LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG VÀ CÔNG NGHỆ LÒ NUNG 3
1.1. Tổng quan về công nghệ sản xuất xi măng Hoàng Thạch. 3
1.1.1. Dây chuyền sản xuất xi măng. 3
1.1.2. Các công đoạn sản xuất xi măng. 6
1.2. Tổng quan về công nghệ lò nung. 10
1.2.1. Giới thiệu chung về lò. 10
1.2.2. Lò đứng. 11
1.2.3. Lò bể. 12
1.2.4. Lò quay. 12
1.2.5. Công nghệ lò nung công ty xi măng Hoàng Thạch. 13
Chương 2. HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CỦA LÒ QUAY 22
2.1. Khái quát chung. 22
2.2. Động cơ truyền động lò quay. 22
2.2.1. Giới thiệu về động cơ một chiều kích từ độc lập. 22
2.2.2. Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều. 25
2.3. Giới thiệu chung về simoreg 6RA24. 28
2.3.1. Giới thiệu. 28
2.3.2. Mô tả 28
2.3.3. Hoạt động. 30
2.3.4. Giới thiệu về họ SIMOREG D./640A-1200A, 3-ph AC 400V bis 750V/1Q. 30
2.3.5. Giới thiệu về chức năng của một số đầu cuối. 36
2.3.6. Giới thiệu về bộ biến đổi Tiristor cấp nguồn cho phần ứng động cơ. 43
2.3.7. Giới thiệu về bộ biến đổi cấp nguồn cho kích từ động cơ. 46
Chương 3. SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN CỦA SIMOREG DÙNG TRONG LÒ QUAY 48
3.1. Sơ đồ khối tổng thể phần điều khiển của bộ Simoreg 53
3.2. Phân tích sơ đồ 49
3.2.1. Khâu xử lý tín hiệu 49
3.2.2. Khâu hạn chế cho bộ tích phân gia tốc RFG 52
3.2.3. Khâu tích phân gia tốc RFG 54
3.2.4. Khâu hạn chế momen và dòng điện phần ứng 58
3.2.5. Mạch vòng tốc độ 62
3.2.6. Mạch vòng dòng điện và khối phát xung 68
Chương 4. TỔNG HỢP VÀ MÔ PHỎNG MẠCH VÒNG ĐIỀU KHIỂN 74
4.1. Tổng hợp mạch vòng điều khiển. 74
4.1.1. Mô tả toán học động cơ một chiều. 74
4.1.2. Mô tả toán học bộ chỉnh lưu Tiristor. 77
4.1.3. Mô tả toán học cảm biến dòng điện. 77
4.1.4. Mô tả toán học máy phát tốc. 77
4.1.5. Sơ đồ cấu trúc điều khiển. 78
4.1.6. Tổng hợp mạch vòng dòng điện. 78
4.1.7. Tổng hợp mạch vòng tốc độ. 80
4.2. Mô phỏng mạch vòng điều khiển. 82
4.2.2. Kết quả mô phỏng mạch vòng khi hiệu chỉnh. 85
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
88 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3896 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Truyền động điện lò quay trong dây chuyền sản xuất xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y được sử dụng để điều chỉnh tốc độ động cơ và hạn chế dòng điện khi khởi động.
Hình 2.3. Đặc tính của động cơ khi điều chỉnh điện áp đặt vào phần ứng.
2.2.2. Điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều.
Để điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều có hai phương pháp chính:
Điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ.
Điều chỉnh điện áp cấp cho mạch kích từ động cơ.
Và để thực hiện việc điều chỉnh ta thường sử dụng các hệ truyền động sau:
Hệ truyền động máy phát - động cơ (F-Đ).
Hệ truyền động máy khuếch đại - động cơ (MĐKĐ-Đ).
Hệ truyền động chỉnh lưu tiristo - động cơ (T-Đ).
Hệ truyền động xung áp - động cơ (XA-Đ).
Tuy nhiên, do yêu cầu công nghệ của lò quay nên ta chỉ xét đến hệ truyền động T-Đ. Quá trình làm việc không đảo chiều động cơ, từ thông động cơ không đổi mà chỉ điều chỉnh điện áp phần ứng.
Trong công nghệ lò quay, hiện nay việc sử dụng hệ truyền động xoay chiều đang mang lại nhiều lợi ích thiết thực, có thể liệt kê một vài ưu điểm của hệ truyền động xoay chiều như sau:
Hệ số công suất không phụ thuộc vào tải.
Không bị nhiễu loạn điện áp lưới tác động.
Hiệu suất cao nên giảm tổn thất.
Làm việc ổn định và tin cậy.
Chi phí vận hành nhỏ.
Giá thành ngày càng thấp.
Động cơ xoay chiều roto lồng sóc cấu tạo đơn giản, rẻ tiền, chăm sóc, bảo dưỡng dễ dàng.
Vẫn biết là hệ truyền động xoay chiều có nhiều ưu điểm, nhưng không vì thế mà hệ truyền động một chiều mất đi chỗ đứng. Ta biết rằng hệ truyền động một chiều (đặc biệt là hệ T-Đ) là hệ điều tốc cơ bản đã được nghiên cứu từ lâu và phát triển hoàn chỉnh.
