Quan hệ kinh tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga ngày càng phát triển kể từ khi kinh tế của hai nước chuyển từ cơ chế kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường. Cũng như trước đây, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của hai nước có nhiều điểm chung có thể trao đổi với nhau. Xuất phát từ tình hình thức tế đó, nhu cầu về học và nghiên cứu tiếng Nga ngày càng cấp thiết và dần dần được phục hồi, nhất là trong lĩnh vực kinh tế nói chung và kinh tế thị trường nói riêng. Trước nhu cầu đó Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh tổ chức biên soạn cuốn “Từ điển thuật ngữ kinh tế NGA-VIỆT-ANH” dành cho cán bộ và học viên của Học viện cũng như của các Phân viện khác trong cả nước.
Sách công cụ tiếng Nga hiện nay về lĩnh vực kinh tế thị trường ở nước ta còn quá nghèo nàn, hệ thống thuật ngữ kinh tế lạc hậu, chậm đổi mới, kể cả tiếng Nga lẫn tiếng Việt. Thực tế đó không đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của cán bộ, nhu cầu học tập của học viên các cơ sở nghiên cứu và giảng dạy thuộc ngành kinh tế.
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2815 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga - Việt - Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ngoài trong tiếng mẹ đẻ. Đây cũng là một phương thức phổ biến và cần đước khuyến khích. Thuật ngữ kiểu này dễ phổ biến, dễ đi vào cuộc sống và có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, vì chúng được cấu tạo từ những yếu tố và mô hình cấu tạo từ vựng sẵn có trong tiếng Việt để chuyển tải nghĩa của những thuật ngữ nước ngoài cần du nhập vào hệ thống thuật ngữ của chúng ta. Thực chất của phương thức này là dịch từng thành tố cấu tạo thuật ngữ hoặc từng từ trong thành phần cấu tạo thuật ngữ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt.
3/ Vay mượn nguyên thuật ngữ nước ngoài.
Vay mượn từ vựng nói chung và thuật ngữ nói riêng là hiện tượng phổ biển trong các ngôn ngữ. Hiện tượng này ngày càng phát triển cùng với sự mở rộng xu thế hoà nhập và toàn cầu hoá. Sự giao lưu và thông thương trên phạm vi toàn thế giới làm tăng rõ rệt đặc tính quốc tế của thuật ngữ, nhất là trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật. Qua khảo sát chúng tôi thấy việc vay mượn lẫn nhau xẩy ra chủ yếu trong phạm vi các ngôn ngữ cùng loại hình với nguyên dang hoắc với sự bản ngữ hoá về hình thái và cấu trúc. Tuỳ theo loại hình ngôn ngữ và văn tự chúng ta có thể gặp những hình thức vay mượn như sau: Bằng phương thức phiên âm, chuyển tự hoặc giữ nguyên dạng.
4. Cấu tạo.
Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ khoa học trong tiếng Nga và tiếng Việt cơ bản giống nhau. Về cấu trúc ta có thể gặp:
- thuật ngữ đơn,
- thuật ngữ ghép gồm từ hai thành tố trở lên, bằng phương thức kết hợp khác nhau giữa các từ loại khác nhau một cách chặt chẽ.
- trong quá trình hình thành có thể gặp những trường hợp mô tả ngữ nghĩa dài dòng, vì thuật ngữ chưa được định hình ngắn gọn đúng với tính chất đặc thù của một thuật ngữ khoa học.
- nhiều thuật ngữ mới vay mượn cần có phần tường giải hoắc chú thích để nói lên được đúng bản chất của sự vật.
1/ Thuật ngữ kinh tế.
