Lời nói đầu 1
Phần I: Đặc trưng công nghệ thi công cọc khoan nhồi 2
Chương1: Giới thiệu về công ty TNHH kỹ thuật nền móng&xây dựng Hồng Đức 2
1.1. Giới thiệu chung 2
1.2.Các ngành kinh doanh: 2
1.3.Cơ cấu tổ chức 2
1.4.Danh mục thiết bị 3
1.5.Công trình đã tham gia 5
Chương 2:Tổng quát công nghệ khoan cọc nhồi 10
2.1. Giới thiệi chung 10
2.2.Công nghệ thi công khoan cọc nhồi. 13
2.7.Các loại thiết bị phục vụ thi công : 31
Phần II: Tính toán máy khoan và hệ phao nổi 33
Chương 3: Lựa chọn phương án. 33
3.1. Phương án I: Lắp cần giàn lên máy cơ sở là máy xúc thuỷ lực 33
3.2. Phương án 2: Lắp cần hộp lên máy xúc thuỷ lực 34
Chương 4: Tính toán kết cấu thép cần 36
4.1. Khái niệm về kết cấu thép 36
4.2. Vật liệu chế tạo 36
4.3. Hình thức kết cấu 36
4.4. các trường hợp tảI trọng và tổ hợp tảI trọng 38
4.5. TảI trọng tính 39
4.6.Phương pháp tính kết cấu thép 54
4.7. Xác định nội lực trong giàn 55
4.8. Kiểm nghiệm lại trọng lượng bản thân kết cấu thép : 67
4.9.Tính mối ghép : 67
Chương 5 Tính toán cơ cấu nâng 72
5.1. Xác định chế độ làm việc của cơ cấu nâng 72
5.2. Sơ đồ độngcơ cấu nâng 73
5.3. Chọn cáp nâng 73
5.4. Tính toán tang và puly 74
5.5. Tính chọn động cơ thủy lực : 84
5.6. Chọn hộp giảm tốc 85
5.7. Tính toán chọn phanh 86
5.8. Tính toán chọn khớp nối 86
Chương 6: Tính toán cơ cấu quay cần kelly 90
6.1.Phân tích chung. 90
6.2. Phân tính toán các chi tiết của cơ cấu xoay cần kelly 95
Chương 7: Hệ nổi và cách bố trí các thiết bị khoan cọc nhồi trên hệ. 123
7.1.Hệ nổi, neo giữ hệ nổi 123
7.2. Tính toán hệ nổi. 137
Tài liệu tham khảo 148
153 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5491 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về công nghệ thi công cọc khoan nhồi. tính toán, kiểm nghiệm hệ phao nổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au:
Hình 4.4
Fc=(F+0,5.F).k
F=
Với k là hệ số lọt gió,k=0,4
Vậy Fc=0,4.1,5.F=0,4.1,5.18,5=11,04m2
+ ở trạng thái làm việc:
Wc = 12,6.11,04 = 139,104 KG
Tải trọng gió tác dụng lên hàng, theo công thức (1.16) [2]
Wh = wh.Fh
Trong đó:
vh: tải trọng gió phân bố đều trên hàng bằng tải trọng gió tác dụng cần ở trạng thái làm việc,wh=12,6 KG/m2
Fh: diện tích mặt chịu gió của hàng, theo bảng 1.8 [2]:
Rmax : Q = 6T Þ Fh = 7,1m2 Þ Wh = 12,6.7,1 » 89 KG
Rtb : Q = 14T Þ Fh = 13m2 Þ Wh = 12,6.13 » 164 KG
Rmin : Q = 35T Þ Fh = 18m2 Þ Wh = 12,6.18 » 227 KG
ở trạng tháI làm việc:
ở tầm với lớn nhất:(vị trí I) Þ WI= »10 KG
ở tầm với lớn trung bình Rtb (vị trí II),b=550: Þ WII= »15 kG
ở tầm với nhỏ nhất Rmin = 5,1m (vị trí III),b=800 : Þ WII= »20 Kg
Lực căng trong dây cáp nâng vật xác định theo công thức (8-55) [1]:
Trong đó:
® Pt: tải trọng tạm thời tính.
® a: bội suất palăng (a = 4).
® hp: hiệu suất puly , hp=0,98
Tổ hợp tải trọngIIb:
ở tầm với lớn nhất Rmax = 20m tương ứng với Pt=6520 KG :
Þ Sv =6520/4.0,98=1663 KG
ở tầm với lớn trung bình Rtb = 10m tương ứng với Pt=14520 KG :
Þ Sv =14520/4.0,98=3704 KG
ở tầm với nhỏ nhất Rmin = 5,1m tương ứng với Pt=35520 KG:
Sv =35520/4.0,98=9061 KG
Tổ hợp tải trọngIIa:
ở tầm với lớn nhất Rmax = 20m tương ứng với Pt=6520 KG :
Þ Sv =6520/4.0,98=1663 KG
ở tầm với lớn trung bình Rtb = 9m tương ứng với Pt=17320 KG :
Þ Sv =17320/4.0,98=4418 KG
ở tầm với nhỏ nhất Rmin = 4m tương ứng với Pt=30520 KG:
Þ Sv =30520/4.0,98=7786 KG
Lực trong dây cáp nâng hàng đặt theo phương dây cáp nâng hàng ở các ròng rọc đầu cần và ròng dẫn hướng.
