Đề tài Ứng dụng các mô hình tài chính trong việc xác định tỷ suất chiết khấu cho các doanh nghiệp

MỤC LỤC

đặt vấn đềnghiên cứu . Trang 1

1. Lý do chọn đềtài. Trang 1

2. Mục đích nghiên cứu. Trang 1

3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Trang 2

4. Phương pháp nghiên cứu. Trang 2

5. Cấu trúc dựkiến bài nghiên cứu . Trang 2

CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀDOANH NGHIỆP

VÀ TỶSUẤT CHIẾT KHẤU. Trang 3

1.1 Lý thuyết vềdoanh nghiệp và giá trịdoanh nghiệp . Trang 3

1.1.1 Lý thuyết vềdoanh nghiệp . Trang 3

1.1.2 Lý thuyết vềgiá trịdoanh nghiệp . Trang 3

1.2 Lý thuyết vềtỷsuất sinh lời, rủi ro và tỷsuất chiết khấu . Trang 3

1.2.1 Tỷsuất sinh lời . Trang 3

1.2.2 Rủi ro và đo lường rủi ro. Trang 4

1.2.3 Tỷsuất chiết khấu . Trang 7

1.3 Tổng quan vềcác mô hình xác định tỷsuất chiết khấu . Trang 8

1.3.1 Mô hình định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model_CAPM) . Trang 8

1.3.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM) . Trang 15

1.3.3 Kết hợp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết cơ

cấu vốn Modigliani & Miller (M&M) . Trang 17

1.4 Tổng quan vềcác phương pháp thẩm định giá trịdoanh nghiệp . Trang 20

1.4.1 Phương pháp tài sản . Trang 20

1.4.2 Phương pháp lợi thếthương mại. Trang 20

1.4.3 Phương pháp so sánh thịtrường (P/E) . Trang 22

1.4.4 Phương pháp chiết khấu dòng tiền . Trang 22

1.4.5 Phương pháp giá trịkinh tếgia tăng (EAV)

và thu nhập giá trịcòn lại . Trang 24

CHƯƠNG 2 KHUNG PHÂN TÍCH. Trang 26

2.1 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . Trang 26

2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (APM) . Trang 26

2.3 Kết hợp mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)

và lý thuyết cơcấu vốn Modigliani & Miller (M&M) . Trang 28

CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH XÁC đỊNH

TỶSUẤT CHIẾT KHẤU VÀ GIÁ TRỊCÔNG TY CỔPHẦN

BÁNH KẸO BIBICA . Trang 29

3.1 Phân tích công ty cổphần bánh kẹo Bibica . Trang 29

3.1.1 Tổng quan vềcông ty cổphần bánh kẹo Bibica . Trang 29

3.1.2 Phân tích môi trường cạnh tranh của công ty . Trang 34

3.1.3 Phân tích tài chính . Trang 36

3.2 Xác định tỷsuất chiết khấu của công ty. Trang 44

3.2.1 Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) . Trang 44

3.2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (APM) . Trang 47

3.2.3 Kết hợp giữa mô hình CAPM và lý thuyết M&M . Trang 50

3.3 Xác định giá trịcủa công ty cổphần bánh kẹo Bibica bằng mô hình

chiết khấu dòng cổtức . Trang 52

3.3.1 Ước tính tỷlệlợi nhuận giữlại và tốc độtăng trưởng lợi nhuận. Trang 52

3.3.2 Dựbáo tốc độtăng trưởng vốn chủsởhữu. Trang 53

3.3.3 Dựbáo tốc độtăng trưởng lợi nhuận sau 3 năm . Trang 54

3.3.4 Ước tính dòng cổtức được chia hàng năm. Trang 54

3.3.5 Phân tích độnhạy của tỷsuất chiếu khấu đối với giá trịdoanh nghiệp . Trang 55

CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN NGHỊ đỀXUẤT . Trang 57

4.1 Kết luận . Trang 57

4.2 Các kiến nghị đềxuất . Trang 58

4.3 Hạn chếcủa đềtài . Trang 59

Danh mục tài liệu tham khảo . Trang -1-

Phụlục . Trang -4-

Phụlục 1 . Trang -4-

Phụlục 2 . Trang -7-

Phụlục 3 . Trang -12-

Phụlục 4 . Trang -17-

Phụlục 5 . Trang -22-

