Đề tài Tổng quan về công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG 2

1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2

2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 6

3. Tình hình chung về công tác sổ kế toán ở công ty 11

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG KỲ THÁNG 02 QUÝ I NĂM 2006 14

I. Kế toán tài sản cố định 14

1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong công ty (nêu các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. 14

3. Số TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 22

4. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái TK 211, 213, 214 26

II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 28

1. Liệt kê danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ 28

2. Phương pháp tính giá nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ áp dụng tại đơn vị. 28

3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho). 29

4. Sổ kế toán chi tiết, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 33

5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 152, 153. 38

III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 40

1. Cách tính lương phải trả công nhân viên 40

2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 42

 3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ Cái TK334,338 .50

IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 51

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm 51

2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. 51

3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh. 52

V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận 62

1. Hình thức bán hàng 62

2. Hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị, phiếu nhập kho kế toán chi tiết thành phẩm: 62

3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 155, 511, 632, 641, 642, 821,911, 521. 70

V. Các phần hành khác 78

1. Kế toán vốn bằng tiền 78

2. Kế toán thanh toán 90

3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 95

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG 102

 

doc106 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.000 93.401.000 4 1.213.000 4.852.000 Lõi lọc số 1 3 1.125.000 3.375.000 87 1.125.000 97.875.000 87 1.125.000 97.875.000 2 1.125.000 2.250.000 Lõi lọc số 2 3 1.132.000 3.396.000 90 1.132.000 101.880.000 75 1.132.000 84.900.000 6 1.132.000 6.792.000 Lõi lọc số 3 3 1.570.000 4.710.000 78 1.570.000 122.460.000 63 1.570.000 98.910.000 18 1.570.000 28.260.000 Cộng 45.512.586 625.608.900 694.918.200 85.679.720 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 24 15/02 Nhập NVL chính 111 20.050.244 27 19/02 Nhập NVL chính 111 50.379.729 32 25/02 Nhập NVL phụ 331 6.730.000 33 26/02 Xuất NVL 627 56.565.614 02/02 Mua CCDC về nhập kho 331 7.010.000 03/02 Xuất công cụ dụng cụ Xuất CCDC 142 627 800.000 6.210.000 Tổng cộng x 632.618.900 632.618.900 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 5. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 152, 153. sổ cái tài khoản 152 "nguyên vật liệu" Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Số dư đầu tháng 45.512.286 20/02 Nhập NVL chính 111 20.050.214 23/02 Nhập NVL chính 111 50.379.729 20/02 Nhập NVL phụ 331 6.730.000 Nhập NVL phụ 627 52.565.614 Cộng số phát sinh 625.608.900 694.918.200 Số dư cuối tháng 85.679.720 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái tài khoản 153 công cụ dụng cụ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú S N Nợ Có Dư đầu tháng 02/02 Mua CCDC về nhập kho 331 7.010.000 03/02 Xuất CCDC 142 800.000 Xuất CCDC 627 6.210.000 Cộng 7.010.000 7.010.000 Số dư đầu tháng - - Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nhận xét: Lượng công cụ dụng cụ nhập vào trong kỳ không nhiều so với lý thuyết kế toán CCDC hạch toán đơn giản hơn nhiều. Nó không còn câu nệ CCDC nào nhất phải phân bổ vào bộ phận nào mà nó phân bổ bất kỳ miễn sao cân đối và ổn định chi phí của doanh nghiệp là được. III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 1. Cách tính lương phải trả công nhân viên * Hình thức trả lương đang áp dụng tại đơn vị Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trả lương cho công nhân viên theo thời gian làm việc thực tế Cuối mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính và thanh toán lương cho công nhân viên Cách tính lương theo thời gian: = x = * Cách tính lương theo sản phẩm Căn cứ vào khối lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, đơn giá sản phẩm để tính cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất. = x = x = * Chứng từ kế toán sử dụng: Khi phát sinh các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty thì kế toán