Lực trong dây cáp nâng cần xác định theo điều kiện cân bằng cần và đặt ở điểm nối palăng hay ròng rọc treo cần:
Tổ hợp tải trọng IIb:
Trong mặt phẳng nâng cần
Các lực tác dụng gồm có:
*Trọng lượng bàn thân cần GC
*Trọng lượng vật nâng có tính đến hệ số động Pt
*Lực căng cáp nâng cần SC
*Lực căng trong cáp nâng vật SV
*Tải trọng gió Wg
*Lực do nghiêng cáp treo hàng T=Pt.tg60
*ở tầm với Rmax
Hình4.5
b=300 ; a=30 ; g=120 ;b=3,1m ; c=0,8m ;Q0 = 6520 KG
Gc=4000 KG ;Sv=1408 KG ;Wg=147 KG ; T=580 KG
Lấy momen ở chốt đuôi cần O :
SMo=0
ÛSc.b + Sv.c - Gc..cosb - Q0.Lc.cosb - T.cos(b-60).Lc - Wg. .sinb =0
Xác định các phản lực tại chốt đuôi cần (RH và Rv)
SX=0
ÛRH - Sc.cos(b-g) - Sv.cos(b-a) + T.sin60 + Wg=0
ÞRH = Sc.cos(b-g) +Sv.cos(b-a) - T.sin60 - Wg
= 31795.cos180 + 1408.cos270 –580.sin60 - 147
»31290 KG
SY=0
ÛRV - Sc.sin(b-g) - Sv.sin(b-a) - Gc - T.cos60 – Q0=0
ÞRV = Sc.sin(b-g) + Sv.sin(b-a) + Gc +T.cos60 + Q0
= 31795.sin180 + 1408.sin270 + 3000 + 580.cos60 + 5520
» 19560KG
*ở tầm với Rtb
b=550 ; a=40 ; g=150 ;b=4,1m ; c=1m ;Q0 = 14520 KG
Gc=4000 KG ; Sv=3704 KG ; Wg=342 KG ; T=1526 KG
Lấy momen ở chốt đuôi cần O :
SMo=0
ÛSc.b + Sv.c - Gc..cosb - Q0.Lc.cosb - T.cos(b-60).Lc - Wg. .sinb =0
Hình4.6
Xác định các phản lực tại chốt đuôi cần (RH và Rv)
SX=0
ÛRH - Sc.cos(b-g) - Sv.cos(b-a) + T.sin60 + Wg=0
ÞRH = Sc.cos(b-g) + Sv.cos(b-a) - T.sin60 - Wg
= 36889.cos400 + 3704.cos510 –1526.sin60 - 342
» 30090 KG
SY=0
ÛRV - Sc.sin(b-g) - Sv.sin(b-a) - Gc - Q0 – T.cos60 =0
ÞRV = Sc.sin(b-g) + Sv.sin(b-a) + Gc + Qo + T.cos60
= 36889.sin400 + 3704.sin510 + 3000 +14520 + 1526.cos60
» 45630 KG
*ở tầm với Rmin
b=800 ; a=30 ; g=170 ;b=4,4m ; c=0,8m ;Q0 = 25520 KG
Gc=3000 KG ; Sv= 6510 KG ; Wg=515 KG ;T =2682 KG
Lấy momen ở chốt đuôi cần O :
SMo=0
ÛSc.b + Sv.c - Gc..cosb - Q0.Lc.cosb - T.cos(b-60).Lc - Wg..sinb=0
Hình 4.7
Xác định các phản lực tại chốt đuôi cần (RH và Rv)
SX=0
ÛRH - Sc.cos(b-g) - Sv.cos(b-a) + T.sin60 + Wg =0
ÞRH= Sc.cos(b-g) +Sv.cos(b-a) - T.sin60 - Wg
= 18196.cos630 + 6510.cos770 – 2682.sin60 - 515 »8930 KG
SY=0
ÛRV - Sc.sin(b-g) - Sv.sin(b-a) - Gc – Q0 – T.cos60=0
ÞRV = Sc.sin(b-g) + Sv.sin(b-a) + Gc + Q0+T.cos60
= 18196.sin630 + 6510.sin770 + 3000 + 25520 + 2682.cos60
» 53740 KG
Trong mặt phẳng ngang
Hình 4.8
SY=0
Û RV= Gng + Wng + Png
ở tầm với Rmax
Wng=156 KG ; Png=552 KG ;Gng=300 KG
Þ RV= 300 + 156 + 552 =1008 KG
Lấy momen tại 1 trong 2 gối đỡ,
SM= (Gng + Wng).Lc/2 + Png.Lc – Rng.1,5 = 0
ở tầm với Rtb
Wng=231 KG ; Png=1452 KG ;Gng=300 KG
Þ RV= 300 + 231 + 1452 = 1983 KG
Lấy momen tại 1 trong 2 gối đỡ,
SM= (Gng + Wng).Lc/2 + Png.Lc – Rng.1,5 = 0
ở tầm với Rmin
Wng=294 KG ; Png=2552 KG ;Gng=300 KG
Þ RV= 300 + 294 + 2552 = 3146 KG
Lấy momen tại 1 trong 2 gối đỡ,
