Lời mở đầu 1
Chương 1: Xác định nhiệm vụ thiết kế 4
1.1. Các dữ liệu ban đầu 4
* Đặc điểm của đơn hàng 4
* Điều kiện sản xuất 10
1.2. Xác định nhiệm vụ thiết kế 14
* Thiết kế mẫu 14
* Xây dựng tài liệu kỹ thuật 14
* Chuẩn bị vật tư 14
* Triển khai sản xuất trên dây chuyền may 14
1.3. Nhận xét 15
* Thuận lợi 15
* Khó khăn 15
* Giải pháp 15
Chương 2: Thiết kế mẫu 16
2.1 Nghiên cứu và kiểm tra mẫu thiết kế 16
2.2. Nhảy mẫu 23
2.3. Thiết kế mẫu phục vụ sản xuất 34
2.3.1 Thiết kế mẫu cứng 34
2.3.2 Thiết kế mẫu phụ trợ 37
2.4. Giác mẫu 41
Chương 3: Xây dựng tài liệu kỹ thuật 45
3.1. Đặc điểm tạo dáng và cấu trúc sản phẩm 45
3.1.1. Đặc điểm tạo dáng 45
3.1.2. Đặc điểm cấu trúc 47
3.2. Đặc điểm của vật liệu sử dụng 51
3.3. Định mức vật liệu 56
3.3.1. Phương pháp xác định 56
3.3.2. Định mức vật liệu 61
3.4. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất 62
3.4.1. Quy trình cắt 62
3.4.2. Quy trình may 67
3.4.3. Quy trình là hoàn tất sản phẩm 79
3.4.4. Qui cách hòm hộp 81
3.4.5 Giao hàng 82
3.5. Đặc điểm của thiết bị sử dụng 82
3.6. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 83
3.6.1. Tiêu chuẩn ngoại quan 83
3.6.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật 84
3.6.3. Tiêu chuẩn kích thước 86
3.7. Hướng dẫn nhãn sử dụng 86
Chương 4: Tổ chức triển khai sản xuất 87
4.1. Lập kế hoạch sản xuất 87
4.1.1. Chuẩn bị sản xuất 87
4.1.2. Kế hoạch cắt 87
4.1.3. Kế hoạch may 90
4.1.4. Kế hoạch hoàn thiện sản phẩm 92
4.1.5 Đóng hòm hộp 93
4.1.6 Giao hàng 94
4.2. Triển khai sản xuất trên dây chuyền may 95
4.2.1. Chọn hình thức tổ chức dây chuyền 95
4.2.2. Phân công lao động và bố trí thiết bị trên dây chuyền 96
4.2.3. Quy hoạch chỗ làm việc và bố trí mặt bằng trên dây chuyền 104
4.2.4. Tính toán các chỉ số kỹ thuật của dây chuyền 108
4.3. Tổ chức kiểm tra chất lượng trên dây chuyền may 109
4.3.1. Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng 110
4.3.2. Quy chế kiểm tra 114
4.3.3. Phân loại sản nghiệm thu sản phẩm 118
Kết luận 120
Tài liệu tham khảo 121
123 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 4349 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Triển khai sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một sản phẩm áo sơ mi nam, mã S810408 ta sử dụng phương pháp 4 để tính.
- Đo tổng chiều dài của các loại đường may khi chế thử. Sau đó đem nhân với hệ số K và cộng với % tiêu hao cho thiết bị ( máy cắt chỉ tự động)
Kết quả tính toán định mức chỉ tiêu hao cho 1 sản phẩm mã S810408 được thể hiện ở bảng 14.
Bảng 14: Bảng định mức tiêu hao chỉ
TT
Tên đường may
( 5 mũi / 1cm )
Chiều dài đường may (m)
Số lớpvải
Hệ số K
+ %Tiêu hao cắt chỉ máy TĐ
Tổng chỉ tiêu hao cho ĐM (m)
1
Cổ áo
- Quay
- Diễu
- Ghim mo
- Vào 3 lá
- Chặn chân cổ đường 1
- Chặn chân cổ đường 2
- Bọc chân cổ
- Tra cổ
- Mí cổ
0.70
0.70
0.45
0.56
0.56
0.39
0.50
0.50
0.54
3
5
3
6
9
9
3
2
6
2.43
3.0
2.43
3.01
4.52
4.52
2.43
2.38
3.01
0.08
16.11
2
Túi áo
- Mí cơi
- Dán túi
0.17
0.49
3
3
2.43
2.43
1.73
3
2 Bác tay
- Quay
- Diễu
- Bọc
- Tra bác tay
0.45 (x2)
0.45 (x2)
0.32 (x2)
0.36(x2)
3
6
3
5
2.43
3.01
2.43
3.00
9.31
4
2 Thép tay
- Thép tay to
- Thép tay con
0.21 (x2)
0.18 (x2)
6
5
3.01
3.0
2.53
5
2 Vai con (cữ)
0.23(x2)
5
3.0
1.49
6
Cầu vai sau (cữ)