pdf91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2570 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng các mô hình tài chính trong việc xác định tỷ suất chiết khấu cho các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 2 cách ước tính hệ số beta. (1) Beta hồi quy từ mô hình OLS và thứ (2) Hệ số beta ñiều chỉnh dài hạn. Hệ số beta dài hạn = Hệ số beta OLS * 2/3 + 1/3 2.2 Mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM) Theo như lý thuyết thì mô hình kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage pricing model_ APM ) là sự phát triển của mô hình CAPM trình bày ở trên tuy nhiên trong mô hình này thì theo có những nhân tố vĩ mô tác ñộng vào tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. 27 Ri = Rf + β1( R1 – Rf) + β2 (R2 - Rf) + β3 (R3 - Rf)+ ... + βn (Rn - Rf) Trong ñó các hệ số beta ñược xác ñịnh bằng cách hồi quy phương trình sau ñây. Ri = βo + β1*R1 + β2*R2+ ...+ βn*Rn Theo như tác giả Trần Thị Ngọc Diễm trong luận văn thạc sĩ kinh tế (2008), “Ứng dụng các lý thuyết hiện ñại trong việc ño lường rủi ro của các chứng khoán liêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Mịnh.” Các nhân tố vĩ mô mà tác giả ñề xuất cho vào mô hình bao gồm các nhân tố như sau: (1) Tỷ suất sinh lợi của thị trường ño lường bởi tỷ suất sinh lợi của chỉ số Vn-index; (2) lạm phát ño lường bởi chỉ số giá tiêu dùng; (3) Chỉ số giá vàng ; (4) Chỉ số giá ñồng USD. Tuy nhiên trong bài nghiên cứu này tác giả xin bổ sung thêm 4 nhân tố nữa ñó là: (5) Chỉ số giá dầu thế giới; (6) Chỉ số về tổng mức bán lẻ; (7) Chỉ số ñầu tư của chính phủ Việt Nam; (8) Chỉ số công nghiệp. Các số liệu ñược sử dụng lấy theo tháng và ñược lấy từ tổng cục thống kê Việt Nam. Theo công thức như sau: R = (Pn – Pn-1) / Pn-1 Như vậy mô hình APM mà tác giả sử dụng sẽ dạng như sau: Ri = Rf + βm (Rm-Rf) + βcpi (Rcpi-Rf) + βG (RG-Rf) + βus (Rus-Rf) + βO (Ro-Rf) + βiv (Riv-Rf) + βb (Rb-Rf) + βc (Rc-Rf) Rm: Suất sinh lợi của thị trường Rcpi: Chênh lệch % chỉ số giá tiêu dùng tháng này so với tháng trước RG: Chênh lệch chỉ số giá vàng tháng này so với tháng trước RUS Chênh lệch chỉ số ñồng USD tháng này so với tháng trước Ro: Chênh lệch % giá dầu tháng này so với tháng trước Riv: Chênh lệch % giữa nguồn vốn ñầu tư tháng này so với tháng trước Rb: Chênh lệch % tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tháng này với tháng trước Rc: Chênh lệch % sản lượng công nghiệp tháng này với tháng trước 28 β: Hệ số beta của nhân tố vĩ mô i. Các hệ số beta ñược ước tính bởi mô hình hồi quy OLS như sau. Ri= β + βm(Rm) +βcpi(Rcpi) + βGRG+ βus(Rus) + βO(Ro) + βiv(Riv) + βb(Rb) + βc(Rc) + Tác giả sử dụng mô hình kinh tế lượng ñể kiểm ñịnh các nhân tố trên có thực sự ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời hay không và sẽ loại bỏ các nhân tố không thực sự ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lợi. + Số liệu ñược thu thập từ tổng cục thống kê và các trang website tin cậy, và số liệu ñược ñược thu thập trong giai ñoạn 01/2006 – 12/2009 theo tháng. 2.3 Kết hợp mô hình ñịnh giá tài sản vốn (CAPM) và lý thuyết cơ cấu vốn Modigliani & Miller (M&M) Theo như lý thuyết ñã trình bày ở trên thì sự kết hợp mô hình CAPM và lý thuyết M&M thì tỷ suất sinh lợi ñược ước tính như sau: reVN = E[R] VN = E[Rcùng ngành]US + Rpc + Rpe + Các chỉ số như phần bù rủi ro quốc gia ( Rpc) ñược xác ñịnh dựa trên hạn mức tín nhiệm của tổ chức Moody’s công bố năm 2010. + Phần bù rủi ro tỷ giá hối ñoái (Rpe) ñược xác ñịnh dựa trên chênh lệch lãi suất giữa tiền gửi ñồng nội tệ (VND) với ñồng ñô la Mỹ (USD) tai trung bình các ngân hàng ở thời ñiểm hiện tại. + Tỷ suất reUS ñược ước tính theo mô hình CAPM và ta sẽ tiến hành diều chỉnh hệ số beta từ beta của Mỹ sang hệ số beta của các công ty Việt Nam. reUS = E[Rcùng ngành]US = RfUS + βLVN *(Rm - Rf)US βU US = βL US / [1+(1-tUS)*(D/E)US] βL VN = βU US *[1+(1-tVN)*(D/E)VN] 29 CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH XÁC ðỊNH TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIBICA. 