Mạch lực và mạch điều khiển đơn giản.
Chất lượng điều chỉnh cao trong dải điều chỉnh tốc độ.
Hệ có đặc tính cơ cứng, mômen khởi động lớn. Đặc biệt với hệ truyền động lò quay thì hệ truyền động một chiều có đặc tính rất phù hợp với đặc tính phụ tải: mômen khởi động lớn gấp 2,5 lần mômen định mức, dải điều chỉnh tốc độ rộng và có thể làm việc ở tốc độ thấp (lò quay chậm ở tốc độ 0,2 vòng/phút), hệ truyền động lò quay chỉ áp dụng một kỹ thuật điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ vì cơ cấu chấp hành không yêu cầu làm việc ở dải tốc độ cao.
Tuy vậy, trong quá trình vận hành hệ truyền động một chiều xuất hiện các nhược điểm sau:
Việc chăm sóc bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu vành góp, chổi than rất phiền toái và tốn kém do cấu tạo của nó phức tạp, đắt tiền và lại nằm ỏ phần quay của hệ truyền động.
Thời gian bảo dưỡng kéo dài.
Chính những nhược điểm này làm cho chi phí vận hành tăng cao.
Do yêu cầu công nghệ của lò quay không cần đảo chiều nên chỉ cần sử dụng hệ thống T-Đ không đảo chiều. Chỉnh lưu điều khiển Tiristo cho phép thực hiện các yêu cầu kỹ thuật của hệ truyền động điện với độ tự động hoá cao, nhất là sơ đồ chỉnh lưu cầu.
Sơ đồ điều chỉnh như sau:
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý điều chỉnh động cơ một chiều.
Thông qua việc điều chỉnh điện áp Uđk có thể thay đổi góc mở T dẫn đến thay đổi điện áp phần ứng động cơ cho nên có thể tiến hành điều chỉnh vô cấp tốc độ.Tuy nhiên nhược điểm của hệ truyền động kiểu này là do T rất nhạy cảm với nhiệt độ, trị số quá định mức của các đại lượng như điện áp, dòng điện, du/dt, di/dt vì vậy bắt buộc phải có những thiết bị bảo vệ tin cậy và điều kiện tản nhiệt phù hợp.
Mặt khác, khi hệ thống ở trạng thái điều khiển quá sâu, góc mở T quá lớn, hệ số công suất của hệ thống rất thấp đồng thời sinh ra sóng hài cao tần làm cho dạng điện áp lưới điện thay đổi và làm nhiễu các thiết bị liền kề.
Hình 2.5. Đặc tính cơ của hệ truyền động T-Đ.
Tại vùng dòng điện liên tục đặc tính tương đối cứng, còn ở vùng dòng gián đoạn đặc tính rất mềm và có tính chất phi tuyến, tốc độ không tải lý tưởng lên khá cao.
2.3. Giới thiệu chung về simoreg 6RA24.
2.3.1. Giới thiệu.
SIMOREG (Siemens Motor Regulator) là bộ điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều dựa trên nền vi điều khiển. Bộ điều chỉnh biến đổi nguồn 3 pha, 50/60Hz thành điện áp một chiều có thể điều chỉnh được để điều khiển tốc độ động cơ một chiều có công suất từ 6-774kw.
6RA24 SIMOREG K là họ bộ biến đổi có cấu trúc rất nhỏ gọn, nguồn điện cấp cho phần ứng và phần kích từ của động cơ 1 chiều được lấy từ đường dây ba pha. Phạm vi dòng cho phép là 15A-1200A. Dòng cho phép có thể lên tới 3600A nếu nối thêm các bộ SITOR song song với bộ biến đổi.
Các bộ biến đổi SIMOREG có thể dùng để điều chỉnh tốc độ ở phạm vi một góc phần tư hoặc cả bốn góc phần tư tuỳ theo ứng dụng cụ thể.
2.3.2. Mô tả.
SIMOREG K là bộ biến đổi nhỏ gọn (ví dụ: kiểu 15A được gắn trên một thanh panel lắp trong một khối hộp nhỏ, được gắn ở các đầu để tiết kiệm không gian hoặc trên các khung trượt có thể tháo lắp dễ dàng). Thiết kế kiểu module nên rất dễ dàng ghép nối các phần riêng biệt với nhau, gồm 1 bảng mạch điện tử cơ bản chứa các thiết bị điện tử cơ bản và các bảng mạch bổ sung có thể tháo lắp dễ dàng ra khỏi bảng mạch điện tử cơ bản.
Các tín hiệu bên ngoài như vào/ra nhị phân, vào/ra analog, xung encoder... không được nối vào bảng mạch điện tử chính và được cách ly với các module đầu cuối nhằm tạo ra sự linh động trong ghép nối. Hai đường dây cáp được sử dụng để truyền tín hiệu giữa bảng mạch chính và các module đầu cuối.
