LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1 3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP IN 3
THUỘC NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG XÃ HỘI 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp in thuộc Nhà xuất bản Lao động xã hội 3
2. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp in thuộc Nhà xuất bản lao động xã hội: 4
3. Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp in thuộc Nhà xuất bản Lao động xã hội: 6
3.1. Sơ đồ của bộ máy quản lý : 6
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: 7
4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp : 8
4.1. Đặc điểm lao động, vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. 8
4.2. Đặc điểm sản phẩm . 10
4.3. Đặc điểm thị trường và khách hàng. 10
5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh mà Xí nghiệp đã đạt được 11
Chương 2 12
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP IN THUỘC NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2001 – 2008 12
I. HƯỚNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP IN THUỘC NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2001-2008 12
1. Phân tích quy mô và biến động quy mô nguồn lực của Xí nghiệp in giai đoạn 2001 -2008 thông qua các chỉ tiêu : 12
2. Phân tích cơ cấu và biến động cơ cấu của lao động, tổng vốn sản xuất kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau: 12
3. Phân tích quy mô và biến động quy mô kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp thông qua các chỉ tiêu: 13
4. Phân tích biến động hiệu quả lao động, vốn, tài sản theo các chỉ tiêu : 13
5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 13
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ ĐƯỢC VẬN DỤNG ĐỂ NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 13
1. Phương pháp phân tổ: 13
2. Phương pháp số tương đối: 14
3. Phương pháp bảng thống kê: 15
4. Phương pháp đồ thị thống kê 16
5. Phương pháp phân tích dãy số thời gian: 16
6. Phương pháp chỉ số: 17
III. NGUỒN THÔNG TIN ĐỂ NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 20
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 20
2. Bảng cân đối kế toán: 21
3. Bảng kê theo dõi hợp đồng và lệnh sản xuất 22
IV. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP IN THUỘC NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2001-2008 THEO CÁC HƯỚNG ĐÃ TRÌNH BÀY TRONG MỤC I 23
1. Phân tích quy mô và biến động quy mô nguồn lực của Xí nghiệp 23
2. Phân tích cơ cấu và biến động cơ cấu: của lao động, tổng vốn sản xuất kinh doanh 26
92 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp in thuộc nhà xuất bản Lao động xã hội giai đoạn 2001 – 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể nói rằng tuy có sự giảm lao động qua các năm nhưng chất lượng lao động cũng như tay nghề của công nhân tại Xí nghiệp càng ngày càng được nâng cao.
2.2. Cơ cấu tổng vốn sản xuất kinh doanh:
Bảng 2.7 : Cơ cấu tổng vốn sản xuất kinh doanh theo thời hạn lưu chuyển của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
Vốn
(Tr.đ)
Vốn
Vốn ngắn hạn
Vốn dài hạn
giá trị
(Tr.đ)
cơ cấu
giá trị
(Tr.đ)
cơ cấu
(%)
(%)
2001
6800
470
6.91
6330
93.09
2002
6500
500
7.69
6000
92.31
2003
6700
400
5.97
6300
94.03
2004
7100
430
6.06
6670
93.94
2005
7200
457
6.35
6743
93.65
2006
8500
500
5.88
8000
94.12
2007
13500
800
5.93
12700
94.07
2008
14000
1200
8.57
12800
91.43
