ỉ Cập nhật phiếu xuất:
o a1 nhà cung cấp giao hàng hoặc khách hàng mua hàng
o a2 lưu phiếu nhập xuất
o a3 yêu cầu nhập danh mục hàng hoá (nếu là hàng hoá mới)
o a4 cập nhật danh mục khách hàng(nếu là khách hàng mới)
o a5 lưu thông tin hàng hoá mới
ỉ Báo cáo tồn kho
o e1 ban quản lý yêu cầu báo cáo tồn kho
o e2 lấy số tồn từ danh mục HH và tình hình nhập xuất từ kho dữ liệu phiếu nhập xuất để xác định số tồn kho cuối kỳ.
o e3 gửi ban quản lý báo cáo tồn kho
ỉ Cập nhật phiếu thu chi
o c1 ban quản lý yêu cầu trả nợ cho nhà cung cấp( yêu cầu lập phiếu chi)
o c2 khách hàng trả nợ ( yêu cầu lạp phiếu thu)
o c3 lưu phiếu thu chi đã lập.
o c4 yêu cầu cập nhật danh mục khách hàng(nếu là khách hàng mới)
39 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1701 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tự chọn một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để thiết kế và tạo lập cơ sở dưc liệu nhằm quản lý việc bán hàng cho một cửa hàng bán lẻ có khoảng 15 nhân viên bán khoảng 30 mặt hàng thuộc 5 chủng loại khác nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất cần thiết.
Công việc chính của quá trình của quản lý bán hàng là thiết kế nên một chương trình nhập liệu vào máy tính và quản lý và xử lý các chỉ tiêu từ các số liệu được nhập. Xét thấy khả năng và kiến thức học được cùng tính ứng dụng cao của chương trình em đã chọn vấn đề “Quản lý bán hàng” trong đề án chuyên ngành của mình để làm.
* Tên đề án chuyên ngành
“ Tự chọn một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để thiết kế và tạo lập CSDL nhằm quản lý việc bán hàng cho một cửa hàng bán lẻ có khoảng 15 nhân viên bán khoảng 30 mặt hàng thuộc 5 chủng loại khác nhau.”
* Bố cục đề án gồm 4 phần:
Phần mở đầu.
Nội dung:
+ Chương I: Cơ sở phương pháp luận trong việc nghiên cứu đề tài.
+ Chương II: Tổng quan về chương trình và giải pháp tin học hoá.
+ Chương III: Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý bán hàng.
Kết luận
Phụ lục.
Chương 1: Cơ sở phương pháp luận trong việc nghiên cứu đề tài
Khái niệm quản lý dữ liệu
Đối với một người, một bộ phận của cơ quan hay một hệ thống nào đó, dữ liệu là các số liệu hoặc tài liệu cho trước. Đó có thể là một thông điệp, một văn bản, một lời nói, một hình ảnh được thể hiện, truyền đạt bằng nhiều hình thức và phương tiện khác nhau. Thông tin là dữ liệu đã được xử lý có ý nghĩa và có giá trị đối với người nhận tin trong việc ra quyết định. Dữ liệu được ví như nguyên liệu thô của thông tin.
Việc quản lý bộ nhớ của cơ quan thường được gọi là quản lý dữ liệu. Việc này đòi hỏi phải có kĩ năng thiết kế, sử dụng và quản lý các hệ thống nhớ của những cơ quan hiện đại. Các nhà quản lý dữ liệu cần phải nhận biết cơ quan như một hệ xã hội đồng thời phải nắm bắt được những thành tựu mới nhất của công nghệ thông tin.
Hệ thống quản lý dữ liệu
2.1 Khái niệm
Hệ thống thông tin (HTTT) là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau: con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ dữ liệu, truyền đạt và phân phát thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động trong một cơ quan.
Trong HTTT người ta lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm kiếm nhanh chóng những dữ liệu cần thiết. Nếu kho dữ liệu này được đặt trên các phương tiện nhớ của máy tính điện tử và được bảo quản bởi chương trình máy tính thì nó còn được gọi là ngân hàng dữ liệu hay hệ cơ sở dữ liệu (HCSDL). Kho dữ liệu cùng với con người và các phương tiện để duy trì hoạt động của nó tạo thành hệ thống quản lý dữ liệu (HTQLDL). Vì tầm quan trọng của HTQLDL mà người ta thường ví nó như một hệ thống nhớ hay một bộ nhớ của cơ quan.