SM= (Gng + Wng).Lc/2 + Png.Lc – Rng.1,5 = 0
Tổ hợp tải trọng IIa:
Trong mặt phẳng nâng cần
Các lực tác dụng gồm có:
*Trọng lượng bàn thân cần GC
*Trọng lượng vật nâng có tính đến hệ số động Pt
*Lực căng cáp nâng cần SC
*Lực căng trong cáp nâng vật SV
*ở tầm với Rmax
Tương tự như tổ hợp Iib ta có
b=300 ; a=30 ; g=120 ;b=3,1m ; c=0,8m ; Pt = 6520 KG
Gc=3000 KG ;Sv=1663 KG
Lấy momen ở chốt đuôi cần O :
SMo=0
ÛSc.b + Sv.c - Gc..cosb - Pt.Lc.cosb =0
Xác định các phản lực tại chốt đuôi cần (RH và Rv)
SX=0
ÛRH - Sc.cos(b-g) - Sv.cos(b-a) =0
ÞRH = Sc.cos(b-g) +Sv.cos(b-a)
= 33178.cos180 + 1663.cos270 » 33036 KG
SY=0
ÛRV - Sc.sin(b-g) - Sv.sin(b-a) - Gc – Pt =0
ÞRV = Sc.sin(b-g) + Sv.sin(b-a) + Gc + Pt
= 33178.sin180+1663.sin270+3000+6520
» 20528 KG
*ở tầm với Rtb
b=550 ; a=40 ; g=150 ;b=4,1m ; c=1m ;Pt = 17320 KG
Gc=3000 KG ; Sv=4418 KG
Lấy momen ở chốt đuôi cần O :
SMo=0
ÛSc.b + Sv.c - Gc..cosb - Pt.Lc.cosb =0
Xác định các phản lực tại chốt đuôi cần (RH và Rv)
SX=0
ÛRH - Sc.cos(b-g) - Sv.cos(b-a)=0
ÞRH = Sc.cos(b-g) + Sv.cos
= 38415.cos400 + 4418.cos510
» 32208 KG
SY=0
ÛRV - Sc.sin(b-g) - Sv.sin(b-a) - Gc - Pt =0
ÞRV = Sc.sin(b-g) + Sv.sin(b-a) + Gc +Pt
= 38415.sin400 + 4418.sin510 + 3000 + 17320
» 48446 KG
*ở tầm với Rmin
b=800 ; a=30 ; g=170 ;b=4,4m ; c=0,8m ;Pt = 30520 KG
Gc=3000 KG ; Sv=7786 KG
Lấy momen ở chốt đuôi cần O :
SMo=0
ÛSc.b + Sv.c - Gc..cosb - Pt.Lc.cosb =0
Xác định các phản lực tại chốt đuôi cần (RH và Rv)
SX=0
ÛRH - Sc.cos(b-g) - Sv.cos(b-a)=0
ÞRH= Sc.cos(b-g) +Sv.cos(b-a)
= 17540.cos630 + 7786.cos770
» 9714 KG
SY=0
ÛRV - Sc.sin(b-g) - Sv.sin(b-a) - Gc –Pt =0
ÞRV = Sc.sin(b-g) + Sv.sin(b-a) + Gc + Pt
= 17540.sin630+7786.sin770+3000+30520
» 56734 KG
Trong mặt phẳng nằm ngang
Chỉ chịu tác dụng của tải trọng gió,tải này rất nhỏ nên ta không cần tính trong trường hợp này
4.6.Phương pháp tính kết cấu thép
Kết cấu cần của cần trục được thiết kế tính toán theo phương pháp ứng suất cho phép. Trong đó ứng suất phát sinh trong kết cấu dưới tác dụng của tải trọng không được vượt quá trị số ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo
Trong đó :
®smax: ứng suất lớn nhất trong kết cấu kim loại do tác dụng của tải trọng.
® [s]: ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo. Đối với vật liệu dẻo:
+ sch : giới hạn chảy của vật liệu
sch = 2400 ¸2800 KG/cm2
+ n : hệ số an toàn (n = 1,4¸1,6)
Þ [s] =(1600¸1800) KG/cm2
Þ [s] = (160¸180) N/mm2
_ ứng suất cắt cho phép
[t] = 0,6[s] = (96¸108) N/mm2
Hiện nay người ta đề ra phương pháp tính mới cách đánh giá mới về độ bền kết cấu kim loại máy trục, có xét đến sự làm việc thực tế của vật liệu ở ngoài giới hạn đàn hồi, thường là phương pháp tính theo trạng thái giới hạn hay tải trọng phá hoại.
