng suất lao động. Đặc biệt quan tâm đến khâu sắp xếp tổ chức lao động sao cho phù hợp với yêu cầu sản xuất. Đầu tư mua sắm máy móc, hiện đại, đa dạng hoá sản phẩm và ngày một nâng cao tay nghề cho công nhân.
Trải qua hơn 7 năm hình thành và phát triển, Công ty đã có những thành tích đáng kể. Hiện nay Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, sản phẩm của Công ty đã có mặt tại một số thị trường lớn như: Mỹ, Ba Lan, Nhật Bản.
Những thành tựu đạt được tuy còn khiêm tốn nhưng nó đã đánh dấu bước phát triển lâu dài của Công ty TNHH Tân Phát.
Điều này có thể thấy rõ trong bảng kết quả hoạt động sản xuất của Công ty qua 2 năm 2004 và năm 2005:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2005
Năm 2006
Doanh thu thuần
Tr.đ
85 tỷ đồng
105 tỷ đồng
Lợi nhuận trước thuế
Tr.đ
475 triệu đồng
965 triệu đồng
Tổng số vốn KD trong đó:
Tr.đ
3,7 tỷ đồng
5tỷ đồng
- Vốn cố định
1,75 tỷ dồng
2 tỷ đồng
- Vốn lưu động
1,95 tỷ đồng
3 tỷ đồng
Các khoản nộp ngân sách
Tr.đ
305 triệu đồng
542 triệu đồng
Tổng số lao động
Người
50
125
Thu nhập BQ 1 lao động/ 1 tháng
Đồng
1.000.000 đ/ng
1.200.000đ/ng
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tân Phát
Công ty TNHH Tân Phát là công ty trực tiếp sản xuất kinh doanh các mặt hàng vải sợi và may mặc cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước trong đó vải và sợi là hai mặt hàng chính. Ngoài ra công ty còn có mặt hàng quần áo may sẵn do phân xưởng may sản xuất chủ yếu được xuất khẩu sang thị trường Mỹ và Ba Lan.
Công nghệ sản xuất của doanh nghiệp là một công nghệ liên hợp khép kín đi từ nguyên liệu đầu vào là bông sơ đến sản phẩm qua công nghệ kéo, sợi- dệt -vải- nhuộm- hoàn tất và may.
Công nghệ sản xuất sản phẩm công ty có 4 giai đoạn đó là: Công nghệ kéo sợi, công nghệ dệt, công nghệ nhuộm có hai bước chính:Tiền xử lý vải mộc thành vải trắng, nhuộm in hoa tăng giá thẩm mỹ cho vải và cuối cùng là công nghệ may.
Công ty TNHH Tân Phát
Bộ phận sản xuất chính
Bộ phận sản xuất phụ
Phân
xưởng
sợi
Phân
xưởng
dệt
Phân
xưởng
nhuộm
Phân
xưởng
may
Phân
xưởng
cơ điện
Ban dịch
vụ
Mỗi công đoạn thực hiện ở các phân xưởng thành viên khác nhau. Sản phẩm của từng giai đoạn sản xuất như vải mặc, vải thành phẩm đều có giá trị sử dụng độc lập có thể bán ra ngoài hoặc sử dụng trong nội bộ Công ty.
3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Tân Phát.
3.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất Công ty.
Đứng trước nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển công ty luôn quan tâm đến cải tiến bộ máy quản lý từ bộ phận quản trị cho tới các phân xưởng, các tổ đội, phòng ban giúp việc cho Ban Giám đốc là các phòng ban chức năng và các phòng nghiệp.
Việc cải tiến, nâng cấp bộ máy quản lý đã đem lại hiệu quả to lớn cho công ty. Mỗi phòng ban, phân xưởng đều có trách nhiệm, chức trách riêng phục vụ tốt cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty giúp các bộ phận phân xưởng thành viên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được hiệu quả.