2.2 Các nét đặc trưng của hệ thống quản lý dữ liệu
- Có những phương tiện để ghi nhớ: MTĐT, sách vở, tài liệu,
- Có những cấu trúc để lưu trữ dữ liệu. Loại cấu trúc phổ biến nhất là bảng biểu. Ví dụ: nếu muốn ghi nhớ thông tin về các khách hàng ta lập một bảng: mỗi dòng dành cho một khách hàng, mỗi cột chứa một thuộc tính riêng biệt của khách hàng như: họ tên, địa chỉ, số tài khoản,
- Dữ liệu được tổ chức, sắp xếp sao cho có thể bổ sung, loại bỏ hay tìm kiếm nhanh chóng. Khách hàng mong chờ sự trả lời nhanh các câu hỏi và xử lý nhanh chóng các giao dịch nghiệp vụ của họ. Do đó tiếp cận nhanh với dữ liệu là một mục tiêu chủ yếu của hầu hết các hệ thống nhớ của cơ quan.
- Việc lựa chọn phương tiện và địa điểm cất giữ lưu trữ dữ liệu đòi hỏi sự cân nhắc kĩ để có được một giải pháp phù hợp và hiệu quả bởi các hệ thống quản lý dữ liệu hoạt động nhanh thường chi phí cao hơn.
Các thuộc tính cần có của một hệ thống quản lý dữ liệu
Thuộc tính
Giải thích
Chia sẻ được
Sẵn sàng để nhiều người có thể tiếp cận cùng một lúc
Vận chuyển được
Dễ dàng chuyển đến cho người ra quyết định
Bảo mật
Có khả năng ngăn ngừa sự phá hoại và không cho kẻ không có thẩm quyền sử dụng.
Chính xác
Có nội dung đúng sự thực, đáng tin cậy
Kịp thời
Phản ánh thực tế hiện thời, được cập nhật thường xuyên
Phù hợp
Thích hợp, cần thiết cho các quyết định.
Mô hình dữ liệu theo quan hệ
3.1 Một số khái niệm
Mô hình dữ liệu của một CSDL là một bản phác hoạ chỉ ra các thực thể, các thuộc tính của mỗi thực thể và những mối quan hệ giữa chúng. Mô hình dữ liệu giúp ta hiểu được cấu trúc, quan hệ và ý nghĩa của dữ liệu, đó là điều rất cần thiết trước khi bắt tay tạo lập một CSDL.
Mỗi bảng (table) như một bảng thống kê, kế toán, danh sách ghi chép dữ liệu về một nhóm phần tử nào đó gọi là thực thể (entity).
Thực thể là một nhóm người, đồ vật, sự kiện, hiện tượng hay khái niệm bất kì với các đặc điểm và tính chất cần ghi chép lại.
Mỗi thực thể đều có những đặc điểm và tính chất mà ta sẽ gọi là những thuộc tính (attribute). Mỗi thuộc tính là một yếu tố dữ liệu tách biệt, thường không chia nhỏ được nữa. Các thuộc tính góp phần mô tả thực thể và là những dữ liệu về thực thể mà ta muốn lưu trữ.
Mỗi bảng có những dòng (row) và những cột (column). Mỗi dòng còn được gọi là một bản ghi (record) bởi vì nó ghi chép dữ liệu về một cá thể (instance) tức là một biểu hiện riêng biệt của thực thể. Mỗi cột còn được gọi là một trường (field). Giao giữa một dòng và một cột là một ô chứa mẩu dữ liệu ghi chép một thuộc tính của cá thể trên dòng đó.
CSDL (database) là một nhóm gồm một hay nhiều bảng có liên quan với nhau.
Một tập hợp các CSDL có liên quan với nhau được gọi là một hệ cơ sở dữ liệu (database system) hay ngân hàng dữ liệu (data bank).
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase Management Systems) (DBMS) là một hệ thống chương trình máy tính giúp tạo lập, duy trì và sử dụng các hệ cơ sở dữ liệu. Một vài HQTCSDL thông dụng nhất theo mô hình quan hệ là DB2, SQL/DS, Oracle, R:BASE, Microsoft Access và Microsoft Foxpro hay Visual Foxpro.