Trong lịch sử phát triển nền kinh tế nước ta cũng như của LB Nga có nhiều điểm tương đồng: trước kia tồn tại một nền kinh tế kế hoạch hoá chặt chẽ và bao cấp, nay đang chuyển đổi dần sang nền kinh tế thị trường tự do phù hợp với xu thế toàn cầu hoá về mọi mặt, không chỉ về kinh tế. Về bản chất hai nền kinh tế trước kia và hiên nay ở hai nước khác nhau được thể hiện về cơ cấu, quản lý, mục tiêu, đào tạo chuyên gia ... Những thay đổi trong đời sống kinh tế được phản ảnh trong ngôn ngữ, trước hết là về mặt từ vựng - những khái niệm cũ, lạc hậu, không sử dụng nữa sẽ mất đi, thay vào đó là những cái mới, những cái đang phát triển để phù hợp với xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, những nội dung mới tất yếu sẽ kéo theo những biến đổi trong lĩnh vực từ vựng của ngôn ngữ, trong đó hệ thống thuật ngữ buộc phải đôi mới - một sô từ không sử dụng nữa hoặc được sử dung với tư cách từ lịch sử, song song với hiện tượng đó ngôn ngữ cần một khối lượng thuật ngữ mới để chuyển tải những khái niêm mới và dân đến việc bổ sung hệ thống thuật ngữ chuyên ngành bằng nhiều cách khác nhau theo qui luật chung của các ngôn ngữ. Một đặc trưng quan trọng của thuật ngữ là tính quốc tế, đặc trưng này cho phép vay mượn ồ ạt các thuật ngữ của các ngôn ngữ khác, chủ yếu là các ngôn ngữ cùng loại hình.
Qua khảo sát và lập bảng từ cho cuốn “Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga-Việt-Anh” chúng tôi có một số nhận xét chính về tình hình thuật ngữ kinh tế tiếng Nga hiện nay để trên có sở đó lựa chọn những thuật ngữ đối dịch ở phần tiếng Việt và phần so sánh trong tiếng Anh.
Hệ thống thuật ngữ kinh tế của tiếng Việt hiện đã lạc hậu, cần phải bổ sung và hệ thống hoá lại cho kịp với sự phát triển của nền kinh tế nước ta và để góp phần vào việc nghiên cứu, học tập và phổ biến kiến thức khoa học kinh tế.
2/ Đặc trưng của thuật ngữ kinh tế Nga.
Qua khảo sát qua một số từ điển song ngữ Nga - Việt, Nga - Anh) chúng tôi nhận thấy:
- Nhiều thuật ngữ đại diện cho hệ thống kinh tế kế hoạch hoá, quan liêu bao cấp trước kia nay không còn nữa.
- Xuất hiện nhiều thuật ngữ mới, những nghĩa mới được phái sinh từ vốn từ vụng có trong tiếng Nga.
- Nhiều (rất nhiều) thuật ngữ được vay mượn từ tiếng nước ngoài, chủ yếu từ tiếng Anh bằng nhiều phương thức theo quy luật chung của các ngôn ngữ và phương thức đặc thù cho ngôn ngữ biến tố như tiếng Nga.
Về cấu trúc: thuật ngữ đơn it. Chủ yếu là những thuật ngữ ghép từ hai thành tố trở lên. Ví dụ:
Chuyển nghĩa: бумага dt giấy, giấy tờ,
· ценные бумаги giấy có giá, chứng khoán. · государственные ценные бумаги trái phiếu chính
phủ.
· дисконтные ценные бумаги chứng khoán đã chiết khấu.
голод dt 1. đói, đói bụng, nạn đói. 2. thiếu, khan hiếm.
· денежный голод nạn khan hiếm tiền mặt.
· доларовый голод khan hiếm đô la.
· книжный голод nạn đói sách / ngoài thị trường/.
Vay mượn.
a/ Vay nguyên dạng thuật ngữ và chuyển tự từ văn tự la-tinh
sang văn tự ki-ri-li-xa..
аудитор - ayditor - kiểm toán viên.
востро - vostro - tài khoản vostro.
грант - grant - quyền hưởng trợ cấp.
гратис - gratis - miễn phí.
дамно - damno - sự sụt giảm tỷ giá chứng khoán.
декорт - decort - chiết giá.
дефольт - default - vỡ nợ, không thực hiện nghĩa vụ chi trả.
джоббер - jobber - người buôn bán cổ phần chứng khoán.
джойнт-венчур - jont-venture - liên doanh.
пауперизм - pauperism - tình trạng đói nghèo.
прайм-рейт - prime-rate - lãi suất cơ bản.
