LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
Lí LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 3
I. Hoạt động xây dựng và những đặc điểm cơ bản của xây dựng 3
1. Khái niệm hoạt động xây dựng: 3
2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng : 3
II. Bản chất và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5
1. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 5
2. Phõn biệt khỏi niệm hiệu quả và kết quả 6
3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 8
4. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến hiệu quả và một số chú ý khi phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 10
4.1. Môi trường kinh doanh 10
4.2.Tổ chức quản lý lao động 11
4.3. Thị trường yếu tố sản xuất và tiêu thụ 11
4.4. Khoa học kỹ thuật cụng nghệ 12
5. Một số chỳ ý khi phõn tớch hiệu quả sản hoạt động xuất kinh doanh của doanh nghiệp 13
6. Những vấn đề về nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 14
6.1.Sự cần thiết nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 14
6.2. í nghĩa của việc nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 15
CHƯƠNG II 17
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KẾ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 17
I. Hệ thống chỉ tiêu đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 17
1. Nguyờn tắc xõy dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 17
2. Xõy dựng hệ thống chỉ tiờu thống kờ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 19
3. Xác định hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp xây dựng giao thông. 24
II. Một số phương pháp thống kê dùng để phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng 28
1. Lựa chọn phương pháp thống kê phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xõy dựng 28
1.1. í nghĩa của phõn tớch thống kờ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 28
1.2. Nhiệm vụ của phõn tớch thống kờ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 28
2. Sự cần thiết phải lựa chọn phương pháp thống kê phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xõy dựng 29
2.1.Phương pháp dóy số thời gian 29
2.2. Phương pháp chỉ số 29
2.3. Phương pháp đồ thị 29
3. Đặc điểm vận dụng phương pháp thống kê trong phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng 30
3.1. Phương pháp dóy số thời gian 30
* Cỏc chỉ tiờu phõn tớch dóy số thời gian 31
* Phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của hiện tượng 34
3.2. Phương phỏp chỉ số 34
CHƯƠNG III 35
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRèNH GIAO THễNG I 35
I. Tổng quan về tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 và những hoạt động cơ bản. 35
1 . Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1. 35
2. Chức năng và các lĩnh vực hoạt động của tổng công ty XDCT giao thông 1 36
3. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 trong những năm qua 37
3.1.Về nguồn vốn chủ sở hữu : 38
3.2. Về lao động : 39
3.3. Về cụng tỏc thu chi :.40
II. Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả hoạt động của Tổng công ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 41
1. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tương đối 41
1.1. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả chi phí thường xuyên 41
1.2. Phõn tớch một số chỉ tiờu hiệu quả chi phớ nguồn lực 50
2.Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối 65
2.1. Chỉ tiờu lợi nhuận sau thuế 65
2.2. Chỉ tiêu giá trị tăng thêm(VA) 71
VA là chỉ tiêu hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống người lao động 71
2.2.1. Phân tích chỉ tiêu giá trị tăng thêm 71
2.2.2. Dự đoán giá trị tăng thêm 71
III. Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty trong thời gian tới 77
1. Giải phỏp về cụng nghệ 77
2. Giải phỏp về vốn 78
3. Hoàn thiện cụng tỏc tớnh giỏ dự thầu 79
4. Về nguồn nhõn lực 80
5. Giải pháp về công tác thị trường 80
6. Về cụng tỏc thống kờ 81
KẾT LUẬN 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
86 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả hoạt động của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng phỏp biểu diễn xu hướng biến động của hiện tượng
Sự vận động của hiện tượng qua thời gian là do tỏc động của nhiều nhõn tố, người ta chia làm 2 loại:
- Nhúm nhõn tố chủ yếu: xỏc lập nờn xu hướng phỏt triển cơ bản. Xu hướng được hiểu là chiều hướng biến đổi chung nào đú, một sự tiến hoỏ kộo dài theo thời gian . Xu hướng này nếu được biểu hiện bằng một hàm hồi quy thỡ được gọi là hàm xu thế.
- Nhúm nhõn tố ngẫu nhiờn: Tỏc động vào mặt lượng của hiện tượng làm mặt lượng của hiện tượng lệch khỏi xu hướng cơ bản vỡ vậy sử dụng một số phương phỏp nhằm loại bỏ tỏc động của những yếu tố ngẫu nhiờn, nờu lờn xu hướng phỏt triển cơ bản. Khi sử dụng phương phỏp này cần phải xem xem mức độ cỏc dóy số cú đảm bảo tớnh chất so sỏnh được với nhau khụng .
3.2. Phương phỏp chỉ số
a. Khỏi niệm
Chỉ số trong thống kờ là chỉ tiờu tương đối biểu hiện quan hệ so sỏnh giữa 2 mức độ nào đú của hiện tượng kinh tế theo khụng gian và thời gian.