Nhận xét : Với đặc điểm của một một doanh nghiệp trong ngành in, Vốn ngắn hạn của Xí nghiệp chiếm 1 tỷ lệ nhỏ trong công ty. Ta có thấy được rõ điều này qua bảng 2.8 và hình 5 ở trên. Tuy vốn ngắn hạn chỉ chiếm có một phần nhỏ nhưng nhưng đây là một bộ phận quan trọng trong tổng vốn. Xí nghiệp sử dụng vốn ngắn hạn để mua nguyên, nhiên vật liệu...phục vụ cho sản xuất. Cùng với sự gia tăng tổng vốn thì Vốn ngắn hạn cũng gia tăng, đồng thời thì tỉ trọng này cũng gia tăng , đến năm 2008 vốn ngắn hạn đã chiếm 8.5714% ( tương ứng là 1200 trđ) Còn tổng vốn dài hạn chỉ chiếm 91.429% ( tương ứng là 12800 trđ)
3. Phân tích quy mô và biến động quy mô kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp thông qua các chỉ tiêu
3.1. Doanh thu:
Bảng 2.8 : Biến động doanh thu của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
Doanh thu (tr.đ)
Lượng tăng(giảm) tuyệt đối (Trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
10356
-
-
-
-
-
-
2002
10254
-102
-102
99.02
99.02
-0.99
-0.99
2003
11300
1046
944
110.20
109.12
10.20
9.12
2004
12510
1210
2154
110.71
120.80
10.71
20.80
2005
13123
613
2767
104.90
126.72
4.90
26.72
2006
13501
378
3145
102.88
130.37
2.88
30.37
2007
14100
599
3744
104.44
136.15
4.44
36.15
2008
15651
1551
5295
111.00
151.13
11.00
51.13
BQ
12599
756.43
106.08
6.08
Nhận xét : Từ bảng tính 2.9 ta thấy doanh thu bình quân hàng năm giai đoạn 2001 -2008 là 12599 tr.đ. Doanh thu là tăng theo các năm nhưng sự gia tăng này nói chung là không cao. Tốc độ tăng bình quân năm là 6.08 % .Lượng tăng tuyệt đối bình quân là 756.43 trđ. Trong đó năm 2002 so với năm 2001 doanh thu còn giảm 0.99% tương ứng với một lượng tuyệt đối là 102 tr.đ. Năm 2008 so với năm 2007 là năm có doanh thu tăng lớn nhất trong giai đoạn này ( tăng 11%, tức là tăng 1551 tr.đ ) nguyên nhân là do sự gia tăng đơn đặt hàng .
Bảng 2.9 : Tốc độ phát triển doanh thu của Xí nghiệp từ năm 2001 đến năm 2008 ( lấy năm 2001 là 100%)
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Tốc độ phát triển(%)
100
99.02
109.12
120.8
126.72
130.37
136.15
151.13
3.2. Lợi nhuận:
Bảng 2.10: Biến động lợi nhuận của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
Lợi nhuận (tr.đ)
Lượng tăng(giảm) tuyệt đối (Trđ)
Tốc độ phát triển
(%)
Tốc độ tăng
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
61
-
-
-
-
-
-
2002
66
5
5
108.20
108.20
8.20
8.20
2003
80
14
19
121.21
131.15
21.21
31.15
2004
74
-6
13
92.50
121.31
-7.50
21.31
2005
90
16
29
121.62
147.54
21.62
47.54
2006
92
2
31
102.22
150.82
2.22
50.82
2007
94
2
33
102.17
154.10
2.17
54.10
2008
108
14
47
114.89
177.05
14.89
77.05
BQ
83.13
6.71
108.50
8.5
Nhận xét : Lợi nhuận bình quân của Xí nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu là 83.13 trđ. Đây là mức lợi nhuận trung bình với 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ như Xí nghiệp. Nhìn chung Xí nghiệp có mức lợi nhuận tăng qua các năm ( trừ năm2004 so với năm 2003) Tốc độ tăng bình quân hàng năm là 8.5% và lượng tăng tuyệt đối bình quân năm là 6.71 trđ.
Trong các năm nghiên cứu thì có duy nhất lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 là giảm 7.5% ứng với một lượng tuyệt đối là 6 trđ. Năm 2005 so với 2004 có lợi nhuận tăng nhiều nhất ( 16 trđ, hay là tăng 21.622% so với 2004). Năm 2001 Xí nghiệp đạt được 61 trđ lợi nhuận ( đây là mức lợi nhuận thấp nhất trong giai đoạn nghiên cứu) và đến năm 2008 có Xí nghiệp đạt mức lợi nhuận cao nhất là 108 trđ.