Bộ biến đổi SIMOREG sử dụng ba nút ấn và 5 hiển thị LED 7 thanh gắn trên một panel điều khiển lắp trên bảng mạch điện tử chính. Bộ biến đổi có thể sử dụng giao tiếp RS232 để kết nối với một PC có phần mềm thích hợp, giao diện của PC được sử dụng để khởi động, bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình hoạt động và dùng để dừng máy.
Phần mềm điều khiển được cài đặt trong EPROM, phần mềm này có thể dễ dàng thay thế và cài đặt.
Các bộ biến đổi hoạt động ở một góc phần tư có phần ứng được cấp nguồn từ 1 cầu 3 pha Tiristor điều khiển hoàn toàn. Bộ biến đổi hoạt động ở cả 4 góc phần tư thì phần ứng được cấp nguồn từ 2 cầu 3 pha Tiristor điều khiển hoàn toàn.
Bộ biến đổi 15A có khối nguồn được lắp trên bảng mạch PC.
Bộ biến đổi 15A-600A có khối nguồn để cung cấp điện cho phần ứng và phần kích từ là một module Tiristor có cánh tản nhiệt cách điện và phần vỏ được bảo vệ khỏi những tác động xung quanh.
Bộ biến đổi 640A-1200A, khối nguồn gồm 6 khối SITOR được thiết kế có thể tháo lắp được. Cấu trúc cơ khí cơ bản gồm một khung với những bộ phận cách điện và các busbar để có thể nối với các bộ SITOR. Kết nối nguồn với SITOR được thực hiện ở mặt sau, còn những bộ phận điện tử được gắn ở mặt trước của khối.
Có thể mô tả các đặc điểm chung của Simoreg như sau:
Chỉnh lưu Tiristor cầu 3 pha sử dụng bộ điều khiển với vi xử lí 16 bít, 38MHz.
Giao diện người sử dụng : Bàn phím, màn hình hiển thị.
Mạch bảo vệ R/C cho mỗi Tiristor.
Phản hồi dòng sử dụng biến dòng.
Có thể phản hồi tốc độ dùng máy phát tốc.
Bộ điều khiển PID.
Giao tiếp RS232 hoặc 485 + các đèn hiển thị.
Tín hiệu phản hồi về từ máy phát tốc là tín hiệu số và tương tự.
Điện trở Shunt bên mạch kích từ làm nhiệm vụ bảo vệ mất từ thông và đảm bảo kinh tế phía mạch kích từ.
Ngoài ra, trong simoreg còn tích hợp thêm các mạch bảo vệ như:
Bảo vệ mất kích từ.
Bảo vệ quá tốc độ.
Bảo vệ quá tải.
Bảo vệ mất tín hiệu từ máy phát tốc.
Bảo vệ mất pha và hiển thị thứ tự pha.
Bảo vệ quá dòng.
Bảo vệ quá áp du/dt cho các Tiristor.
Tản nhiệt bằng quạt + cánh tản nhiệt.
Cách ly.
2.3.3. Hoạt động.
Một vi xử lý 16 bit thực hiện việc điều khiển chức năng giao tiếp và chức năng của các mạch vòng kín và hở. Các chức năng điều khiển được cài đặt trong phần mềm như các Module chương trình và được truy cập thông qua các thông số. Các giá trị đặt và giá trị hiện tại có thể ở dạng tương tự hoặc dạng số. Với từng loại bộ biến đổi có dòng điện định mức riêng và dòng cho phép riêng (dòng cho phép có thể lên tới 1,5 lần dòng định mức).
Bộ vi xử lý còn có chức năng tính toán giá trị I2t để bảo vệ Tiristor khỏi bị phá huỷ vì hiện tượng quá nhiệt, nếu như giá trị tính toán được vượt quá giá trị cho phép thì lỗi sẽ được thông báo và tuỳ thuộc vào mức độ lỗi mà bộ biến đổi sẽ hoạt động tiếp hoặc dừng hoạt động.
Sự cân bằng của các mạch vòng điều chỉnh liên quan đến tốc độ định mức của động cơ.
2.3.4. Giới thiệu về họ SIMOREG D.../640A-1200A, 3-ph AC 400V bis 750V/1Q.
Với các thông số của động cơ sử dụng truyền động cho lò quay như trên, ta chọn SIMOREG loại có dòng từ 640A1200A, điện áp nguồn 3-ph AC 400 đến 750V/1Q. Với các thông số chính sau:
Bảng 2.1. Các thông số kỹ thuật.
6RA24..-4DS22
6RA24..-4GS22
6RA24..-4KS22
87
91
87
91
85
87
Nguồn cấp định mức cho phần ứng V
3-ph.AC 400
(+15%/-20%)
3-ph.AC 500
(+10%/-15%)
3-ph.AC 400
(+10%/-15%)
Nguồn cấp định mức cho mạch điện tử V
2-ph.AC 400 (+15%/-25%) ; In = 0,5A.
Nguồn cấp định mức cho quạt V
3-ph.AC 400 (±15%).
Nguồn cấp định mức cho phần kích từ V
2-ph.AC 400 (+15%/-20%).