Sơ đồ bộ máy quản lý và điều hành tổ chức sản xuất
kinh doanh ở công ty tnhh tân phát
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kỹ thuật
Trung tâm KCS
Phòng kế toán TC
P. kế hoạch tiêu thụ
P. xuất nhập khẩu
P. tổ chức hành chính
P.
bảo vệ
Phân xưởng sợi
Phân xưởng dệt
Phân xưởng nhuộm
Phân xưởng cơ điện
Phân xưởng may
Phòng dịch vụ
3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Tân Phát
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty
Xuất phát từ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và việc sắp xếp các phân xưởng trực thuộc, công ty đã áp dụng hình thức kế toán tập trung. Phòng kế toán gồm có 13 người đảm nhiệm phần hành kế toán khác nhau được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán ở công ty tnhh tân phát
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
tổng hợp
KT tiền ngân hàng
Kế toán TSCĐ
KTVL công cụ dụng cụ
KT tập hợp chi phí và tính giá thành SP
KT
TP
và
tiêu thụ
TP
KT
tiền lương và BHXH
KT
vốn bằng tiền và thanh toán
Thủ quỹ
3.2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Tân Phát
Xuất phát từ điều kiện thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh kết hợp với việc tìm hiểu nghiên cứu những ưu, nhược điểm của các hình thức tổ chức sổ kế toán, bộ máy kế toán đã lựa chọn hình thức sổ kế toán theo kiểu Nhật ký chứng từ. Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên các sổ chi tiết, các bảng phân bổ, bảng kê nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái lập báo cáo.
Hiện tại Công ty đang sử dụng 10 nhật ký chứng từ (NKCT), 10 bảng kê, 4 bảng phân bổ, 6 sổ chi tiết, 1số sổ cái, hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản trong chế độ kế toán mới. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/năm đến 31/12/năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là VNĐ; phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ ở công ty tnhh tân phát.
Chứng từ gốc và bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Thẻ vào sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
II. Thực tế công tác kế toán nvl trong công ty tnhh tân phát.
1. Đặc điểm và phân loại NVL tại Công ty TNHH Tân Phát
Công ty TNHH Tân Phát là công ty có quy mô lớn, sản phẩm nhiều về số lượng, đa dạng sức phong phú, có nhiều đặc điểm và ơn vị tính khác nhau NVL chính của công ty dùng để sản xuất là bông, ngoài ra còn có bán thành phẩm mua ngoài như sợi. Bông có đặc điểm dễ bị hút ẩm bên ngoài không khí nên thường được đóng thành kiện. Trọng lượng của bông thường thay đổi theo điều kiện khí hậu, điều kiện bảo quản vì vậy Công ty phải tính toán chính xác độ hút ẩm của bông khi nhập, xuất để làm cơ sở đúng đắn cho việc thanh toán và phân bổ chi phí NVL để tính giá thành. Các kho dự trữ NVL của Công ty được sắp xếp hợp lý, thuận tiện nhằm đáp ứng kịp thời vật tư cho yêu cầu sản xuất mà chi phí từ kho đến nơi sản xuất là nhỏ nhất. Các kho đều được trang bị các thiết bị cần thiết cho việc bảo quản do đó mà chất lượng NVL luôn được đảm bảo một cách tốt nhất.
Quá trình sản xuất công ty hiện nay dùng nhiều loại NVL. Để thực hiện tốt công tác kế toán NVL và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho lãnh đạo của doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại NVL theo những tiêu thức nhất định. Căn cứ vào đặc điểm và vai trò quản lý thì NVL của công ty được chia thành:
- NCL chính :Bông
- NVL phụ: Hoá chất, sắt thép, bột
- Nhiên liệu: xăng dầu
- NVL khác
2. Thủ tục nhập - xuất kho NVL và chứng từ kế toán có liên quan
2.1 Chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến việc nhập - xuất NVL của đơn vị đều có các chứng từ kế toán kèm theo quy định của BTC, các chứng từ này chính là căn cứ pháp lý để hạch toán NVL và ghi sổ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: Phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng (GTGT), thẻ kho.