Nội dung của việc thiết kế và tạo lập CSDL
Xác định mục đích của CSDL
Xác định mục đích một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ đó là CSDL này sẽ được dùng làm gì.
Phác hoạ mô hình dữ liệu
* Xác định các thực thể và thuộc tính của mỗi thực thể thực chất là xác định CSDL cần chứa những bảng nào và mỗi bảng cần chứa những cột nào để :
- Giảm thiểu sự trùng lặp: mỗi bảng không nên chứa những dữ liệu trùng lặp và các bảng khác nhau không nên chứa dữ liệu như nhau để tránh được tình trạng dữ liệu không nhất quán khi cập nhật không đồng bộ và kịp thời.
- Tránh dư thừa: mỗi bảng phải chứa vừa đủ những dữ liệu cần thiết về thực thể. Không nên đưa vào bảng những cột có thể tính toán hay suy ra từ những cột khác.
- Tăng cường tính độc lập giữa các bảng để sao cho có thể biên tập dữ liệu trong bảng này một cách độc lập với các bảng khác.
- Dữ liệu nguyên tố: mỗi cột chỉ nên chứa những yếu tố dữ liệu có tính chất nguyên tố tức không phải chia nhỏ hơn nữa.
* Xác định những mối quan hệ giữa các thực thể
Sau khi đã chọn lựa các thực thể và các thuộc tính của mỗi thực thể người cán bộ thiết kế phải tìm ra những mối quan hệ giữa các thực thể để sau này có thể trích rút và kết hợp dữ liệu từ các bảng khác nhau nhằm đáp ứng một cách nhanh nhóng và đầy đủ nhu cầu của người dùng.
Duyệt lại mô hình dữ liệu
Duyệt lại và phát hiện những khiếm khuyết của mô hình dữ liệu để sửa chữa.
Tạo lập CSDL
Sau khi đã duyệt và sửa chữa những mô hình dữ liệu một cách chu đáo thì có thể tiến hành “phiên dịch” mô hình thành CSDL, tạo các bảng, ghi nhận những mối quan hệ, điền dữ liệu vào các bảng và tạo ra các đối tượng khác của CSDL như: lệnh truy vấn (query), mẫu (form), báo cáo (report), lệnh gộp (macro), đơn vị chương trình để quản lý và sử dụng dữ liệu (module)
Chương 2: Tổng quan về chương trình và giải pháp tin học hoá
1. Mục đích nghiên cứu và khả năng áp dụng vào thực tế của đề tài
1.1 Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài này được khảo sát và nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt
động của các cửa hàng bán lẻ của quốc doanh và tư nhân gồm các công việc chính:
Nhập số liệu
Xử lý số liệu
Kết xuất báo cáo
Khả năng áp dụng của đề tài
Chương trình có thể áp dụng cho các cửa hàng bán lẻ vừa và nhỏ.
Chương trình có khả năng nhập vào các hoá đơn, tìm kiếm thông tin liên quan, in ra các hoá đơn, kết xuất báo cáo:
Báo cáo tồn kho.
Báo cáo lợi nhuận.
Báo cáo doanh thu từng nhân viên bán hàng.
Lựa chọn ngôn ngữ viết chương trình
Chương trình được viết trên ngôn ngữ Visual Basic với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
Đây là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programing Language), là một ngôn ngữ mới có nhiều tính năng ưu việt dễ sử dụng với nhiều hỗ trợ sử dụng khác với ngôn ngữ lập trình thủ tục (Procedure Programing Language) truyền thống.
Ngôn ngữ Visual Basic đã được cải tiến và phát triển đến phiên bản thứ 6 và trở thành một hệ thống mở. Nó có khả năng sử dụng cơ sở dữ liệu của các phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau như: Microsoft Access, Visual Foxpro, Database, Oracle ... Và đặc biệt là sử dụng các cơ sở dữ liệu của SQL Server dành cho các ứng dụng trên mạng.
Ngoài ra, ngôn ngữ Visual Basic còn có các ưu điểm vượt trội so với các ngôn ngữ lập trình khác như sau:
* Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan nên khi thiết kế ta có thể nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ để sử dụng thiết kế những ứng dụng có giao diện rất đẹp tạo cảm giác gần gũi , dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng.