0.56
5
3.0
1.81
7
Nẹp cúc
0.77
3
2.43
2.02
8
Gấu áo
1.30
3
2.43
3.41
9
Nhãn chính
0.22
3
2.43
0.57
10
Cúc dự trữ
2 (chiếc)
0.2
0.43
11
Thùa khuyết
14 (chiếc)
0.6
9.07
12
Đính cúc
14 (chiếc
0.2
3.02
13
Nẹp khuyết 2 kim Kan
Sai chỉ tết
0.77
3
11.6
0.16
10.36
14
2 Sườn cuốn ống 2 kim chỉ tết
1.0 (x2)
3
11.6
0.16
26.91
15
2 Tay áo
- Tra tay áo (2 kim)
- Diễu
1.30(x2)
0.65(x2)
2
3
2.38
2.43
10.20
Tổng ĐM chỉ cho 1 Sản phẩm
98.97
Vậy định mức tất cả các đường chỉ cho 1 sản phẩm mã S810408 là 99 ( m )
Trong đó chỉ may nhãn chính + chỉ đính cúc dự trữ = 1m / 1 sản phẩm ( vì chỉ may nhãn chính + chỉ đính cúc dự trữ là cùng màu cho cả mã hàng. )
* Ghi chú:
- Tiêu hao chỉ cho từng màu/từng mã cụ thể như sau:
+ Số lượng sản phẩm từ 200 sản phẩm/1 màu + 15%
+ Số lượng sản phẩm từ 201 sản phẩm đến 500 sản phẩm/1 màu + 10%
+ Số lượng sản phẩm từ 500 sản phẩm đến 1500 sản phẩm/1 màu + 8%
+ Số lượng sản phẩm từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm/1 màu + 5%
+ Số lượng sản phẩm từ 5000 sản phẩm/1 màu trở lên + 3%
* Đối với mã S 810408 thì định mức chỉ cho từng màu / mã được tính như sau:
- Đối với chỉ thùa + chỉ may + chỉ đính là:
+ Màu 28 Red = ( 3580 x 98 ) + 5% = 372141 m = 74,43 ( cuộn 5000m )
+ Màu 29 Brown = (3480 x 98 ) + 5% = 361746 m =72,35 ( cuộn 5000m )
+ Màu 53 Blue = ( 2800 x 98) + 5% = 291060 m = 58,21 ( cuộn 5000m )
- Đối với chỉ may nhãn + chỉ đính cúc dự trữ của cả mã là:
( 9860 x 1 ) + 5% = 10353 m = 2,07 ( cuộn 5000m )
* Tổng định mức chỉ cho cả mã S 810408 là 1024947 = m 204,98 ( cuộn 5000m )
c) Các vật liệu khác: Tính định mức dựa trên cơ sở đo đếm trực tiếp, cụ thể trên sản phẩm mẫu, sau đó ta tính được tổng số lượng cho nhu cầu của mã hàng S810408 và được tính thêm 2% hao phí dự trữ.
3.3.2. Định mức vật liệu mã S810408
- Kết quả tính toán định mức vật liệu mã S810408 được thể hiện trên bảng 15
Bảng 15: Bảng định mức vật liệu mã S810408
TT
Tên vật liệu
Định mức cho 1 sản phẩm
Đơn vị tính
Sản lượng mã
Định mức + 2% sp
Nhu cầu
1
Vải chính
- # 28 Red
- #29 Brown
- #53 Blue
1.63
mét
9860
16393
16071
2
Mex
0.234
mét
9860
2353
2307
3
Nhãn cỡ: 40
1
chiếc
2450
2499
2450
42
1
chiếc
2250
2295
2250
44
1
chiếc
2500
2550
2500
46
1
chiếc
2660
2713
2660
4
Nhãn sử dụng
1
chiếc
9860
10057
9860
5
Nhãn chính
1
chiếc
9860
10057
9860
6
Nhãn thành phần
1
chiếc
9860
10057
9860
7
Nhãn hướng dẫn là
1
chiếc
9860
10057
9860
8
Túi Poly
1
chiếc
9860
10057
9860
9
Bìa lưng
1
chiếc
9860
10057
9860
10
Giấy chống ẩm
1
chiếc
9860
10057
9860
11
Ghim đầu bạc
5
chiếc
9860
50286
49300
12
Kẹp nhựa
1
chiếc
9860
10057
9860
13
Kẹp lim loại
3
chiếc
9860
30171
29580
14
Nhãn treo
1
chiếc
9860
10057
9860
15
Nhãn cài
1
chiếc
9860
10057
9860
16
Nơ cổ
1
chiếc
9860
10057
9860
17
Khoanh cổ nhựa
1
chiếc
9860
10057
9860
18
Khoanh cổ giấy
1
chiếc
9860
10057
9860
19
Băng dính
1
chiếc
9860
10057
9860
20
Đề can hòm,hộp
1
chiếc
9860
10057
9860
3.4. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất.
3.4.1. Quy trình cắt.
a) Qui trình trải vải:
- Công việc trải vải của xí nghiệp được thực hiện bằng tay.
- Thiết bị sử dụng: dùng lô trải vải, thước gạt, kẹp,
- Phương pháp trải vải thủ công này có nhược điểm: lâu, năng suất thấp, chất lượng bàn vải không cao. Ưu điểm loại được lỗi.