3.1 Phân tích công ty cổ phẩn bánh kẹo Bibica 3.1.1 Tổng quan về công ty bánh kẹo Bibica_BBC a. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hoà có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà máy ðường Biên Hoà (nay là Công ty cổ phần ðường Biên Hoà) ñược thành lập năm 1990. - Tháng 12/1998, phân xưởng Bánh - Kẹo - Nha ñược chuyển thành Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hoà theo quyết ñịnh số 234/1998/Qð-TTg của Thủ tướng Chính Phủ. Giấy phép ðăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch ðầu tư Tỉnh ðồng Nai cấp ngày 16/01/1999. - Vốn ñiều lệ của Công ty là 154.207.820.000 VND. - Trụ sở chính của Công ty tại 443 Lý Thường Kiệt - Quận Tân Bình - Tp. Hồ Chí Minh - Công ty ñã ñược Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM từ ñầu tháng 12/2001 với mã chứng khoán của công ty trên sàn là BBC. - Các nhà máy công ty con và công ty liên kết của công ty cổ phần Bibica Tên ðịa chỉ ðơn vị thành viên Nhà máy Bibica Biên Hòa KCN Biên Hòa 1, Tp. Biên Hòa, ðồng Nai Nhà máy Bibica Hà Nội KCN Sài ðồng B, Q.Long Biên, Hà Nội Chi nhánh Công ty Bibica tại Tp.HCM 443 Lý Thường Kiệt, Q.Tân Bình,TP HCM Chi nhánh Công ty Bibica tại ðà Nẵng 267B, ðống ða, Q.Hải Châu, TP ðà Nẵng Chi nhánh Công ty Bibica tại Cần Thơ 5A1 ðường 30/4, Q.Ninh Kiều, TPCần Thơ Công ty con Công ty TNHH MTV Bibica miền ðông KCN Mỹ Phước 1, Huyện Bến Cát, Bình Dương Công ty liên kết Cty cổ phần Công nghiệp Thực phẩm Huế 118B, Lý Thái Tổ, TP Huế, Thừa Thiên Huế 30 b. Lĩnh vực kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của công ty ñó là: - Sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước, bao gồm các lãnh vực về công nghiệp chế biến bánh - kẹo - mạch nha – bột dinh dưỡng – sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa ñậu nành – nước giải khát – bột giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác. - Xuất nhập khẩu: Nhập khẩu các nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty. Xuất khẩu các sản phẩm: bánh - kẹo - mạch nha, các loại sản phẩm và hàng hóa khác. - Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi ñăng ký và phù hợp với quy ñịnh của pháp luật.- Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác. Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong thị trường nội ñịa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ, ðức, Nam Phi... c. Những nét chính về quá trình phát triển của công ty - Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica ñược thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng : bánh, kẹo và mạch nha của Công ty ðường Biên Hoà. Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn ñiều lệ Công ty vào thời ñiểm ban ñầu là 25 tỉ ñồng. - ðầu năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Các chi nhánh tại Hà Nội, ðà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt ñược thành lập. ðồng thời, Công ty ñã ñầu tư dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn / ngày bằng thiết bị ñược nhập từ Indonesia. - Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty ñầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt Nam ñược cấp giấy chứng nhận ñạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chức BVQI Anh Quốc. - Tháng 3 năm 2001, ðại Hội cổ ñông nhất trí tăng vốn ñiều lệ từ 25 tỉ ñồng lên 35 tỷ ñồng từ nguồn vốn tích lũy có ñược sau 2 năm hoạt ñộng dưới pháp nhân Công Ty Cổ Phần. 31 - Tháng 7 năm 2001, Công ty kêu gọi thêm vốn cổ ñông, nâng vốn ñiều lệ lên 56 tỉ ñồng. - Tháng 9 năm 2001, Công ty ñầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân với công suất 2 tấn / ngày và tổng mức ñầu tư 5 tỉ ñồng. - Ngày 16/11/2001, Công ty ñược Ủy Ban Chứng Khoán nhà nước cấp phép niêm yết trên thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. - Cuối năm 2001, Công ty lắp ñặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem cao cấp với công suất 1,500 tấn / năm với tổng mức ñầu tư lên ñến 19.7 tỷ ñồng. - Tháng 4 năm 2002, nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II ñược khánh thành tại khu công nghiệp Sài ðồng, Gia Lâm, Hà Nội. - Tháng 10 năm 2002, Công ty chính thức ñưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ hiện ñại của Anh Quốc - Cuối năm 2002, công ty bắt triển khai thực hiện dự án mở rộng dây chuyền Snack với công suất 4 tấn / ngày. - Bước sang năm 2004, công ty ñã ñầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP. ðồng thời, năm này cũng ñã ñánh dấu một bước chuyển mới cho hệ thống sản phẩm Công ty trong tương lai. Công ty ñã kí kết hợp ñồng với viện dinh dưỡng Việt Nam ñể phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm giàu dinh dưỡng và phù hợp mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng. - ðầu năm 2005, Công ty với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam cho ra ñời dòng sản phẩm dinh dưỡng : Bánh dinh dưỡng Mumsure dành cho phụ nữ có thai và cho con bú, bột dinh dưỡng dạng bánh Growsure dành cho trẻ em ở ñộ tuổi ăn dặm. Các sản phẩm này ñược sự tư vấn và thử nghiệm lâm sàng bởi Viện Dinh Dưỡng Việt Nam và trên bao bì của tất cả các sản phẩm “Light” ñều có con dấu của Viện Dinh Dưỡng. - Giữa năm 2005, công ty mở rộng ñầu tư sang lĩnh vực ñồ uống và cho ra ñời sản phẩm bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure và Netsure “light”. ðồng thời, công ty ñã ñầu tư vào dây chuyền sản xuất bánh mì tươi tại nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II, Gia Lâm, Hà Nội. 32 - Cũng trong năm 2005, công ty ñã thực hiện một số dự án ñầu tư tài chính : ñầu tư vào cổ phiếu của Công ty Gilimex, hợp tác sản xuất với Công ty cổ phần công nghiệp thực phẩm Huế với 27% vốn cổ phần và phối hợp sản xuất nhóm sản phẩm Custard cake với thương hiệu Paloma. - Sang năm 2006 công ty bắt ñầu xây dựng hệ thống nhà máy mới tại khu công nghiệp Mỹ Phước thuộc tỉnh Bình Dương ñể sản xuất các sản phẩm chủ lực mà công suất sản xuất hiện tại chưa ñủ ñáp ứng nhu cầu thị trường. ðồng thời, công ty ñang tập trung ñầu tư xây dựng phân xưởng kẹo cao cấp ñạt tiêu chuẩn HACCP, ñầu tư dây chuyền sản xuất kẹo cao cấp ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. - Ngày 17/1/2007 công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức ñổi tên thành "Công Ty Cổ Phần Bibica". - Trong năm 2007 công ty ñã ñưa Công ty thành viên BIBICA Miền ðông vào hoạt ñộng với sản phẩm Layer Cake mang nhãn hiệu HURA thông thường và HURA GOLD chất lượng cao cấp (Sản phẩm cao cấp ñược Phủ sôcôla, rắc hạt . . . ) từ tháng 10/2007. Sản xuất ổn ñịnh với năng suất cao hơn năng suất thiết kế từ 10 ñến 30%. - Mua toà nhà 443 Lý Thường Kiệt - Phường 8 - Quận Tân Bình vào tháng 10/2007 làm nhà Văn phòng Công ty BIBICA và cho Ngân Hàng TECHCOMBANK thuê 1 phần (gồm tầng 1A, 1B và tầng 2A). d. Bộ máy tổ chức của công ty Các thành viên của Hội ñồng Quản trị của công ty Tên Chức danh Ông DONG JIN PART Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 28/03/2009 Ông TRƯƠNG PHÚ CHIẾN Phó Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 28/03/2009 Ông PHAN VĂN THIỆN Thành viên Ông VÕ NGỌC THÀNH Thành viên Ông NGUYỄN NGỌC HÒA Thành viên Ông SEOK HOON YANG Thành viên Ông JEONG HOON, CHO