Theo phương pháp tính này kết cấu kim loại không đặt trong trạng thái làm việc mà đặt trong trạng thái giới hạn, tức là trong trạng thái kết cấu mất khả năng chịu tải, không thể làm việc bình thường được nữa, hoặc có biến dạng quá mức, hoặc do phát sinh ra các vết nứt. Chính vì thế nên kết quả tính theo phương pháp này tiết kiệm hơn phương pháp ứng suất cho phép. Tuy vậy, đối với yêu cầu của một số kết cấu, tính theo trạng thái giới hạn đôi khi đưa đến những biến dạng tương đối lớn, vượt quá mức độ cho phép. Do đó trong phương pháp tính này người ta đặt biệt chú ý tới biến dạng. Phương pháp tính theo trạng thái giới hạn chưa được hoàn thiện để tính kết cấu kim loại của tất cả các loại máy trục nên chúng ta chủ yếu tính theo phương pháp ứng suất cho phép vì phương pháp này đã phát triển khá phong phú và hoàn chỉnh .
Kết cấu kim loại của cần được tính theo hai trường hợp phối hợp tải trọng sau đây:
Trường hợp thứ nhất: tải trọng không di động tính + tải trọng tạm thời tính khi treo trọng tải lớn nhất ở tầm với lớn nhất.
Trường hợp thứ hai: tải trọng di động tính + tải trọng tạm thời tính khi treo trọng tải lớn nhất ở tầm với lớn nhất + lực quán tính ngang + tải trọng gió ở trạng thái làm việc.
Tải trọng không di động (không kể đế hệ số điều chỉnh) + tải trọng do các thành phần ở đầu cần khi tầm với nhỏ nhất + tải trọng gió ở trạng thái không làm việc.
4.7. Xác định nội lực trong giàn
4.7.1 Khái niệm
Dàn là một hệ gồm nhiều thanh thẳng nối với nhau bằng những khớp. Để tăng độ chính xác của phép tính, nội lực trong các thanh cần được xác định theo hệ không gian. Tuy nhiên để đơn giản hơn trong các phép tính ta có thể chia hệ không gian ra nhiều hệ phẳng và mổi hệ phẳng này đặt dưới tác dụng của các hệ lực trong mặt phẳng tương ứng.
Giao điểm của các thanh trong dàn gọi là mắt. Khoàng cách giữa các mắt thuộc cùng một đường biên gọi là đốt. Thanh tạo thành chu vi của dàn ở phía trên gọi là thanh biên trên, ở phía dưới gọi là thanh biên dưới. Ngoài ra còn có các thanh giằng chéo:
Để tính dàn được đơn giản ta thừa nhận giả thiết sau:
_ Mắt của dàn phải nằm tại giao điểm của các trục thanh và được xem là khớp lý tưởng.
_ Tải trọng chỉ tác dụng tại mắt của dàn.
_ Trọng lượng bản thân của thanh không đáng kể so với tải trọng tác dụng lên dàn.
_ Từ các giả thiết trên ta thấy các thanh trong dàn chỉ chịu lực kéo hoặc nén nghĩa là chịu lực dọc trục mà không có mômen uốn.
4.7.2 Xác định nội lực các thanh trong dàn
Đây là cần không gian kiểu dàn gồm có 4 mặt. Đường giao tuyến của các mặt là trục của 4 thanh biên.
Bảng tổ hợp tải trọng
Lọai tải trọng
Trường hợp tải trọng
IIa
IIb
Trọng lượng bản thân Kết cấu thép của cần
Gc
Gc
Trọng lượng hàng và móc kể cả hệ số động Kđ
Q.kđ
Q
Lực do nghiêng cáp treo hàng với góc d là góc nghiêng cáp treo hàng so với phương thẳng đứng.
----------
Q.tgd
Lực quán tính tiếp tuyến khi cơ cấu quay khởi động hoặc hãm đột ngột do trọng lượng vật mang và bộ phận mang vật
----------
Png
Lực căng trong dây cáp treo hàng
SV
SV
Lực quán tính ngang do cơ cấu quay họat động gây ra bởi trọng lượng cơ cấu
----------
Gng
Tải trọng gió tác dụng lên Kết cấu thép
Wg
Lực căng cáp treo cần
SC
SC
Tổ hợp tải trọng IIa tương ứng với cần trục làm việc hoặc đứng yên chỉ có một cơ cầu nâng làm việc,tính toán khi khởi động hoặc hãm cơ cấu nâng một cách đột ngột.