- Dựa vào sơ đồ giác mẫu để trải bàn vải
- Căn cứ vào sơ đồ mặt bằng nhận từ kỹ thuật cắt để tính toán số lớp vải cần trải cho một bàn cắt theo nguyên tắc chung:
+ Dựa vào kế hoạch tổ trưởng giao cho công nhân cắt, công nhân cắt tính toán số lớp vải cần trải theo công thức:
Số lớp vải cần trải =
Số lượng sản phẩm theo kế hoạch cắt
Số lượng sản phẩm trên một lớp vải
* Với mã S810408:
Số lớp vải cần trải: = 9860 : 2 = 4930 ( lá )
Số lớp vải cần trải trên một bàn cắt còn phụ thuộc vào phương tiện cắt, tính chất của vật liệu, phụ thuộc vào độ dày, độ chắc của vật liệu, vào sơ đồ giác mẫu, vào chiều cao của dao cắt. Trường hợp với vải dày số lớp vải cần trải sẽ nhiều hơn so với vải mỏng.
+ Số lớp vải trải còn phụ thuộc vào kinh nghiệm thực tế.
+ Số lớp vải trải còn phụ thuộc vào qui định của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
* Với mã S810408: + Số lá vải trên1 bàn không quá 210 lá.
+ Số lá mex trên1 bàn không quá 250 lá.
*Cách trải vải:
+ Vải được dỡ ra trước 10 giờ ( đối với vải có tính chất đàn hồi, bai giãn, thì phải dỡ vải trước 12 giờ mới được trải.)
+ Trải một lớp giấy mỏng xuống dưới cùng bàn trải vải, chiều dài bằng với chiều dài của sơ đồ giác mẫu, sau đó mới bắt đầu trải vải lên trên.
+ Trải vải mặt phải lên trên
+ Trải lá đầu tiên dài hơn mẫu 2cm, kéo thứơc lên chặn mỗi bên 1cm. Trải tiếp lá thứ 2, rồi đo lại mẫu.
+ Từ lá thứ 3 trở đi chiều dài trải vải bằng chiều dài sơ đồ giác .
+ Tiêu hao đầu bàn phụ thộc vào tính chất của vải
+ Mỗi lớp vải được xén đầu cây vải bằng dao cắt đầu bàn
* Sau khi trải vải:
- Kiểm tra xung quanh phát hiện và xử lý những lá bị gấp hụt.
- Kiểm tra lại số lá vải so với phiếu có khớp không. Ghi khổ vải và cỡ lên góc đầu phía mép bằng để thợ cắt tìm mẫu cắt cho nhanh, cài phiếu sản xuất vào bàn vải.
Yêu cầu kỹ thuật của trải vải.
Đảm bảo số lượng vải chính xác theo yêu cầu kỹ thuật.
- Số lá vải không quá 210 lá / bàn.
- Mặt phải vải đúng theo bảng mầu kỹ thuật.
- Đảm bảo lá vải không bị bai dãn, nhăn vặn, xô lệch, déo kẻ déo sợi.
- Mép bằng vải đứng thành, không được lá thò lá thụt.
- Kiểm tra xem lá vải có bị chéo không.
b) áp mẫu xoa phấn cắt may công nghiệp
Trước khi áp mẫu xoa phấn phải kiểm tra phiếu sản xuất xem bàn vải có khớp với mẫu hay không.
*Yêu cầu kỹ thuật:
- Chọn mầu phấn thích hợp với mầu vải.
- Đường phấn xoa chính sác, phải rõ ràng.
- Mẫu đặt lên mặt vải phải phẳng không được nhăn vặn co kéo thừa thiếu so với mẫu.
c) Cắt bán thành phẩm.
- Trước khi cắt lấy yêu cầu kỹ thuật kiểm tra xem các chi tiết đã đủ chưa kiểm tra đối hoa, đối kẻ hoặc xuôi chiều. Nếu quá trình kiểm tra có vấn đề gì thì yêu cầu dừng lại và báo kịp thời cho kỹ thuật để giải quyết.
- Kiểm tra cỡ số viết trên mẫu có đúng với mẫu không.
- Kiểm tra an toàn của máy.
- Cắt thô được thực hiện bởi máy cắt đẩy tay để các loại chi tiết như: thân sau, thân trước, tay.
- Cắt gọt chi tiết được thực hiện trên máy cắt vòng để cắt các loại chi tiết như: Cầu vai, bản cổ, chân cổ, túi, bác tay, thép tay.
* Khi cắt:
Các chi tiết nhỏ cắt trước xong đến các chi tiết to.
Các chi tiết đồ vặt dùng máy cắt đẩy tay cắt phá trên bàn cắt sau đó đưa máy cắt vòng cắt gọt chính xác. Các chi tiết to dùng mẫu cứng vẽ trên bàn cắt sau đó cắt chính xác bằng máy cắt đẩy tay.
* Yêu cầu kỹ thuật:
Hàng cắt ra phải đúng theo tiêu chuẩn kích thước đã qui định
Cắt đúng đường phấn, đường cắt nhẵn, không gồ ghề lồi lõm.