Tần số định mức Hz
Bộ biến đổi tự động điều chỉnh theo tần số nguồn trong dải từ 45Hz đến 65Hz.
Điện áp một chiều định mức V
485
600
900
Dòng điện một chiều định mức A
850
1200
850
1200
640
860
Khả năng quá tải
Lớn nhất là 150% dòng một chiều định mức.
Công suất định mức kW
412
582
510
720
576
860
Tổn hao tại giá trị dòng định mức W
3300
4900
3400
5000
4000
4800
Điện áp kích từ một chiều định mức V
Lớn nhất là 325V.
Dòng kích từ một chiều định mức A
30A
Nhiệt độ môi trường oC
0 -> 35oC tại Iđm , làm mát cưỡng bức .
Nhiệt độ vận chuyển và bảo quản oC
-30 đến +85
Độ cao lắp đặt
≤ 1000m ở điều kiện dòng định mức.
Độ ổn đinh tốc độ
∆n = 0,006%ωđm khi giá trị đặt là số.
∆n = 0,1%ω®m khi giá trị đặt là tương tự.
Khối lượng kg
77
Hình 2.6. Sơ đồ nguyên lý bộ simoreg
Hình 2.7. Sơ đồ đầu nối bộ simoreg
Sau đây ta đi khảo sát các bảng mạch chính bên trong bộ simoreg.
a./ Bảng mạch C98043-A1600.
Bảng 2.2. Các đầu nối của bảng mạch C98043-A1600.
Đầu dây nối
Chức năng
XJ1
Cho phép ghi vào EPROM
VT 1-2: Cho phép ghi.
VT 2-3: Không cho phép ghi.
XJ2
Nguồn cấp 5V cho giao diện bộ biến đổi (C98043-A1618)
VT 1-2: Không cấp nguồn.
VT 2-3: Cấp nguồn cho giao diện BBĐ.
XJ3
Kết thúc đường truyền RS485
VT 1-2: Đường truyền không kết thúc.
VT 2-3: Đường truyền kết thúc (X500.3 và
X500.8 nối qua một điện trở 150W).
XJ4
Kết thúc đường truyền RS485
VT 1-2: Đường truyền X500.8 kết thúc sau
X500.5(M5) nối qua điện trở 390W.
VT 2-3: Đường truyền không kết thúc.
XJ5
Kết thúc đường truyền RS485
VT 1-2: Đường truyền X500.3 kết thúc sau
X500.6(P5) nối qua điện trở 390W.
VT 2-3: Đường truyền không kết thúc.
XJ6
Tín hiệu truyền từ giao diện bộ biến đổi (C98043-A1618)
VT 1-2: Tín hiệu không được đưa tới X501.
VT 2-3: Tín hiệu được đưa tới X501.
XJ7
Tín hiệu vào giao diện bộ biến đổi (C98043-A1618)
VT 1-2: Tín hiệu không được đưa tới X501.
VT 2-3: Tín hiệu được đưa tới X501.
XJ8
Tín hiệu điều khiển giao diện bộ biến đổi (C98043-A1618)
VT 1-2: Tín hiệu không được đưa tới X501.
VT 2-3: Tín hiệu được đưa tới X501.
XJ9
Nối đất M5/2 (của các đầu vào lựa chọn nhị phân) với đất M (của hệ thống trong)
VT 1-2: Không nối.
VT 2-3: Nối.
XJ10
Nguồn cấp 24V cho các đầu ra lựa chọn nhị phân
VT 1-2: Nguồn cấp P24 trong.
VT 2-3: Nguồn cấp P24 ngoài đấu qua đầu XB-49.
XJ11
Encoder, track 1
VT 1-2: Điện áp định mức 15V.
VT 2-3: Điện áp định mức 5V.
XJ12
Encoder, track 2
VT 1-2: Điện áp định mức 15V.
VT 2-3: Điện áp định mức 5V.
XJ13
Encoder, 0mark
VT 1-2: Điện áp định mức 15V.
VT 2-3: Điện áp định mức 5V.
Nút ấn
S1
S2
S3
Giảm.
Tăng.
Thay đổi chế độ.
Chuyển mạch S4
Điểm đặt chính ( XA-4, XA-5)
VT 1-2: 0...±10V.
VT 2-3: 0...20mA.
Chuyển mạch S5
Đầu vào lựa chọn Analog 1(XA-6, XA-7)
VT 1-2: 0...±10V.
VT 2-3: 0...20mA.
b./ Bảng mạch giao diện động cơ C98043-A1617.
Dây nối XJ100: Nối đất M5/3(cho các đầu vào của hệ thống cảm biến của động cơ) với đất trong M.
VT 1-2: Đầu nối kín.
VT 2-3: Đầu nối hở.
Dây nối XJ101: Chọn loại cảm biến đo nhiệt độ động cơ.
VT 1-2: KTY84 hoặc PTC.
VT 2-3: PT100.
c./ Bảng mạch PC mở rộng giao diện C98043-A1618.
Dây nối XJ200: Đầu cuối đường truyền RS485.
VT 1-2: Đường truyền X502.8 kết thúc sau X502.5(M5) nối qua điện trở 390W.