Thành viên Bổ nhiệm ngày 28/02/2009 33 - Các thành viên của Ban Giám ñốc ñã ñiều hành công ty trong năm 2009 Tên Chức danh Ông TRƯƠNG PHÚ CHIẾN Tổng Giám ñốc Ông PHAN VĂN THIỆN Phó Tổng Giám ñốc Ông NGUYỄN QUỐC HOÀNG Phó Tổng Giám ñốc - Các thành viên Ban kiểm soát Ông LÊ HOÀI NAM Trưởng Ban Kiểm soát Ông TRẦN QUỐC VIỆT Thành viên Ông TRẦN LÊ VIỆT HÙNG Thành viên Hình 3.1 Sơ ñồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Bibica Nguồn số liệu: 34 3.1.2 Phân tích môi trường cạnh tranh của công ty a. Phân tích ngành bánh kẹo Ngành bánh kẹo là ngành ñã hình thành từ rất lâu ñời hiện nay, khi nhắc tới những sản phẩm bánh kẹo thì không ai còn xa lạ với các tên ñó nữa. Trên thị trường ngày nay có rất nhiều các sản phẩm bánh kẹo của nhiều các quốc gia trên thế giới và của Việt Nam. Ngành bánh kẹo có tốc ñộ tăng trưởng trên thế giới ở mức 2%/ năm. Tuy nhiên ở các nước châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng thì tốc ñộ tăng trưởng ở mức cao hơn từ 6%-7% năm. Nguyên nhân dẫn tới tốc ñộ tăng trưởng của Việt Nam tăng cao như vậy là do các yếu tố như sau: - Dân số của nước ta ở khoảng trên 86 triệu dân, ña phần là dân số trẻ nhu cầu kẹo của nhóm người này khá cao. - Mức sống dân cư trong khu vực này ngày càng ñược cải thiện, kinh tế phát triển ñiều này sẽ làm cho nhu cầu kẹo của tăng lên. - Tỷ lệ khối lượng kẹo trên ñầu người vẫn thấp (1,25kg/người/năm) so với các nước phát triển trên thế giới. Xu hướng tiêu dùng các sản phẩm kẹo có chất lượng dinh dưỡng cao ñang là nhu cầu quan trọng trọng và cần thiết hiện nay. b. Phân tích các ñối thủ cạnh tranh trong ngành Hiện nay ở Việt Nam ñã có trên 30 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo ñáng kể tới là các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo như: công ty cổ phần Kinh ðô; công ty cổ phần Bibica, công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà; cô ty cổ phần Hải Châu; CTCP chế biến thực phẩm Kinh ðô Miền Bắc, công ty ñường Quảng Ngãi … + Công ty cổ phần Kinh ðô Khi nhắc tới doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo thì ta không thể nhắc tới công ty cổ phần Kinh ðô. Kinh ðô thành lập 02/03/1993 và hiện nay ñang là công ty có thị phần lớn nhất trong ngành bánh kẹo với khoảng 20%. Hiện nay công ty cổ phần Kinh ðô ñang cạnh tranh rất lớn với Bibica ở thị trường miền nam với các sản phẩn bánh Bánh Cracker và bánh Cookie. Với hệ thống phân phối gồm 130 ñại lý, sản phẩm của Kinh ðô ñược phân 35 phối trên khắp thị trường Việt Nam, ñặc biệt tại thành phố HCM. Kinh ðô rất chú trọng ñến các hoạt ñộng tiếp thị với nhiều biện pháp như quảng cáo, khuyến mãi, tỷ lệ chiết khấu cho các ñại lý cao và ñặc biệt là thiết lập hệ thống các bakery tại thành phố HCM, thị trường chính của Công ty. Các sản phẩm bánh kẹo của Kinh ðô thường cao hơn so với các sản phẩm của các công ty khác trong ngành ñồng thời trong giai ñoạn hiện nay công ty ñang có xu hướng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh sang các ngành khác như mua bán nông sản thực phẩm, công nghệ phẩm, dịch vụ thương mại quảng cáo, bất ñộng sản … Tuy nhiên ñây vẫn có thể nói rằng công ty cổ phần Kinh ðô vẫn là công ty mạnh trong ngành. + Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà thành lập ngày 25/12/1960 ñây là công ty có lịch sử hình thành khá lâu ñời. ðây là công ty lớn thứ 3 trong ngành bánh kẹo với thị phần chiến khoảng 7,6% sau Kinh ðô và Bibica. Sản phẩm của công ty có khá nhiều loại như bánh cookies, bánh quy, kẹo cứng, kẹo mềm và kẹo dẻo tuy nhiên ñiểm mạnh của công ty vẫn là sản phẩm kẹo, ñặc biệt là sản phẩm kẹo dẻo. Hiện nay