sử dụng các chứng từ sau làm căn cứ trả lương BHXH, BHYT. - Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 02 - LĐTL - Bảng thanh toán lương, mẫu sổ 04 - TLTL Để có cơ sở hạch toán thời gian lao động làm cơ sở cho việc trả lương có các chứng từ sau: - Bảng chấm công * Phương pháp chấm công (mẫu số 01 - LĐTL) * Mục đích: Theo dõi công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, trả BHXH thay lương và quản lý người lao động trong đơn vị. - Phương pháp ghi: Căn cứ vào mẫu ta ghi lần lượt đúng đủ các nội dung trong bảng chấm công, họ tên công nhân, ngày, tháng. Chấm công theo ký hiệu: X là đi làm; O là không đi làm Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào các bảng chấm công và chuyển các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Bảng chấm công được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan. Giấy chứng từ nghỉ BHXH (mẫu số 03 - BH) -Mục đích: xác định số ngày nghỉ do: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động làm căn cứ tính trợ cấp BHXH theo chế độ quy định. - Phương pháp ghi: Mỗi người lao động đến khám bệnh ở bệnh viện, trạm xá hoặc y tế. Bác sĩ thấy cần thiết cho nghỉ thì lập phiếu này và ghi sổ ngày cho nghỉ để phụ trách BHXH của đơn vị làm cơ sở tính BHXH cho ngườil d. * Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (mẫu số 04 - BH) - Mục đích: làm căn cứ tổng hợp và thanh toán tiền lương trợ cấp BHXH trả cho người lao động - Phương pháp ghi: Khi lập bảng phân bổ chi tiết theo từng trường hợp như: nghỉ ốm, nghỉ đẻ, khám thai, tai nạn lao động. Trong mỗi khoản phải ghi phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả lương thay lương. Cuối tháng sau khi kế toán tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được cấp cho người và cho đơn vị, bảng này được cho ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Bảng này lập thành 2 liên. + 1 liên lưu tại phòng kế toán + 1 liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán thực chi 2. Chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, sổ lương. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 02 của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường trong tháng về tiền công như sau: (Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương). Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Bảng chấm công Tháng 02 năm 2006 TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Số công hưởng lương thời gian 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 1 Nguyễn Thị Dương Kế toán trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 2 Đỗ Thị Tâm Thủ kho x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 3 Nguyễn Tiến Phong NV (TT Tổ 1) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 4 Hà Thọ Hân NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 5 Tăng Thiên Hùng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 6 Nguyễn Văn Trung NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 7 Trần Tiến Đạt NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 8 Nguyễn Minh Chức NV (TT T2) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 9 Đỗ Thị Bẩy NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 10 Ngô Văn Sỹ NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 11 Vũ Văn Tuấn NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 12 Trần Văn Tú Lái xe x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 13 Vũ Hồng Nghĩa NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 14 Nguyễn Thị Hoa Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 15 Vũ Thị Thuỷ NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 16 Nguyễn Văn Huyền NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 17 Nguyễn Văn Phúc NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 18 Trần Văn Thắng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 19 Phạm Văn Cầu NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 20 Nguyễn Bích Hạnh Thủ kho x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 21 Nguyễn Thị Hiền NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 22 Nguyễn Thị Hà NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 23 Dương Văn Phúc Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 24 Hoàng Thị Nguyệt NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 25 Lương Hải Yến NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 26 Trần Văn Phú NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 27 Phạm Thanh Thảo Kế toán x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người chấm công (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) Bộ phận: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Bảng thanh toán tiền lương Tháng 02 năm 2006 TT Họ và