Trong thực tế đối tượng nghiờn cứu của chỉ số là hiện tượng phức tạp bao gồm nhiều đơn vị, nhiều phần tử cú tớnh chất khỏc nhau.
b. Đặc điểm của phương phỏp chỉ số
Phải chuyển cỏc đơn vị hoặc phần tử cú tớnh chất khỏc nhau thành dạng giống nhau để cú thể so sỏnh được
Khi cú nhiều nhõn tố cựng tham gia vào tớnh chỉ số, phải giả định cú 1 nhõn tố thay đổi cũn cỏc nhõn tố khỏc khụng đổi. Việc giả định này để loại trừ khả năng ảnh hưởng của nhõn tố khụng nghiờn cứu đối với kết quả so sỏnh.
c. Tỏc dụng của phương phỏp chỉ số
Dựng chỉ số để nghiờn cứu sự biến động của hiện tượng qua thời gian được gọi là chỉ số phỏt triển.
Dựng chỉ số để nghiờn cứu sự biến động của hiện tượng qua khụng gian được gọi là chỉ số khụng gian.
Dựng chỉ số để nờu lờn nhiệm vụ kế hoạch hoặc tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch gọi là chỉ số kế hoạch.
Dựng chỉ số để phõn tớch ảnh hưởng biến động của cỏc nhõn tố đối với sự biến động của toàn bộ hiện tượng.
CHƯƠNG III
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG Kấ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CễNG TY XÂY DỰNG
CễNG TRèNH GIAO THễNG I
I. Tổng quan về Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 và những hoạt động cơ bản.
1 . Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1.
Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 là một doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xõy dựng hàng đầu của Việt Nam trực thuộc bộ giao thụng vận tải, được thành lập ngày 03 thỏng 8 năm 1964 theo quyết định 90 QĐ/TTg. Khi mới thành lập mang tờn Ban xõy dựng Miền Tõy, đến ngày 27/11/1995, Tổng cụng ty mới chớnh thức mang tờn Tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1. Tờn giao dịch là Civil Engineering Contruction Corporation (Cienco 1),trụ sở tại 623 La Thành - Hà Nội ( website:www.cienco1.com.vn).Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 là sự hợp thành của nhiều cụng ty, xớ nghiệp, cụng trường giao thụng vận tải vốn đó cú truyền thống từ những năm 1950-1960. Tổng cụng ty hiện cú 31 đơn vị thành viờn với hơn 10000 cỏn bộ cụng nhõn viờn, kinh doanh đa lĩnh vực với phương chõm phỏt triển liờn tục và bền vững.
Tổng cụng ty XDCT giao thụng 1 đó tham gia xõy dựng nhiều hệ thống giao thụng quan trọng trong những năm chiến tranh và trong thời kỳ tỏi thiết đất nước. Do sự phỏt triển nhanh chúng nờn trong giai đoạn đổi mới của nền kinh tế, tổng cụng ty đó mở rộng phạm vi hoạt động của mỡnh ra nước ngoài, tham gia đấu thầu quốc tế với cụng trỡnh thắng thầu quốc tế đầu tiờn của tổng cụng ty là dự ỏn cải tạo đường 4, đường 13 Bắc Lào từ Luụng Prabăng tới Kasi với tổng giỏ trị trờn 30 triệu USD và hoàn thành nhiều dự ỏn lớn khỏc đúng vài trũ quan trọng trong cụng cuộc phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước, trở thành một nhà thầu xõy dựng chuyờn nghiệp. Ngày nay, tổng cụng ty tiến hành đa dạng hoỏ ngành nghề, vươn ra chiếm lĩnh thị trường xõy dựng dõn dụng, cụng nghiệp, cơ khớ - chế tạo, tư vấn thiết kế - đầu tư, sản xuất vật liệu, kinh doanh nhà đất - khu đụ thị, xuất khẩu lao động, xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư kỹ thuật, thương mại và dịch vụ khỏch sạn... với tư cỏch là nhà đầu tư cỏc dự ỏn lớn.
Trong xu thế hợp tỏc khu vực và quốc tế sõu rộng ngày nay, tổng cụng ty đó thiết lập quan hệ tốt đẹp với hơn 100 đối tỏc thuộc nhiều lĩnh vực của nhiều quốc gia, vựng lónh thổ trờn toàn thế giới như Nhật Bản, Thỏi Lan, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Phỏp, Đức, Thụy Sĩ...Tham gia đấu thầu và thắng thầu nhiều dự ỏn vốn đầu tư nước ngoài với tổng giỏ trị cỏc hợp đồng trờn 6000 tỉ VNĐ.