профит - profit - tiền lời, tiền lãi, lợi nhuận.
инвойс - invoice - hoá đơn.
инсайдеч - insider - người nắm được thông tin nội bộ.
каутeр-чек - counter check - séc tại quầy.
каффир - kaffir - cổ phần khai thác mỏ.
колонат - colonat - sự phụ thuộc vào chủ đất của người lĩnh canh.
контроферта - counter offer - thư hoàn giá chào hàng.
ролл-овер - roll-over - chuyển qua, khất lại, mang sang.
ролл-оверная ипотека - roll-over mortgage - thế chấp luân hồi.
симметализм - symmetalism - chế độ song bản vị.
b/ Vay mượn, nhưng Nga hoá hình thái tồn tại /sao phỏng/ bằng các phụ tố trong tiếng Nga (hậu tố và biến tố của danh từ, tính từ và động từ).
Một số thí dụ:
генерик-а - generic - sao bản.
девиз-а – device - trái phiếu được chuyển đổi ra ngoại tệ.
аннуляц-ия - annulment - xoá bỏ, triệt tiêu.
ассимиляц-ия - assimilation - mua chứng khoán mới.
гильд-ия - guild - phường hội.
пролонгац-ия - prolongation - kéo dài, gia hạn.
секьюритизац-ия - securitisation - chứng khoán hoá.
аутентичн-ость - authenticity - độ xác thực
аванс, аванс-ирован-ие, аванс-ирова-ть - avance.
авизо, авиз-ова-ть - advice.
аутентичн-ый - authentic - xác thực.
баланс - balance - bảng cân đối, số dư cán cân, sổ kết.
активный баланс - active balance - kết số dư.
пассивный баланс - passive balance - kết số thâm.
бухгалтерский баланс - accounting balance - bảng kết toán /cân đối/ tài sản..
отчётный баланс - report balance - bảng tổng kết tài sản
балансовый - balance
балансовая прибыль - balance profit - lợi nhuận đã cân
đối.
балансов-ый метод - balance method - phương pháp cân
đối.
балансов-ый счёт - balance account - tài khoản đã cân
đối.
балансирова-ть - balance - cân đối.
балансирова-ть счёт - balance an account - cân đối tài khoản.
Thuật ngữ ghép từ hai đơn vị trở lên.
золотое содержание /денежной единицы/
золотой взаимный фонд quĩ tương tế vàng.
росcийский фондовый индекс chỉ số chứng khoán Nga.
отриццательная реальная ставка lãi suất thực tế âm.
отриццательный оборотный капитал vốn hoạt động âm.
отриццательный подоходный налог thuế thu nhập âm.
компенсационные ценные бумаги trái phiếu bồi thường.
чистый процентный доход lãi ròng.
Phần lớn là hai đơn vị, gồm những đơn vị thuần Nga hoặc vay mượn.
Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga-Việt-Anh .
Quan hệ kinh tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga ngày càng phát triển kể từ khi kinh tế của hai nước chuyển từ cơ chế kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường. Cũng như trước đây, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của hai nước có nhiều điểm chung có thể trao đổi với nhau. Xuất phát từ tình hình thức tế đó, nhu cầu về học và nghiên cứu tiếng Nga ngày càng cấp thiết và dần dần được phục hồi, nhất là trong lĩnh vực kinh tế nói chung và kinh tế thị trường nói riêng. Trước nhu cầu đó Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh tổ chức biên soạn cuốn “Từ điển thuật ngữ kinh tế NGA-VIỆT-ANH” dành cho cán bộ và học viên của Học viện cũng như của các Phân viện khác trong cả nước.
Sách công cụ tiếng Nga hiện nay về lĩnh vực kinh tế thị trường ở nước ta còn quá nghèo nàn, hệ thống thuật ngữ kinh tế lạc hậu, chậm đổi mới, kể cả tiếng Nga lẫn tiếng Việt. Thực tế đó không đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của cán bộ, nhu cầu học tập của học viên các cơ sở nghiên cứu và giảng dạy thuộc ngành kinh tế.