tên Công việc Hệ số lương Số tiền Tiền thưởng Ngày LV Số ngày LVTT Số ngày ngoài giờ Lương ngoài giờ Tiền ăn ca/ngày Ăn ca thực tế BHXH 17% Tổng cộng BHXH trả vào lương 6% Lương thực lĩnh Ký nhận 1 Nguyễn Thị Dương KT. trưởng 3,27 687.300 22 22 0 - 10.000 220.000 907.300 41,238 866.062 2 Đỗ Thị Tâm Thủ kho 1,75 507.500 22 22 0 - 10.000 220.000 727.500 30,450 697.050 3 Nguyễn Tiến Phong NV (TT Tổ 1) 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 4 Hà Thọ Hân NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 5 Tăng Thiên Hùng NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 6 Nguyễn Văn Trung NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 7 Trần Tiến Đạt NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 8 Nguyễn Minh Chức NV (TT T2) 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 9 Đỗ Thị Bẩy NV 1,54 446.400 22 22 0 -- 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 10 Ngô Văn Sỹ NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 11 Vũ Văn Tuấn NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 12 Trần Văn Tú Lái xe 2,35 681.500 22 22 0 - 10.000 220.000 115.855 1.017.355 26.796 1.017.355 13 Vũ Hồng Nghĩa NV 1,54 446.400 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 14 Nguyễn Thị Hoa Kế toán 3,27 948.300 22 22 0 - 10.000 220.000 1.168.300 56.898 1.111.402 15 Vũ Thị Thuỷ NV 1,8 522.000 22 22 0 - 10.000 220.000 88.740 830.740 - 830.740 16 Nguyễn Văn Huyền NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 75.922 742.522 - 742.522 17 Nguyễn Văn Phúc NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 75.922 742.522 - 742.522 18 Trần Văn Thắng NV 1,54 522.000 22 22 0 - 10.000 220.000 742.522 - 710.680 19 Phạm Văn Cầu NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 75.922 742.522 - 742.522 20 Nguyễn Bích Hạnh Thủ kho 1,75 507.500 22 22 0 - 10.000 220.000 727.500 30.450 697.050 21 Nguyễn Thị Hiền NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 22 Nguyễn Thị Hà NV 1,54 466.600 22 22 0 - 10.000 220.000 666.600 26.796 639.804 23 Dương Văn Phúc Kế toán 2,1 630.200 22 22 0 - 10.000 220.000 852.200 32,32 819.968 24 Hoàng Thị Nguyệt NV 1,54 687.300 22 22 0 - 10.000 220.000 907.300 41,238 866.062 25 Lương Hải Yến NV 1,54 446.600 22 22 0 - 10.000 220.000 170.000 666.600 26,796 639.804 26 Trần Văn Phú NV 1,8 522.000 22 22 0 - 10.000 220.000 754.205 742.000 31,320 710.680 27 Phạm Thanh Thảo Kế toán 1,8 1.000.000 22 22 0 - 10.000 220.000 1.390.000 1.390.000 Cộng 48 14.363.200 - 270.000 5.940.000 754.205 21.057.405 595.602 20.461.803 Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu, không trăm năm bảy nghìn, bốn trăm linh năm đồng. Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người chấm công (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên) * Cách tính lương của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Ví dụ: Tính lương của Nguyễn Thị Dương - Mức lương tháng = x = 829.500 - Mức lương ngày = = = 37.704,5 đ/ngày - Lương ngoài giờ = Mức lương ngày x Số ngày làm thêm x 130% = 37.704,5 x 2 x 130% = 98.032đ - Tiền ăn ca = Tiền ăn ca/ngày x Số ngày LVTT 10.000 x 24 = 240.000đ - Trích BHXH, BHYT 6%: Mức lương tháng x 6% = 829.500 x 6% = 49.770 Những ai không đóng BHXH, BHYT tại công ty sẽ được trả thêm 17% mức lương tháng và không bị trừ vào lương 6%. Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Huyền - Mức lương tháng = 350.000 x 1,54 = 539.000 - Mức lương ngày = = 24.500 đ/tháng - Lương ngoài giờ: 24.500 x 2 x 130% = 63.700đ - Tiền ăn ca : 24 x 10.000 = 240.000đ 539.000 x 17% = 91.630đ Số tiền thực lĩnh của anh Nguyễn Văn Huyền 539.000 + 63.700 + 240.000 + 91.630 = 934.330đ Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội Tháng 02 năm 2006 Stt Ghi có TK Đối tượng sd TK 334 Tổng cộng Lương Ăn ca Cộng 338.3 338.4 Cộng 72.206.433 01 TK 641 53.443.472 17.520.000 70.963.472 1.096.725 146.230 7.399.419 17.030.553 02 TK 642 7.471.133 2.160.000 2.160.000 6.528.900 870.520 1.242.996 1.268.334 03 TK 334 841.875 308.375 1.268.340 Cộng 60.914.605 19.680.000 80.594.605 9.897.500 1.323.518 9.910.775 90.505.320 Khi tiến hành trả lương ta có Số phiếu: 07 Nợ TK 334 Có TK 111 Phiếu chi Ngày lập 28 tháng 02 năm 2006 Người nhận tiền: Nguyễn Thị Dương Địa chỉ: Nhận tại công ty Về khoản: chi trả lương cho nhân viên Số tiền" 79.236.265đ Bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm ba sáu nghìn, hai trăm sáu năm đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc (bảng thanh toán tiền lương) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) * Số người đồng ý đóng BHXH tại công ty là 29 người - Bộ phận sản xuất và bán hàng là 23 người - Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6 