2. Chức năng và cỏc lĩnh vực hoạt động của Tổng cụng ty XDCT giao thụng 1
Tổng cụng ty XDCT giao thụng 1 do Bộ trưởng Bộ GTVT quyết định thành lập theo uỷ quyền của Thủ tướng Chớnh phủ nhằm tăng cường tớch tụ, tập trung, phõn cụng chuyờn mụn hoỏ và hợp tỏc để thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao, nõng cao khả năng và hiệu quả kinh doanh của cỏc đơn vị thành viờn tổng cụng ty phỏt triển nhanh chúng, bền vững, cỏc cụng trỡnh được xõy dựng đảm bảo mỹ thuật, đỳng tiến độ làm vừa lũng chủ đầu tư, tạo thờm việc làm, luụn quan tõm nõng cao đời sống, tay nghề người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chớnh sỏch của Đảng, Nhà nước, tham gia đầy đủ cỏc hoạt động xó hội.
Về chức năng, nhiệm vụ hoạt động chớnh của tổng cụng ty XDCT giao thụng 1 thỡ xõy dựng cơ bản là nhiệm vụ hàng đầu và là cơ sở để thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc của tổng cụng ty.
Cỏc lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổng cụng ty XDCT giao thụng 1:
* Lĩnh vực xõy dựng đường
* Lĩnh vực xõy dựng cầu
* Lĩnh vực xõy dựng cảng
* Lĩnh vực xõy dựng cảng dõn dụng, khu cụng nghệp, sõn bay, thuỷ lợi
* Lĩnh vực tư vấn đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn thớ nghiệm và tư vấn giỏm sỏt cụng trỡnh
* Lĩnh vực sản xuất vật liệu xõy dựng, chế tạo gia cụng cơ khớ
* Đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ và cung ứng lao động quốc tế
3. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 trong những năm qua
Tổng cụng ty XDCT giao thụng 1 thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện thuận lợi cơ bản: tỡnh hỡnh chớnh trị, xó hội của đất nước ổn định, nền kinh tế Việt Nam cú mức tăng trưởng GDP cao nhất trong mấy năm qua (trờn 7,7 % ), cỏc mục tiờu quan trọng trong kế hoạch năm của cả nước đều hoàn thành vượt mức, tạo điều kiện thuận lợi thỳc đẩy sự phỏt triển của ngành GTVT
Đảng và nhà nước tiếp tục chủ trọng đầu tư – phỏt triển lĩnh vực GTVT, đặc biệt coi trọng xõy dựng kết cấu hạ tầng giao thụng đi trước một bước, tạo tiền đề cho sự phỏt triển kinh tế xó hội, củng cố an ninh quốc phũng, phục vụ cụng cuộc đổi mới, cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước.
Bảng 4: Bảng tổng hợp cỏc chỉ tiờu trong giai đoạn 1999 - 2004 của Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng I
Năm
Chỉ tiờu
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
Tổng vốn ( tỉ đồng)
1568,473
1832,114
1957,203
2060,028
3109,007
3672,154
Trong đú
Vốn cố định (tỉ đồng)
Vốn lưu động (tỉ đồng)
674,149
894,324
711,241
1120,873
786,683
1170,52
843,467
1216,561
1053,180
2055,827
1151,524
2520,630
Vốn chủ sở hữu (tỉ đồng)
161,664
173,139
177,733
184,521
217,134
258,464
Số lao động ( người)
10.568
10.568
11.252
11.252
12.826
14.400
Quỹ lương (tỉ đồng)
117,96
145,836
162,024
175,536
223,28
247,104
Lợi nhuận trước thuế (tỉ đ)
18,903
18,843
25,115
29,067
30,985
13,856
Doanh thu (tỉ đồng)
1114,221
1341,171
1567,137
1814,457
2385,319
2283,889
( Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hàng năm của Cienco1 )
Trong lỳc cỏc dự ỏn đấu thầu quốc tế đang thu hẹp dần thỡ tổng cụng ty XDCTGT 1 lại cú mặt ở hầu hết cỏc cụng trỡnh trọng điểm của ngành giao thụng, bởi vậy sức ộp về tiến độ và tài chớnh là rất lớn.
3.1.Về nguồn vốn chủ sở hữu :
Vai trũ của vốn đó được khẳng định " Tư bản đứng ở vị trớ hàng đầu vỡ tư bản là tương lai" ( Cỏc Mỏc ). Để đảm bảo cho nền kinh tế vận hành tốt thỡ vốn luụn đúng vai trũ và là điều kiện kiờn quyết. Trong nền kinh tế thị trường mọi vận hành kinh tế đều được tiền tệ hoỏ, do vậy bất kỳ một quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp nào, quốc gia nào cung luụn cần phải cú lượng vốn nhất định dưới dạng tiền tệ, tài nguyờn,...