Bảng 2.11 : Tốc độ phát triển lợi nhuận của Xí nghiệp từ năm 2001 đến năm 2008 ( lấy năm 2001 là 100%)
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Tốc độ phát triển(%)
100
108.2
131.15
121.31
147.54
150.82
154.1
177.05
4. Phân tích biến động hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong giai đoạn 2001-2008
Sau khi đã có những phân tích đầy đủ về nguồn lực và kết quả kinh doanh, cần có những phân tích về hiệu quả sản xuất kinh doanh đó nghĩa là ta cần phân tích việc sử dụng nguồn lực đó như thế nào. Sau đây ta đi vào phân tích cụ thể:
4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.
4.1.1. Năng suất lao động ( NSLĐ) tính theo doanh thu (DT) :
Bảng 2.12 : Năng suất lao động của Xí nghiệp tính theo doanh thu
giai đoạn 2001-2008
Năm
Doanh thu
(DT)
( trđ)
Số lao động
()
( người)
NSLĐ tính theo DT
( )
( trđ/người)
2001
10356
78
132.77
2002
10254
76
134.92
2003
11300
76
148.68
2004
12510
72
173.75
2005
13123
70
187.47
2006
13501
69
195.67
2007
14100
62
227.42
2008
15651
62
252.44
Bảng2.13 : Biến động năng suất lao động tính theo doanh thu của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
NSLĐ tính theo DT (Trđ/người)
Lượng tăng(giảm) tuyệt đối
(Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
137.77
-
-
-
-
-
-
2002
134.92
-2.85
-2.85
97.93
97.93
-2.07
-2.07
2003
148.68
13.76
10.91
110.20
107.92
10.20
7.92
2004
173.75
25.07
35.98
116.86
126.12
16.86
26.12
2005
187.47
13.72
49.7
107.90
136.07
7.90
36.07
2006
195.67
8.2
57.9
104.37
142.03
4.37
42.03
2007
227.42
31.75
89.65
116.23
165.07
16.23
65.07
2008
252.44
25.02
114.67
111.00
183.23
11.00
83.23
BQ
182.27
16.38
109.04
9.04
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị cho thấy Xí nghiệp in trong giai đoạn nghiên cứu có NSLĐ bình quân tính theo doanh thu là 182.27 Trđ/người. Với tốc độ tăng bình quân hàng năm là 9.04%. Lượng tăng tuyệt đối bình quân hàng năm là 16.38 Trđ/người.
Giai đoạn 2001 - 2008 năng suất lao động tính theo doanh thu của Xí nghiệp hầu hết là tăng và chỉ giảm trong năm 2002. Năm 2002 có tốc độ phát triển liên hoàn nhỏ hơn 100% cho thấy năng suất lao động tính theo doanh thu năm 2002 giảm so với năm 2001 do: Tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của lao động, cụ thể: năm 2001 cứ 1 lao động của Xí nghiệp tạo ra được 132.77 triệu đồng doanh thu, còn năm 2002 tạo ra được 134.92 triệu đồng doanh thu.Trong số các năm còn lại đều có tốc độ phát triển lớn hơn 100% cho thấy năng suất lao động của Xí nghiệp năm sau tăng so với năm trước do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của lao động. Trong đó năm 2008 có tốc độ tăng lớn nhất, cụ thể: năm 2007 cứ 1 lao động của Xí nghiệp tạo ra được 227.42 triệu đồng doanh thu còn năm 2008 tạo ra được 252.44 triệu đồng doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động
Bảng 2.14 : Tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Lợi nhuận
(M)
( Trđ)
Số lao động
()
( người)
Tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động
()
( Trđ/ người)
2001
61
78
0.78
2002
66
76
0.87
2003
80
76
1.05
2004
74
72
1.03
2005
90
70
1.29
2006
92
69
1.33
2007
94
62
1.52
2008
108
62
1.74
Bảng2.15 : Biến động của tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
( Trđ/người)
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối (Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
0.78
-
-
-
-
-
-
2002
0.87
0.09
0.09
111.54
111.54
11.54
11.54
2003
1.05
0.18
0.27
120.69
134.62
20.69
34.62
2004
1.03
-0.02
0.25
98.10
132.05
-1.90
32.05
2005
1.29
0.26
0.51
125.24
165.38
25.24
65.38
2006
1.33
0.04
0.55
103.10
170.51
3.10
70.51
2007
1.52
0.19
0.74
114.29
194.87
14.29
94.87
2008
1.74
0.22
0.96
114.47
223.08
14.47
123.08
BQ
1.20
0.14
112.14
12.14
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị cho thấy Xí nghiệp in trong giai đoạn nghiên cứu có tỷ suất lợi nhuận bình quân tính theo lao động là 1.2 Trđ/người. Với tốc độ tăng bình quân hàng năm là 12.14%. Lượng tăng tuyệt đối bình quân hàng năm là 0.14 Trđ/người.