Tổ hợp tải trọng IIb tương ứng với cần trục di chuyển có hàng kết hợp với hãm đột ngột cơ cấu quay.
a.Xác định nội lực các thanh trong mặt phẳng nâng cần
Tổ hợp tải trọng IIa
Như ta đã biết cần là dàn không gian 4 mặt.Trong mặt phẳng nâng cần sẽ có 2 mặt chịu tác dụng.Do đó các lực ở chốt đuôi cần ( RH ,RV ) phải được chia đôi:
ở tầm với Rmax: RV=10264KG ; RH= 16518 KG
ở tầm với Rtb : RV=24223KG ; RH= 16104KG
ở tầm với Rmin : RV=28367KG ; RH= 4857 KG
Tải trọng phân bố tác dụng lên từng mắt trong dàn
q= Gc/2*i =3000/2*28 = 54 KG(i=28 là số mắt )
Ta tiến hành tách mắt để xác định nội lực trong các thanh
Sơ đồ tách mắt như sau:
Mắt 1 tương đương với chốt đuôi cần, mắt 28 tương đương với puly đầu cần
Tóm lại ta có bảng thống kê nội lực các thanh trong dàn ở mặt phẳng nâng cần trong trường hợp tổ hợp tải trọng IIa
Số thứ tự thanh
Hình thức chịu lực
Giá trị lực(KG) ở các tầm với (m)
Rmax
Rtb
Rmin
N12
Nén
15281
20839
15663
N13
4150
8247
13094
N24
15251
20793
15609
N23
45
29
7
N35
4287
8312
13074
N45
139
90
25
N46
15060
20640
15523
N57
4586
8483
13086
N67
232
152
44
N68
14707
20380
15405
N79
5047
8762
13131
N810
14165
19974
15230
N910
257
713
86
N911
4787
8082
12976
N1012
14361
20548
15352
N1112
70
589
49
N1113
4700
7528
12881
N1214
14394
21014
15341
N1314
117
465
11
N1315
4774
7081
12818
N1416
14266
21373
15297
N1415
105
202
4
N1517
5010
6741
12787
N1618
13976
21624
15221
N1719
5409
6508
12790
N1820
13523
21768
15113
N1921
5969
6383
12824
N2022
12909
21805
14972
N2123
6691
6365
12891
N2224
12159
21779
14829
N2325
7133
4946
12834
N2426
11678
23120
14805
N2527
7723
3624
12784
N2628
11034
24354
14749
N2728
7694
3578
12730
Số thứ tự thanh
Hình thức chịu lực
Giá trị lực(KG) ở các tầm với (m)
Rmax
Rtb
Rmin
N34
Kéo
187
124
37
N56
374
247
75
N78
561
371
112
N89
438
843
735
N1011
82
326
34
N1213
12
264
15
N1516
304
341
26
N1617
199
140
23
N1718
491
217
64
N1819
292
78
41
N1920
678
93
101
N2021
386
16
60
N2122
865
31
139
N2223
152
1084
689
N2324
528
1597
34
N2425
312
765
5
N2526
715
1474
4
N2627
405
704
14
Tổ hợp tải trọng IIb:
Trong mặt phẳng nâng cần sẽ có 2 mặt chịu tác dụng.Do đó các lực ở chốt đuôi cần ( RH ,RV ) phải được chia đôi:
ở tầm với Rmax: RV=9780KG ; RH= 15645 KG
ở tầm với Rtb : RV=22815KG ; RH= 15045KG
ở tầm với Rmin : RV=26870KG ; RH= 4465 KG
Tải trọng phân bố tác dụng lên từng mắt trong dàn
q= Gc/2*i =3000/2*27 = 56 KG( i là số mắt )
Ta tiến hành tách mắt để xác định nội lực trong các thanh tương tự như trường hợp tổ hợp tải trọng IIa.Ta có bảng tổng hợp như sau:
Số thứ tự thanh
Hình thức chịu lực
Giá trị lực(KG) ở các tầm với (m)
Rmax
Rtb
Rmin
N12
Nén
14945
20527
16095
N13
3487
6796
11117
N24
14915
20481
16042
N23
45
29
7
N35
3624
6861
11097
N45
139
90
25
N46
14724
20328
15955
N57
3923
7032
11109
N67
232
152
44
N68
14371
20068
15837
N79
4384
7311
11154
N810
13830
19662
15761
N910
291
832
337
N911
4096
6532
10787
N1012
14055
20338
16000
N1112
104
708
299
N1113
3979
5875
10474
N1214
14118
20907
16206
N1314
83
584
262
N1315
4024
5325
10195
N1416
14019
21368
16379
N1415
88
261
122
N1517
4231
4883
9947
N1618
13758
21722
16520
N1719
4599
4547
9732
N1820
13335
21969
16629
N1921
5130
4320
9550
N2022
12750
22108
16705
N2123
5823
4199
9400
N2224
12030
22186
16782
N2325
6158
2408
8557
N2426
11654
23894
17536
N2527
6642
718
7730
N2628
11116
25495
18257
N2728
6612
673
7676
Số thứ tự thanh
Hình thức chịu lực
Giá trị lực(KG) ở các tầm với (m)
Rmax
Rtb
Rmin
N34
Kéo
187
124
37
N56
374
247
75
N78
561
371
112
N89
420
827
758
N1011
99
385
159
N1213
5
323
140
N1516
270
460
224
N1617
182
199
103
N1718
457
366
187
N1819
275
137
84
N1920
644
212
149
N2021
369
75
65
N2122
831
88
111
N2223
162
1164
916
N2324
406
2022
931
N2425
251
978
453
N2526
593
1898
894
N2627
345
916
435
b.Xác định nội lực các thanh trong mặt phẳng ngang
Tổ hợp tải trọng IIa
Trong trường hợp tổ hợp tải trọng IIa ở mặt phẳng ngang thì cần chỉ chịu tác dụng của tải trọng gió.Do đó có thể bỏ qua không cần tính.