Bảng 5 : Nguồn vốn chủ sở hữu của Cienco 1 ( 1999 - 2004 )
Đơn vị tớnh : tỷ đồng
Chỉ tiờu
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
Nguồn vốn chủ sở hữu
161,664
173,139
177,733
184,521
217,134
258,464
Trong đú:
*Nguồn vốn kinh doanh
160,994
168,914
173,831
184,064
212,017
246,849
-Vốn ngõn sỏch:
55,498
56,500
57,499
57,264
58,492
70,421
-Vốn tự bổ xung:
105,496
112,414
116,332
126,8
153,525
176,428
* Cỏc quỹ
0,607
4,225
3,902
0,457
5,117
11,615
( Nguồn : Bỏo cỏo tài chớnh hàng năm - Cienco 1)
Trong giai đoạn từ năm 1999 đến 2004, nguồn vốn chủ sở hữu của tổng cụng ty liờn tục tăng từ 161,664 tỉ đồng lờn 258,464 tỉ đồng tức là tăng 96,8 tỉ đồng hay tăng 59,877%.Trong đú chủ yếu là tăng từ nguồn vốn tự bổ xung ( năm 2004 so với năm 1999 tăng 67,23%), nguồn vốn ngõn sỏch và cỏc quỹ cũng tăng nhưng tăng chậm.Qua cỏc năm từ 1999 - 2002, nguồn vốn chủ sở hữu tăng khụng đỏng kể, chỉ cú thể thấy rừ rệt sự tăng về nguồn vốn qua 2 năm 2003 - 2004. Điều này chứng tỏ tổng cụng ty đang từng bước tự chủ về tài chớnh của mỡnh.
3.2. Về lao động :
Lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh vỡ nú quyết định đến năng suất, hệ số sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng mỏy múc và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Bảng 6: Tỡnh hỡnh lao động của Cienco 1 (1999 - 2004)
Chỉ tiờu
Đ.vị
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
Tổng số lao động
Người
10.568
10.568
11.252
11.252
12.826
14.400
Số c.bộ trong danh sỏch
Người
7.868
7.868
8.752
8.752
9.626
10.900
Số CN h.đồng ng.hạn
Người
2.700
2.700
2500
2500
3.200
3.500
TNBQ (đ/người/thỏng)
930.227
1.150.000
1.200.000
1.300.000
1.350.000
1.430.000
( Nguồn : Bỏo cỏo tài chớnh hàng năm - Cienco 1)
Năm 2004, tổng cụng ty cú 31 đơn vị thành viờn với 14.400 cỏn bộ cụng nhõn viờn được đào tạo và cú trỡnh độ phự hợp với cụng việc được giao. Vừa qua tổng cụng ty đó chỉ đạo tổ chức nõng bậc lương cho 175 cỏn bộ quản lý, cỏn bộ kỹ thuật toàn tổng cụng ty. Đời sống vật chất cũng như tinh thần của CNV được TCT rất quan tõm, thu nhập bỡnh quõn của CBCNV là 930.227 đồng//người/thỏng năm 1999 tăng lờn 1.430.000 đồng/người/thỏng năm 2004, một mức lương ở Việt nam hiện nay ớt cú doanh nghiệp nào đạt được.
3.3. Cụng tỏc thu chi
Song song với cụng tỏc làm tăng doanh thu, giảm chi phớ cũng là vấn đề rất được tổng cụng ty quan tõm. Điều này được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 7: Tỡnh hỡnh thu chi của tổng cụng ty giai đoạn 1999 - 2004
Chỉ tiờu
Đơn vị
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
Tổng doanh thu
tỉ đồng
1114,221
1341,171
1567,137
1814,457
2385,319
2283,889
Tổng chi phớ
tỉ đồng
1095,318
1322,328
1542,002
1785,39
2354,334
2270,033
( Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết hàng năm giai đoạn 1999 - 2004)
Kết quả được biểu diễn trờn đồ thị hỡnh 1
Hỡnh 1: Đồ thị kết quả thu chi giai đoạn 1999 - 2004
Trong những năm qua, tổng cụng ty đó rất nỗ lực trong cụng tỏc thu chi của mỡnh. Doanh thu của tổng cụng ty năm 2004 giảm 101,43 tỉ đồng so với năm 2003 ứng với giảm 4,25%. Điều này là do trong năm 2004 cỏc dự ỏn đấu thầu đang dần bị thu hẹp và do ảnh hưởng của điều kiện kinh tế của cả nước cú nhiều biến động. Nhỡn vào cả giai đoạn 6 năm, năm 1999 doanh thu là 1114,221 tỉ đồng đến năm 2004 là 2283,889 tỉ đồng, mỗi năm tăng bỡnh quõn 233,936 tỉ đồng tức là tăng 10,49%.Chi phớ cũng tăng lờn 1174,715 tỉ đồng năm 1999 - 2004, bỡnh quõn mỗi năm tăng 234,943 tỉ đồng. Đõy là vấn đề rất bức xỳc, đũi hỏi cỏc nhà quản lý làm sao để giảm thiểu chi phớ, tối đa hoỏ lợi nhuận vỡ theo số liệu trờn thỡ mức tăng chi phớ đang nhanh hơn mức tăng doanh thu, điều này đồng nghĩa với việc cụng ty hoạt động chưa cú hiệu quả