Nhiệm vụ của Từ điển không chỉ hạn chế trong việc bước đầu cung cấp cho người sử dụng hệ thống thuật ngữ kinh tế thị trường trong tiếng Nga và tiếng Việt, mà còn quan tâm tới việc hướng dẫn cách khai thác và sử dụng thuật ngữ tiếng Nga, một ngôn ngữ biến tố mang tính tổng hợp cao, đồng thời góp phần vào việc xây dựng hệ thống thuật ngữ kinh tế mới. Do vậy, Từ điển còn mang tính chất giáo khoa và có một cấu trúc riêng, không giống những từ điển song ngữ khác.
Kinh tế thị trường mới mẻ đối với Việt Nam và LB Nga. Hệ thống thuật ngữ phản ánh những khái niệm của hệ thống này chưa hình thành đầy đủ và cần thời gian cũng như thực tế để ổn định. Cần lưu ý rằng thuật ngữ kinh tế thị trường của tiếng Nga được vay mượn từ tiếng Anh khá nhiều, cho nên các soạn giả Từ điển đưa thêm các thuật ngữ tiếng Anh vào sau phần tiếng Việt để giúp người sử dụng đối chiếu, hiểu rõ hơn nội dung của khái niệm do thuật ngữ tiếng Nga và tiếng Việt biểu đạt.
Cấu trúc Từ điển.
1. Bảng từ gồm những danh từ, tính từ và động từ. Chọn lọc theo các từ điển tiếng Nga đã ấn hành.
a/ Danh từ: Những danh từ - thuật ngữ đơn, mang nghĩa khái quát, tương ứng với thuật ngữ tiếng Việt.
Các thuật ngữ đơn này có thể làm hạt nhân cấu tạo ra những thuật ngữ kép mang ý nghĩa khu biệt, kể cả trong tiếng Nga lẫn tiếng Việt. Những thuật ngữ này được xếp sắp theo vần chứ cái ABC và đánh dấu bằng ký hiệu “ ·”. Cấu trúc của chúng có thể là:
tính từ + danh từ; danh từ + danh từ (không giới từ và có giới từ).
Ngoài ra, để giúp người học tiếng Nga nắm vững hơn ngữ pháp tiếng Nga, văn phong khoa học, cũng như sử dụng vốn thuật ngữ kinh tế chính xác hơn, chúng tôi đưa vào cuối mục tù những kết hợp thường gặp trong các văn bản về kinh tế. Những kết hợp này thường là kết hợp động từ với thuật ngữ có trong mục từ và được đánh dấu bằng ký hiệu “F “.
Để minh hoạ chúng tôi trích một số mục từ đã biên soạn làm thí dụ.
акция dt cổ phần, cổ phiếu (share, stock).
· второочередная акция cổ phiếu hạng hai /hưởng lãi sau/ (deferred stock).
· выпущенная акция cổ phiếu đã được phát hành (issued shares).
· голосующая акция cổ phiếu có quyền biểu quyết (voting shares).
· государственная акция cổ phiếu nhà nước (government stock, public stock).
· грошовая акция cổ phiếu nhỏ /giá thấp/ (penny stock).
· дополнительная акция cổ phiếu bổ sung (supplement share).
· золотая акция cổ phiếu vàng (golden stock).
· именная акция cổ phiếu ghi danh (personal share, nominal share).
· кумулятивная акция cổ phiếu tích luỹ /dồn lãi/ (cumulative share).
· многоголосная акция cổ phiếu có quyền biểu quyết nhiều lần (manyvoice share).
· неголосующая акция cổ phiếu không có quyền biểu quyết (non-voting stock /share/).
· номинативная акция cổ phiếu định danh (registered share).
· обыкновенная акция cổ phiếu thường, cổ phiếu phổ thông (ordinary share, common stock).
· ограниченная акция cổ phiếu hạn chế (limited share).
· отложенная акция cổ phiếu hưởng lãi sau (defered stock).
· отзывная (возвратная) акция cổ phiếu bị thu hồi /bãi miễn/ (callable stock).
· первоклассная акция cổ phiếu hạng nhất (glamour share, glamor stock).
· плюральная акция cổ phiếu có quyền biểu quyết nhiều lần (manyvoice share).
