Trong hệ thống cung cấp điện thường dùng các loại bảo vệ sau:
- Bảo vệ dòng điện cực đại có thời gian duy trì: loại bảo vệ này được dùng để bảo vệ tình trạng quá tải và làm bảo vệ dự phòng cho các loại bảo vệ khác.
- Bảo vệ cắt nhanh: cũng là một loại bảo vệ dòng điện cực đại nhưng tác động không có thời gian duy trì, dùng để bảo vệ tình trạng ngắn mạch.
- Bảo vệ so lệch: cũng là một loại bảo vệ dòng điện cực đại không có thời gian duy trì, dùng để bảo vệ tình trạng ngắn mạch.
- Báo tín hiệu và bảo vệ tình trạng chạm đất trong mạng có trung tính cách điện.
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3293 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Trạm biến áp 220/110kv Mai Động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cắt 3AQEE- 245 SF6 ( Máy cắt 233,212 )
Truyền động bằng thuỷ lực.
Iđm : 3150A.
Icđm : 40kA.
Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
Umax: 245kV, Uđm : 230kV.
áp lực khí SF6: 6,0bar.
Báo tín hiệu: 5,2bar.
Khoá mạch thao tác: 5bar.
Động cơ bơm dầu 220V~, P=0,9kW.
áp lực định mức: 340bar.
áp lực chạy bơm: 320bar.
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt 3AQEE-245 SF6 (Máy cắt 200)
Truyền động thuỷ lực.
Iđm: 1250A.
Icđm: 40kA; tC: 0,04-0,06s
Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-1phút-Đ, C.
Umax: 245kV, Uđm : 230kV.
áp lực khí SF6: 6,0bar.
Báo tín hiệu: 5,2bar.
Khoá mạch thao tác: 5bar.
Động cơ bơm dầu 3 pha 380V~, P= 1,5kW.
áp lực định mức: 340bar.
áp lực chạy bơm: 320bar.
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt 245MHME-1P (Máy cắt 273, 274)
Truyền động khí nén.
Iđm: 2000A.
Icđm: 40kA
Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
Umax: 245kV, Uđm : 230kV.
áp lực khí SF6: 6,0bar.
Báo tín hiệu: 5,6bar.
Khoá mạch thao tác: 5,5bar.
áp lực khí nén: 19bar.
áp lực chạy máy nén khí: 18,4bar.
Động cơ 3 pha 380V~, P =1,5kW.
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt FXT-14F(Máy cắt 234)
Truyền động lò xo.
Iđm: 2000A.
Icđm: 40kA; tC: 0,04-0,06s
Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
Umax: 245kV, Uđm : 230kV.
áp lực khí SF6: 7,5bar.
Báo tín hiệu: 6,2bar.
Khoá mạch thao tác: 6bar.
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt S1 145 F1( Máy cắt 171, 172, 173, 174, 175, 176, 131, 133, 134, 112, 100)
Truyền động lò xo
Iđm: 3150A.
Icđm: 31,5kA
Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
Uđm: 145kV.
áp lực khí SF6: 6,8bar.
Báo tín hiệu: 5,8bar.
Khoá mạch thao tác: 5,5bar.
Động cơ lên cót P= 1,5kW; U= 220vDC
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt LTB-145D1( Máy cắt 177, 178)
Iđm: 3150A.
Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
Uđm: 145kV.
áp lực khí SF6: 5bar.
Báo tín hiệu: 4,5bar.
Khoá mạch thao tác: 4,3bar.
Động cơ lên cót P= 1,5kW; U= 220vDC
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt BKЭ 10-630-20T3 ( Máy cắt 972, 944, 935, 936)
Truyền động điện từ.
Iđm: 630A; IC: 20kA.
Uđm: 10kV.
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt BMЭ 11-2500-31,5T3 ( Máy cắt 934)
Truyền động điện từ.
Iđm: 2500A; IC: 31,5kA; tC= 0,5s
Uđm: 10kV.
Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt BKЭ 10-1250-20
Truyền động điện từ.
Iđm: 1250A; IC: 20kA; tC= 0,5s
Uđm: 10kV.
Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt ít dầu: dầu để dập hồ quang.
Máy cắt C35M- 630-10T1
Truyền động điện từ.
Iđm: 630A; IC: 10kA; tC= 0,0s
Uđm: 10kV.
Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt nhiều dầu: dầu để cách điện và dập hồ .