* Việc xây dựng, thiết kế chương trình có thể xác định được thời gian cần thiết để thực hiện vì được thiết kế theo từng module, đảm bảo cho yêu cầu xây dựng chương trình trong thời gian ngắn đáp ứng kịp thời nhu cầu về tiến độ.
* Dễ thực hiện , dễ bảo trì và phát triển trong tương lai.
Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu Microsoft Access là hệ quản trị dữ liệu được dùng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay, nó cho phép tạo lập và lưu trữ dữ liệu ở qui mô lớn, dễ tra cứu bảo trì. Đặc biệt với các thư viện liên kết động với đặc tính mở của nó thông qua ADO và ADOBC, Access cho phép làm việc với nhiều ngôn ngữ lập trình thông dụng và mạnh nhất hiện nay.
3. Giải pháp về phần cứng để thực hiện chương trình.
CPU Pentium II trở lên.
Màn hình VGA.
Chuột.
64 Mb RAM.
300 Mb đĩa cứng còn trống
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng
1. Phân tích hệ thống thông tin quản lý bán hàng.
Sơ đồ tổ chức
Lãnh đạo
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
an ninh
1.2 Sơ đồ ngữ cảnh
Hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Nhà cung cấp
Khách hàng
Lãnh đạo
Kho bạc
1.3 Sơ đồ chức năng
Quản lý bán hàng
Hệ thống
Tìm kiếm
Xử lý hoá đơn
Xử lý báo cáo
1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Khách hàng
1.0
Cập nhật phiếu nhập xuất
3.0
Cập nhật danh mục KH
4.0
Báo cáo hang hoá
Phiếu NX
Phiếu thu chi
Ban quản lý
Ban giám đốc
3.0
Cập nhật danh mục KH
Danh mục hang hóa
Danh muc KH
3.0
Cập nhật danh mục KH
3.0
Cập nhật danh mục KH
c2
a1
a4
a5
a3
a2
c1
c5
c4
d1
e2
e2
f2
f2
f3
f1
e3
e1
f3
c3
d2
Cập nhật phiếu xuất:
a1 nhà cung cấp giao hàng hoặc khách hàng mua hàng
a2 lưu phiếu nhập xuất
a3 yêu cầu nhập danh mục hàng hoá (nếu là hàng hoá mới)
a4 cập nhật danh mục khách hàng(nếu là khách hàng mới)
a5 lưu thông tin hàng hoá mới
Báo cáo tồn kho
e1 ban quản lý yêu cầu báo cáo tồn kho
e2 lấy số tồn từ danh mục HH và tình hình nhập xuất từ kho dữ liệu phiếu nhập xuất để xác định số tồn kho cuối kỳ.
e3 gửi ban quản lý báo cáo tồn kho
Cập nhật phiếu thu chi
c1 ban quản lý yêu cầu trả nợ cho nhà cung cấp( yêu cầu lập phiếu chi)
c2 khách hàng trả nợ ( yêu cầu lạp phiếu thu)
c3 lưu phiếu thu chi đã lập.
c4 yêu cầu cập nhật danh mục khách hàng(nếu là khách hàng mới)
Điều chỉnh phiếu thu chi
d1 ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu thu chi(do nhập sai sót)
d2 Lờy phiếu thu chi cần điều chỉnh tử kho ra điều chỉnh theo yêu cầu và lưu lại.
Báo cáo công nợ.
f1 ban quản lý yêu cầu báo cáo công nợ.
f2 Lấy số nợ đầu kỳ từ danh mục khách hàng và tình hình nhập xuất từ kho dữ liệu phiếu nhập xuất, tình hình thu chi từ kho dữ liệu phiếu thu chi để xác định tăng giảm nợ trong kỳ và cuối kỳ.
f3 Gửi ban quản lý báo cáo công nợ.
Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể
2. Thiết kế chương trình
2.1 Thiết kế lôgic
Thiết kế cơ sở dữ liệu lôgic đi từ các thông tin ra
Từ đầu ra “Hoá đơn bán hàng” ta lập danh sách các thuộc tính và chuẩn hoá dữ liệu xác định thực thể:
Hoá đơn bán hàng
Chuẩn dạng 1
Chuẩn dạng 2
Chuẩn dạng 3
Hoá đơn bán hàng
- Số hoá đơn
- Ngày lập
- Người lập
- Mã khách hàng
- Địa chỉ
- Số tài khoản
- Diễn giải
- Mã hàng
- Số lượng
- Đơn giá
Hoá đơn bán hàng
- Số hoá đơn
- Ngày lập
- Người lập
- Mã khách hàng
- Địa chỉ
- Số tài khoản
- Diễn giải
Chi tiết HĐBH
- Số hoá đơn
- Mã hàng
- Tên hàng
- Đơn vị
- Số lượng
- Đơn giá
Hoá đơn bán hàng
Số hoá đơn
Ngày lập
Người lập
Mã khách hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
Diễn giải
Chi tiết HĐBH
Số hóa đơn
Mã hàng
Số lượng
Đơn giá
Hàng hoá
Mã hàng
Loại hàng
Tên hàng
Đơn vị
Hoá đơn bán hàng
Số hoá đơn
Ngày lập
Người lập
Mã khách hàng
Diễn giải
Khách hàng
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điên thoại
Số tài khoản
Nhân viên
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ
Quê quán
Số điên thoại
Chi tiết HĐBH
Số hóa đơn
Mã hàng
Số lượng
Đơn giá
Hàng hoá
Mã hàng
Mã loại
Tên hàng
Đơn vị
Loại hàng
Mã loại
Tên loại
Từ đầu ra “Hoá đơn mua hàng” ta lập danh sách các thuộc tính và chuẩn hoá dữ liệu xác định thực thể:
Hoá đơn mua hàng
Chuẩn dạng 1
Chuẩn dạng 2
Chuẩn dạng 3
Hoá đơn mua hàng
- Số hoá đơn
- Ngày lập
- Người lập
- Mã nhà cung cấp
- Địa chỉ
- Số tài khoản
- Diễn giải
- Mã hàng
- Số lượng
- Đơn giá
Hoá đơn mua hàng
- Số hoá đơn
- Ngày lập
- Người lập
- Mã nhà cung cấp
- Địa chỉ
- Số tài khoản
- Diễn giải
Chi tiết HĐMH
- Số hoá đơn
- Mã hàng
- Tên hàng
- Đơn vị
- Số lượng
- Đơn giá
Hoá đơn mua hàng
Số hoá đơn
Ngày lập
Người lập
Mã nhà cung cấp
Địa chỉ
Số tài khoản
Diễn giải
Chi tiết HĐMH
Số hóa đơn
Mã hàng
Số lượng
Đơn giá
Hàng hoá
Mã hàng
Loại hàng
Tên hàng
Đơn vị
Hoá đơn mua hàng
Số hoá đơn
Ngày lập
Người lập
Mã nhà cung cấp
Diễn giải
Nhà cung cấp
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điên thoại
Số tài khoản
Nhân viên
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ
Quê quán
Số điên thoại
Chi tiết HĐMH
Số hóa đơn
Mã hàng
Số lượng
Đơn giá
Hàng hoá
Mã hàng
Mã loại
Tên hàng
Đơn vị
Loại hàng
Mã loại
Tên loại
Từ đây ta có các bảng chính:
Hoá đơn bán hàng
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
SoHDB
NgayLap
NguoiBan
MaKH
DienGiai
Text
Datetime
Text
Text
Text
6
20
5
30
Số hoá đơn bán hàng
Ngày lập hoá đơn
Người bán
Mã khách hàng
Diễn giải
Chi tiết HĐBH
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
SoHDB
MaHang
TenHang
SoLuong
DGBan
ThanhTien
Text
Text
Text
Number
Number
NumBer
6
6
30
Số hoá đơn bán hàng
Mã hàng hoá
Tên hàng hoá
Số lượng bán
Đơn giá bán
Thành tiền
Hoá đơn mua hàng
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
SoHDN
NgayNhap
NguoiNhap
MaNCC
DienGiai
Text
Datetime
Text
Text
Text
6
20
5
30
Số hoá đơn mua hàng
Ngày nhập hoá đơn
Người nhập
Mã nhà cung cấp
Diễn giải
Chi tiết HDMH
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
SoHDN
MaHang
TenHang
SoLuong
DGNhap
ThanhTien
Text
Text
Text
Number
Number
NumBer
6
6
30
Số hoá đơn mua hàng
Mã hàng hoá
Tên hàng hoá
Số lượng nhập
Đơn giá nhập