· предъявительская акция cổ phiếu vô danh (bearer stock /share/, share warrant).
· преференциальная акция cổ phiếu ưu tiên (preferred stock).
· привилегированная акция cổ phiếu ưu đãi (preference share).
· простая акция, cổ phiếu thường (ordinary /common, general, equity/ stock).
· специальная акция cổ phiếu đặc biệt (special share).
· тяжёлая акция = хэви-акция cổ phiếu nặng ký (heavy share).
· учредительская акция, cổ phiếu sáng lập (founders’ share).
F акции фирмы cổ phiếu của công ty (shares of a firm).
F акция первого выпуска, cổ phiếu gốc (original stock).
F акция без дивиденда cổ phiếu không lợi tức (ex-dividend share /stock/).
F акция на предъявителя cổ phiếu không ghi danh (bearer share, share warrant).
F акция с ограниченным правом cổ phiếu có quyền biểu quyết hạn chế (restricted voting share).
F акция с участием cổ phiếu tham dự (participating share ).
F контрольный пакет акций lô cổ phiếu kiểm soát (controling block /parcel/ of shares).
F котировка акций ước giá, định giá cổ phiếu (quotation of shares).
F курс акций tỷ giá /giá/ cổ phiếu (share /stock/ price, quotation).
F распределение акций phân phối cổ phiếu (allotment of shares /stocks).
F изымать акции rút /thu hồi/ cổ phiếu (recall stocks).
F иметь акции nắm giữ cổ phiếu (hold shares).
F оплачивать акции mua cổ phiếu (pay up shares).
F погашать акции thanh toán cổ phiếu (pay off shares /stocks/).
F размешать акции phân chia cổ phiếu (allot /plase/ shares).
F скупать акции mua hết cổ phiếu (acquire shares).
b/ Tính từ. Bản thân tính từ không là thuật ngữ (trừ một số ít đã được danh hoá). Nhưng tính từ có nhiều khả năng cấu tạo ra những thuật ngữ kép mang ý nghĩa khu biệt rất quan trọng trong hệ thống thuật ngữ tiếng Nga và tiếng Việt, nên cần để chúng thành những mục từ riêng. Hơn nữa, về phương diện sư phạm sẽ giúp cho người học dễ tìm và so sánh giữa các thuật ngữ mang những ý nghĩa khu biệt khác nhau, dễ nhớ và dễ sử dụng chúng trong những ngữ cảnh cụ thể. Để thuận tiện cho việc tra cứu, chúng tôi đưa những thuật ngứ kep vào các mục từ của thuật ngữ đơn đã cấu tạo ra chúng (банковская маржа biên ngân hàng (bank margin) - có trong mục từ маржа), (валютная биржа sở giao dịch ngoại tệ, thị trường ngoại tệ (currency market) có trong mục từ биржа).
Thí dụ:
банковский tt thuộc về ngân hàng (bank, banking).
· банковская ассоциация hiệp hội các ngân hàng (bank association).
· банковская гарантия bảo hiểm, bảo lãnh của ngân hàng (banking guarantee).
· банковская декларация tờ khai ngân hàng (banking declaration).
· банковская ликвидность tính thanh khoản ngân hàng (bank liquidity).
· банковская маржа biên ngân hàng (bank margin).
· банковская надпись chứng nhận của ngân hàng (banking inscription).
· банковская ставка lãi suất ngân hàng (banking rate).
· банковская тайна bảo mật ngân hàng (banking secrecy).
· банковская холдинговая компания hội sở ngân hàng (banking holding company).
· банковские операции giao dịch ngân hàng (banking transaction).
· банковские условия những điều kiện của ngân hàng (general condition of bank).
· банковские услуги dịch vụ ngân hàng (banking services).
· банковский акцепт nhận trả của ngân hàng (banking acceptance).
· банковский вексель hối phiếu ngân hàng (banking bill).
· банковский депозит tiền gửi ngân hàng (bank deposit).
· банковский закон luật ngân hàng (banking law).
· банковский клиринг thanh toán bù trừ qua ngân hàng (banking clearing).
· банковский консорциум tổ hợp ngân hàng (banking consortium).