II. Vận dụng một số phương phỏp thống kờ phõn tớch hiệu quả hoạt động của Tổng cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1
1. Phõn tớch cỏc chỉ tiờu hiệu quả tương đối
1.1. Phõn tớch một số chỉ tiờu hiệu quả chi phớ thường xuyờn
1.1.1. Phõn tớch chỉ tiờu năng suất chi phớ tiền lương theo giỏ trị sản xuất
Trong quỏ trỡnh hoạt động của tổng cụng ty, chi phớ lao động sống giữ vai trũ quan trọng. Việc phõn tớch hiệu quả yếu tố này là một trong những nhiệm vụ của cỏc nhà quản trị, bằng việc tớnh và phõn tớch chỉ tiờu năng suất chi phớ tiền lương, ta cú thể phản ỏnh được hiệu quả chi phớ lao động sống
Năng suất chi phớ tiền lương =
Chỉ tiờu kết quả cú thể là giỏ trị sản xuất (GO), lợi nhuận sau thuế (LNST),...Trong chuyờn đề chỉ sử dụng chỉ tiờu kết quả là GO để phõn tớch chỉ tiờu năng suất chi phớ tiền lương
Bảng 8: Chỉ tiờu năng suất chi phớ tiền lương theo giỏ trị sản xuất (GO) của Cienco1 giai đoạn 1999 - 2004
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
2004
GO
tỉ đồng
1004
1201
1500
2108
3080
3100
Quỹ lương
tỉ đồng
117,960
145,836
162,024
175,536
223,28
247,104
Năng suất chi phớ tiền lương theo GO
tỉđồng/tỉ đồng
8,511
8,235
9,258
12,009
13,794
12,545
( Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hàng năm của Cienco 1 )
Trong những năm qua, năng suất chi phớ tiền lương theo GO thay đổi theo từng năm, cú xu hướng tăng lờn trong giai đoạn 2000 - 2003, đến năm 2004 thỡ năng suất chi phớ tiền lương theo GO lại giảm so với năm 2003. Cụ thể, bỡnh quõn 1 tỉ đồng tiền lương được chi ra trong năm 1999 tổng cụng ty thu được 8,511 tỉ đồng GO, năm 2000 chỉ thu được 8,235 tỉ đồng GO và đến năm 2004 thu được 12,545 tỉ đồng GO.
Bỡnh quõn chung trong 6 năm từ 1999 - 2004, với 1 tỉ đồng tiền lương được chi ra, tổng cụng ty thu được 11,19 tỉ đồng tổng giỏ trị sản xuất.
Từ nguồn số liệu của bảng 5, ta cú thể tiến hành phõn tớch sự biến động theo thời gian của năng suất chi phớ tiền lương theo GO bằng nhiều phương phỏp khỏc nhau.
Theo phương phỏp đồ thị, năng suất chi phớ tiền lương theo GO được biểu hiện ở đồ thị hỡnh 2 như sau:
Hỡnh 2 : Đồ thị năng suất chi phớ tiền lương theo giỏ trị sản xuất của Cienco 1 giai đoạn 1999 - 2004
Ta cú thể đỏnh giỏ được sự gia tăng GO của tổng cụng ty là rất nhanh và gúp phần vào sự tăng trưởng GO chung của toàn ngành xõy dựng. Hơn nữa, quỹ lương cũng tăng chứng tỏ đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn tổng cụng ty luụn được quan tõm và nõng cao. Một trong những biện phỏp làm tăng hiệu quả mà vẫn đảm bảo sự cõn đối giữa kết quả đầu ra và chi phớ đầu vào là lượng tăng của kết quả lớn hơn lượng tăng của chi phớ. Nhỡn vào đồ thị ta thấy, năng suất chi phớ tiền lương theo giỏ trị sản xuất cao nhất vào năm 2003 và giảm vào năm 2004 một lượng khụng đỏng kể so với năm 2003 bởi trong năm 2004, nền kinh tế của cả nước gặp khú khăn tất nhiờn điều này cú ảnh hưởng ớt nhiều đến hoạt động của toàn ngành xõy dựng.