Đối với chi tiết cắt gọt đòi hỏi phải chính xác.
Sau khi cắt xong phải kiểm tra lá đầu, giữa, cuối xem có bằng nhau không
d) Đánh số đồng bộ.
- Đánh số đồng bộ là phương pháp loại bỏ hiện tượng khác màu của các chi tiết trên cùng một sản phẩm. Nguyên nhân cơ bản làm cho các chi tiết trên cùng một sản phẩm khác nhau là do chi tiết không cùng cắt trên một lá vải. Do đó phải đánh số để tránh được hiện tượng khác màu.
- Phương pháp đánh số:
+ Dùng bút chì hoặc phấn run viết vào mặt trái tất cả các chi tiết bán thành phẩm, sốviết rõ ràng, cao 4mm, chân chữ số sát cạnh đường cắt 1mm.
+ Riêng cổ, chân cổ, túi thì viết ở mặt phải vải.
e) Phối kiện.
- Khi phối kiện 1 loại sản phẩm thì phải xem bảng thống kê chi tiết.
- Trước khi phối kiện kiểm tra số mặt bàn, giữa thân to và đồ vật có khớp nhau không.
- Tất cả các đồ vặt bó buộc chặt rồi xâu với nhau thành 1 cụm.
- Các chi tiết có dính ép, buộc riêng và cài số mặt bàn.
- Khi bó buộc thân to để ở dưới, các chi tiết đồ vặt để ở giữa, bó buộc chặt chẽ, gọn gàng cài số mặt bàn vào dây buộc.
- Đối với những dây chuyền sản xuất theo nhóm khi phối kiện phải buộc theo từng nhóm.
g) Cắt mex.
- Trải mex không quá 250 lá / bàn.
- Sau khi cắt phá chi tiết, dùng kẹp sắt lên các chi tiết đưa vào máy cắt vòng cắt gọt tuyệt đối chính xác.
- Phối kiện các chi tiết trong 1 sản phẩm vào với nhau kèm theo số mặt bàn.
h) Dính mex.
- Tất cả các loại vải đều phải là co trước khi dính mex.
- Xác định tính chất của, mex điều chỉnh nhiệt độ từ 70 - 100 0C.
- Đặt bàn là dính phải đồng đều nhau.
- Với dựng cắt thiên phải dùng bàn là ấp thẳng xuống sản phẩm.
I ) éép mex.
- ép mex được thực hiện trên máy ép.
- Trước khi ép xác định tính chất loại vải, loại mex điều chỉnh nhiệt độ, lực nén, thời gian cho phù hợp.
- Thông số nhiệt độ ép của mã S810408 như sau:
+ Nhiệt độ T = 1700C.
+ Lực ép P = 80 bar
+ Thời gian ép t = 18”
Ghi chú: ép thử một sản phẩm trước khi ép hàng loạt.
* Sau khi làm xong tất cả các bước công việc trên. Mỗi bó chi tiết bán thành phẩm phải buộc kèm theo một phiếu cắt trong đó có ghi các thông tin :
Tên mã
Bàn PK : (Phối kiện)
Mẫu
Dấu KCS
Cỡ
Số lượng sản phẩm/tập
Chữ ký :
Người trải vải
Ngày cắt
Người viết số phối kiện
Người kiểm tra lỗi vải
Dán mex
Kiểm hoá
ép mex
*Kiểm tra trong quá trình cắt
- Kiểm hoá cắt có trách nhiệm kiểm tra các chi tiết trong quá trình cắt. Những sản phẩm không đạt sẽ được quay lại sử lý, những sản phẩm đạt sẽ được nhân viên vận chuyển hàng giao cho tổ may.
3.4.2. Qui trình may.
* May là công đoạn chính của quá trình gia công sản phẩm chiếm 75 – 80% thời gian sản xuất vì vậy chất lượng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào quá trình này.
* Quá trình gia công các chi tiết mã S810408 được thể hiện ở hình 21
Hình 21 : Sơ đồ khối gia công các chi tiết mã S810408
Gia công thân trước
Gia công thân sau
Lắp ráp thân trước và thân sau
Gia công cổ
Tra cổ
Gia công tay
Tra tay
May sườn bụng tay
Gia công
Bác
tay
Tra
Báctay
Thùa đính
Hoàn thiện sản phẩm
May
Gấu
Hình 22: Sơ đồ lắp ráp mã S810408
Gia công thân trước
Gia công thân sau
Gia công cổ
Gia công tay
Gia công bác tay
.Bảng 16 Bảng qui trình công nghệ may mã S 810408.