2.2. Thủ tục nhập kho NVL và cách đánh giá NVL nhập kho
NVL ở Công ty YNHH Tân Phát được nhập kho chủ yếu từ các nguồn mua ngoài, từ đơn vị đặt hàng, thuê gia công chế biến.
NVL dùng không hết nhập kho, kiểm kê phát hiện thừa. Đối với NVL nhập kho mua ngoài theo quy định khi NVL về đến nơi phải được kiểm nghiệm sau đó mới nhập kho. Nhưng thực tế ở Công ty TNHH Tân Phát thì chỉ có NVL chính mới tiến hành kiểm nghiệm có sự khác biệt lớn về chủng loại, số lượng, giá trị giữa hoá đơn và thực nhập thì phòng xuất nhập khẩu sẽ căn cứ vào hoá đơn mua hàng để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho lập làm 3 liên: Một liên lưu tại phòng nhập khẩu, một liên giao cho cán bộ mua hàng và một liên giao cho thủ kho. Sau khi kiểm tra lại phiếu nhập kho và biên bản kiểm nghiệm (nếu có) thì thủ kho vào thẻ kho sau đó chuyển cho phòng kế toán để kế toán NVL vào sổ kế toán.
Đối với NVL nhập do mua ngoài thì giá trị thực tế của NVL được xác định.
Giá trị thực tế của NVL nhập kho
=
Đơn giá mua ghi trên hoá đơn có thuế GTGT
x
Số lượng NVL nhập kho
Trong đó chi phí vận chuyển, bốc dỡ do người bán chịu và được tính vào giá bán ghi trên hoá đơn.
Các trường hợp nhập kho NVL do các nguồn khác vì điều kiện khuôn khổ báo cáo có hạn nên em xin phép không trình bày ở dây.
2.3. Thủ tục xuất kho NVL và cách tính giá NVL xuất kho.
Căn cứ vào kế hoạch và tình hình sản xuất cũng như nhu cầu xin lĩnh NVL của phân xưởng sản xuất được đội trưởng và giám đốc ký duyệt. Phân xưởng lập phiếu xuất kho với sự cho phép của người phụ trách NVL. Sau đó phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận cung tiêu duyệt. Sau khi phiếu xuất kho đã được giám đốc ký duyệt của người nhận cùng thủ kho xuống kho nhận NVL, thủ kho phải ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập làm 2 bản: Một bản lưu lại trên sổ của phân xưởng còn một lưu thủ thu kho giữ để vào thẻ kho và chuyển cho kế toán NVL để hạch toán.
Để phản ánh kịp thời, chính xác giá trị của NVL xuất dùng phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, công ty đã tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong số lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Với mỗi mục đích xuất kho công ty sử dụng một loại phiếu xuất kho khác nhau nhưng trình tự được tiến hành tương tự như trên.
Biểu số 1:
Công ty TNHH Tân Phát
Văn Điển-thanh trì- hn
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: AA/02
Số: 07
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty dệt may Công ty XNK Dệt may
Địa chỉ: 144 Trường Chinh - Kiến An- Hải Phòng
Điện thoại: 031 749 295 Mã số: 0700189350
Họ tên người mua hàng: Lê Kim Liên
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Phát
Địa chỉ: Văn Điển - Thanh Trì- HN
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 060000173518
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656
1875397
3012908886
Thuế suất, thuế GTGT 10%
Cộng tiền hàng
3012908886
Tiền thuế GTGT
301290886
Tổng tiền thanh toán
3314199774
Ba tỷ, ba trăm mười bốn triệu, một trăm chín chín nghìn, bảy trăm bảy tư đồng
Người mua hàng
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Lê Kim Liên
(Đã ký)
Vũ Ngọc Khanh
(Đã ký)
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Biểu số 2:
Công ty TNHH Tân Phát
Văn Điển-thanh trì- hn
Mẫu số: 05 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
- Căn cứ quy định số ngày 19/9/1998 về kiểm nghiệm vật tư của Giám đốc Công ty.