công ty ñang có hơn 100 ñại lý trong cả nước. Tuy nhiên thị trường chủ yếu của công ty là thị trường miền bắc và các sản phẩm của công ty thường manh nhiều yếu tố mùi vị hoa quả của miền bắc. + Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Châu, thành viên của Tổng Công ty mía ñường I - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tiền thân là Nhà máy Hải Châu ñược thành lập ngày 2/9/1965. Là một trong những Công ty hàng ñầu của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất bánh, kẹo, thực phẩm với trên 35 năm phát triển, liên tục ñổi mới công nghệ và ñầu tư thiết bị hiện ñại với qui mô phát triển ngày càng cao. Quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty tăng lên hàng năm với tốc ñộ tăng trưởng bình quân trên 20% năm, doanh thu sản phẩm hàng hoá trên 160 tỷ VNð/năm .Sản phẩm của công ty cũng rất ña dạng: bánh bích quy, quy kem, lương khô tổng hợp, kem xốp, kem xốp phủ sôcôla, kẹo cứng, kẹo mềm. Hiện nay công ty có thị phần khoảng 3% và cũng giống tương tự như công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà thị phần chủ yếu của công ty là miền bắc. 36 + Các công ty bánh kẹo khác Bên cạnh các công ty lớn trong ngành bánh như trên hiện nay cón có rất nhiều các công ty có triển vọng phát triển như công ty ñường Quảng Ngãi , công ty bánh kẹo Tràng An, công ty ñường Lam Sơn… c. Vị thế của công ty trong ngành Công ty cổ phần Bibica là công ty hình thành trên 18 năm và hiện nay công ty ñã có rất nhiều những thành tựu trong ngành sản xuất và chế biến bánh kẹo. Thương hiệu bánh kẹo Bibica ñã trở lên quen thuộc ñối với người tiêu dùng của Việt Nam. Bibica ñược bình chọn là 1 trong tổng số 100 thương hiệu mạnh của Việt Nam năm 2008 do do báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn, ñồng thời thương hiệu bánh Bibica là 1 trong 500 thương hiệu nổi tiếng do Tạp chí Việt Nam Business Forum thực hiện. Bibica luôn luôn là doanh nghiệp ñứng trong tốp 5 của ngành bánh kẹo của Việt Nam với thị phần công ty năm 2008 là 10% và thường giữ vị trí ñứng ñầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo. Trong các năm qua công ty liên tiếp kí kết nhiều dự án hợp tác với các thương hiệu nổi tiếng như: Trà Lipton unilever trong dịp Trung Thu; hợp tác gia công sản phẩm với Imexpharm và Dược Hậu Giang, hợp ñồng hợp tác chiến lược với Công ty Lotte Hàn Quốc. 3.1.3 Phân tích tài chính 3.1.3.1 Phân tích báo cáo thu nhập a. Doanh thu Doanh thu từ hoạt ñộng kinh doanh của công ty là chỉ tiêu quan trong trong việc ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh sản xuất của công ty. Trong năm 2009 tình hình doanh thu của công ty là 626,954,153,074 tăng 15,35% so với năm 2008 (544,419,275,651) Tuy tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của công ty có giảm so với năm 2008 nhưng mà ñây cũng là con số khá tốt trong tình hình kinh tế như hiện nay. Biểu ñồ thể hiện doanh thu của công ty thể hiện như sau. 37 Hình 3.2 Biểu ñồ doanh thu của công ty trong giai ñoạn năm 2005 - 2009 285.362 341.331 453.975 544.419 627.997 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 700.000 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Nguồn số liệu: cophieu68.com Qua biểu ñồ trên ta có thể nhận thấy 1 tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của công ty khá ñều ñặn qua các năm. ðặc biệt là công ty vấn giữ ñược tốc ñộ tăng trưởng ổn ñịnh trong giai ñoạn 2008-2009 khi mà nền kinh tế trong nước và thế giới có nhiều những biến ñộng bất thường. b. Phân tích lợi nhuận của công ty Như chúng ta ñã biêt lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty ñược tính như sau LNHðSX=DT thuần – GVHB + DTHðTC- CPTC - CPBH – CPQL + Chi phí giá vốn hàng bán (ðơn vị tính triệu ñồng) 2005 2006 2007 2008 2009 216,46 254,909 335,662 420,514 440,664 Nguồn số liệu : cophieu68.com Giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 tăng nhẹ ở mức 4,79% so với giá vốn hàng bán của công ty năm 2008, ñiều này cũng hợp lý bởi vì doanh thu của công ty năm 2009 ñã tăng lên 15,35%. 