Giai đoạn 2001 – 2008 tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động của Xí nghiệp hầu hết là tăng và chỉ giảm trong năm 2004. Năm 2004 có tốc độ phát triển nhỏ hơn 100% cho thấy tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động năm 2004 giảm so với năm 2003, là do:Tốc độ tăng của lợi nhuận nhỏ hơn tốc độ tăng của lao động, cụ thể: năm 2003 cứ 1 lao động của Xí nghiệp tạo ra được 1.05 triệu đồng lợi nhuận, còn năm 2004 tạo ra được 1.03 triệu đồng. Trong số các năm còn lạo đều có tốc độ phát triển lớn hơn 100% cho thấy tỷ suất lợ nhuận tính theo lao động của Xí nghiệp năm sau tăng so với năm trước do tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của lao động. Trong đó năm 2008 có tốc độ tăng lớn nhất, cụ thể: năm 2007 cứ 1 lao động của Xí nghiệp tạo ra được 1.52 triệu đồng lợi nhuận còn năm 2008 tạo ra được 1.74 triệu đồng lợi nhuận.
4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh
4.2.1 Hiệu quả sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanh thu
Bảng 2.16 : Hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanhthu
của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
Doanh thu
(DT)
(Trđ)
Tổng vốn
sản xuất kinh doanh
(V)
(Trđ)
Hiệu suất sử dụng
tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanh thu
(DT/V)
( Trđ/Trđ)
2001
10356
6800
1.52
2002
10254
6500
1.58
2003
11300
6700
1.69
2004
12510
7100
1.76
2005
13123
7200
1.82
2006
13501
8500
1.59
2007
14100
13500
1.04
2008
15651
14000
1.12
Bảng2.17 : Biến động hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanh thu của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
DT/V
Lượng tăng/giảm tuyệt đối
(Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
1.52
-
-
-
-
-
-
2002
1.58
0.06
0.06
103.95
103.95
3.95
3.95
2003
1.69
0.11
0.17
106.96
111.18
6.96
11.18
2004
1.76
0.07
0.24
104.14
115.79
4.14
15.79
2005
1.82
0.06
0.3
103.41
119.74
3.41
19.74
2006
1.59
-0.23
0.07
87.36
104.61
-12.64
4.61
2007
1.04
-0.55
-0.48
65.41
68.42
-34.59
-31.58
2008
1.12
0.08
-0.4
107.69
73.68
7.69
-26.32
BQ
1.52
-0.06
95.73
-4.27
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị cho thấy hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh bình quân của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008 là 1.52 Trđ/Trđ. Trong giai đoạn này thì hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh có tốc độ tăng bình quân là -4.27%, lượng giảm bình quân hàng năm là 0.06 Trđ/Trđ.
Giai đoạn 2001 - 2008 hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanh thu của Xí nghiệp tăng ở những từ năm 2002 đến năm 2005 và năm 2008, những năm này đều có tốc độ phát triển liên hoàn lớn hơn 100% cho thấy hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanh thu của những năm này là cao hơn những năm trước nó. Là do: Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của tổng vốn sản xuất kinh doanh. Trong đó năm 2005 là năm tăng cao nhất: năm 2005 cứ 1 Trđ tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 1.82Trđ doanh thu, còn năm 2004 tạo ra được 1.76 Trđ doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp giảm ở những năm 2006, 2007 bởi tốc độ phát triển liên hoàn đểu nhỏ hơn 100% là do: Tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng vốn sản xuất kinh doanh. Trong đó năm 2007 là năm có tốc độ giảm mạnh nhất, cụ thể : năm 2007 cứ 1Trđ tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp tạo ra được 1.04 Trđ doanh thu còn năm 2006 tạo ra được 1.59Trđ doanh thu.