VT 2-3: Đường truyền không kết thúc.
Dây nối XJ201: Đầu cuối đường truyền RS485.
VT 1-2: Đường truyền không kết thúc.
VT 2-3: Đường truyền kết thúc (X502.3 nối với X502.8 qua một điện trở 390W).
Dây nối XJ202: Đầu cuối đường truyền RS485.
VT 1-2: Đường truyền X502.3 kết thúc sau X502.6(P5) nối qua điện trở 390W.
VT 2-3: Đường truyền không kết thúc.
2.3.5. Giới thiệu về chức năng của một số đầu cuối.
a./ Khối nguồn.
Bảng 2.3. Thông số liên quan đến khối nguồn.
Chức năng
Đầu cuối
Tham số liên quan
Đầu vào nguồn cấp phần ứng
1U1
1V1
1W1
P071
Thiết bị bảo vệ
Kết nối mạch phần ứng với động cơ
1C1(1D1)
1D1(1C1)
P072
P100
P101
b./ Quạt.
Sử dụng cho các bộ biến đổi có I³200A, làm mát cưỡng bức.
Bảng 2.4. Thông số liên quan đến quạt.
Chức năng
Đầu cuối
Giải thích
Nguồn cấp
4U1
4V1
4W1
BBĐ 200A-600A: 3ph-400VAC(±15%); 0,24A; 95W
BBĐ ³600A: 3ph-400VAC(±15%); 2x0,27A;
2x120W
Thiết bị bảo vệ PE
c./ Mạch kích từ.
Bảng 2.5. Thông số liên quan đến mạch kích từ.
Chức năng
Đầu cuối XF
Giải thích
Tham số liên quan
Kết nối với nguồn
Kết nối với kích từ
3U1
3W1
3C
3D
2pha400VAC(+15%/20%)
Điện áp 1 chiều định mức 325V
P102
d./ Nguồn cấp cho các thiết bị điện tử.
Bảng 2.6. Thông số về nguồn cấp cho thiết bị điện tử.
Chức năng
Đầu cuối XP
Giải thích
Nguồn cấp
5U1
5W1
2 pha 400VAC(+15%/-25%)
In=0,5A.
e./ Khối điều khiển mạch vòng kín và mạch vòng hở.
Bảng 2.7. Các đầu vào Analog-điểm đặt:
Chức năng
Đầu cuối
XA,XB
Giải thích
Tham số liên quan
M
P10
N10
1
2
3
±0,5% tại 250C
Đầu vào lựa chọn:
Điểm đặt +
Điểm đặt -
4
5
S4 ở VT1: ±10V; 515kW; độ phân giải: 0,6mV.
S4 ở VT2: 0-20mA; 300W
4-20mA; 300W
S4
P701
P702
P703
P704
Đầu vào lựa chọn:
Analog 1+
Analog 1-
6
7
S5 ở VT1: ±10V; 515kW; độ phân giải: 0,6mV.
S5 ở VT2: 0-20mA; 300W
4-20mA, 300W
S5
P710
P711
P712
P713
P714
Đầu vào lựa chọn:
Analog 2
Đất
8
9
±10V, 52kW
Độ phân giải: 10,8mV.
P716
P717
P718
P719
Đầu vào lựa chọn:
Analog 3
Nối đất
10
11
±10V, 52kW
Độ phân giải: 10,8mV.
P721
P722
P723
P724
Bảng 2.8. Các đầu vào Analog-giá trị phản hồi tốc độ, máy phát tốc.
Chức năng
Đầu cuối XT
Giải thích
Tham số liên quan
Đầu nối máy phát tốc:
80V-250V
25V-80V
8V-25V
Nối đất
101
102
103
104
±250V; 438kW
±80V; 138kW
±25V; 44kW
P083
P706
P707
P708
P709
Bảng 2.9. Các đầu vào Encorder.
Chức năng
Đầu cuối
XA,XB
Giải thích
Tham số liên quan
Nguồn cấp(13V-18V)
Đất
Track 1: Nguồn +
Nguồn -
Track 2: Nguồn +
Nguồn -
0 mark: Nguồn +
Nguồn -
26
27
28
29
30
31
32
33
200mA, ngắn mạch qua PTC
Tải £ 5mA ở 15V.
XJ11
XJ12
XJ13
P083
P140
P141
P142
P143
Bảng 2.10. Các đầu ra Analog.
Chức năng
Đầu cuối
Giải thích
Tham số liên quan
Giá trị dòng điện phản hồi
Nối đất
12
13
0...±10V ứng với 0...±200% Iđm
Tải max: 2mA
P739
Đầu ra lựa chọn:
Analog 1
Nối đất
14
15
0...±10V
Tải max: 2mA
Độ phân giải: ±11bit
P740
P741
P742
P743
P744
Đầu ra lựa chọn:
Analog 2
Nối đất
16
17
0...±10V
Tải max: 2mA
Độ phân giải: ±11bit
P745
P746
P747
P748
P749
Đầu ra lựa chọn:
Analog 3
Nối đất
18
19
0...±10V
Tải max: 2mA
Độ phân giải: ±11bit
P750
P751
P752
P753
P754
Đầu ra lựa chọn:
Analog 4
Nối đất
20
21
0...±10V
Tải max: 2mA
Độ phân giải: ±11bit
P755
P756
P757
P758
P759
Bảng 2.11. Các đầu vào điều khiển nhị phân.