38 + Chi phí quản lý và chi phí bán hàng (ðơn vị tính triệu ñồng) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 Chi phí bán hàng 35,856 51,308 74,254 76,055 109,73 Chi phí quản lý doanh nghiệp 14,267 16,092 21,061 28,102 33,588 Nguồn số liệu: cophieu68.com Trong năm 2009 chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng của công ty ñều tăng 19,52% và 44,28%. Khi doanh thu của công ty tăng lên thì các chi phí như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên là một ñiều tất nhiên. Chi phí bán hàng là chi phí liên quan khá chặt chẽ với doanh thu của công ty + Lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh Bảng thống kê lợi nhuận trước thuế của công ty 2005-2009 (ðơn vị tính triệu ñồng) Năm 2005 2006 2007 2008 2009 Lợi nhuận trước thuế 16.016 25.332 33.325 21.925 64.435 Nguồn số liệu: cophieu68.com Nhìn vào bảng trên ta nhận thấy rằng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng rất cao so với năm 2008. thậm chí là cao nhất trong vòng 5 năm trở lại ñậy. ðiều này rất ñáng mừng ñối với công ty. Mức lợi nhuận trước thuế cao như vậy là do nguyên nhân sau: - Lợi nhuận gộp của công ty tăng so với năm 2008 do công ty sử dụng tốt nguyên liệu ñầu vào thể hiện ở giá vốn hàng bán tăng nhẹ. - Công ty năm nay có lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính khá cao (khoảng 19 tỷ ñồng) - Các khoản chi phí như chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng tăng nhẹ so với năm 2008. + Lợi nhuận sau thuế của công ty Trong năm 2008 một số dự án ñầu tư mở rộng của Công ty Cổ phần Bibica (dây chuyền Socola, dây chuyền sản xuất bánh mỳ tươi, dây chuyền kẹo viên nén và dây chuyền kẹo 39 dập viên) vẫn ñang trong thời gian ñược hưởng ưu ñãi miễn giảm thuế 50% tính trên thu nhập chịu thuế tăng thêm. Công ty TNHH một thành viên Bibica miền ðông (công ty con của Công ty Cổ phần Bibica) ñược thành lập theo giấy phép số 4604000132 ngày 21/9/2007 ñang trong giai ñoạn ưu ñãi ñầu tư: ñược miễn thuế 100% trong 3 năm kể từ năm 2008, giảm thuế 50% trong vòng 7 năm tiếp theo và hưởng mức thuế suất 15% trong vòng 12 năm. Vì các nguyên nhân trên nên doanh nghiệp chỉ còn ñóng thuế ít hơn các năm trước và ñiều này làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao. Hình 3.3 Biểu ñồ lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2005 – 2009 12.284 19.183 24.443 20.851 57.545 0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Nguồn số liệu: cophieu68.com Tuy nhiên ñây chỉ là yếu tố tạm thời của doanh nghiệp sau khi hết hạn giảm thuế thì số thuế của công ty sẽ tăng trở lại. Doanh nghiệp nên tận dụng thời ñiểm này ñể kinh doanh tốt. Từ kết quả báo cáo tài chính của công ty ta có những nhận xét như sau: - Trong giai ñoạn năm 2008 -2009 tình hình kinh tế có nhiều những bất thường tuy nhiên doanh thu và lợi nhuận của công ty vẫn tăng trưởng ở mức cao. - Trong năm 2009 công ty ñã sử dụng hợp lý các khoản chi phí như giá vốn hàng bán, chi phí quản lý, chi phí bán hàng,… ñiều này ñã giúp cho công ty có nguồn lợi nhuận khá cao. 40 - Công ty năm 2009 ñã sử dụng hợp lý nguồn vốn và những ưu ñãi của chính phủ kích cầu của chính phủ ñể giảm thiểu ñược chi phí tài chính. - Công