Để đo lường mức độ biến động, sự phấn đấu nõng cao hiệu quả chi phớ tiền lương, ta sử dụng phương phỏp dóy số thời gian với việc tớnh toỏn một số chỉ tiờu: lượng tăng tuyệt đối, tốc độ tăng,...Kết quả của việc tớnh toỏn được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 9: Biến động về năng suất chi phớ tiền lương theo GO
Năm
Năng suất chi phớ tiền lương theo GO (tỉ đ/tỉ đ)
Lượng tăng
tuyệt đối (tỉ đ/tỉ đ)
Tốc độ phỏt triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
Liờn hoàn
Định gốc
Liờn hoàn
Định gốc
Liờn hoàn
Định gốc
1999
8,551
-
-
100,000
100,000
-
-
2000
8,235
- 0,316
- 0,316
96,305
96,305
- 3,695
- 3,695
2001
9,258
1,023
0,707
112,422
108,268
12,442
8,268
2002
12,009
2,751
3,458
129,715
140,440
29,715
40,440
2003
13,794
1,785
5,243
114,864
161,314
14,864
61,314
2004
12,545
- 1,249
3,994
90,945
146,708
- 9,055
46,708
BQ
10,732
0,7988
107,967
7,967
Trong giai đoạn 1999 - 2004, bỡnh quõn mỗi năm Cienco 1 thu được 10,732 tỉ đồng GO từ 1 tỉ đồng chi phớ tiền lương. Mỗi năm, năng suất chi phớ tiền lương theo GO tăng 7,967 % tức là tăng 0,7988 tỉ đồng từ 1 tỉ đồng chi phớ tiền lương. Dựa vào số liệu phõn tớch ở bảng 6, ta thấy năng suất tổng chi phớ tiền lương theo GO tăng từ 8,551 tỉ đồng/tỉ đồng năm 1999 lờn 12,545 tỉ đồng/tỉ đồng năm 2004, tức là tăng 46,708 % ứng với tăng tuyệt đối 3,994 tỉ đồng/tỉ đồng. Điều này được biểu hiện cụ thể qua cỏc năm như sau :
Năm 2000 so với năm 1999, năng suất tổng chi phớ tiền lương theo GO giảm từ 8,551 tỉ đồng/tỉ đồng xuống 8,235 tỉ đồng/tỉ đồng tức là giảm 0,316 tỉ đồng/tỉ đồng ứng với giảm 3,695 %.
Năm 2001 so với năm 2000, năng suất tổng chi phớ tiền lương theo GO tăng 12,442 % ứng với tăng tuyệt đối 1,023 tỉ đồng/tỉ đồng
Năm 2002 so với năm 2001, năng suất tổng chi phớ tiền lương theo GO tăng 29,715 % ứng với tăng tuyệt đối 2,751 tỉ đồng/tỉ đồng
Năm 2003 so với năm 2002, năng suất tổng chi phớ tiền lương theo GO tăng 14,864 % ứng với tăng tuyệt đối 1,785 tỉ đồng/tỉ đồng.
Năm 2004 so với năm 2003, năng suất tổng chi phớ tiền lương theo GO giảm 9,055% tức là giảm 1,249 tỉ đồng/tỉ đồng.
1.1.2. Phõn tớch chỉ tiờu mức doanh lợi tổng chi phớ
Để phản ỏnh hiệu quả tổng chi phớ thường xuyờn, ta cú thể sử dụng rõt nhiều chỉ tiờu khỏc nhau, dưới đõy là một số chỉ tiờu hiệu quả tuyệt và tương đối đó được tớnh toỏn dựng để phõn tớch hiệu quả tổng chi phớ thường xuyờn
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu - Tổng chi phớ
Giỏ trị tăng thờm = Giỏ trị sản xuất - Chi phớ trung gian
Bảng 10: Một số chỉ tiờu hiệu quả tuyệt đối của Cienco1
Đơn vị tớnh: tỉ đồng
Năm
Chỉ tiờu
1999
2000
2001
2002
2003
2004
Chỉ tiờu kết quả
1.Tổng doanh thu (DT)
2. Giỏ trị sản xuất (GO)
1114,221
1341,171
1567,137
1814,457
2385,319
2283,889
1004
1201
1500
2108
3080
3100
Chỉ tiờu chi phớ
3.Tổng chi phớ (CP)
4. Chi phớ trung gian (IC)
1095,318
1322,328
1542,002
1785,39
2354,334
2270,033
750
895
1126
1591
2128
2014
Chỉ tiờu hiệu quả
5. LN trước thuế
6. Giỏ trị tăng thờm (VA)
18,903
18,843
25,115
29,067
30,985
13,856
254
306
374
517
952
1086
( Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh hàng năm của Cienco 1 )
Kết quả thể hiện ở bảng tớnh trờn cho thấy, chỉ tiờu giỏ trị tăng thờm qua cỏc năm tăng lờn từ 254 tỉ đồng năm 1999 lờn 1086 tỉ đồng năm 2004 và đú là dấu hiệu tốt. Lợi nhuận trước thuế cũng tăng tuy nhiờn năm 2004, do nền kinh tế cú nhiều biến động, ảnh hưởng đến tổng thu nhập của cụng ty là một phần, thờm vào đú tổng chi phớ tăng rất nhanh, xu hướng giảm của tổng chi phớ là khụng đỏng kể dẫn đến lợi nhuận trước thuế năm 2004 giảm so với năm 2003.