Các máy cắt trên không:
Máy cắt WBS ( Máy cắt 433,AT3)
Truyền động lò xo.
Iđm: 2000A; IC: 25kA; tC= 0,5s; tngắn = 1s.
Uđm: 24kV.
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt 3CG 80-435 (lộ 441)
Iđm: 800A; IC: 40kA.
Uđm: 24kV.
Máy cắt 3AH 1264-2 ( Máy cắt 471, 473, 475, 477, 493, 495, 497 )
Truyền động lò xo.
Iđm: 1250A; IC: 25kA; tC= 0,5s; tngắn = 3s.
Uđm: 24kV.
Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt 3AH 1264-4 ( Máy cắt 433, 431 )
Truyền động lò xo.
Iđm: 2000A; IC: 25kA; tC= 0,5s; tngắn = 3s.
Uđm: 24kV.
Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Máy cắt 3AH 1264-6 ( Máy cắt 632, 643 )
Truyền động lò xo.
Iđm: 2500A; IC: 25kA; tC= 0,5s; tngắn = 3s.
Uđm: 12kV.
Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
Uđk( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%Uđm
Cuộn cắt: 70-110%Uđm
Thông số tụ bù 101 – 102
Kí hiệu QBANK – A110kV – 40MVar Y/Y
Máy biến dòng IMB 123 - 300/5A
Máy biến dòng trung tính IMB 123 – 10/5A 10VA
MC LTB 145D1.SF6 – 145kV – 3150A – 40kA/3s.
Chống sét van JEPSEN 96kV 10Ka
Cuộn kháng điện TRENCH 123kV – 300A – 4,55Ka – 63,1mH
Thông số tủ hợp bộ 22kV ( loại 8BK20)
Là loại tủ metalclad (có vách phân ngăn riêng cho từng cụm thiết bị) do Siemens sản xuất. Tủ được chế tạo dùng để lắp đặt trong nhà theo tiêu chuẩn IEC 298.
Số liệu kĩ thuật:
STT
Thông số
Đơn vị
Số liệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Uđm
Uvận hành max
Mức cách điện đm:
Chịu điện áp f=50Hz
Uxung sét
Iđmcủa thanh cái
Iđmcủa MC tổng (MC đầu vào): 3AH 1264-4
Iđmcủa MC đường dây(MC đầu ra): 3AH 264-2
Idmcủa dao phụ tải
Icắt NMđm
Thời gian chịu dòng NMđm(25kA)
Iđóng NMđmcủa MC
Kích thước tủ
Rộng
Cao
Sâu
Trọng lượng tủ
kV
kV
kV
kV
A
A
A
A
kA
s
kA
mm
kg
22
24
50
125
2000
2000
1250
800
25
3
63
1000
2250
2050
ằ70
Chương 3: Quy trình thao tác vận hành và bảo dưỡng thiết bị trạm.
Quy trình thao tác nhất, nhị thứ khi dùng máy cắt 200 thay cho máy cắt 233 (MC của máy biến áp)
Dùng MC 200 thay cho MC233 đóng vào thanh cái C21(C22)
Kiểm tra MC 200 đã sẵn sàng đưa vào làm việc:
MC 200 đang ở vị trí cắt.
MC 200 không còn tiếp địa nào.
Dao cách li 200-1, 200-2, 200-9 đang cắt.
Kiểm tra không có DCL nào đấu vào thanh cái vòng C29
Kiểm tra thanh cái vòng C29 không còn tiếp địa nào.
Tại tủ bảo vệ MC 200 các rơ le đang làm việc bình thường.
Tại tủ bảo vệ MC 200 (tủ R5) chuyển khoá TS sang vị trí: TFO in transfer
Tại tủ bảo vệ ngăn lộ 233 (tủ R1) chuyển khoá TS sang vị trí: Bay in transfer
Đóng nguồn điều khiển ngăn MC 200. Giải trừ các tín hiệu tại tủ điều khiển MC 200. Đóng DCL 200-1(200-2) và 200-9, Kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 200-1(200-2) và 200-9 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
Đóng MC 200 (thử thanh cái vòng), kiểm tra máy cắt đóng tốt cả 3 pha.
Cắt MC 200, kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha.
Đóng DCL 233-9, kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 233-9 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
Đóng MC 200 và kiểm tra MC đã đóng tốt cả 3 pha.