Chức năng
Đầu cuối
XA,XB
Giải thích
Tham số liên quan
Nguồn cấp
M5/2, nối đất cho
các đầu ra nhị phân
34
44
35
45
24V DC, tải max 100mA.
M5/2 phải được nối với M thì hệ thống mới hoạt động(XJ9 ở VT2-3)
XJ9
XJ9
ON/OFF
37
Tín hiệu cao ở mức cao: ON
Chức năng ON cùng với tín hiệu cao ở đầu 38 sẽ thúc đẩy hoạt động của máy phát tốc.
Tín hiệu ở mức thấp hoặc đầu 37 mở:OFF. Giảm kích hoạt của máy tạo gia tốc tới n<nmin (P370), bộ điều khiển ngừng hoạt động, công tắc OFF.
Tín hiệu cho phép
38
Tín hiệu cao: cho phép bộ điều khiển hoạt động.
Tín hiệu thấp: bộ điều khiển bị cấm.
Lựa chọn đầu vào:
Nhị phân 1
39
P761
Lựa chọn đầu vào:
Nhị phân2
40
P762
Lựa chọn đầu vào:
Nhị phân3
41
P763
Lựa chọn đầu vào:
Nhị phân4
42
P764
Lựa chọn đầu vào:
Nhị phân5
43
P765
Lựa chọn đầu vào:
Nhị phân6
Báo lỗi
44
Nhóm tín hiệu này tác động theo sườn dương. BBĐ sẽ tiếp tục ở trong trạng thái lỗi cho đến khi lỗi này được báo và được loại bỏ. Sau đó BBĐ ở trạng thái tạm ngừng hoạt động cho đến khi tín hiệu thấp đặt vào đầu 37 thì trạng thái này bị huỷ bỏ.
P766
Bảng 2.12. Thông số khối ngắt an toàn (E-stop).
Chức năng
Đầu cuối
X5
Giải thích
Tham số liên quan
Nguồn cấp
106
24VDC, tải max 50mA, ngắn mạch qua PTC.
Chuyển mạch
105
Ie=20mA
Nút ấn
107
Công tắc thường đóng Ie=30mA
Khởi động lại
108
Công tắc thường mở Ie=10mA
Bảng 2.13. Các đầu ra điều khiển nhị phân.
Chức năng
Đầu cuối
Giải thích
Tham số liên quan
Nguồn cấp ngoài cho đầu ra lựa chọn nhị phân.
Nối đất
49
47
51
24VDC(XJ10 ở VT2-3). Đối với nguồn cấp trong tải max cho lựa chọn đầu ra là 10mA, nguồn cấp ngoài là 100mA.
XJ10
Đầu ra lựa chọn “”
46
Tín hiệu cao (16-30V): không có lỗi.
Tín hiệu thấp (0-2V): có lỗi.
P771
Đầu ra lựa chọn: nhị phân 2
48
P772
Đầu ra lựa chọn: nhị phân 3
50
P773
Đầu ra lựa chọn: nhị phân 4
52
P774
Rơle của công tắc tơ K1, loại chung.
Rơle của công tắc tơ K1, loại thường mở.
109
110
Khả năng tải:
£250VAC, 4A, cosf=1
£250VAC, 2A, cosf=0,4
£30VDC, 2A
2.3.6. Giới thiệu về bộ biến đổi Tiristor cấp nguồn cho phần ứng động cơ.
Hình 2.8. Bộ biến đổi Tiristo cấp nguồn cho phần ứng động cơ.
Do lò quay không yêu cầu đảo chiều nên bộ biến đổi T cấp điện cho phần ứng chỉ cần dùng một cầu chỉnh lưu ba pha gồm 6 T chia thành 2 nhóm:
Nhóm katôt chung : T1, T3, T5.
Nhóm anôt chung : T2, T4, T6.
Điện áp xoay chiều cấp cho bộ biến đổi:
Đặt q=wt
Trong mỗi nhóm, khi một tisritor mở, nó sẽ khoá ngay tisritor dẫn dòng trước nó.
Góc mở được tính từ thời điểm chuyển mạch tự nhiên, thứ tự mở của các T như sau:
Bảng 2.14. Thời điểm đóng mở tiristor.
Thời điểm
Mở
Khoá
q1 = p/6 + a
T1
T5
q2 = 3p/6 + a
T2
T6
q3 = 5p/6 + a
T3
T1
q4 = 7p/6 + a
T4
T2
q5 = 9p/6 + a
T5
T3
q6 = 11p/6 + a
T6
T4
Hình 2.9. Đồ thị điện áp và dòng điện.