ty Bibica ngày càng thể hiện là công ty có vị thế lớn trong ngành sản suất bánh kẹo của Việt Nam. 3.1.3.2 Phân tích bảng cân ñối kế toán a. Phân tích cơ cấu tài sản của công ty Bảng thống kê tổng tài sản của công ty 2008- 2009 (ðơn vị tính triệu ñồng) Chỉ tiêu 2008 2009 Tổng cộng tài sản 606.168 736.809 Tổng tài sản của công ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là 21,55% và mức tăng chủ yếu là do tài sản dài hạn của công ty ( 93,87% so với năm 2008) Hình 3.4 Biểu ñồ cơ cấo tài sản của công ty trong giai ñoạn 2008 – 2009 66,36% 33,64% 46,35% 53,65% 0,00% 10,00% 20,00% 30,00% 40,00% 50,00% 60,00% 70,00% 80,00% 90,00% 100,00% 2008 2009 Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Nguồn số liệu: cophieu68.com Từ biểu ñồ trên ta thấy rằng trong năm 2009 cơ cấu tài sản của công ty ñã có nhiều thay ñổi so với năm 2008. Trong năm 2009 thì cơ cấu tài sản dài hạn của công ty cao hơn tài sản ngắn hạn trong khi ñó năm 2008 thì ngược lại. Nguyên nhân làm cho cơ cấu tài sản dài hạn cao hơn tài sản ngắn hạn ñó là công ty ñã ñầu tư thêm máy móc thiết bị thể hiện tài sản cố ñịnh của công ty ñã tăng lên gấp 2 lần so với năm 2008. Trong khi ñó tài sản ngắn hạn của công ty ñã giảm so với năm 2008 là 41 15% và tài sản ngắn hạn chủ yếu của công ty là tiền mặt (chiếm khoảng 59,96% trong tài sản ngắn hạn). Như vậy việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh của công ty là việc làm tốt vì việc ñầu tư này sẽ giúp công ty mở rộng quy mô sản suất, tăng năng suất,… ðiều này sẽ giúp công ty phát triển, tăng sức cạch tranh và tăng vị thế của công ty trong ngành. Việc tài sản ngắn hạn của công ty năm 2009 chủ yếu là tiền mặt ñiều này sẽ làm tăng khả năng thanh toán của công ty, ñiều này vô cùng quan trọng giúp cho công ty vượt quan thời kỳ khủng hoảng. Tuy nhiên khi mà kinh tế ổn ñịnh thì công ty cần cân nhắc lại cơ cấu tài sản này. b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty Hình 3.5 Biểu ñồ cơ cấu nguồn vốn của công ty 2008 - 2009 18,43% 81,57% 28,98% 71,02% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 2008 2009 Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn số liệu: cophieu68.com Trong năm 2009 thì cơ cấu nguồn vốn của công ty không thay ñổi nhiều so với năm 2008. Trong năm 2009 thì các khoản nợ phải trả của công ty tăng so với năm 2008 và trong cơ cấu nợ phải trả thì chủ yếu vẫn là các khoản nợ ngắn hạn (73,61%). Trong khi ñó năm 2009 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng (5,83% khoảng 28,82 tỷ ) và vốn chủ sở hữu vẫn chiếm 1 tỷ trọng rất cao (99,68%) trong tổng nguồn vốn chủ sở hữu các nguồn kinh phí và quỹ chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ. 42 Như vậy ta có thể nhận thấy rằng công ty Bibica có tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao là biểu hiện 1 cơ cấu tài chính vững mạnh và ổn ñịnh, rủi ro thấp và công ty có tiềm lực mở rộng quy mô sản xuất. Tóm lại từ việc phân tích bảng cân ñối kế toán trên ta nhận thấy rằng cơ cấu vốn của công ty Bibica rất tốt, cơ cấu vốn ñó thể hiện mức ñộ rủi ro thấp phù hợp với hoàn cảnh kinh tế ñầy biến ñộng hiện nay và việc công ty ñầu tư vào tài sản cố ñịnh sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho công ty phát triển trong các giai ñoạn sắp tới. 3.1.3.3 Phân tích các chỉ số tài chính a. Phân tích khả năng thanh toán nợ của công ty Chỉ tiêu 2009 ðơn vị Tỷ số thanh toán hiện thời 2,17 Lần Tỷ số thanh toán nhanh 1,61 Lần Kỳ thu tiền bình quân 35,59 Ngày Số ngày tồn kho bình quân 64,32 Ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBailam.pdf
Tài liệu liên quan