Tổ hợp tải trọng IIb
Giá trị của các phản lực ngang Rng , RV cũng được chia đôi.Giá trị của lực Rng và RV ở các tầm với như sau:
Rmax : Rng =3900 KG ; RV =504 KG
Rtb : Rng =8688 KG ; RV =992KG
Rmin : Rng =14245KG ; RV =1573KG
Lực do tải trọng quán tính ngang và lực gió tác dụng lên cần phân bố đều suốt chiều dài cần,lực này cũng được chia 2 :
(i = 29 là số mắt)
Rmax : q=8 KG
Rtb : q=9KG
Rmin : q=10KG
Sơ đồ tách mắt như sau:
Ta tiến hành tách mắt từ mắt 1 đến mắt 27
Tóm lại ta có bảng thống kê nội lực các thanh trong dàn ở mặt phẳng ngang trong trường hợp tổ hợp tải trọng IIb như sau:
Số thứ tự thanh
Hình thức chịu lực
Giá trị nội lực (KG)ở các tầm với(m)
Rmax
Rtb
Rmin
N13
Nén
4306
9584
15710
N34
95
75
70
N35
4226
9518
15647
N45
731
1838
3090
N57
4637
10551
17383
N67
992
2439
4093
N79
5311
12217
20183
N89
1617
3933
6580
N911
6592
15338
25406
N1112
294
599
964
N1113
6070
14284
23719
N1314
286
590
954
N1315
5575
13262
22067
N1516
278
581
944
N1517
5093
12256
20433
N1718
270
572
934
N1719
4626
11265
18815
N1920
262
563
924
N1921
4173
10290
17215
N2122
254
554
914
N2123
3733
9330
15633
N2324
66
100
162
N2325
3311
8395
14082
N2425
268
800
1343
N2527
3543
9088
15245
N2627
356
998
1652
N2729
3851
9954
16678
Số thứ tự thanh
Hình thức chịu lực
Giá trị nội lực (KG)ở các tầm với(m)
Rmax
Rtb
Rmin
N14
Kéo
598
1319
2156
N23
124
101
96
N24
3840
8666
14254
N46
4789
10934
18027
N56
659
1631
2742
N68
5456
12574
20779
N78
805
1968
3297
N810
6771
15773
26130
N910
401
1039
1760
N1011
604
1216
1948
N1012
6214
14641
24313
N1213
572
1180
1908
N1214
5719
13619
22661
N1415
556
1162
1888
N1416
5238
12612
21027
N1617
540
1144
1868
N1618
4771
11621
19409
N1819
524
1126
1848
N1820
4317
10646
17809
N2021
508
1108
1828
N2022
3878
9687
16227
N2223
492
1090
1808
N2224
3452
8742
14661
N2426
3688
9445
15840
N2526
154
445
742
N2628
3996
10310
17272
N2728
194
544
901
N2829
3996
10310
17272
4.7.3 Tính toán tiết diện cho các thanh của dàn :
a. Xác định giới hạn cho phép của vật liệu :
- Kết cấu cần của cần trục được thiết kế tính toán theo phương pháp ứng suất cho phép. Trong đó ứng suất phát sinh trong kết cấu dưới tác dụng của tải trọng không được vượt quá trị số ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo :
Trong đó :
+ smax : ứng suất lớn nhất trong kết cấu kim loại do tác dụng của tải trọng.
+ [s] : ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo. Đối với vật liệu dẻo :
Trong đó :
+ sch : Giới hạn chảy của vật liệu.
sch = (2400 ¸2800) kG/ cm2.
+ n : Hệ số an toàn (n = 1,4 ¸1,7).
Þ [s] = 18000 N/ cm2.
b. Chọn tiết diện thanh biên :
- Tiết diện của thanh biên được chọn theo thanh có nội lực lớn nhất đó là thanh biên trên :
S1 = -2441900 (N).
+ P = : Nội lực lớn nhất của thanh trong dàn.
- Diện tích cần thiết :
(10.12) [J]
+ Chọn lần 1(j = 1) : j0 = 0,5
(cm2)
+ Tra bảng ta chọn Thép ống GOCT 8732 – 70 có :
Dngoài = 100 (mm) ; dtrong = 98 (mm) ; F1th = 275,51 (cm2) ; imin = 12,49 (cm)
q = 217,02 (kG/m)
- Độ mảnh của thanh :
(10.4)
Trong đó :
+ l : Độ mảnh của thanh.
+ m = 1 Hệ số phụ thuộc vào liên kết hai đầu thanh .
+ l1 = 301 (cm) : Chiều dài hình học của thanh 1.