4.2.2. Tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh
Bảng2.18 : Tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
Lợi nhuận
(M)
( Trđ)
Tổng vốn sản xuất kinh doanh
(V)
(Trđ)
Tỷ suất lợi nhuận tính theo
tổng vốn sản xuất kinh doanh
(M/V)
( Trđ/Trđ)
2001
61
6800
0.009
2002
66
6500
0.010
2003
80
6700
0.012
2004
74
7100
0.010
2005
90
7200
0.013
2006
92
8500
0.011
2007
94
13500
0.007
2008
108
14000
0.008
Bảng2.19 : Biến động Tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
M/V
(Trđ/Trđ)
Lượng tăng/giảm tuyệt đối
(Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
0.009
-
-
-
-
-
-
2002
0.010
0.001
0.001
111.111
111.111
11.111
11.111
2003
0.012
0.002
0.003
120.000
133.333
20.000
33.333
2004
0.010
-0.002
0.001
83.333
111.111
-16.667
11.111
2005
0.013
0.003
0.004
130.000
144.444
30.000
44.444
2006
0.011
-0.002
0.002
84.615
122.222
-15.385
22.222
2007
0.007
-0.004
-0.002
63.636
77.778
-36.364
-22.222
2008
0.008
0.001
-0.001
114.286
88.889
14.286
-11.111
BQ
0.010
-0.00014
98.331
-1.669
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận bình quân tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là 0.010 Trđ/Trđ. Tốc độ giảm bình quân là 1.669%. Lượng giảm tuyệt đối bình quân là 0.00014 Trđ/Trđ.
Giai đoạn 2001 – 2008 tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp biến động không đều. Tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp có tốc độ phát triển liên hoàn nhỏ hơn 100% ở các năm 2004 và 2007 cho thấy tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của hai năm này giảm so với các năm trước nó ( là 2003 và 2006). Là do: Tốc độ tăng của lợi nhuận nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng vốn sản xuất kinh doanh. Trong đó, năm 2007 là năm có tốc độ giảm mạnh nhất, cụ thể: năm 2007 cứ 1 Trđ tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp tạo ra được 0.007 Trđ lợi nhuận, còn năm 2006 tạo ra được 0.011 Trđ. Các năm còn lạo đều có tốc độ phát triển lớn hơn 100% cho thấy tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp năm sau tăng so với năm trước do tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của tổng vốn sản xuất kinh doanh. Trong đó năm 2005 có tốc độ tăng lớn nhất, cụ thể: năm 2005 cứ 1 Trđ của tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp thì tạo ra được tạo ra được 0.013 Trđ lợi nhuận còn năm 2004 tạo ra được 0.010 Trđ lợi nhuận.
4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
4.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn tính theo doanh thu
Bảng 2.20 : Hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Doanh thu
(DT)
(Trđ)
Vốn ngắn hạn
()
(Trđ)
Hiệu suất sử dụng
tổng vốn sản xuất kinh doanh tính theo doanh thu
( )
( Trđ/Trđ)
2001
10356
470
22.03
2002
10254
500
20.51
2003
11300
400
28.25
2004
12510
430
29.09
2005
13123
457
28.72
2006
13501
500
27.00
2007
14100
800
17.63
2008
15651
1200
13.04
Bảng 2.21 : Biến động hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Lượng tăng (giảm )tuyệt đối
(Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
22.03
-
-
-
-
-
-
2002
20.51
-1.52
-1.52
93.10
93.10
-6.90
-6.90
2003
28.25
7.74
6.22
137.74
128.23
37.74
28.23
2004
29.09
0.84
7.06
102.97
132.05
2.97
32.05
2005
28.72
-0.37
6.69
98.73
130.37
-1.27
30.37
2006
27.00
-1.72
4.97
94.01
122.56
-5.99
22.56
2007
17.63
-9.37
-4.40
65.30
80.03
-34.70
-19.97
2008
13.04
-4.59
-8.99
73.96
59.19
-26.04
-40.81
BQ
23.28
-1.28
92.78
-7.22
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị cho thấy hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn bình quân của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008 là 23.38 Trđ/Trđ. Trong giai đoạn này thì hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn có tốc độ tăng bình quân là -7.22%, lượng giảm tuyệt đối bình quân hàng năm là 1.28 Trđ/Trđ.