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Phạm Văn Tùng Trưởng ban
Ông : Lê Nam Thắng Uỷ viên
Ông : Vũ Thanh Hương Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã
số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lượng đúng quy cách, PC
Số lượng không đúng quy cách, PC
01
Bông Mỹ cấp 3
Kg
kg
160656
160656
0
ý kiến của ban kiểm nghiệm:Số NVL trên đủ điều kiện nhập kho
Đại diện kỹ thuật
Lê Nam Thắng
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Trưởng ban
Phạm Văn Tùng
(Đã ký)
Biểu số 3:
Công ty TNHH Tân Phát
Văn Điển-thanh trì- hn
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
Số: 7
Nợ: 152.1
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Lê Kim Liên
Theo hoá đơn GTGT số 7 ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Công ty XNK Dệt may Hải Phòng
Nhập tại kho: Bông xơ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã
số
ĐVT
Số luợng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656
160656
1875397
3012908886
Cộng
3012908886
Nhập ngày 10 tháng 11 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Hoàng Văn Minh
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Quyên
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số 4
Công ty TNHH Tân Phát
Văn Điển- Thanh Trì- Hà Nội
-----------------
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 11 năm 2005
Số: 3
Nợ: 621.1
Có: 152.1
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Thị Thanh – Bộ phận sản xuất.
Xuất tại kho: Bông xơ
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xơ NANLON
kg
228000000
228000000
14457316
3296286048
2
Bông Mỹ cấp 1
kg
48416200
48416200
18915027
915739730
3
Bông Mỹ cấp 2
kg
12671000
12671000
18915027
239672307
Cộng
412818300
412818300
6846240103
(Sáu tỷ, tám trăm bốn sáu triệu, hai trăm bốn mươi nghìn, một trăm lẻ ba đồng)
Xuất ngày 15 tháng 11 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Thủ kho
Người nhận
Thủ trưởng đơn vị
Hoàng Văn Minh
Vũ Thanh Hương
Hoàng Thị Thanh
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Biểu số 5
Công ty TNHH Tân Phát
Văn Điển- Thanh Trì- Hà Nội
-----------------
Mẫu số: 06-VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/11/2005
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bông xơ
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Tồn kho
SH
NT
Tồn đầu tháng 09/2003
3094563
21677
11/11
Nhà Máy Sợi Vinh
1347000
1747563
21678
13/11
Nhà Máy Sợi Vinh
661000
1086563
109
22/11
Công ty Dệt May VN-TPHCM
160000
1246563
Cộng phát sinh tháng 9/03
2409740
2008000
Tồn cuối tháng
3496303
Ngày tháng năm
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Vũ Thanh Hương
Nguyễn Thị Quyên
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
3. Hạch toán chi tiết NVL
Để phù hợp với đặc điểm NVL của Công ty và để công tác kế toá đạt hiệu quả cao công ty đã hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp “thẻ song song”. Trình tự hạch toán cụ thể ở công ty như sau:
- ở kho: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện trên thẻ kho, thẻ kho do thủ kho lập khi có chứng từ nhập –xuất, thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, chính xác của chứng từ rồi ghi số thực tế nhập – xuất trên chứng từ vào thẻ kho, tính ra số NVL tồn kho trên thẻ kho so với số NVL có trong kho. Mỗi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ kho.
Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tập hợp đầy đủ chứng từ nhập- xuất kho phát sinh theo từng NVL quy định. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán ghi sổ.