Điện áp đầu ra trung bình của bộ biến đổi T:
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van : Ungmax=
Dòng điện chảy qua các van là : IT = Id/ 3
2.3.7. Giới thiệu về bộ biến đổi cấp nguồn cho kích từ động cơ.
Sơ đồ (hình 2.10):
Hình 2.10. Nguồn cấp cho mạch kích từ.
Trong đó : Dòng kích từ một chiều tương ứng với giá trị điện trở shunt như sau:
Dòng kích từ một chiều Điện trở shunt lắp trên A1603
5A R178
10A R177, R178
15A R174, R177, R1778
20A R173, R174, R177, R178
25A R172, R173, R174, R177, R178
30A R171, R172, R173, R174, R177, R178
Bộ biến đổi cấp điện cho phần kích từ động cơ là bộ biến đổi cầu 1 pha bán điều khiển.
Hoạt động: - q = a: phát xung mở T1 nên T1 và Đ2 dẫn.
- p< q < p+a: Đ1 và Đ2 dẫn.
Ukt = 0
- q = p+a: phát xung mở cho T2 nên T2 và Đ1 dẫn.
- 2p 0, Đ1 và Đ2 dẫn.
Hình 2.11. Đồ thị điện áp và dòng điện mạch kích từ
Giá trị điện áp ra trung bình và dòng trung bình qua van là:
Chương 3
SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN CỦA SIMOREG DÙNG
TRONG LÒ QUAY
3.1. Sơ đồ khối tổng thể phần điều khiển của bộ Simoreg
Do yêu cầu công nghệ lò quay không cần đảo chiều quay và tốc độ làm việc nhỏ nên động cơ một chiều dùng để quay lò chỉ cần điều chỉnh điện áp phần ứng mà không cần điều chỉnh kích từ. Vì vậy, ở đây ta chỉ xét sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển điều chỉnh điện áp phần ứng.
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển điện áp phần ứng
3.2. Phân tích sơ đồ
3.2.1. Khâu xử lý tín hiệu
Sơ đồ hình 3.2
Hình 3.2. Sơ đồ khối xử lý tín hiệu
a./ Khối tạo tín hiệu đặt
Bảng 3.1. Thông số liên quan đến sơ đồ
Tên tham số
Đặt
Giải thích
P701
100%
P701=
X: điện áp đầu vào (dòng điện đầu vào).
Y: tỷ lệ phần trăm đặt cho điện áp vào (dòng điện vào).
P703
00
Từ điều khiển cho tín hiệu đặt:
x0: Tín hiệu đặt được lấy đúng dấu.
x1: Tín hiệu đặt được lấy giá trị tuyệt đối.
x2:Tín hiệu đặt được lấy đảo dấu.
x3: Tín hiệu đặt được lấy ngược dấu giá trị tuyệt đối.
0x: Đầu vào là điện áp ±10V(S4 của A1600 ở VT1)
1x: Đầu vào là dòng điện 4-20mA (S4 ở VT2).
2x: Đầu vào là dòng điện 0-20mA.
P702
0x0,0061%
Đặt giá trị bù thêm vào tín hiệu đặt.
P704
0ms
Đặt thời gian lọc cho tín hiệu đặt.
P001
75,1%
Hiển thị đầu vào XA-4, XA-5.
Tín hiệu đặt được lấy từ các đầu XA-4, XA-5. Tuỳ theo giá trị cài đặt trong P703 mà tín hiệu đặt là giá trị điện áp hoặc dòng điện.
Ta có bảng lựa chọn như sau:
±10V 4-20mA 0-20mA
S4 1 2 2
P703 0x 1x 2x
Tín hiệu dạng điện áp hoặc dòng điện được đưa qua một khâu khuếch đại và một khâu lọc có thời gian lọc 1ms, sau đó sẽ được đưa qua một bộ ADC để chuyển thành tín hiệu số. Tín hiệu số được đưa qua một khâu chuẩn hoá có hệ số P701/100%. Tín hiệu sau chuẩn hoá đi qua một bộ lựa chọn, tuỳ theo giá trị đặt trong P703 mà tín hiệu được nhân với các hệ số khác nhau như 100%, 200%, 250%. Tín hiệu ra khỏi bộ lựa chọn này sẽ được bù thêm một lượng đặt trong P702 trước khi được đưa qua bộ lựa chọn 2, ở bộ lựa chọn này tín hiệu sẽ được xác định dấu cho phù hợp với tải ( tải không đổi, tải phản kháng, tải thế năng...). Tín hiệu tiếp tục được lọc thêm một lần nữa.
Việc cho phép tín hiệu đặt được điều khiển bởi hàm vào nhị phân BEF43.
P001 để hiển thị giá trị tín hiệu ra khỏi khối tạo tín hiệu đặt.
b./ Khối xử lý tín hiệu phản hồi
Bảng 3.2. Thông số liên quan đến sơ đồ
Tham số
Đặt
Chức năng
P708
10
Từ điều khiển cho tín hiệu phản hồi:
x0: Tín hiệu phản hồi được lấy đúng dấu.
x1: Tín hiệu phản hồi được lấy giá trị tuyệt đối.
x2:Tín hiệu phản hồi được lấy đảo dấu.
x3: Tín hiệu phản hồi được lấy ngược dấu giá trị tuyệt đối.