tt
Nội dung bước công việc
CB
KT
Thời gian
Chế tạo
Thiết bị
1
Nhận hàng KT- BTP đầy đủ chi tiết giao hàng cho các BCV ( bóc màu )
3
44
Bàn thợ phụ + kéo
2
ĐM may lộn bản cổ dao xén
4
46
Máy 1 kim dao xén
3
Sửa lộn là bản cổ/ máy
3
40
Máy lộn cổ
4
May diễu bản cổ 1 đường gài XC
3
40
Máy 1 kim
5
ĐM sửa chân bản cổ
2
20
Bàn là + kéo
6
Ghim mo bản cổ
3
8
Máy 1 kim
7
Sửa chân may bọc chân cổ
3
18
Máy 1 kim
8
ĐM sửa chân vào 3 lá
4
50
Máy 1 kim
9
Sửa lộn là chân cổ/ máy
3
40
Bàn là + kéo
10
May chặn chân cổ1ly
3
21
Máy 1 kim
11
May chặn chân cổ 0.5 ly
3
25
Máy 1 kim
13
May bọc chân bác tay, sửa
2
22
Máy 1 kim
14
ĐM may lộn bác tay dao xén
3
46
Máy 1 kim dao xén
15
Sửa lộn là bác tay HC/ máy
3
48
Máy lộn bác tay
16
Diễu bác tay .
3
47
Máy 1 kim
17
Dính dựng, sửa thép tay to
3
15
Bàn là + kéo
18
Là bẻ thép tay to
2
48
Bàn là + kéo
19
Là bẻ thép tay con
2
32
Bàn là + kéo
20
May thép tay to HC
3
62
Máy 1 kim
21
May thép tay con
3
32
Máy 1 kim
22
Là bẻ nẹp khuyết+ sửa
3
44
Bàn là + kéo
23
May nẹp khuyết 2 kim máy KAN SAI
3
45
Máy 2 kim
24
May nẹp cúc
3
27
Máy 1 kim
25
Chấm định vị túi vạch sửa họng cổ
3
43
Bàn thợ phụ + kéo
26
May mí miệng túi
2
14
Máy 1 kim
27
Là bẻ sửa túi HC
2
42
Bàn thợ phụ + kéo
28
May dán túi HC
4
46
Máy 1 kim
30
Là co, LD cắt may nhãn cầu vai
3
29
Máy 1 kim
31
May chắp cầu vai sau cữ + xếp ly
3
46
Máy 1 kim
32
Là sửa cầu vai bằng nhau
3
29
Bàn thợ phụ + kéo
33
Kê mí vai con cữ
3
46
Máy 1 kim
34
Tra mí cổ cắt đặt cỡ HC
4
98
Máy 1 kim
35
Tra tay áo 2 kim
4
81
Máy 2 kim
36
May diễu vòng nách 12 li
4
50
Máy 1 kim
37
May sườn bụng tay cuốn ống
4
80
Máy 2 kim
38
Tra mí bác tay HC
4
92
Máy 1 kim
39
Sửa may gấu áo HC cắt đặt nhãn
3
49
Máy 1 kim
40
Cắt ghim 2 nhãn SD
3
15
Máy 1 kim
41
Viết số tổ .
2
14
Máy 1 kim
42
Thùa 14 khuyết ( 1 khuyết ngang)
3
78
Máy thùa
43
Chấm dấu đính 16 cúc thay chỉ
3
84
Máy đính
44
Nhặt chỉ hút xơ
2
43
Bàn thợ phụ + kéo
Tổng thời gian chế tạo
1800 giây (s)
Ghi chú:
- Các bước công việc làm xong phải cắt chỉ xếp theo thứ tự, để vào nơi qui định
Công ty may 10
Yêu cầu kỹ thuật
sơ Mi Đức
STYLE : 0120 05 0103
ORDER: S 810408
REF NO : SOL 156/ 04
hợp đồng : 01/ GARCO - SOL/2004/M
Ngày 2 tháng 7 năm 2004
Người soạn thảo Phòng Kỹ thuật
Sửa đổi yckt
* Danh mục sửa đổi:
..................................................................................................
.................................................
.................................................
* Lí do sửa đổi:
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
Người sửa đổi Phòng KT
Nơi gửi : ngày giao: Ký Nhận :
Xí nghiệp:
Phụ liệu XN :
QA:
Kế hoạch:
1/ Mô tả hình dáng
áo sơ mi nam dài tay, cổ xương cá . 1 túi ngực cơi thẳng đáy nhọn. Bác tay lượn tròn, thân sau ly cạnh, gấu thẳng. 7 khuyết nẹp + 1 khuyết chân cổ
2/ Định mức nguyên phụ liệu
Nguyên - phụ liệu
ĐM
( ch )
Nguyên - phụ liệu
ĐM
( ch )
Vải: mầu
Nhãn thành phần
1
Dựng dính: 2030 cho bản cổ + bác tay (dọc )
Nhãn giá + đạn bắn
1+1
DV93R cho chân cổ (thiên 45).2020 cho gia cố (dọc )
Nhãn treo
1
2000 cho thép tay ( dọc )
Nhãn cài
1
2015 cho nẹp rộng 3.4cm)
Túi poly
1
Chỉ may + thùa + đính
98m
Cá cổ
2
Chỉ nhãn + đính cúc dự trữ
1m
Kẹp kim loại
3
Cúc18L cho nẹp, chân cổ, bác tay, dự trữ
13
Giấy pơluya
4tờ
14L cho thép tay, dự trữ
3
Đề can dán hộp
1tờ
Nhãn dệt chính
1
Bìa lưng
1
Nhãn cỡ
1
Khoanh cổ giấy
1
Nhãn sử dụng ( Theo ORD + mầu + cỡ )
1
Khoanh cổ nhựa theo cỡ
1
Nhãn hướng dẫn là 20
1
Nơ cổ nhựa
1
3/ Những điểm cần chú ý:
Khuyết thùa nổi bờ, mũi chỉ dầy.