· банковский кредит tín dụng ngân hàng (bank credit).
· банковский перевод chuyển tiền qua ngân hàng (due from banks).
· банковский счёт tài khoản ở ngân hàng (banking account).
· банковский чек séc ngân hàng (bank check).
c/ Động từ: Bản thân động từ không là thuật ngữ, nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các kết cấu với thuật ngữ, trong việc sử dụng chuẩn xác với văn phong khoa học. Hơn nữa trong tiếng Việt việc phân định từ loại rất phức tạp, phụ thuộc nhiều vào văn cảnh, do đó đưa động từ thành mục từ riêng là cần thiết.
Thí dụ:
авансировать đgt cấp tạm ứng (advance, make /pay/ an advance, pay on account).
F авансировать предприятие cấp tạm ứng cho xí nghiệp (advance money to an enterprise).
балансировать đgt cân đôi (balance, keep the equilibrium).
F балансировать счёт cân đối tài khoản (balance an account).
взимать đgt thu (levy, collect, raise).
F взимать налоги thu thuế (raise taxes).
F взимать неустойку thu tiền bồi thường (exact a line).
F взимать плату thu phí /lệ phí/ (charge /collect/, payment).
F взимать пошлину thu thuế (collect a duty).
F взимать проценты thu lãi suất (charge interest).
F взимать сборы thu lệ phí, thu cước (levy charges).
F взимать страховые платёжи thu tiền bảo hiểm (collect insurance
payments).
F взимать штраф thu tiền nộp phạt (exact a penalty).
Sự xếp sắp các thuật ngữ trong bảng từ có nhiều cách khác nhau: quán triệt theo thứ tự ABC từ đầu đến cuối hoặc theo từng nhóm kết hợp chung quanh một thuật ngữ hạt nhân.
“Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga-Việt-Anh” được biên soạn theo phương pháp thứ hai vì mang tính chất giáo khoa: ngoài mục đích tra cứu còn nhằm mục đích hỗ trợ cho việc day/học ngoại ngữ. Cấu trúc này sẽ giúp người học dễ nhận biết, dễ ghi nhớ, cũng như có thể tự làm giàu thêm vốn thuật ngữ của mình. Mục từ thường là những thuật ngữ đơn (một đơn vị in đậm), dưới đó sẽ thống kê các thuật ngữ ghép được cấu tạo với sự kết hợp của tính từ tiếp đó là danh từ với thuật ngữ đầu mục (chú thích bằng ký hiêu “·“). Để người sử dụng từ điển tiện tra cứu những thuật ngữ ghép khó hoặc có tần số sử dụng cao, chúng tôi cố gắng đưa vào hai mục từ (trong tương lai, nếu có điều kiện chúng tôi sẽ thống kê và đưa hết vào bảng từ những trường hợp đó).
Cần nhấn mạnh rằng, tính từ bản thân không thể là thuật ngữ (trừ số đã đước danh hoá). Nhưng tính từ đóng vai trò rất quan trọng trong việc cấu tạo ra các thuật ngữ ghép, và số này còn lớn hơn nhiếu so với thuật ngữ đơn trong tiếng Nga.
Chúng tôi đưa tính từ thành mục từ riêng không ngoài mục đích giúp người học biết cách cấu tạo thuật ngữ ghép theo qui tắc ngữ pháp của ngôn ngữ biến tố, qua đó suy đoán được ý nghĩa của chúng, cũng như tự làm giàu thêm vốn thuật ngữ của mình.
Động từ không cấu tạo thuật ngữ, nhưng chúng đóng vai trò ngữ dụng - giúp người sử dụng thuật ngữ dùng đúng chuẩn mực của văn phong khoa học. Những cấu trúc động từ với danh từ có giới từ hoặc không giới từ, cũng như những kết hợp danh từ với nhau không tạo nên một thuật ngữ ghép được đánh dấu bằng ký hiệu “F“.