0x: XT101, XT102, XT103 không nối đi đâu.
1x: Tín hiệu phản hồi được lấy từ XT101.
2x: Tín hiệu phản hồi được lấy từ XT102.
3x: Tín hiệu phản hồi được lấy từ XT103.
P706
80V
Giá trị chuẩn của điện áp đặt vào ứng với nmax (điện áp của máy phát tốc ứng với nmax ).
P707
120x0,0061%
Đặt lượng bù cho tín hiệu phản hồi.
P709
0ms
Đặt thời gian lọc cho tín hiệu phản hồi.
P002
74,5%
Hiển thị giá trị tại các đầu XT101, XT102, XT103, XT104.
Tín hiệu phản hồi được lấy từ một trong 3 đầu XT101, XT102, XT103 tuỳ theo giá trị đặt vào P708.
Ta có bảng lựa chọn như sau:
80-250V 25-80V 8-25V
XT101 XT102 XT103
P708 1x 2x 3x
Tín hiệu phản hồi điện áp được đưa qua một khâu khuếch đại (thực chất là một khâu phân áp) và được lọc qua một bộ lọc có thời gian lọc là 1ms. Tín hiệu qua bộ biến đổi ADC sẽ chuyển thành tín hiệu số. Nhằm mục đích chuẩn hoá tín hiệu người ta đưa tín hiệu qua một khâu lựa chọn hệ số 1, a=250/P706, b=80/P706, c=25/P706. Tín hiệu sau khi được chuẩn hóa được đưa tiếp tới bộ lựa chọn thứ 2 để chọn dấu, tiếp đến lại được đưa qua một khâu lọc.
Việc cho phép tín hiệu phản hồi tuỳ thuộc vào hàm vào nhị phân BEF44.
P002: Hiển thị giá trị tại các đầu XT101 đến XT104.
K004: Giá trị điện áp phản hồi .
3.2.2. Khâu hạn chế cho bộ tích phân gia tốc RFG
Sơ đồ hình 3.3
Hình 3.3. Sơ đồ khối hạn chế điểm đặt cho RFG
Bảng 3.3. Các thông số liên quan đến sơ đồ
Tham số
Đặt
Chức năng
P029
75,04%
Hiển thị đầu vào khâu hạn chế cho bộ tích phân gia tốc.
P625.00
P625.01
P625.02
P625.03
2
2
2
2
Thứ tự đầu nối (connector) được dùng. Khi thay đổi thứ tự đầu nối thì hệ số nhân với giá trị đặt giới hạn (+) (cho bộ hạn chế) sẽ thay đổi do vậy giới hạn (+) cho bộ hạn chế cũng thay đổi theo.
P315
100%
Giá trị đặt giới hạn (+) cho bộ hạn chế của khâu tích phân gia tốc.
P319
100%
Giá trị đặt giới hạn (+) cho bộ hạn chế của khâu tích phân gia tốc, giá trị này sẽ được đưa vào nếu có lệnh “giảm giá trị đặt”.
P316
-100%
Giá trị đặt giới hạn (-) cho bộ hạn chế của khâu tích phân gia tốc.
P320
-100%
Giá trị đặt giới hạn (-) cho bộ hạn chế của khâu tích phân gia tốc, giá trị này sẽ được đưa vào nếu có lệnh “giảm giá trị đặt”.
P626.00
P626.01
P626.02
P626.03
2
2
2
2
Thứ tự đầu nối (connector) được dùng. Khi thay đổi thứ tự đầu nối thì hệ số nhân với giá trị đặt giới hạn (-) (cho bộ hạn chế) sẽ thay đổi do vậy giới hạn (-) cho bộ hạn chế cũng thay đổi theo.
P623.00
P623.01
P623.02
P623.03
2
2
2
2
Thứ tự đầu nối (connector) đưa tới bộ tích phân gia tốc.
Các đầu nối:
K198: Đầu vào bộ hạn chế cho bộ tích phân gia tốc.
K194: Đầu ra bộ hạn chế cho bộ tích phân gia tốc.
K196: Giá trị giới hạn (+) nhỏ nhất của khâu hạn chế cho bộ tích phân gia tốc.
K197: Giá trị giới hạn (-) nhỏ nhất của khâu hạn chế cho bộ tích phân gia tốc.
3.2.3. Khâu tích phân gia tốc RFG
Sơ đồ hình 3.4
Bảng 3.4. Các thông số liên quan đến sơ đồ
Tham số
Đặt
Chức năng
P028
75,01%
Hiển thị đầu vào RFG.
P624.00
P624.01
0
0
Thứ tự đầu nối (connector) nối tới tín hiệu giảm các giá trị thời gian trong RFG.
P303
P304
P305
P306
5s
5s
0s
0s
Thời gian cho tăng tốc 1.
Thời gian cho giảm tốc 1.
Thời gian cho tăng gia tốc 1.
Thời gian cho giảm gia tốc 1.
P307
P308
P309
P310
0s
0s
0s
0s
Thời gian
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VT-0074.doc
- mô phỏng.png