4/ yêu cầu kỹ thuật
* Yêu cầu về cắt : Làm theo qui định chung. Trong 1 áo xuôi 1 chiều.
* Tất cả các đường may trong sản phẩm có 5 mũi chỉ / 1 cm.
* Cúc đính chữ X . Đính cúc lỏng chân cao 0.2cm. Cúc 18L khuyết dài 1.8cm dao chém 1.27cm, trên khuyết có 152 mũi chỉ ( hoặc khoảng cách giữa các mũi = 0.3 mm). Cúc 14L khuyết dài 1.5cm, dao chém 1cm, trên khuyết có 123 mũi chỉ ( hoặc khoảng cách giữa các mũi = 0.3 mm). Khuyết cuối cùng trên nẹp thùa ngang.
* Thông số ép nẹp, cổ + bác tay : T 0 = 170 0, P = 80 bar, T= 18s ( ép thử một chiếc trước khi ép hàng loạt ) .
* Thông số ép thân : T 0= 170 0, F = 64 bar , T= 7s ( ép tại máy ép phom áo )
Tay áo 00002: Tra tay + vơ xoả đầu tay bằng máy 2 kim, diễu đè vòng nách 1.2 cm.
Khuyết cuối thùa ngang
2 cúc dự trữ ở mặt phải nẹp cúc, cách cúc cuối cùng trên nẹp 6 cm và 8 cm , đính bằng chỉ may nhãn.
Nhãn hướng dẫn là + nhãn TP Kẹp vào đường may sườn trái, nằm về phần thân sau. Nhãn TP ở trên (mặt in thành phần vải ở trên ). Nhãn hướng dẫn là ở dưới, mặt in chữ nhỏ ở trên. ( chữ đọc xuôi chiều áo ).
Sườn và bụng tay: cuốn ống 2 kim đường may 0.1- 0.58cm. Cuốn từ cửa tay.
Thân sau 00002:. Xếp 2 ly cạnh theo bấm sống ly quay ra ngoài.
10cm
8.5cm
18L
14L
5 cm
0.6 cm
Vai con may kê mí 0.1cm bằng cữ
Cầu vai 00001 : Chân cầu vai kê mí 0.1cm bằng cữ ( không cắn lót ).
Mặt trái nhãn sườn
Thân trước
Thân sau
Nhãn sử dụng: nằm cân đối giữa mặt trái nẹp khuyết, may cùng đường may gấu. Mặt in thành phần vải ở trên, chữ đọc xuôi từ gấu. Nhãn may xong 2 đầu cách chữ trên nhãn 0.4cm
Thân trước trái No : 00002 Thân trước phải No : 00002
0.1cm
0.5cm
0.5cm
3.5cm
Nẹp trái may beo kê bằng máy Kansai.
Nẹp phải 2 lần gấp may mí.
3cm
Dựng ép tiếp giáp
mặt trái nẹp lần
Cổ áo :
Diễu sống chân cổ 0.1 - 0.5 cm bằng 1 đường liên tục ( xuống đường may thứ 2 cách chân cạnh vát bản cổ 3 cm ).Mí chân cổ + diễu 2 đầu chân cổ 0.1 cm bằng 1 đường may liên tục bắt đầu và kết thúc cách chân cạnh vát bản cổ 3 cm. Nối chỉ trùng khít.
0.4 cm
7.6cm
3 cm
479/SD
4.3cm
0.1-0.5 cm
965
3.3cm
Đầu khuyết cổ
cách đầu chân cổ 1.4cm
3.4 cm
0.1 – 0.5cm
Tâm khuyết
cách mép
nẹp 1.75cm
Nhãn cỡ
Nhãn chính
Tâm cúc cách mép nẹp 1.75cm
s
1 Túi No : 1572
3cm
Dán túi
0.1cm
0.8cm
13cm
1cm
14.5cm
0.6cm
2.5cm
3.5cm
2.5cm
1.5cm
0.5cm
1cm
6.5cm
0.1-1.2cm
0.4cm
1.2cm
17cm
Thép tay con đầu trên gập mép may cặp mí
Đính
1 cúc
1cm
Thép tay to No15/1: có 1 lớp dựng dính ép . Giữa bản rộng và chiều dài thép tay (tính từ đường chặn đến chân bác tay ) thùa 1 khuyết dọc
Bác tay: 95/12SD Thùa 2 khuyết, đính 2 cúc.
0.5cm
* Là gấp : theo H.G.L 2
- Nhãn treo treo vào cúc thứ nhất trên nẹp. Treo trước khi cào cúc.
- Nhãn giá dùng đạn cài cài vào khuyết nẹp thứ nhất ở mặt sau áo
sau khi đã gấp áo hoàn chỉnh.
- Nhãn cài EXTRA SHORT: cài vào cúc bác tay.
- Dùng 1 kẹp nhựa cho giao vai.