+ imin : Bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện .
Tra bảng 10-2 [5] ta có :
® = 0,952 ¹ j0 = 0,5
+ Chọn lần 2 (j = 2) :
® (cm2).
+ Tra bảng ta chọn Thép ống GOCT 8732 – 70 có :
Dngoài = 273 (mm) ; dtr = 249 (mm) ; F2 = 187,72 (cm2) ; (cm).
Ta tính tương tự như lần 1 :
®
Tra bảng 10-2 [5] ta có :
® = 0,932 ¹ j1 = 0,708
Điều kiện : min (KT) = thì dừng ( > ).
Ta lập được bảng sau :
J
KT
1
0,5
271,322
275,51
377
352
12,49
24,13
0,952
90,35
2
0,726
186,895
187,72
273
249
8,85
34,06
0,932
28,4
3
0,829
163,668
164,55
325
308
10,92
27,60
0,945
14
4
0,887
152,972
153,93
203
175
6,27
48,07
0,896
1
Kết luận tra bảng ta chọn Thép ống GOCT 8732 – 70 có :
Dngoài = 203 (mm) ; dtr = 175 (mm) ; F4 = 153,93 (cm2) ; (cm)
qbiên = 120,83 (kG/m) : Khối lượng của thanh trên 1 mét.
c. Chọn tiết diện thanh xiên :
- Tiết diện của thanh xiên được chọn theo thanh có nội lực lớn nhất đó là thanh có kí hiệu :
S61 = 313701 (N).
+ P : Nội lực lớn nhất của thanh xiên trong cần dàn.
- Diện tích cần thiết :
(10.12) [J]
(cm2)
+ Tra bảng ta chọn Thép ống GOCT 8732 – 70 có :
Dngoài = 50 (mm) ; dtrong = 49 (mm) ; F1th = 17,45 (cm2) ; imin = 2,1 (cm)
q = 13,71 (kG/m).
c. Kiểm tra tiết diện các thanh :
- ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu kim loại :
- Điều kiện ổn định :
- Thanh biên :
Vậy thanh biên thỏa điều kiện ổn định và bền.
- Thanh xiên :
Vậy thanh xiên thỏa điều kiện bền.
4.8. Kiểm nghiệm lại trọng lượng bản thân kết cấu thép :
(1) [L]
Trong đó :
+ GTK : Trọng lượng bản thân tính toán kết cấu cần.
+ Ggt = 24,5 (T) : Trọng lượng bản thân giả thuyết kết cấu cần.
GTK = GB + GX = qb ´ l1 ´ 2 + qx ´ l2 ´ 2.
+ l1 : Tổng chiều dài của thanh biên trong 2 mặt phẳng.
+ l2 : Tổng chiều dài của thanh xiên trong 2 mặt phẳng.
+ qbiên = 120,83 (kG/m) : Khối lượng của thanh trên 1 mét.
+ qxiên = 13,71 (kG/m) : Khối lượng của thanh trên 1 mét.
(m)
44,8 (m)
(kG).
(kG).
Vậy : GTK = 26629 (kG) = 26,629 (T).
® Chế tạo đơn chiếc.
4.9.Tính mối ghép :
4.9.1.Tính mối hàn :
- Mối ghép bằng hàn có nhiều ưu điểm nên ngày càng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Kết cấu thép ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với ghép bằng đinh tán vì không có mũ đinh, không phải ghép chồng hoặc dùng tấm đệm, kim loại được tận dụng vì không bị lỗ đinh làm yếu; so với kết cấu đúc, chiều dày tối thiểu ở kết cấu hàn nhỏ hơn, cơ tính của vật liệu được hàn cao hơn vật liệu đúc.
- Sử dụng mối hàn góc dùng để ghép các chi tiết máy có bề mặt vuông góc với nhau. Ta tính mối hàn của thanh biên, thanh xiên trong mặt phẳng có nội lực 2 thanh liên kết hàn lớn nhất và mối hàn tại gối liên kết giữa thanh biên trên với thanh biên dưới.
- Thanh biên hàn 3 thanh xiên :
Hình 4.23.Thanh biên hàn 3 thanh xiên ở mặt phẳng nâng hạ hàng.
+ Chọn phương pháp hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc hàn, dùng que hàn '42A.
+ ứng suất cho phép của mối hàn :
Trong đó :
+ [S] = 1,4 : Hệ số an toàn của các kết cấu kim loại.
+ sch = 220 (MPa) : Giới hạn chảy của thép CT3 tiêu chuẩn GOCT 8732 – 70 theo bảng 50 .
(N/mm2)
- Ta nhận xét : 3 thanh xiên cùng đường kính nên mối hàn thanh biên và xiên ta chọn thanh xiên có nội lực lớn nhất để hàn thanh biên có nội lực lớn nhất để tính mối hàn được đảm bảo độ bền khi hàn các thanh xiên còn lại.
Từ hệ thức :
[R]
A » 0,7kpd
Trong đó :
+ d = 58,5 (mm) : Đường kính trong của thanh 61.