Giai đoạn 2001 - 2008 hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn của Xí nghiệp tăng ở các năm 2003 và 2004, những năm này đều có tốc độ phát triển liên hoàn lớn hơn 100% cho thấy hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn của những năm này là cao hơn những năm trước nó. Là do: Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của vốn ngắn hạn. Trong đó năm 2004 là năm tăng cao nhất, cụ thể: năm 2004 cứ 1 Trđ vốn ngắn hạn của Xí nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 29.09 Trđ doanh thu, còn năm 2003 tạo ra được 28.25 Trđ doanh thu. Hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn của Xí nghiệp giảm ở những năm còn lại, bởi tốc độ phát triển liên hoàn đểu nhỏ hơn 100% là do: Tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của vốn ngắn hạn. Trong đó năm 2008 là năm có tốc độ giảm mạnh nhất, cụ thể : năm 2008 cứ 1Trđ vốn ngắn hạn của Xí nghiệp tạo ra được 17.63 Trđ doanh thu còn năm 2007 tạo ra được 13.04Trđ doanh thu.
4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận tính theo tổng vốn ngắn hạn
Bảng 2.22 : Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn ngắn hạn của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Lợi nhuận
(M)
( Trđ)
Vốn ngắn hạn
()
(Trđ)
Tỷ suất lợi nhuận tính theo
vốn ngắn hạn
()
( Trđ/Trđ)
2001
61
470
0.130
2002
66
500
0.132
2003
80
400
0.200
2004
74
430
0.172
2005
90
457
0.197
2006
92
500
0.184
2007
94
800
0.118
2008
108
1200
0.090
Bảng 2.23 : Biến động Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn ngắn hạn của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
(Trđ/Trđ)
Lượng tăng/giảm tuyệt đối
(Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
0.13
-
-
-
-
-
-
2002
0.132
0.002
0.002
101.538
101.538
1.538
1.538
2003
0.2
0.068
0.070
151.515
153.846
51.515
53.846
2004
0.172
-0.028
0.042
86.000
132.308
-14.000
32.308
2005
0.197
0.025
0.067
114.535
151.538
14.535
51.538
2006
0.184
-0.013
0.054
93.401
141.538
-6.599
41.538
2007
0.118
-0.066
-0.012
64.130
90.769
-35.870
-9.231
2008
0.09
-0.028
-0.040
76.271
69.231
-23.729
-30.769
BQ
0.153
-0.006
94.882
-5.118
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận bình quân tính theo vốn ngắn hạn của Xí nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu là 0.153 Trđ. Tốc độ tăng bình quân là -5.188%. Lượng giảm tuyệt đối bình quân là 0.006 Trđ.
Giai đoạn 2001 – 2008 tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn ngắn hạn của Xí nghiệp biến động không đều. Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn ngắn hạn của Xí nghiệp có tốc độ phát triển liên hoàn nhỏ hơn 100% ở các năm 2004,2006, 2007và 2008 cho thấy tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn ngắn hạn của các năm này giảm so với các năm trước nó. Là do: Tốc độ tăng của lợi nhuận nhỏ hơn tốc độ tăng của vốn ngắn hạn. Trong đó, năm 2008 là năm có tốc độ giảm lớn nhất, cụ thể: năm 2008 cứ 1 Trđ vốn ngắn hạn của Xí nghiệp tạo ra được 0.009 Trđ lợi nhuận, còn năm 2007 tạo ra được 0.018 Trđ. Các năm còn lạo đều có tốc độ phát triển lớn hơn 100% cho thấy tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn ngắn hạn của Xí nghiệp năm sau tăng so với năm trước do tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn ngắn hạn. Trong đó năm 2003 có tốc độ tăng lớn nhất, cụ thể: năm 2003 cứ 1 Trđ vốn ngắn hạn của Xí nghiệp thì tạo ra được tạo ra được 0.2 Trđ lợi nhuận còn năm 2002 tạo ra được 0.132 Trđ lợi nhuận.