- 3 kẹp kim loại : 2 kẹp đuôi áo, 1 kẹp bác tay (cài không lộ kẹp )
- Dùng 5 ghim : 1 ghim cổ, 2 ghim vai trước, 1 ghim
sườn áo phía tay lật ra ngoài, 1 ghim đầu gấu có nhãn sử dụng
lật ra ngoài.
Bảng thông số bán thành phẩm ( cm )
Cỡ
Vị trí đo
40
42
44
46
Dài giữa thân sau
75.1
75.1
75.1
75.1
Thân sau ngang ngực
64.4
68.6
71.6
76.6
Thân sau ngang eo
61.4
66.7
70.6
75.7
Thân sau ngang gấu
61.6
66.7
70.6
75.7
Dài thân trước từ đầu vai
79.8
79.8
79.8
79.8
TT trái ngang ngực
38.3
40.4
41.8
44.4
TT trái ngang eo
36.4
39
41
43.5
TT trái ngang gấu
36.4
39
41
43.5
TT phải ngang ngực
39.3
41.4
42.8
45.4
TT phải ngang eo
37.4
40
42
44.5
TT phải ngang gấu
37.4
40
42
44.5
Dài chân cầu vai
51.9
53.9
55.9
57.9
Rộng cầu vai
11
11
11
11
Dài tay
54.7
54.7
54.7
54.7
Rộng bắp tay
53.2
55
56.8
58.8
Bảng thông số thành phẩm (cm)
Cỡ
Vị trí đo
40
42
44
46
+/_
Vòng cổ từ tâm cúc đến tâm khuyết
39/40
41/ 42
43/44
45/46
0.5
Vòng ngực
122
130
138
146
1
Vòng eo
118
126
134
142
1
Vòng gấu
118
126
134
142
1
Ngang ngực
45.9
48.4
50.7
53.4
1
Vai con
18
18.8
19.5
20.2
0.5
Dài giữa thân sau
82
82
82
82
1
Dài chân cầu vai
50
52
54
56
0.5
Dài tay
58
58
58
58
0.5
Rộng bắp tay
50
52
54
56
1
Vòng nách đo thẳng
56.6
57.6
59.6
61.6
1
Dài bác tay từ mép đến mép
26
27
28
29
0.3
Túi cách đầu vai
22
22
22
22
0.5
Túi cách tâm nẹp
6
6
6
6
0.3
Hình 23 : Sơ đồ hướng dẫn gấp sản phẩm mã S810408
* Trong quá trình may mã S810408. Người cán bộ quản lý tổ trưởng, tổ phó muốn triển khai sản xuất tốt mã hàng cần phải làm tốt các yêu cầu sau:
- Nắm vững bản yêu cầu kỹ thuật để phổ biến qui trình may cho từng công nhân trong tổ không để sai yêu cầu kỹ thuật.
- Căn cứ vào bảng định mức chế tạo thời gian, và trình độ tay nghề của từng công nhân để sắp xếp , bố trí các bước công việc trong chuyền hợp lý.
- Thường xuyên và kết hợp với kiểm hoá tổ kiểm tra, kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm trong chuyền, tránh để sai hỏng hàng loạt xảy ra.
* Sau khi lên chuyền được 3 sản phẩm đầu, tổ trưởng cùng với kiểm hoá tổ làm bản thanh tra để đưa lên cho nhân viên QA ( người kiểm tra chất lượng của Công ty ) kiểm tra theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
*Kiểm tra sản phẩm may
- Quá trình kiểm tra sản phẩm được nhân viên kiểm hoá của tổ kiểm tra 100% số lượng của mã hàng.
- Nhân viên kiểm hoá của tổ sẽ kiểm tra và lấy những sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, và trả về những sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng cho đến khi hết mã hàng.
* Làm sạch sản phẩm
- Làm sạch sản phẩm có nghĩa là nhặt chỉ, vệ sinh công nghiệp và tẩy bẩn sản phẩm.
* Nhặt chỉ : sản phẩm may xong phải nhặt chỉ lại toàn bộ : cắt sạch các đầu xơ vải còn sót lại trong sản phẩm. Quá trình nhặt chỉ này giúp người công nhân thây được một sô lỗi : bật mũi, bỏ mũi … để khắc phục.
* Lau phấn : lau lại toàn bộ phấn sang dấu còn sót lại trên sản phẩm
* Tẩy bẩn : kiểm tra xem lại sản phẩm có bị bẩn do dầu máy hoặc do ố, do mồ hôi tay, do bụi bẩn. Tuỳ theo các vết bẩn do nguyên nhân nào mà ta xử lý tẩy bẩn bằng các phương pháp khác nhau để làm sạch sản phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
* Hút xơ, chỉ: Những sản phẩm kiểm hoá đạt sẽ được người công nhân nhặt sơ , chỉ nhặt và đem đi hút bằng máy hút chỉ. Sau khi hút chỉ xong, người tổ phó1 mang hàng lên cho nhân viên QA kiểm tra. Nếu đạt sẽ được nhập lên tổ là.