Thành tiền
Khách hàng
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
MaKH
TenKH
ĐiaChi
SoĐT
SoTK
Text
Text
Text
Number
Number
5
30
30
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số tài khoản
Nhà cung cấp
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
MaNCC
TenNCC
ĐiaChi
SoĐT
SoTK
Text
Text
Text
Number
Number
5
30
30
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Số tài khoản
Hàng hoá
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
MaHang
TenHang
DonVi
LoaiHang
Text
Text
Text
Text
6
20
20
6
Mã hàng hoá
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Loại hàng
Loại hàng
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Giải thích
MaLoai
TenLoai
Text
Text
5
20
Mã loại hàng
Tên loại hàng
Nhân viên
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Diễn giải
MaNV
TenNV
DiaChi
QueQuan
SoĐT
ChucVu
Text
Text
Text
Text
Number
Text
5
30
40
20
20
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Địa chỉ
Quê quán
Số điện thoại
Chức vụ
Xác định liên hệ lôgic giữa các tệp ta có sơ đồ cấu trúc dữ liệu(DSD)
Mã NCC
Tên
NCC
Địa chỉ
Điện thoại
Số tài khoản
Số HDN
Mã NCC
Ngày nhập
Người
nhập
Diễn giải
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Chức vụ
Địa chỉ
Số điện thoại
Quê quán
Số HDN
Mã hàng
Tên hàng
Số lượng nhập
Đơn giá nhập
Thành tiền nhập
Mã hàng
Tên hàng
Loại hàng
Đơn vị
tính
Mã loại hàng
Tên loại hàng
Số HDB
Mã hàng
Tên hàng
Số lượng bán
Đơn giá bán
Thành tiền
Số HDB
Mã khách hàng
Ngày bán
Người bán
Diễn giải
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Số tài khoản
2.2 Thiết kế vật lý
Giao diện chương trình gồm: 1 form chính, các form, các báo cáo và các thành phần khác của chương trình có thể truy nhập vào từ menu của form chính.
2.2.1 Các form của chương trình
2.2.1.1 Form chính
Chứa các menu:
Xử lý hoá đơn
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn nhập hàng
Báo cáo
Doanh số bán hàng
Hàng nhập
Doanh số của mỗi nhân viên
Theo khách hàng
Hệ thống
Đổi mật khẩu
Thêm người dùng
Thoát
Tìm kiếm
Theo khách hàng
Theo hàng hoá
Theo nhà cung cấp
Form Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn nhập hàng
Các form cập nhật
Các báo cáo
Báo cáo doanh thu theo ngày
2.2.2.2 Báo cáo hàng nhập
Báo cáo doanh số theo khách hàng
Báo cáo hàng bán theo mã hàng
Báo cáo doanh số từng nhân viên
2.2.3 Sơ đồ thuật toán
2.2.3.1 Thuật toán đăng nhập
Bắt đầu
Nhập tên người dùng & mật khẩu
Có
Kiểm tra sự hợp lệ của người dùng & mật khẩu
Có tiếp tiếp tục không
Sai
ĐúNG
Thực hiện các công việc cần làm của người sử dụng theo quyền hạn người sử dụng
Không
2.2.3.2 Thuật toán nhập dữ liệu
Kết thúc
Tạo bản ghi rỗng
Tiến hành nhập dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
Kiểm tra sự hợp lệ của tên người dùng & mật khẩu
Có
Không
2.2.3.3 Thuật toán tìm kiếm
Hiện thông tin tìm thấy
Nhập mã bản ghi cần tìm
Bắt đầu
Kết thúc
Kiểm tra bản ghi này có hay không theo mã bản ghi?
Có
Không
Có tiếp tục không ?
Có
Kết luận
Với sự phát triển của tin học và công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng dụng tin học vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là điều tất yếu nhằm tăng tốc độ xử lí tự động, đồng thời giảm xử lí thủ công của con người.