4.4. Đánh giá tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
4.4.1. Mức trang bị TSCĐ cho một lao động của Xí nghiệp
Bảng 2.24: Mức trang bị TSCĐ cho một lao động của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Giá trị TSCĐ
(Trđ)
Lao động
(người)
Mức trang bị TSCĐ cho một lao động
(Trđ/người)
2001
6330
78
81.15
2002
6000
76
78.95
2003
6300
76
82.89
2004
6670
72
92.64
2005
6743
70
96.33
2006
8000
69
115.94
2007
1270
62
204.84
2008
1280
62
206.45
Bảng 2.25: Biến động mức trang bị TSCĐ cho một lao động của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
(trđ/người)
Lượng tăng/giảm tuyệt đối
(Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
81.15
-
-
-
-
-
-
2002
78.95
-2.20
-2.20
97.29
97.29
-2.71
-2.71
2003
82.89
3.94
1.74
104.99
102.14
4.99
2.14
2004
92.64
9.75
11.49
111.76
114.16
11.76
14.16
2005
96.33
3.69
15.18
103.98
118.71
3.98
18.71
2006
115.94
19.61
34.79
120.36
142.87
20.36
42.87
2007
204.84
88.90
123.69
176.68
252.42
76.68
152.42
2008
206.45
1.61
125.30
100.79
254.41
0.79
154.41
BQ
119.90
17.90
114.27
14.27
Nhận xét : Từ bảng tính toán và đồ thị cho thấy trong giai đoạn nghiên cứu Xí nghiệp có mức trang bị TSCĐ bình quân cho một lao động là 119.9tr/người. Tốc độ tăng bình quân của mức trang bị TSCĐ cho một lao động là 14.27 Trđ/người. Lượng tăng tuyệt đối là 17.9 Trđ/người.
Trong giai đoạn 2001-2008 mức trang bị TSCĐ cho một lao động của Xí nghiệp hầu hết là tăng và chỉ giảm ở năm 2002. Năm 2002 có tốc độ phát triển liên hoàn nhỏ hơn 100% thể hiện năm 2002 có mức trang bị TSCĐ cho một lao động thấp hơn năm 2001, là do : tốc độ phát triển của giá trị TSCĐ nhỏ hơn tốc độ phát triển số lao động của Xí nghiệp. Cụ thể : năm 2002 cứ 1 lao động tham gia vào hoạt động sản xuất của Xí nghiệp thì được trang bị 78.95 Trđ TSCĐ, còn năm 2001 là 81.15 Trđ TSCĐ. Tốc độ phát triển mức trang bị TSCĐ cho một lao động của Xí nghiệp đều lớn hơn 100% ở các năm còn lại thể hiện mức trang bị TSCĐ cho một lao động ở những năm này lớn hơn các năm trước đó,là do : tốc độ phát triển của giá trị TSCĐ lớn hơn tốc độ phát triển số lao động của Xí nghiệp. Trong đó, năm 2008 là năm có tốc độ tăng mức trang bị TSCĐ cho một lao động của Xí nghiệp là lớn nhất, cụ thể : năm 2008 cứ 1 lao động tham gia vào hoạt động sản xuất của Xí nghiệp thì được trang bị 206.45Trđ TSCĐ, còn năm 2007 là 204.84 Trđ TSCĐ
Hiệu suất TSCĐ tính theo doanh thu
Bảng 2.26 : Hiệu quả TSCĐ tính theo doanh thu của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Doanh thu
(DT)
(Trđ)
Giá trị TSCĐ
(Trđ)
Hiệu suất TSCĐ tính theo doanh thu
(Trđ/Trđ)
2001
10356
6330
1.64
2002
10254
6000
1.71
2003
11300
6300
1.79
2004
12510
6670
1.88
2005
13123
6743
1.95
2006
13501
8000
1.69
2007
14100
12700
1.11
2008
15651
12800
1.22
Bảng 2.27 : Biến động hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu
của Xí nghiệp giai đoạn 2001-2008
Năm
(Trđ/Trđ)