Thủ kho ghi số lượng NVL tồn kho cuối tháng theo từng loại NVL vào thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu,công cụ, dụng cụ
-Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán NVL xuống kho hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho. Hàng ngày khi nhận các chứng từ nhập –xuất kế toán NVL kiểm tra các chứng từ rồi nhập số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tính giá cho các phiếu xuất NVL theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ cho từng loại NVL. Cuối tháng kế toán in “ bảng chi tiết xuất vật tư” và
“ bảng tổng hợp xuất vật liệu” cho từng kho.
Biểu số 7
Bảng kê phiếu nhập
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá mua
Tiền hàng
Đơn giá vốn
Tổng tiền
Ngày
Số
23/11
PN 85
Nhà Máy Sợi Vinh
Nhập xơ 1521V
Xơ NANLON kg
302418000
1499900
4535967528
1499900
4535967528
Tổng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
4316116365
1498555
4316116365
25/11
PN87
ECOM USA
Nhập bông-331H
Bông Mỹ cấp 1 kg
288028500
1498555
4316116365
1498555
4316116365
Tổng tiền hàng
4316116365
4316116365
Thuế GTGT
431611683
Tổng tiền thanh toán
4747728048
Tổng cộng tiền hàng 229215466467
Tổng cộng thuế GTGT 1088596743
Tổng cộng thanh toán 24010143210
Biểu số 8
Bảng tổng hợp nhập
Ngày30/11/2005
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
1
011MY1
Bông Mỹ cấp 1
kg
297901600
5663896448
2
011MY2
Bông Mỹ cấp 2
kg
89175790
2010024093
3
011MY3
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656000
1785929270
.
Cộng
1426868090
22921546467
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
Cao Thị Ngát
(đã ký) (đã ký)
Biểu số 10
Bảng tổng hợp nhập
Tháng11/2005
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
1
011MY1
Bông Mỹ cấp 1
kg
297901600
5663896448
2
011MY2
Bông Mỹ cấp 2
kg
89175790
2010024093
3
011MY3
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656000
1785929270
.
Cộng
1426868090
22921546467
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
Cao Thị Ngát
(đã ký) (đã ký)
Biểu số 11
Bảng kê xuất kho bông xơ
tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
Số
1/11
PX 21667
Nhà máy Sợi Vinh – NM011
Xuất bông 1521V
014 – Bông F1 (kg)
1347000
5728000
7715616
013 – Bông rơi chải kỹ (kg)
1105000
900000
9945000
Cộng
2452000
17660616
..
30/11
PX 22
Nhà máy Sợi - NM011
Xuất bông - 621H1
BXXN – Xơ NANLON ( kg)
228000000
14457316
3296268048
011MY1 – Bông Mỹ cấp 1( kg)
48416200
18915027
915793730
BXB 2M – Bông Mỹ cấp 2 (kg)
12671000
18915027
239672307
Cộng
412818300
6846240103
Tổng cộng 21060973490
Ngày tháng năm
Người lập biểu
( ký, họ tên)
Biểu số 12
Bảng tổng hợp xuất kho
Tháng11/2005
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Thành tiền
1
011MY1
Bông Mỹ cấp 1
kg
87230500
1649967263
2
011MY2
Bông Mỹ cấp 2
kg
-
-
3
011MY3
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656000
2785929270
.
Cộng
1324133800
21060973490
Ngày tháng năm
` Người lập biểu
(đã ký)
4. Kế toán tổng hợp VNL
4.1. Tài khoản sử dụng
Phục vụ cho việc hạch toán tổng hợp NVL công ty sử dụng các tài khoản: Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”; Tài khoản 621 “chi phí NVL trực tiếp”... Ngoài ra còn có các tài khoản: 111,112,133...
4.2. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
NVL của công ty chủ yếu được nhập kho từ nguồn mua bên ngoài; ngoài ra còn do bên đặt hàng giao hoặc NVL dùng không hết nhập kho nhưng trường hợp này là rất ít. Trong thực tế điều kiện về vốn cũng như yêu cầu thị trường rất ít trường hợp hàng về mà hoá đơn chưa về do vậy công ty không sử dụng tài khoản 151.