người * Tổng số BHXH trích vào chi phí 17% - Bộ phận sản xuất và bán hàng 53.443.472 x 17% = 7.399.420 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.471.133 x 17% = 1.242.995 * Tổng BHXH trích vào lương 6% - Bộ phận sản xuất và bán hàng: 16.158.250 x 6% = 969.495 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.980.755 x 6% = 298.845 Bảng tổng hợp thanh toán lương Tháng 02 năm 2006 Bộ phận Tổng lương Lương ngoài giờ Ăn ca BHXH 17% Tổng cộng BHXH 6% Thực lĩnh 01. Sản xuất và bán hàng 02. Quản lý doanh nghiệp 43.443.472 7.471.133 5.005.378 1.002.690 610.000 90.000 7.399.420 1.242.995 72.206.467 17.030.553 969.495 298.845 63.461.012 15.865.253 Cộng 50.837.500 6.008.068 700.000 8.642.415 89.237.020 1.268.340 79.326.265 nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có BPBL 28/02 Lương phải trả: +Bộ phận sản xuất và bán hàng + Bộ phận quản lý doanh nghiệp 641 642 70.963.472 9.631.133 BHXH phải trả cho người lao động tính vào chi phí 17% trừ vào lương 6% 334 641 642 334 338 1.242.996 7.399.420 1.268.340 80.594.605 9.910.775 PC07 28/02 Chi trả lương cho công nhân viên tháng 02 năm 2006 bằng tiền mặt 334 111 79.236.265 79.236.265 Tổng cộng x 24.828.900.431 24.828.900.431 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên 3. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK334,338 sổ cái Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên" Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Sổ trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 4.890.000 2. Số phát sinh trong tháng 02 - Tính lương phải trả CNV tháng 02 bộ phận sản xuất và BH, bộ phận QLDN 641 642 70.963.472 - Chỉ trả lương tháng 2 111 79.236.265 9.631.133 - Trích 6% vào lương 338 1.268.340 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x 80.594.605 80.594.605 4.890.000 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên sổ cái Tài khoản 338 "Các khoản phải trả phải nộp" Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Sổ trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 223.435.285 2. Số phát sinh trong tháng 02 - Trích vào chi phí sản xuất và BH, chi phí quản lý DN 17% 641 642 1.242.995 7.399.420 - Trích 6% vào lương 334 1.268.340 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x 112.760.831 107.292.719 217.967.173 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong công tác tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho việc tính giá thành đầy đủ và chính xác. Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đối tượng tính giá thành là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm hoàn thành nhập kho. 2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Khái niệm: sản phẩm dở dang theo nghĩa hẹp chỉ là những sản phẩm đang làm dở trên dây truyền sản xuất, theo nghĩa rộng sản phẩm dở dang còn bao gồm nửa thành phẩm tự chế biến. - Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang + Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường, nguyên liệu dùng vào sản xuất chính nằm trong giá thành sản phẩm làm dở được tính theo sản lượng hoàn thành tương đương. Sản phẩm làm dở tại công ty là thiết bị lọc nước còn lại còn thừa hoặc sử dụng không hết. Việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở được xác định trên cơ sở xác định chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở. Hiện nay công ty áp dụng theo phương pháp xác định sản phẩm làm dở theo mức hoàn thành là 65% theo đơn đặt hàng. Đánh giá sản phẩm làm dở trước tiên kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ với mức độ hoàn thành là 65% để quy sản phẩm dở về sản lượng hoàn thành tương đương đối với khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh. * Phương pháp tính giá thành sản phẩm máy lọc nước tinh khiết tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty là quy trình công nghệ đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí làm từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng hoàn thành nhập kho. Vì vậy công ty tính giá thành theo phương pháp giảnd dơn. Công thức tính: = + + = Công thức tính: Giá trị NVLTT cuối kỳ = Chi phí NVLTT chính dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL chính PS trong kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ x Sản lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành + Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Trong đó: = x Trong tháng 02/2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có số liệu sau: + Chi phí sản phẩm dở dang đầu tháng của 2 phân xưởng tập hợp trong bảng sau: Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Phân xưởng I Phân xưởng II - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 