Cắt MC 233 và kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha.
Cắt DCL 233-1 và 233-3, kiểm tra cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều khiển MC 233.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 233-1 và 233-3 về vị trí cắt, đèn báo tốt.
Trả lại MC 233 đóng vào thanh cái C21 và tách MC 200 ra dự phòng
Kiểm tra MC 233 đã sẵn sàng đưa vào vận hành:
DCL 233-9 đang đóng.
MC 233 đang ở vị trí cắt.
DCL 233-1, 233-3 ở vị trí cắt.
MC 233 không còn tiếp địa nào.
Đóng nguồn điều khiển, bảo vệ MC 233, giải trừ các tín hiệu từ ngăn máy cắt 233.
Đóng DCL 233-1 và 233-3, kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 233-1 và 233-3 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
Đóng MC 233 và kiểm tra MC đã đóng tốt cả 3 pha.
Cắt MC 200 và kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều khiển MC 200.
Tại tủ bảo vệ ngăn lộ 233(tủ R1): Chuyển khoá TS sang vị trí NORM, tại tủ bảo vệ MC 200(tủ R5): chuyển khoá TS sang vị trí NORM.
Cắt DCL 200-9 và 200-1(200-2), kiểm tra cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều khiển ngăn 200.
Cắt DCL 233-9, kiểm tra cắt tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 200-9, 200-1(200-2) và 233-9 vào đúng vị trí mới, đèn báo tốt.
Quy trình thao tác nhất, nhị thứ khi dùng máy cắt 200 thay cho máy cắt 273 (MC cho đường dây)
Dùng MC 200 thay cho MC273 đóng vào thanh cái C21(C22)
Kiểm tra MC 200 đã sẵn sàng đưa vào làm việc:
MC 200 đang ở vị trí cắt.
MC 200 không còn tiếp địa nào.
Dao cách li 200-1, 200-2, 200-9 đang cắt.
Kiểm tra không có DCL nào đấu vào thanh cái vòng C29
Kiểm tra thanh cái vòng C29 không còn tiếp địa nào.
Tại tủ bảo vệ MC 200 các rơ le đang làm việc bình thường.
Tại tủ bảo vệ MC 200 (tủ R5) chuyển khoá TS sang vị trí: Line in transfer
Tại tủ bảo vệ ngăn lộ 273 chuyển khoá TS sang vị trí: Bay in transfer
Đóng nguồn điều khiển ngăn MC 200. Giải trừ các tín hiệu tại tủ điều khiển MC 200. Đóng DCL 200-1(200-2) và 200-9, Kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 200-1(200-2) và 200-9 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
Đóng MC 200 (thử thanh cái vòng), kiểm tra máy cắt đóng tốt cả 3 pha.
Cắt MC 200, kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha.
Đóng DCL 273-9, kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 273-9 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
Đóng MC 200 và kiểm tra MC đã đóng tốt cả 3 pha.
Cắt MC 273 và kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha.
Cắt DCL 273-1 và 273-3, kiểm tra cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều khiển MC 273.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 273-1 và 273-3 về vị trí cắt, đèn báo tốt.
Trả lại MC 273 đóng vào thanh cái C21 và tách MC 200 ra dự phòng
Kiểm tra MC 273 đã sẵn sàng đưa vào vận hành:
DCL 273-9 đang đóng.
MC 273 đang ở vị trí cắt.
DCL 273-1, 273-3 ở vị trí cắt.
MC 273 không còn tiếp địa nào.
Đóng nguồn điều khiển, bảo vệ MC 273, giải trừ các tín hiệu từ ngăn máy cắt 273.
Đóng DCL 273-1 và 273-3, kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 273-1 và 273-3 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
Đóng MC 23 và kiểm tra MC đã đóng tốt cả 3 pha.
Cắt MC 200 và kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều khiển MC 200.
Tại tủ bảo vệ ngăn lộ 273: Chuyển khoá TS sang vị trí NORM, tại tủ bảo vệ MC 200(tủ R5): chuyển khoá TS sang vị trí NORM.
Cắt DCL 200-9 và 200-1(200-2), kiểm tra cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều khiển ngăn 200.
Cắt DCL 273-9, kiểm tra cắt tốt cả 3 pha.
Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng thái DCL 200-9, 200-1(200-2) và 273-9 vào đúng vị trí mới, đèn báo tốt.