Kỹ thuật số đã làm thay đổi quy trình sản xuất và kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nó có thể giải phóng nhân viên khỏi những quy trình chậm chạp, cứng nhắc của việc xử lý giấy tờ hành chính. Việc thay thế những quy trình xử lý giấy tờ bằng quy trình xử lý kỹ thuật số sẽ giải phóng người nhân viên tri thức để họ có thể phát triển khả năng sáng tạo trong các khâu khác
Chương trình “ quản lý Bán hàng ”được xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu thực tế của công tác quản lý trong các cơ quan hành chính sự nghiệp hiện nay.
Chương trình đã thực hiện tốt được một số công việc cơ bản của ngành thống kê như:
+ Nhập, xử lí, lưu trữ dữ liệu nhập .
+ Đưa nhanh các hoá đơn, báo cáo theo yêu cầu cấp trên và người sử dụng.
Với kiến thức còn hạn chế và chưa có nhiều điều kiện tiếp xúc với thực tế công việc nhiều, thời gian xây dựng chương trình ngắn nên trong chương trình khó tránh khỏi những thiếu sót. Với mục đích tập dượt thực hiện chương trình hoàn chỉnh để có thể áp dụng vào thực tế, em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý quý báu của thầy cô giáo, các bạn, các cán bộ chuyên trách về lĩnh vực quản lý bán hàng và những người tâm huyết với vấn đề này. Đó cũng là một cách để chương trình ngày càng hữu ích và hoàn thiện, ứng dụng được vào thực tế cuộc sống.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến thầy Ths Trần Công Uẩn, người đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành đề án môn học này.
DANH MụC CáC TàI LIệU THAM KHảO
1- PGS.TS Hàn Viết Thuận, Giáo trình “ Cấu trúc dữ liệu và giải thuật ”,NXB Thống kê -Hà nội 1999.
2- TS Trương Văn Tú & TS Trần Thị Song Minh, Giáo trình “ Hệ thống thông tin quản lí “, NXB Thống kê- Hà nội 2000.
3- ThS Trần Công Uẩn, Giáo trình “ Cơ sở dữ liệu SQL – Access ”, Nhà xuất bản Thống kê- Hà nội 2000 .
4- Phạm Văn ất, “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access”, NXB Giao thông vận tải
5- Nguyễn Thị Ngọc Mai(Chủ biên),“ Microsoft Visual Basic 6.0 & Lập trình cơ sở dữ liệu “,NXB Giáo dục.
Phụ lục
Modul “Tìm khách hàng”
Option Compare Database
Function kmancc()
kmancc = Forms![ftimkhachhang]!MaKH
End Function
Function kbatdauten()
kbatdauten = Forms![ftimkhachhang]!batdau
End Function
Function ktenchua()
ktenchua = Forms![ftimkhachhang]!cochua
End Function
Private Sub Command16_Click()
If Forms![ftimkhachhang]!f1 = 1 Then
If Forms![ftimkhachhang]!MaKH "" Then
DoCmd.OpenQuery "qtimkh"
Else
MsgBox "Ban chua nhap ma hang hoa", vbOKOnly, "Luu Y"
Forms![ftimkhachhang]!MaKH = ""
DoCmd.GoToControl "makh"
End If
End If
If Forms![ftimkhachhang]!f1 = 2 Then
If Forms![ftimkhachhang]!batdau "" Then
DoCmd.OpenQuery "qbdaukh"
Else
MsgBox "Ban Chua Nhap tu bat dau", vbOKOnly, "Luu Y"
Forms![ftimkhachhang]!batdau = ""
DoCmd.GoToControl "batdau"
End If
End If
If Forms![ftimkhachhang]!f1 = 3 Then
If Forms![ftimkhachhang]!cochua "" Then
DoCmd.OpenQuery "qcochuakh"
Else
MsgBox "ban Hay Nhap Tu Can Tim", vbOKOnly, "Luu Y"
Forms![ftimkhachhang]!cochua = ""
DoCmd.GoToControl "cochua"
End If
End If
End Sub
Private Sub Command17_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Private Sub f1_Click()
If Forms![ftimkhachhang]!f1 = 1 Then
Forms![ftimkhachhang]![MaKH].Enabled = True
DoCmd.GoToControl "makh"
Forms![ftimkhachhang]!batdau.Enabled = False
Forms![ftimkhachhang]!cochua.Enabled = False