Bảng 11: Một số chỉ tiờu hiệu quả tương đối của Cienco1
Năm
Chỉ tiờu
1999
2000
2001
2002
2003
2004
GO (tỉ đồng) (1)
1004
1201
1500
2108
3080
3100
DT (tỉ đồng) (2)
1114,221
1341,171
1567,137
1814,457
2385,319
2283,889
LNST (tỉ đồng) (3)
14,916
14,893
20,612
19,766
24,148
6,725
CP (tỉ đồng) (4)
1095,318
1322,328
1542,002
1785,39
2354,334
2270,033
Năng suất CP theo GO (tỉ đ/tỉ đ) (5)=(1)/(4)
0,917
0,908
0,973
1,181
1,308
1,366
Năng suất CP theo DT (tỉ đ/tỉ đ) (6)= (2)/(4)
1,017
1,014
1,016
1,016
1,013
1,006
Mức doanh lợi tổng chi phớ (tỉ đ/tỉ đ)
(7) = (3)/(4)
0,014
0,011
0,013
0,011
0,01
0,003
Suất tiờu hao CP theo DT (tỉ đ/tỉ đ) (8)=(4)/(2)
0,983
0,986
0,984
0,984
0,987
0,994
Như vậy, tại tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1, cứ 1 tỉ đồng chi phớ bỡnh quõn năm 1999 thu được 1,017 tỉ đồng doanh thu, năm 2000 thu được 1,014 tỉ đồng và năm 2004 thu được 1,006 tỉ đồng. Do vậy, bỡnh quõn cứ 1 tỉ đồng chi phớ bỏ ra năm 1999 thu được 0,014 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2000 thu được 0,011 tỉ đồng và năm 2004 thu được 0,003 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiờu cuối cựng là chỉ tiờu nghịch, biểu hiện để tạo ra 1 tỉ đồng tổng doanh thu, tổng cụng ty phải chi ra 0,983 tỉ đồng chi phớ năm 1999, năm 2004 chi ra 0,994 tỉ đồng chi phớ. Phõn tớch cỏc chỉ tiờu nghịch nhằm mục đớch nghiờn cứu cỏc nhõn tố giảm chi phớ, nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phỏt triển hoạt động sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với cần thờm rất nhiều chi phớ cho mở rộng sản xuất và cỏc chi phớ phụ khỏc. Vỡ vậy, việc tăng chi phớ qua cỏc năm là một điều tất nhiờn và tăng với tốc độ như thế nào đặt trong mối quan hệ tương tỏc với tốc độ tăng của cỏc chỉ tiờu kết quả là điều mà chỳng ta cần quan tõm.Tăng thế nào cho phự hợp và cú thể chấp nhận được giỳp cho hoạt động sản xuất kinh doanh phỏt triển theo chiều hướng tốt nhất.
Kết quả trờn cho thấy tổng cụng ty cần phải cú biện phỏp để sử dụng cú hiệu quả hơn với một lượng chi phớ bỏ ra là quỏ lớn như vậy.
Với số liệu thu thập được ở tổng cụng ty xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 1 ta cú thể phõn tớch chỉ tiờu mức doanh lợi tổng chi phớ theo cỏc phương phỏp đồ thị, dóy số thời gian và chỉ số
Hỡnh 3: Đồ thị chỉ tiờu mức doanh lợi tổng chi phớ của Cienco 1
giai đoạn 1999 - 2004
Đồ thị hỡnh 3 cho thấy mức doanh lợi tổng chi phớ cú nhiều biến động và giảm dần qua cỏc năm, cao nhất là 0,014 tỉ đồng/tỉ đồng năm 1999 và thấp nhất là năm 2004 với 0,003 tỉ đồng/tỉ đồng. Điều này cú nghĩa là cỏc nhà quản trị cần phải nhận thức được con đường tỡm kiếm lợi nhuận một cỏch hợp lý nhất trong mụi trường cạnh tranh tức là hạ thấp chi phớ trong giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh tiếp theo của Cienco 1. Để cú cỏi nhỡn toàn diện hơn về mức doanh lợi tổng chi phớ, ta cú bảng sau :
Bảng 12: Biến động chỉ tiờu mức doanh lợi tổng chi phớ
Năm
Mức doanh lợi tổng
chi phớ
Lượng tăng tuyệt đối (tỉ đ/tỉ đ)
Tốc độ phỏt triển (%)
Tốc độ tăng (%)
Liờn hoàn
Định gốc
Liờn hoàn
Định gốc
Liờn hoàn
Định gốc
1999
0,014
-
-
100,000
100,000
-
-
2000
0,011
- 0,003
- 0,003
78,571
78,571
- 21,429
- 21,429
2001
0,013
0,002
- 0,001
118,182
92,857
18,182
- 7,143
2002
0,011
- 0,002
- 0,003
84,615
78,571
- 15,385
- 21,429
2003
0,01
- 0,001
- 0,004
90,909
71,429
- 9,091
- 28,571
2004
0,003
- 0,007
- 0,011
30
21,429
- 70
- 78,571
BQ
0,010
- 0,0022
73,485
- 26,515