Quy trình thao tác thay máy cắt phía 110kV tương tự như trên.
Chương 4: Các mạch đo lường - điều khiển máy cắt
Số lượng và loại máy cắt trong trạm Mai Động đã được liệt kê cụ thể ở chương 2. Như vậy, hiện nay trạm Mai Động sử dụng cả loại máy cắt dầu, máy cắt chân không và máy cắt khí SF6. Xét một số mạch điều khiển máy cắt tiêu biểu:
Mạch điều khiển máy cắt 35kV:
Phía 35kV của trạm hiện đang sử dụng cả máy cắt chân không, máy cắt khí SF6 và máy cắt nhiều dầu(C35 –M của Liên Xô cũ). Tất cả các mạch điều khiển của các máy cắt35kV đều tương tự như nhau. Chú ý rằng ở máy cắt không khí và máy cắt khí SF6: bộ truyền động lò xo nên trong mạch đóng có thêm tiếp điểm phụ cuả mạch tích năng lò xo S3 và có thêm tiếp điểm phụ của mạch giám sát mật độ khí (còn ở máy cắt nhiều dầu không có), vì bộ truyền động bằng lò xo nên năng lượng cho cuộn đóng là năng lượng giải phóng lò xo-được lấy ngay từ mạch điều khiển của máy cắt. Với máy cắt dầu do bộ truyền động điện từ có dòng đóng lớn nên mạch điều khiển đóng chỉ đóng mạch cho rơ le trung gian sau đó mới đi đóng điện cho cuộn đóng YAC1 qua mạch công suất lớn.
Mạch điều khiển các đường dây 35kV có khoá điều khiển đóng cắt máy cắt từ xa trong nhà điều khiển trung tâm, các đèn chỉ thị trạng thái làm việc của máy cắt, giám sát mạch cắt khi máy cắt đang đóng và mạch đóng khi máy cắt đang cắt, các tín hiệu(chuông, còi) khi mất nguồn điều khiển và bảo vệ rơ le tác động.
Các phần tử chính trong sơ đồ:
SA: Khoá đóng cắt máy cắt từ xa.
S12: Khoá chế độ tại chỗ, từ xa của máy cắt.
S13: Khoá đóng cắt tại chỗ.
Y1: Cuộn đóng.
Y2: Cuộn cắt.
KQT: Rơ le chỉ vị trí cắt.
KQC: Rơ le chỉ vị trí đóng.
KQ: Rơ le cố định vị trí đóng của máy cắt.
K1: Rơ le chống giã giò(chống đóng lại nhiều lần)
Sơ đồ điều khiển máy cắt 35kV(trang sau)
Mạch điều khiển máy cắt 110kV và 220kV:
Máy cắt 110kV, 220kV hiện trạm đang sử dụng đều là máy cắt khí (dùng khí SF6 để dập hồ quang và cách điện), máy cắt truyền động bằng thuỷ lực, bằng khí nén hay bằng lò xo.
Xét sơ đồ điều khiển máy cắt 110kV:
Sơ đồ điều khiển mạch đóng máy cắt:
Các phần tử chính trong sơ đồ:
F01: Aptomat 2 cực cấp nguồn 1 chiều.
±1: Thanh con nguồn 1 chiều thứ nhất.
I/O: Khối điều khiển, rơ le loại 6MB5240.
KY: Khoá điều khiển khẩn cấp.
AR: Tự động đóng lại thực hiện từ rơ le khoảng cách 7SA511.
Q1: Aptomat cấp nguồn 1 chiều cho động cơ căng lò xo.
P
M
: Động cơ căng lò xo.
S2: Tiếp điểm cơ khí mạch căng lò xo.
K14: Rơ le kiểm tra áp lực khí SF6.
: Đồng hồ chỉ thị áp lực khí SF6.
K11: Rơ le chống đóng giã giò máy cắt.
Y4: Cuộn nam châm điện đóng máy cắt.
S1: Tiếp điểm phụ máy cắt.
S3: Khoá chế độ máy cắt.
S4: Nút ấn đóng máy cắt tại chỗ.
Điều kiện để đóng máy cắt:
Máy cắt đang cắt.
Lò xo đã tích năng.
áp lực khí SF6 đủ.
Thuyết minh sơ đồ:
Đóng aptomat cấp nguồn 1 chiềuđLò xo được tích năng: tiếp điểm S2(31-32) đóng.