Vì vấn đề thuật ngữ kinh tế của ta còn chưa ổn định, nhiều thuật ngữ còn đang trong quá trình hình thành, hơn nưa thuật ngữ kinh tế của tiếng Nga được vay mượn từ tiếng Anh khá nhiều, nên chúng tôi đưa thêm phần tiếng Anh vào cuối với mục đích tra cứu nguồn gốc, cũng như làm rõ hơn nghia của thuật ngữ tiếng Nga và tiếng Việt - đây không hẳn chỉ là các thuật ngữ tương đương.
Công trình nghiên cứu cấp Bộ này có mục đích bước đầu đưa ra một số nguyên tắc biên soan từ điển song ngữ chuyên ngành kinh tế Nga - Việt và kết quả cuối cùng là một cuốn từ điển thuật ngữ kinh tế Nga - Việt dùng nội bộ cho cán bộ và học viên Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí minh. Chúng tôi mong muốn sự đóng góp của độc giả, chỉ ra những khiếm khuyết hoặc bổ sung để hoàn thiện cho việc xuất bản rộng rãi công trình này.
Từ điển thuật ngữ kinh tế NGA-VIỆT-ANH
Lời nói đầu.
Quan hệ kinh tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga ngày càng phát triển kể từ khi kinh tế của hai nước chuyển từ cơ chế kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường. Cũng như trước đây, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của hai nước có nhiều điểm chung có thể trao đổi với nhau. Xuất phát từ tình hình thức tế đó, nhu cầu về học và nghiên cứu tiếng Nga ngày càng cấp thiết và dần dần được phục hồi, nhất là trong lĩnh vực kinh tế nói chung và kinh tế thị trường nói riêng. Trước nhu cầu đó Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh tổ chức biên soạn cuốn “Từ điển thuật ngữ kinh tế NGA-VIỆT-ANH” dành cho cán bộ và học viên của Học viện cũng như của các Phân viện khác trong cả nước.
Sách công cụ tiếng Nga hiện nay về lĩnh vực kinh tế thị trường ở nước ta còn quá nghèo nàn, hệ thống thuật ngữ kinh tế lạc hậu, chậm đổi mới, kể cả tiếng Nga lẫn tiếng Việt. Thực tế đó không đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của cán bộ, nhu cầu học tập của học viên các cơ sở nghiên cứu và giảng dạy thuộc ngành kinh tế.
Nhiệm vụ của Từ điển không chỉ hạn chế trong việc bước đầu cung cấp cho người sử dụng hệ thống thuật ngữ kinh tế thị trường trong tiếng Nga và tiếng Việt, mà còn quan tâm tới việc hướng dẫn cách khai thác và sử dụng thuật ngữ tiếng Nga, một ngôn ngữ biến tố mang tính tổng hợp cao, đồng thời góp phần vào việc xây dựng hệ thống thuật ngữ kinh tế mới. Do vậy, Từ điển còn mang tính chất giáo khoa và có một cấu trúc riêng, không giống những từ điển song ngữ khác.
Kinh tế thị trường mới mẻ đối với Việt Nam và LB Nga. Hệ thống thuật ngữ phản ánh những khái niệm của hệ thống này chưa hình thành đầy đủ và cần thời gian cũng như thực tế để ổn định. Cần lưu ý rằng thuật ngữ kinh tế thị trường của tiếng Nga được vay mượn từ tiếng Anh khá nhiều, cho nên các soạn giả Từ điển đưa thêm các thuật ngữ tiếng Anh vào sau phần tiếng Việt để giúp người sử dụng đối chiếu, hiểu rõ hơn nội dung của khái niệm do thuật ngữ tiếng Nga và tiếng Việt biểu đạt.
Cấu trúc Từ điển.
1. Bảng từ gồm những danh từ, tính từ và động từ. Chọn lọc theo các từ điển tiếng Nga đã ấn hành.
a/ Danh từ: Những danh từ - thuật ngữ đơn, mang nghĩa khái quát, tương ứng với thuật ngữ tiếng Việt.
Các thuật ngữ đơn này có thể làm hạt nhân cấu tạo ra những thuật ngữ kép mang ý nghĩa khu biệt, kể cả trong tiếng Nga lẫn tiếng Việt. Những thuật ngữ này được xếp sắp theo vần chứ cái ABC và đánh dấu bằng ký hiệu “ ·”. Cấu trúc của chúng có thể là:
tính từ + danh từ; danh từ + danh từ (không giới từ và có giới từ).