3.4.3 Qui trình là hoàn tất sản phẩm
- Những sản phẩm KCS đạt, được tổ phó 1 giao cho tổ là vào sổ theo dõi năng suất tổ may.
* Quá trình là hoàn tất sản phẩm mã S810408 được thực hiện qua những bước sau:
1) Gấp duyệt sản phẩm mẫu.
- Trước khi tiến hành là hoàn tất sản phẩm, tổ trưởng tổ là gấp duyệt thử một sản phẩm đúng theo yêu cầu kỹ thuật của mã hàng. Nừu sản phẩm đạt yêu cầu thì hướng dẫn công nhân là gấp hàng loạt.
2 ) Là vỡ.
- Dùng thiết bị bàn là hơi
+ Chế độ là : nhiệt độ 1350C đến 1600C
+ Lực ép : 3kg/cm2
- Công nhân là vỡ phải là phẳng tay áo, là giãn phẳng các đường may và nếp gấp trên sản phẩm . Nêu có lỗi bẩn chuyển tới bộ phận tẩy để tẩy ngay. Sau khi tẩy xong kiểm tra nếu đạt thì là vỡ lại, không đạt báo tổ trưởng để xử lý.
3) ép chi tiết và ép thân.
- Công nhân tiến hành ép các chi tiết như cổ, bác tay…theo các thông số kỹ thuật có trong tài liệu kỹ thuật
* Đối với mã S810408
+Thời gian ép thân là 7giây. Nhiệt độ 170 0C
+ Thời gian ép nẹp, cổ , bác tay là 18 giây. Nhiệt độ 180 0C
4) Gấp sản phẩm.
- Công nhân tiến hành gấp theo qui trình và yêucàu kỹ thuật của mã, đảm bảo đủ và đúng các phụ liệu như bìa lưng, giấy chống ẩm, nơ, khoanh cổ nhựa….
5) Sửa
- Công nhấn sửa tiến hành chỉnh sửa lại sản phẩm đã gấp, làlại mặy gương, cài đầy đủ phụ liệu còn lại đảm bảođúng theo yêu cầu kỹ thuật của mã hàng.
6) Bỏ túi.
- Sau khi kiểm hoá là đạt yêu cầu thì công nhân bỏ túi tiến hành thấm bụivà bỏ túi theo yêu cầu kỹ thuật. Khi hết ca tổ trưởng ghi vào “ Sổ năng suất tổ là ’’
* Yêu cầukỹ thuật đối với sản phẩm là hoàn tất:
- Sản phẩm là xong hoàn chỉnh phải đảm bảo các thông số, kích thước, qui cách là gấp, phải đúng theo yêu cầu kỹ thuật
- Sản phẩm là xong không bị biến dạng ,bóng vàng, ố hoặc có nếp gấp.
3.4.4 Qui cách hòm hộp
Qui cách hộp carton sơ mi đức
( Nhóm hàng Seidensticker )
ORD : S 810408
I. Quy cách hộp:
- Hộp carton xuất khẩu 3 lớp (1 lớp sóng ) mở nắp rời , lớp ngoài cùng làm bằng giấy ngoại , lớp trong cùng làm bằng giấy nội. Hộp thành phẩm phải vuông thành sắc cạnh .
- Kích thước hộp đo ngoài:
Dài 37.5 x Rộng 27.5 x Cao 9 cm cho loại hộp đóng từ 1 đến 2 áo
Dài 37.5 x Rộng 27.5 x Cao 17 cm cho loại hộp đóng từ 3 đến 4 áo
Dài 37.5 x Rộng 27.5 x Cao 25 cm cho loại hộp đóng từ 5 đến 6 áo
Dài 37.5 x Rộng 27.5 x Cao 32 cm cho loại hộp đóng từ 7 đến 8 áo
- Trong hộp xếp1, 2, 3... 8 áo đồng màu đồng cỡ theo List. Với những hộp đóng từ 5 áo trở lên thì 4 áo có 1 vách ngăn chữ U
Kích thước vách ngăn : Dài 34 x Rộng 26x Cao16 cm
- Dán đề can hòm vào chính giữa 1 mặt con. Đề can do khách hàng cung cấp.
- Dán hòm bằng băng dính màu trắng, bản rộng 6cm. Định mức = 90cm/hòm
II. In hộp:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Biểu mẫu resy in váo vị trí này cho hòm đóng từ 3 đến 8 áo.
1cm
Dán nhãn
In biểu mẫu vào chính giữa nắp đậy cho hòm đóng từ 1 đến 2 áo.
Ngày 2 tháng 7 năm 2004
Phòng kỹ thuật
- Trước khi đóng hàng, tổ trưởng tổ hòm hộp kiểm tra tài liệu, chất lượng hòm, hộp. Sau đó hướng dẫn công nhân đóng hộp và kiểm tra công nhân theo đúng yêu cầu kỹ thuật của mã hàng.
* Qui cách hòm hộp mã S810408 khá đơn giản. Hàng được đóng vào hộp con , số lượng áo trong hộp được đóng đồng màu, đồng cỡ theo List của phòng kế hoạch đưa xuống, hàng không phải đóng vào hòm to như các hàng khác.
3.4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ao somi nam-123.DOC