Thực hiện đóng:
Đóng từ xa:
+ Đóng từ máy tính(SCADA)
+ Đóng từ khối điều khiển I/O
+ Đóng từ khoá KY
+ Đóng từ lệnh TĐL
Đóng tại chỗ: Khoá chế độ ở vị trí Local, ấn nút S4.
Giả sử đóng bằng khoá KY: vặn KY về vị trí đóng, có dòng từ :(+) nguồn đKYđS3(1-4)đK11(21-22)đS1(11-12)đCuộn Y4đS2(31-32)đK14(21-22)đS3(6-5)đ(-)nguồn. Nam châm Y4 có điện đi đóng máy cắt.
Khi máy cắt đóng xong thì S1(11-12) mởđY4 mất điện. Nếu có sự cố ở mạch sơ cấp bảo vệ cắt làm S1(11-12) đóng lại nhưng người điều khiển chưa đưa khoá điều khiển về vị trí ban đầu(KY vẫn đóng), khi đó dòng điện đi từ: :(+)nguồn đKYđS3(1-4)đK11(15-16)đCuộn K11đS3(6-5)đ(-)nguồn. Cuộn K11 có điện đóng tiếp điểm K11(13-14) để tự giã và mở K11(15-16) và mở K11(21-22) làm cho Y4 không có điện nên máy cắt không bị giã giò.
Sơ đồ điều khiển mạch đóng máy cắt(trang sau)
Sơ đồ điều khiển mạch cắt máy cắt:
Các phần tử chính trong sơ đồ:
F01: Aptomat 2 cực cấp nguồn 1 chiều.
±1: Thanh con nguồn 1 chiều thứ nhất.
I/O: Khối điều khiển, rơ le loại 6MB5240.
KY: Khoá điều khiển khẩn cấp.
AR: Tự động đóng lại thực hiện từ rơ le khoảng cách 7SA511.
Q1: Aptomat cấp nguồn 1 chiều cho động cơ căng lò xo.
P
M
: Động cơ căng lò xo.
S2: Tiếp điểm cơ khí mạch căng lò xo.
K14: Rơ le kiểm tra áp lực khí SF6.
: Đồng hồ chỉ thị áp lực khí SF6.
K11: Rơ le chống đóng giã giò máy cắt.
Y4: Cuộn nam châm điện đóng máy cắt.
S1: Tiếp điểm phụ máy cắt.
S3: Khoá chế độ máy cắt.
S4: Nút ấn đóng máy cắt tại chỗ.
Điều kiện để cắt máy cắt:
Máy cắt đang đóng.
Lò xo đã tích năng.
áp lực khí SF6 đủ.
Thuyết minh sơ đồ:
Bình thường máy cắt đang đóngđ các tiếp điểm S1thuận ở vị trí đóng
Đóng aptomat cấp nguồn 1 chiềuđLò xo được tích năng: tiếp điểm S2(31-32) đóng.
Thực hiện cắt:
Cắt từ xa:
+ Cắt từ máy tính(SCADA)
+ Cắt từ khối điều khiển I/O
+ Cắt từ khoá KY
+ Cắt bằng bảo vệ
Cắt tại chỗ: Khoá chế độ ở vị trí Local, ấn nút S4.
Giả sử cắt máy cắt từ SCADA: tiếp điểm MTĐK đóng lại, có dòng điện đi từ: (+)nguồnđ tiếp điểm MTĐKđS3(9-10)đS1(23-24)đCuộn Y1đK14(31-32), đủ áp lực khí SF6 thì K14 đóngđ(-)nguồn. Nam châm Y1 đủ điện đi cắt máy cắt.
Khi máy cắt mở thì tiếp điểm S1(thuận 23-24) mở, tiếp điểm S1(nghịch) đóngđcuộn dây của rơ le giám sát PA1 có điện, có dòng đi từ: (+)nguồnđPA1đS1nghịchđCuộn Y1đK14đ(-)nguồn. PA sáng báo tín hiệu đã cắt xong.
Sơ đồ điều khiển mạch cắt máy cắt(trang sau)
Mạch đo lường trong trạm
Hiện nay trạm Mai Động sử dụng đa phần các thiết bị kĩ thuật số. Ưu điểm của các thiết bị kĩ thuật số là thực hiện được nhiều chức năng khác nhau. Ví dụ như chức năng của khối 6MB5240:
Lệnh đóng, cắt máy cắt bằng tay.