11.800.000 13.780.000 9.627.000 12.540.000 11.670.800 10.280.000 + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Khoản mục Phân xưởng I Phân xưởng II - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 52.600.000 22.804.000 9.880.000 11.216.000 22.804.000 9.887.000 Thẻ tính giá thành sản phẩm Tháng 02 năm 2006 Tên sản phẩm: Máy lọc nước tinh khiết cao cấp Khối lượng: 10 bộ Khoản mục chi phí SPSXDD đầu kỳ CPSXPS trong kỳ Cuối kỳ Giá thành sản phẩm Tổng giá thành Giá thành đơn vị 01. Chi phí NVL trực tiếp (PXI+PXII) 240.340.000 63.816.000 1.489.794 21.988 86.666.206 02. Chi phí nhân công trực tiếp (I+II) 25.450.000 456.080.000 983,349 4.199.690 70.128.816,651 03. Chi phí sản xuất chung (PXI+PXII) 19.907.000 19.767.000 490.011,899 2.294.901 39.191.988.101 Cộng 285.697.000 539.663.000 1.394.485,042 11.636.579 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên sổ chi phí sản xuất kinh doanh Ngày 30 tháng 02 năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ TK Số Ngày Số tiền NVL chính NVL phụ Tháng 02 30/02 41 07/02 Xuất NVL chính để sản xuất 152.1 76.707.000 76.707.000 42 17/02 Xuất kho NVL để sản xuất 152.2 21.957.000 21.957.000 Tổng số phát sinh 97.957.000 76.707.000 21.957.000 Cuối kỳ kết chuyển 154 97.957.000 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 63.816.000 30/02 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 45.607.920 30/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 29.774.382 30/02 Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 155 155 142.970.302 Tổng cộng x 142.970.302 142.970.302 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Tài khoản : chi phí NVL trực tiếp Số hiệu 621 Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú N C Số dư đầu tháng - Xuất NVL chính 152.1 76.707.000 - Xuất NVL phụ 152.4 21.250.000 Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 154 97.957.000 Cộng PS 97.957.000 97.957.000 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: + Nội dung Chi pí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm + Phương pháp hạch toán: Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo phương pháp trực tiếp nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó. Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". + Phương pháp hạch toán: Từ bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên kế toán lập bảng phân bổ tiền lương - BHXH. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản: 15% BHXH trên lương cơ bản 2% BHXH trên lương cơ bản 2% KPCĐ trên tổng quỹ tiền lương. bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 02/2006 Ghi Có các TK Đối tượng sd TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương Ăn ca Thưởng Cộng 3383 3384 Cộng TK 622 40.432.000 2.750.000 43.182.000 2.021.000 404.320 2.425.900 43.607.920 TK 627 17.407.382 1.970.000 19.377.382 870.000 174.000 1.044.000 20.421.382 TK 641 2.100.000 780.000 2.880.000 315.000 42.000 357.000 3.237.000 TK 642 7.471.133 975.280 500.000 13.446.413 3.735 74.700 748.000 14.194.818 65.310.515 5.695.280 500.000 76.005.795 2.895.335 653.020 4.218.355 80.224.150 Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi: Tiền lương phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất a. Nợ TK 622 :43.182.000 Có TK 334 : 43.182.000 b. Nợ TK 622 : 2.425.920 Có TK 338 : 2.425.920 Có TK 338.3: 2.021.600 Có TK 338.4: 404.320 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành Nợ TK 154: 45.607.920 Có TK 622: 45.607.920 Giống như chi phí NVL trực tiếp, ở đây kế toán cũng theo dõi tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công nhân sản xuất qua sổ chi tiết 622 "chi phí nhân công trực tiếp". sổ cái Năm 2006 Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Số dư cuối kỳ Phải trả tiền công nhân viên trong tháng 02 334 43.182.000 30/02 Trích BHXH, BHYT 338 2.425.920 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 154 45.607.920 Cộng số phát sinh 45.607.920 45.607.920 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số dư đầu tháng 30/02 Phải trả lương CNV ở phân xưởng 334 19.374.382 - KH TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 214 10.000.000 - Phân bổ CCDC ở phân xưởng sx 153 400.000 - Kết chuyển sang TK 154 154 29.774.382 Cộng số phát sinh 29.774.382 29.774.382 154 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Số dư đầu tháng 34.490.800 30/02 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 63.816.000 30/02 Kết chuyển chi phí nhân công TT 622 45.607.920 30/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 29.774.382 30/02 Kết chuyển toàn bộ SXKDDD sang TK 154 155 139.198.302

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3344.doc
Tài liệu liên quan