+ F = N61 = 313701 (N) : Nội lực lớn nhất thanh xiên trong mặt phẳng nâng hàng.
(mm)
Vậy kích thước mối hàn :
+ Chiều rộng : b = 0,7´ k = 11 (mm).
+ Chiều cao : k = 15,6 (mm).
- Thanh biên hàn với 2 thanh xiên :
Ta chỉ tiến hành kiểm tra lại kích thước mối hàn đã xác định ở trên có đảm bảo độ bền.
Hình 4.24. Thanh biên hàn 2 thanh xiên ở mặt phẳng nâng hạ hàng.
Từ các kích thước mối hàn ta thế vào hệ thức :
Vậy kích thước mối hàn đã chọn đảm bảo độ bền.
- Thanh biên trên hàn với bản mã :
Hình 4.25.Thanh biên trên hàn với bản mã ở mặt phẳng nằm ngang.
Ta chọn phương pháp hàn, que hàn và ứng suất cho phép mối hàn tương tự trên.
Từ hệ thức :
[R]
A » 0,7kpd
Trong đó :
+ d = 175 (mm) : Đường kính trong của thanh 1.
+ F = N1 = 1214900 (N) : Trị tuyệt đối nội lực lớn nhất thanh biên trong mặt phẳng nằm ngang.
(mm)
Vậy kích thước mối hàn :
+ Chiều rộng : b = 0,7´ k = 14,2 (mm).
+ Chiều cao : k = 20,2 (mm).
4.9.2. Tính mối ghép bulông :
- Ta tính mối ghép cho nhóm bulông chịu lực ngang đi qua trọng tâm của bề mặt ghép giữa bản mã liên kết thanh biên với gối tựa.
- Gọi Q là lực phân bố lên các bulông thì lực F tác dụng lên một bulông khi lắp có khe hở :
(8.16) [R]
Hình 4.26.Liên kết bulông.
Trong đó :
+ Z = 8 : Số bulông lắp ghép .
Q = 65234 (N)
(N).
- Lực xiết cần thiết đối với mỗi bulông :
(8.5) [R]
Trong đó :
+ f = 0,15 : Hệ số ma sát đối với tấm ghép.
+ k = 1,4 : Hệ số an toàn.
+ i = 1 : Số bề mặt tiếp xúc tấm ghép.
.
- Chọn vật liệu chế tạo bulông : thép CT3 có sch = 200 (Mpa) theo bảng 8.1 [R]
- Hệ số an toàn của vật liệu : [S] = 1,4 bảng 8-4 [4] (giả thiết đường kính bulông trong khoảng 30 -:- 60 mm).
- Xác định ứng suất cho phép :
- Đường kính d1 của bulông :
(8-6)
(mm).
Theo bảng X-6 [E] ta chọn bulông có kí hiệu : M30 ´ 125 TCVN 95-63.
CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG
5.1. Xác định chế độ làm việc của cơ cấu nâng
5.1.1. Các thông số cơ bản của cơ cấu:
*Sức nâng : Q = 123.6kN
*Vận tốc nâng : vn = 35-70m/ph
*Chiều cao nâng : H = 70m
5.1.2. Chọn chế độ làm việc của cơ cấu
Chế độ làm việc của cơ cấu được đặc trưng bởi những chỉ tiêu sau đây:
a/ Hệ số sử dụng theo sức nâng:
(bảng (1.2) [2]
Trong đó:
® Qtb: khối lượng trung bình của hàng và thiết bị mang hàng trong một ca làm việc.
® Q: sức nâng địng mức. (Q = 123.6kN).
b/ Hệ số sử dụng trong năm theo công thức:
(1.2)[2]
c/ Hệ số sử dụng trong ngày theo công thức (1.3) [2]:
(1.2) [2]
d/ Cường độ làm việc của cơ cấu:
Tra bảng (1.2) [2]Þ CĐ% = 25%.
Chế độ làm việc chung của cần trục xác định theo chế độ làm việc của cơ cấu nâng tra bảng (1.2) [2] ta chọn chế độ làm việc trung bình.
e/ Số lần mở máy trong giờ:
m = 120 (lần)
f/ Nhiệt độ của môi trường xung quanh:
t = 250C
5.2. Sơ đồ động cơ cấu nâng
Hình 5.1
1.Khớp nối răng
2.Tang cuốn cáp
3.Động cơ điện
4.Phanh điện từ
5.Khớp nối vòng đàn hồi
6.Hộp giảm tốc
5.3. CHọN CáP NÂNG
5.3.1. Giới thiệu về cáp
Vì cơ cấu làm việc với vận tốc cao nên ta chọn cáp để làm dây cho cơ cấu. Cáp là loại dây có nhiều ưu điểm hơn so với các loại dây khác như xích hàn, xích tấm, … loại dây này hiện rất thông dụng trong ngành máy xếp dỡ ở nước ta.
Trong các kiểu kết cấu cáp thì cáp b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng quan về công nghệ thi công cọc khoan nhồi. tính toán, kiểm nghiệm hệ phao nổi.doc