Chức năng đo lường: Đo U, I, P, Q, kWh.
Các tín hiệu đèn chỉ vị trí, trạng thái của máy cắt-dao cách li; các tín hiệu cảnh báo tình trạng làm việc không bình thường hay sự cố.
Như vậy mạch đo lường được thể hiện trong các sơ đồ mạch dòng, áp của rơ le; trong các sơ đồ khối...
Chương 5: bảo vệ rơ le, tự động hoá
Hệ thống cung cấp điện bao gồm nhiều phần tử và phân bố trên phạm vi không gian rộng, vì vậy trong quá trình vận hành thường có nhiều sự cố xảy ra như: quá điện áp do sét đánh, quá dòng điện do xảy ra ngắn mạch trong mạng điện...Để nhanh chóng loại trừ phần bị sự cố ra khỏi hệ thống cung cấp điện, người ta đặt các thiết bị bảo vệ bằng rơ le và các thiết bị tự động hoá.
Bảo vệ rơ le dùng để:
Nhanh chóng loại trừ phần tử bị sự cố để đảm bảo cho hệ thống cung cấp điện làm việc an toàn.
Báo tín hiệu cho nhân viên vận hành biết các tình trạng làm việc không bình thường để kịp thời xử lí.
Phối hợp với các thiết bị tự động hoá để thực hiện các phương thức vận hành như tự đóng lặp lại, tự động cắt phụ tải theo tần số...
Các hình thức bảo vệ rơ le trong hệ thống cung cấp điện
Trong hệ thống cung cấp điện thường dùng các loại bảo vệ sau:
Bảo vệ dòng điện cực đại có thời gian duy trì: loại bảo vệ này được dùng để bảo vệ tình trạng quá tải và làm bảo vệ dự phòng cho các loại bảo vệ khác.
Bảo vệ cắt nhanh: cũng là một loại bảo vệ dòng điện cực đại nhưng tác động không có thời gian duy trì, dùng để bảo vệ tình trạng ngắn mạch.
Bảo vệ so lệch: cũng là một loại bảo vệ dòng điện cực đại không có thời gian duy trì, dùng để bảo vệ tình trạng ngắn mạch.
Báo tín hiệu và bảo vệ tình trạng chạm đất trong mạng có trung tính cách điện.
Các bảo vệ được dùng trong trạm 110kV-220kV Mai Động:
Hiện nay, trạm Mai Động có cả bảo vệ rơ le cơ (Nga) và bảo vệ rơ le kĩ thuật số(Siemens, ABB). Xét cụ thể bảo vệ rơ le cho các phần tử trong trạm:
Bảo vệ máy biến áp:
Máy biến áp phải được bảo vệ để tránh các tình trạng làm việc không bình thường và sự cố sau:
Quá tải.
Dầu máy biến áp cạn xuống quá mức qui định.
Ngắn mạch giữa các pha ở trong hoặc ở đầu ra của máy biến áp.
Ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng một pha.
Ngắn mạch chạm đất.
Máy biến áp ATДЦTH-230/121/10,5-125 MVA
(Máy biến áp AT4).
sơ đồ khối bảo vệ máy biến áp at4
7SJ512
I>>/I>/I0: cắt 134
7SJ512
I>>/I>/I0: cắt cả 3 phía MBA
7UT513
RET521
7SJ513
I>>/I>/I0: cắt cả 3 phía MBA
234
BV Rơ le ga
BV Rơ le dòng dầu
134
C2-220kV
C2-110kV
C1-110kV
2
1
934
10kV
AT4
Bảo vệ chính MBA:
-Bảo vệ so lệch MBA: Bảo vệ so lệch mba AT4 được đặt trong rơ le 7UT513(của Siemens) và RL RET 521(của ABB). Bảo vệ làm việc theo nguyên tắc:khi có xảy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ nó sẽ tác động đi cắt tức thời máy cắt 3 phía mba. Dòng cấp cho bảo vệ lấy từ biến dòng đặt ở máy cắt của mba phía 220kV. Phạm vi bảo vệ: chống các dạng ngắn mạch pha-pha, pha-đất trong vùng được giới hạn bởi các biến dòng cấp dòng của máy cắt(phạm vi bảo vệ rộng hơn phạm vi bảo vệ của mba T1).