Công ty thường mua NVL của các đối tác đã có quan hệ mua bán lâu dài nên hình thức thanh toán chủ yếu là trả chậm. Đối với những đối tác mới công ty tạm ứng cho cán bộ cung tiêu và sau đó hoàn ứng lại cho công ty, ở đây em xin chỉ nêu trường hợp công ty thanh toán bằng phương thức trả chậm cho nhà cung cấp.
Việc cập nhật dữ liệu về tình hình nhập NVL do mua ngoài tiến hành trên cơ sở. Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, chứng từ thanh toán, biên bản kiểm nghiệm.
Khi mua NVL chưa thanh toán với người cung cấp, để tiện theo dõi tình hình công nợ, kế toán sử dụng tài khoản 331, sổ chi tiết tài khoản 331 và nhất ký chứng từ kế toán tổng hợp NVL tiến hành định khoản và vào sổ theo hình thức nhật ký –chứng từ.
Cuối tháng kế toán ghi sổ chi tiết TK 331 theo từng đối tượng toàn bộ số liệu ở dòng tổng cộng của người bán trên sổ sẽ được ghi sang NKCT số 5.
NKCT số 5 được sử dụng để theo dõi tổng hợp quan hệ thanh toán với người bán của công ty. NKCT số 5 được mở theo tháng cho tất cả các đơn vị bán và mỗi đơn vị có mối quan hệ thanh toán với công ty được theo dõi trên 1 dòng của NKCT số 5.
Biểu số 14
Bảng kê giá thành thực tế vật liệu tháng 11/2005
(trích ở kho bông xơ và kho hoá chất)
Chỉ tiêu
TK 1521
TK 1522
TT
HT
TT
HT
I. Số dư đầu tháng
2514408102
2377020815
1168802917
1167754322
II. Số PS trong kỳ
23046610732
22921546467
3198215437
3197142534
Ghi có TK 111H
10000000
Ghi có TK 112H
361090132
Ghi có TK1121H5
2086144
Ghi có TK 1521V
1401954048
1401954048
Ghi có TK 331H
16571522195
16571522195
3106948012
3106948102
III. Cộng số dư ĐK và PS trong kỳ
25561018834
25298567282
4367018354
4364896856
IV. Chênh lệch TT & HT
262450552
1048595
V. Hệ số chênh lệch
1,0107
1,00048
VI. Xuất dùng trong tháng
21286289520
21060937490
4366651148
4364570154
IV. Tồn cuối tháng
4274729314
4237629782
367206
326702
Lập, ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Hoàng Thanh Lan Cao Thị Ngát
( đã ký ) ( đã ký )
Biểu số 15
Bảng phân bổ số 2
tháng 11/2005
TK Nợ
Tên TK Nợ
TK 1521
TK1522
TT
HT
TT
HT
1388H
Phải thu phải trả khác
420106659
420106659
13471718
13471718
1521V
VL: chính Vinh
1176783736
1176783736
621H1
CF NVLC HN Sợi 1
10619544098
9802999313
811130716
800721338
627H12
CF vật liệu Sợi 1
7189963300
7079693300
1056031252
1056031252
.
..
Cộng
21286289520
21060937490
4366651148
4364570154
ngàytháng năm
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Hoàng Thanh Lan Vũ Thị Hồng Cao Thị Ngát
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)
4.3. Kế toán tổng hợp xuất NVL
NVL ở Công ty chủ yếu được xuất dùng cho hoạt động sản xuất ngoài ra NVL còn được xuất cho các nhu cầu khác của công ty.
Khi xuất NVL cho sản xuất doanh nghiệp sử dụng NKCT số 7 để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất của công ty và phản ảnh số phát sinh bên có các TK liên quan đến chi phí sản x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5211.doc