End If
If Forms![ftimkhachhang]!f1 = 2 Then
Forms![ftimkhachhang]![MaKH].Enabled = False
Forms![ftimkhachhang]!batdau.Enabled = True
DoCmd.GoToControl "batdau"
Forms![ftimkhachhang]!cochua.Enabled = False
End If
If Forms![ftimkhachhang]!f1 = 3 Then
Forms![ftimkhachhang]![MaKH].Enabled = False
Forms![ftimkhachhang]!batdau.Enabled = False
Forms![ftimkhachhang]!cochua.Enabled = True
DoCmd.GoToControl "cochua"
End If
End Sub
Private Sub Form_Current()
Forms![ftimkhachhang]!f1 = 1
Forms![ftimkhachhang]!MaKH.Enabled = True
DoCmd.GoToControl "makh"
Forms![ftimkhachhang]!batdau.Enabled = False
Forms![ftimkhachhang]!cochua.Enabled = False
End Sub
Modul “Thay đổi Password’
Function changepass(id1, opass, npass) As String
Dim D As Database
Dim R As Recordset
Set D = CurrentDb()
Set R = D.OpenRecordset("TKpassword", DB_OPEN_TABLE)
c = "Khong Tim Thay Tai Khoan nguoi Nay,Hay Thu lai"
R.MoveFirst
Do Until R.EOF
If R!ID = id1 And R!Password = opass Then
R.Edit
R!Password = npass
R.Update
c = "Tai Khoan Cua Ban Da Thay Doi Thanh Cong"
End If
R.MoveNext
Loop
R.Close
D.Close
changepass = c
End Function
“Cập nhật Hoá đơn bán hàng”
Private Function ttmnvp2(GT) As Boolean
Dim D As Database
Dim rs As Recordset
Dim k As Boolean
Set D = CurrentDb
Set rs = D.OpenRecordset("HDBH", dbOpenTable)
rs.MoveFirst
k = False
Do Until rs.EOF
If rs!SoHDB = GT Then
k = True
Exit Do
End If
rs.MoveNext
Loop
rs.Close
D.Close
ttmnvp2 = k
End Function
Private Sub cmdnew_Click()
On Error GoTo Err_cmdnew_Click
DoCmd.GoToRecord , , acNewRec
Exit_cmdnew_Click:
Exit Sub
Err_cmdnew_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_cmdnew_Click
End Sub
Private Sub Command31_Click()
On Error GoTo Err_Command31_Click
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acRecordsMenu, acSaveRecord, , acMenuVer70
Exit_Command31_Click:
Exit Sub
Err_Command31_Click:
'MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command31_Click
End Sub
Private Sub Command32_Click()
On Error GoTo Err_Command32_Click
If IsNull(MaHang) Then
MsgBox "Ban chua nhap ma hang", vbOKOnly, "THONG BAO"
Else
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 8, , acMenuVer70
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 6, , acMenuVer70
End If
Exit_Command32_Click:
Exit Sub
Err_Command32_Click:
'MsgBox "Ban hay nhap ma hang"
Resume Exit_Command32_Click
End Sub
Private Sub Command33_Click()
On Error GoTo Err_Command33_Click
DoCmd.Close
Exit_Command33_Click:
Exit Sub
Err_Command33_Click:
'MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command33_Click
End Sub
Private Sub Command34_Click()
On Error GoTo Err_Command34_Click
DoCmd.PrintOut
Exit_Command34_Click:
Exit Sub
Err_Command34_Click:
MsgBox "Ban chua cai dat may in"
Resume Exit_Command34_Click
End Sub
Private Sub Command35_Click()
On Error GoTo Err_Command35_Click
DoCmd.GoToRecord , , acLast
Exit_Command35_Click:
Exit Sub
Err_Command35_Click:
'MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command35_Click
End Sub
Private Sub Command36_Click()
On Error GoTo Err_Command36_Click
DoCmd.GoToRecord , , acFirst
Exit_Command36_Click:
Exit Sub
Err_Command36_Click:
'MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command36_Click
End Sub
Private Sub Command37_Click()
On Error GoTo Err_Command37_Clic
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0185.doc