-Bảo vệ rơ le ga là bảo vệ chính chống hư hỏng bên trong thùng dầu mba. khi làm việc bình thường trong bình rơ le ga đầy dầu các phao nổi lên ,các tiếp điểm của rơ le ga ở trạng thái hở mạch. Khi có sự cố trong thùng dầu mba nhiệt độ dầu tăng cao, dầu phân tích thành khí, khí đẩy mức dầu trong RL ga hạ xuống. Có hai mức: mức1 ga nhẹ phao1 hạ xuống khép tiếp điểm báo tín hiệu, mức 2 ga nặng lúc này phao thứ hai chìm xuống khép tiếp điểm thứ hai đưa đi cắt tức thì 3 phía mba đồng thời đóng van cắt nhanh. Khi dầu bị tụt (do bị chẩy dầu mba) hoặc thiếu dầu bảo vệ ga cũng tác động đi báo tín hiệu hoặc cắt mba.
-Bảo vệ RL dòng dầu là bảo vệ chính chống hư hỏng bên trong ngăn công tắc K của mba. Khi có sự cố ngắn mạch hoặc phóng điện trong ngăn K nhiệt độ tăng cao, thể tích dầu tăng tạo dòng chẩy từ ngăn K lên bình dãn nở, đẩy cánh cửa và khép tiếp điểm cuả RL. Bảo vệ tác động cắt 3 phía mba.
-Bảo vệ dự phòng mba:
Quá I 220kv( TI 800/5)RL 7SJ512.
I>> (t=2s cắt cả3phía mba, không hướng)
I> (t=3,5s cắt cả3phía mba, hướng đi ra đường dây)
I0 > (t=1,5s cắt cả3phía mba, hướng đi ra đường dây)
Quá I 110kv(TI 1500/5)RL7SJ512.
I>> (t=1,5s cắt 134 hướng đi ra đường dây)
I> (t=4s cắt 134 hướng đi ra đường dây)
I0 > (t=1,5s cắt 134 hướng đi ra đường dây)
Quá I 10kv(TI 2000/5)RL7UT513
I>> (t=0,5s cắt cả3phía mba,không hướng)
I> (t=1,5s cắt cả 3phía mba,không hướng)
RL PT40 đặt tại tủ 934.
Icp=14A t=1s cắt934; t=1,5s cắt 3phía mba.
Bảo vệ chống quá tải: đặt ở cả 3 phía của MBA.
Bảo vệ làm mát mba : Bật máy quạt 1&3 chạy,
Khi tải 40% đm quạt 2 chạy, khi tải 80% đm quạt 5 chạy; quạt số 4 tự động đưa vào thay thế khi các quạt trên làm việc không đúng chế độ.Vì một lý do nào đấy hệ thống làm mát ngừng hoạt động thì:
Khi tải/75%đm thời gian mất làm mát/10 phút,t0 lớp dầu trên cùng/750C cắt 3 phía mba.
Khi tải /40%đm thời gian mất làm mát 30 phút,t0 lớp dầu trên cùng/750C cắt 3 phía mba.
Khi mất hệ thống làm mát 60phút gửi tín hiệu đi cắt 3 phía mba.
Máy biến áp OBU- 230/121/25kV – 250MVA
( Máy biến áp AT3 )
-Bảo vệ chính MBA: như với mba AT4.
-Bảo vệ dự phòng mba:
Quá I 220kv( TI 800/5)RL 7SJ512.
I>> (t=2s cắt cả3phía mba,không hướng)
I> (t=3,5s cắt cả3phía mba,hướng đi ra đường dây)
I0> (t=1,5s cắt cả3phía mba,hướng đi ra đường dây)
Quá I 110kv(TI 1500/5)RL7SJ512.
I>> (t=1,5s cắt 133 hướng đi ra đường dây)
I> (t=4s cắt 133 hướng đi ra đường dây)
I0 > (t=1,5s cắt 133 hướng đi ra đường dây)
Quá I 22kv(TI 2000/5)RL7SJ531.
I>> ( t=0,5s cắt cả3phía mba.không hướng)
(t=1,5s cắt cả 3phía mba.không hướng)
Bảo vệ làm mát mba:
Chế độ làm mát MBA theo to dầu :
Nhóm 1 quạt chạy to=750c .
Nhóm 2 quạt chạy to=850c .