Lượng tăng/giảm tuyệt đối (Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
1.64
-
-
-
-
-
-
2002
1.71
0.07
0.07
104.27
104.27
4.27
4.27
2003
1.79
0.08
0.15
104.68
109.15
4.68
9.15
2004
1.88
0.09
0.24
105.03
114.63
5.03
14.63
2005
1.95
0.07
0.31
103.72
118.90
3.72
18.90
2006
1.69
-0.26
0.05
86.67
103.05
-13.33
3.05
2007
1.11
-0.58
-0.53
65.68
67.68
-34.32
-32.32
2008
1.22
0.11
-0.42
109.91
74.39
9.91
-25.61
BQ
1.62
-0.06
95.86
-4.14
Nhận xét : Từ bảng tính và đồ thị thị cho thấy trong giai đoạn nghiên cứu hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu bình quân của Xí nghiệp là 1.62 Trđ/Trđ. Tốc độ tăng bình quân là -4.14%. Lượng giảm tuyệt đối bình quân là 0.06 Trđ/Trđ.
Giai đoạn 2001 - 2008 hiệu suất sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu của Xí nghiệp giảm ở những từ năm 2006 và 2007, hai năm này đều có tốc độ phát triển liên hoàn nhỏ hơn 100% cho thấy hiệu suất sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu của hai năm này là thấp hơn những năm trước nó. Là do: Tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của giá trị TSCĐ. Trong đó năm 2007 là năm giảm mạnh nhất, cụ thể : năm 2007 cứ 1 Trđ TSCĐ của Xí nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh thì tạo ra được 1.11Trđ doanh thu, còn năm 2006 tạo ra được 1.69 Trđ doanh thu. hiệu suất sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu của Xí nghiệp ở những năm 2006, 2007 đều có tốc độ phát triển liên hoàn đểu lớn hơn 100% là do: Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của giá trị TSCĐ.Điều này phản ánh hiệu suất sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu của Xí nghiệp những năm này lớn hơn các năm trước no. Trong đó năm 2005 là năm có tốc độ tăng lớn nhất, cụ thể : năm 2005 cứ 1Trđ TSCĐ của Xí nghiệp tạo ra được 1.95Trđ
doanh thu còn năm 2004 tạo ra được 1.88Trđ doanh thu.
4.4.3 Tỷ suất lợi nhuận tính theo TSCĐ
Bảng 2.28 : Tỷ suất lợi nhuận tính theo TSCĐ của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
Lợi nhuận
(M)
( Trđ)
Giá trị TSCĐ
()
( Trđ )
Tỷ suất lợi nhuận tính theo TSCĐ
(Trđ/Trđ)
2001
61
6330
0.0096
2002
66
6000
0.0110
2003
80
6300
0.0127
2004
74
6670
0.0111
2005
90
6743
0.0133
2006
92
8000
0.0115
2007
94
12700
0.0074
2008
108
12800
0.0084
Bảng 2.29 : Biến động của tỷ suất lợi nhuận tính theo TSCĐ của Xí nghiệp
giai đoạn 2001-2008
Năm
(Trđ/Trđ)
Lượng tăng/giảm tuyệt đối (Trđ)
Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng
(%)
(%)
LH
ĐG
LH
ĐG
LH
ĐG
2001
0.0096
-
-
-
-
-
-
2002
0.011
0.0014
0.0014
114.5833
114.5833
14.5833
14.5833
2003
0.0127
0.0017
0.0031
115.4545
132.2917
15.4545
32.2917
2004
0.0111
-0.0016
0.0015
87.4016
115.6250
-12.5984
15.6250
2005
0.0133
0.0022
0.0037
119.8198
138.5417
19.8198
38.5417
2006
0.0115
-0.0018
0.0019
86.4662
119.7917
-13.5338
19.7917
2007
0.0074
-0.0041
-0.0022
64.3478
7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2062.doc