Về mức doanh lợi tổng chi phớ, trong giai đoạn 1999 - 2004, bỡnh quõn 1 tỉ đồng chi phớ bỏ ra, tổng cụng ty thu được 0,010 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế. Mỗi năm, mức doanh lợi tổng chi phớ giảm bỡnh quõn 26,515 % tức là giảm 0,0022 tỉ đồng/tỉ đồng từ 1 tỉ đồng chi phớ. Qua từng năm mức doanh lợi tổng chi phớ được biểu hiện như sau :
Năm 2000 so với năm 1999, mức doanh lợi tổng chi phớ giảm 21,429% ứng với giảm tuyệt đối 0,003 tỉ đồng/tỉ đồng. Năm 2001 so với năm 2000, mức doanh lợi tổng chi phớ tăng 18,182% tức là tăng tuyệt đối 0,002 tỉ đồng/tỉ đồng. Nhỡn vào bảng 10, ta chỉ thấy chỉ tiờu này tăng vào năm 2001 và sau đú giảm dần qua cỏc năm, năm 2004 so với năm 2003, mức doanh lợi tổng chi phớ giảm 70% ứng với giảm tuyệt đối 0,007 tỉ đồng/tỉ đồng. Điều này chứng tỏ trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng cụng ty chủ yếu dựa vào những nhõn tố tăng trưởng theo chiều rộng, cỏc sản phẩm tạo hao phớ vật tư cao, việc đầu tư vốn và lao động là rất lớn dẫn đến hao phớ nguồn lực. Vỡ vậy, ngoài việc quan tõm đến số lượng sản phẩm mà cụng ty tạo ra thỡ tỏc động chớnh cú ảnh hưởng đến hiệu quả nằm trong yếu tố chất lượng tức là phỏt triển theo chiều sõu, tổng cụng ty cần quan tõm hơn nữa đến việc ỏp dụng tiến bộ khoa học cụng nghệ vào sản xuất, giỳp tiết kiệm được nguồn lực và hoạt động cú hiệu quả hơn.
Bảng 13: Một số chỉ tiờu cú liờn quan đến mức doanh lợi tổng chi phớ của Cienco 1 giai đoạn 2002 - 2004
Chỉ tiờu
Cụng thức tớnh
Đơn vị tớnh
Năm
2002
2003
2004
Lợi nhuận sau thuế
(1)
tỉ đồng
19,766
24,148
6,725
Tổng chi phớ
(2)
tỉ đồng
1785,390
2354,334
2270,033
Tổng tài sản
(3)
tỉ đồng
2060,028
3109,007
3672,154
Mức doanh lợi tổng chi phớ
(4) =(1)/(2)
tỉ đồng/tỉ đồng
0,011
0,01
0,003
Mức doanh lợi tổng tài sản
(5)=(1)/(3)
tỉ đồng/tỉ đồng
0,0096
0,0078
0,0018
Chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tổng tài sản
(6)=(2)/(3)
tỉ đồng/tỉ đồng
0,867
0,757
0,618
* Mức doanh lợi tổng chi phớ chịu ảnh hưởng của 2 nhõn tố :
- Chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tài sản
- Mức doanh lợi tổng tài sản
Gọi Y là mức doanh lợi tổng chi phớ
X là chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tài sản
Z là mức doanh lợi tổng tài sản
Ta cú mụ hỡnh sau
=
Từ mụ hỡnh và số liệu trờn, ta cú bảng kết quả:
Bảng 14: Kết quả phõn tớch biến động của chỉ tiờu mức doanh lợi tổng chi phớ do ảnh hưởng của chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tài sản
và mức doanh lợi tổng tài sản
Năm
Mức doanh lợi tổng chi phớ
Chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tài sản
Mức doanh lợi tổng
tài sản
Tuyệt đối (tỉ đ/tỉ đ)
Tương đối (%)
Tuyệt đối (tỉ đ/tỉ đ)
Tương đối (%)
Tuyệt đối (tỉ đ/tỉ đ)
Tương đối (%)
2003/2002
- 0,001
-9,091
- 0,0037
- 33,636
0,0027
36,986
2004/2003
- 0,007
-70
- 0,0052
- 52
- 0,0018
- 37,5
Với kết quả phõn tớch ở trờn, ta cú thể kết luận như sau:
- Mức doanh lợi tổng chi phớ năm 2003 so với năm 2002 giảm 9,091 % tức là giảm 0,001 tỉ đồng/tỉ đồng là do ảnh hưởng của 2 nhõn tố :
+ Do chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tài sản giảm 33,636 % làm mức doanh lợi tổng chi phớ giảm 0,0037 tỉ đồng/ tỉ đồng
+ Do mức doanh lợi tổng tài sản tăng 36,986 % làm cho mức doanh lợi tổng chi phớ tăng 0,0027 tỉ đồng/tỉ đồng
* Năm 2004 so với năm 2003
- Mức doanh lợi tổng chi phớ năm 2004 so với năm 2003 giảm 70% tức là giảm 0,007 tỉ đồng/tỉ đồng là do ảnh hưởng của 2 nhõn tố:
+ Do chi phớ bỡnh quõn một đơn vị tài sản giảm 52% làm cho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- S0009.doc