Máy biến áp lực loại ET- 115/38,5/23kV – 40/16/40MVA
( Máy biến áp T1)
sơ đồ khối bảo vệ máy biến áp 1t
KCGG-140
I>>>: cắt cả 3 phía MBA
I>/I0 : cắt 131
KBCH-130
BV Rơ le ga
BV Rơ le dòng dầu
C2-110kV
C1-110kV
2
1
22kV
1T
MCDH-04
IS = 1,1In
331
35kV
KCGG-140
I>>>: cắt cả 3 phía MBA
I> : cắt 331
KCGG-140
I>>>: cắt cả 3 phía MBA
I>/I0>>/I0> : cắt 431
131
431
Bảo vệ chính MBA:
1-Bảo vệ so lệch MBA: làm việc theo nguyên tắc:khi có xẩy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ nó sẽ tác động đi cắt tức thời 3 phía mba. Bảo vệ so lệch mba T1 được đặt trong rơ le KBCH_130. Phạm vi bảo vệ: chống các dạng ngắn mạch pha-pha, pha-đất trong vùng được giới hạn bởi các biến dòng cấp dòng của mba.
2-Bảo vệ rơ le ga: là bảo vệ chính chống hư hỏng bên trong thùng dầu mba. khi làm việc bình thường trong bình rơ le ga đầy dầu các phao nổi lên ,các tiếp điểm của rơ le ga ở trạng thái hở mạch .khi có sự cố trong thùng dầu mba nhiệt độ dầu tăng cao ,dầu phan tích thành khí ,khí đẩy mức dầu trong RL ga hạ xuống.có hai mức: mức1 ga nhẹ phao1 hạ xuống khép tiếp điểm báo tín hiệu, mức 2 ga nặng lúc này phao thứ hai chìm xuống khép tiếp điểm thứ hai đưa đi căt tưc thì 3 phía mba .Khi dầu bị tụt (do bị chẩy dầu mba)hoặc thiếu dầu bảo vệ ga cũng tác động đi báo tín hiệu hoặc cắt mba.
3-Bảo vệ RL dòng dầu: là bảo vệ chính chống hư hỏng bên trong ngăn công tắc K của mba . khi có sự cố ngắn mạch hoặc phóng điện trong ngăn K nhiệt độ tăng cao ,thể tích dầu tăng tạo dòng chẩy từ ngănK lên bình dãn nở,đẩy cánh cửa và khép tiếp điểm cuả RL.Bảo vệ tác động căt3 phía mba.
4.Bảo vệ nhiệt độ dầu tăng cao: 850c báo tín hiệu 950 C căt tức thì 3 phía mba.
5.Bảo vệ t o cuộn dây tăng cao:1000 c báo tín hiệu 1100c cắt tức thì 3phía mba.
6.Bảo vệ bằng van tự xả áp lực thùng máy : tự động xả bớt áp lực trong thùng đồng thời gửi tín hiệu đi cắt tức thời 3 phía mba.
7.Bảo vệ RL áp lực khoang ĐAT :Tác động khi khoangĐAT tăng cao đột ngộtvà gửi tín hiệu đi căt tức thời3 phía mba.
8.Bảo vệ chống thao tác bộ điều áp không mang điện khi mba đang mang điện : cắt tức thời 3phía mba khi bộ điều áp không điện không ở đúng vị trí vận hành.
-Bảo vệ dự phòng mba:RL KCGG-140
QuáI 110kv( TI 400/5)
I>>>=13In (t=0,5s cắt cả3phía mba)
I>=1,8In (t=2,5s cắt 131)
I0 >=0,8In (t=2,5s. cắt 131)
QuáI 38,5kv(TI 600/5)
I>>>=10In (t=0,5s cắt cả 3phía mba)
I>=0,72In (t=2s căt331)
QuáI 23kv(TI 1000/5)
I>>>=13In (t=0,5s cắt cả3phía mba)
I>=1,8In (t=2,5s cắt 431)
I0>>=0,8In (t=0,5s cắt 431)
I0>=0,4In (t=2s cắt 431)
Bảo vệ quá tải 115kv:RL MCDH-04.
Is=1,1In. K=1,1. t=5phút báo tín hiệu.
Bảo vệ mức dầu giảm thấp của hai khoang :báo tín hiệu.
Hệ thống tự động của bộ điều áp dưới tải cho phép điều chỉnh nấc phía 110kv của mba khi mb