Ngoài ra, để giúp người học tiếng Nga nắm vững hơn ngữ pháp tiếng Nga, văn phong khoa học, cũng như sử dụng vốn thuật ngữ kinh tế chính xác hơn, chúng tôi đưa vào cuối mục tù những kết hợp thường gặp trong các văn bản về kinh tế. Những kết hợp này thường là kết hợp động từ với thuật ngữ có trong mục từ và được đánh dấu bằng ký hiệu “F “.
Để minh hoạ chúng tôi trích một số mục từ đã biên soạn làm thí dụ.
акция dt cổ phần, cổ phiếu (share, stock).
· второочередная акция cổ phiếu hạng hai /hưởng lãi sau/ (deferred stock).
· выпущенная акция cổ phiếu đã được phát hành (issued shares).
· голосующая акция cổ phiếu có quyền biểu quyết (voting shares).
· государственная акция cổ phiếu nhà nước (government stock, public stock).
· грошовая акция cổ phiếu nhỏ /giá thấp/ (penny stock).
· дополнительная акция cổ phiếu bổ sung (supplement share).
· золотая акция cổ phiếu vàng (golden stock).
· именная акция cổ phiếu ghi danh (personal share, nominal share).
· кумулятивная акция cổ phiếu tích luỹ /dồn lãi/ (cumulative share).
· многоголосная акция cổ phiếu có quyền biểu quyết nhiều lần (manyvoice share).
· неголосующая акция cổ phiếu không có quyền biểu quyết (non-voting stock /share/).
· номинативная акция cổ phiếu định danh (registered share).
· обыкновенная акция cổ phiếu thường, cổ phiếu phổ thông (ordinary share, common stock).
· ограниченная акция cổ phiếu hạn chế (limited share).
· отложенная акция cổ phiếu hưởng lãi sau (defered stock).
· отзывная (возвратная) акция cổ phiếu bị thu hồi /bãi miễn/ (callable stock).
· первоклассная акция cổ phiếu hạng nhất (glamour share, glamor stock).
· плюральная акция cổ phiếu có quyền biểu quyết nhiều lần (manyvoice share).
· предъявительская акция cổ phiếu vô danh (bearer stock /share/, share warrant).
· преференциальная акция cổ phiếu ưu tiên (preferred stock).
· привилегированная акция cổ phiếu ưu đãi (preference share).
· простая акция, cổ phiếu thường (ordinary /common, general, equity/ stock).
· специальная акция cổ phiếu đặc biệt (special share).
· тяжёлая акция = хэви-акция cổ phiếu nặng ký (heavy share).
· учредительская акция, cổ phiếu sáng lập (founders’ share).
F акции фирмы cổ phiếu của công ty (shares of a firm).
F акция первого выпуска, cổ phiếu gốc (original stock).
F акция без дивиденда cổ phiếu không lợi tức (ex-dividend share /stock/).
F акция на предъявителя cổ phiếu không ghi danh (bearer share, share warrant).
F акция с ограниченным правом cổ phiếu có quyền biểu quyết hạn chế (restricted voting share).
F акция с участием cổ phiếu tham dự (participating share ).
F контрольный пакет акций lô cổ phiếu kiểm soát (controling block /parcel/ of shares).
F котировка акций ước giá, định giá cổ phiếu (quotation of shares).
F курс акций tỷ giá /giá/ cổ phiếu (share /stock/ price, quotation).
F распределение акций phân phối cổ phiếu (allotment of shares /stocks).
F изымать акции rút /thu hồi/ cổ phiếu (recall stocks).
F иметь акции nắm giữ cổ phiếu (hold shares).
F оплачивать акции mua cổ phiếu (pay up shares).
F погашать акции thanh toán cổ phiếu (pay off shares /stocks/).
F размешать акции phân chia cổ phiếu (allot /plase/ shares).
F скупать акции mua hết cổ phiếu (acquire shares).
банк dt ngân hàng, nhà băng (bank).
· акцептный банк ngân hàng chấ