MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY. 7
1.1 . Đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 7
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 7
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: 8
1.1.2.1. Chức năng: 8
1.1.2.2. Nhiệm vụ: 9
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: 10
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý : 10
1.1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty: 11
1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn của công ty: 12
1.1.4.1. Thuận lợi: 12
1.1.4.2. Khó khăn: 12
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây: 12
1.2 . Đặc điểm tình hình công tác kế toán tại công ty: 13
1.2.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 13
1.2.2. Bộ máy kế toán: 14
1.2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: 14
1.2.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận: 14
1.2.3. Hình thức kế toán tại đơn vị và trình tự lưu chuyển chứng từ: 15
1.2.3.1. Hình thức sổ kế toán: 15
1.2.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy: 16
1.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ: 16
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY. 18
2.1. Những vấn đề chung trong việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty. 18
2.1.1. Các loại tiền sử dụng tại công ty: 18
2.1.2. Mục đích sử dụng vốn bằng tiền tại công ty: 18
2.1.3. Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản: 19
2.2. Tổ chức hạch toán kế toán VBT: 19
2.2.1. Kế toán tăng giảm TM: 19
1.2.1.1. Kế toán tăng TM: 19
1.2.1.2. Kế toán giảm TM: 25
2.2.2. Kế toán tăng giảm TGNH: 32
1.2.2.1. Kế toán tăng tiền gửi: 32
1.2.2.2. Kế toán giảm tiền gửi: 36
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP 44
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán VBT tại công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy. 44
3.1.1. Những ưu điểm của hạch toán kế toán VBT tại công ty: 44
3.1.2. Những nhược điểm của hạch toán kế toán VBT tại công ty: 45
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác ké toán VBT tại công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công Nghiệp Tàu Thủy. 45
KẾT LUẬN 47
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY 48
49 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2398 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vốn bằng tiền tại công ty TNHH một thành viên cơ điện và xây lắp công nghiệp tàu thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại công ty đều được trang bị máy vi tính thuận tiện cho công việc kinh doanh của đơn vị cũng như việc cập nhập những thông tin mới về thị trường và sản phẩm mới.
Khó khăn:
Cạnh tranh thị trường với những nhà cung cấp khác.
Cùng chung khó khăn với ngành cơ khí đó là công việc ít, sản lượng thấp, không ổn định.
Địa điểm của công ty khá xa nên việc đi lại của công nhân khá khó khăn.
Năng lực con người còn hạn chế.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng Doanh thu
15.102.521.053
35.043.151.226
50.445.327.000
Tổng chi phí
13.547.285.355
32.938.070.368
45.327.179.000
Tổng lợi nhuận
1.555.235.700
2.105.080.860
5.118.148.000
Nộp NSNN
759.022.715
814.621.409
1.000.000.000
Nhận xét: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm trên nhìn chung khá tốt. Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 3.013.067.140 đồng so với năm 2007 tương ứng với tỷ lệ 2.43%. Lợi nhuận năm 2007 tăng 549.845.160 đồng so với năm 2006 tương ứng với tỷ lệ 1.35%. Trong đó:
+ Tổng chi phí năm 2008 tăng 1.238.910.864 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ lệ 1.37%, năm 2007 tăng 1.939.078.501 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 2.43%.
+ Tổng doanh thu năm 2008 tăng 1.540.217.578 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ lệ 1.43%, năm 2007 tăng 1.994.063.017 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 2.32%.
+ Nộp Ngân Sách Nhà Nước năm 2008 tăng 185.378.591 đồng so với năm 2007 chiếm tỉ lệ 1.22%, năm 2007 tăng 55.598.694 đồng so với năm 2006 chiếm tỉ lệ 1.07%.
Lợi nhuận của công ty tăng nhanh và đáng kể là nhờ quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả, công nhân làm việc tích cực đạt năng suất cao; sự điều hành và lãnh đạo tốt của ban lãnh đạo. Kế toán huy động và quản lý nguồn vốn hợp lý, vận dụng tối đa nguồn vốn như khi thu tiền hợp đồng bán hàng về tiến hành đầu tư để tạo nguồn vốn lãi suất như: Gửi tiền vào Ngân hàng, đẩy nhanh tối đa lợi nhuận. Lưu chuyển vốn lưu động. Thêm vào đó là các công trình mang nhiều lợi nhuận khác.
Nhìn chung mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hoàn thiện và phát triển tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
. Đặc điểm tình hình công tác kế toán tại công ty:
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TM - TG
KẾ TOÁN VẬT TƯ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Quan hệ trực tuyến
Chú thích:
Quan hệ chức năng
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, thực hiện chức năng quản lý tài chính. Đầu tuần kế toán trưởng báo cáo tình hình chung của công ty cho cấp trên đồng thời nhận công việc mà cấp trên giao, sau đó chỉ đạo hướng dẩn công tác kế toán cho các kế toán viên. Kế toán trưởng còn tham gia kí duyệt các quyết định chi tiền, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính.
Kế toán tổng hợp: Tính giá thành cho các công trình hay hạng mục công trình hoàn thành; ghi chép các khoản công nợ đối với khách hàng sau đó chuyển kế toán trưởng; tổng hợp, xử lý tất cả các số liệu của từng bộ phận kế toán chi tiết, tính toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối kỳ (cuối quý) lập báo cáo kế toán, in bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh tài chính.
Kế toán tiền mặt – tiền gửi: Theo dõi việc thu – chi và việc lập phiếu thu – chi tiền mặt (TM) công ty. Căn cứ vào chứng từ thu – chi TM để phản ánh tình hình luân chuyển TM trên các sổ kế toán chi tiết cần thiết như: sổ thu TM, sổ chi TM. Theo dõi các khoản thu – chi tiền gửi ngân hàng (TGNH), giao dịch với các ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngắn hạn và dài hạn.
Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình biến động ở phân xưởng, lập bảng kê vật tư, ghi sổ chi tiết vật tư định kỳ, tham gia kiểm kê định kỳ và đối chiếu với thủ kho. Theo dõi chứng từ nhập xuất vật tư trong ngày.
Thủ quỹ: Quản lý TM ở công ty, theo dõi việc thu chi trong ngày, cuối mỗi ngày thủ quỹ khóa sổ, kiểm kê tồn quỹ và đối chiếu với kế toán tổng hợp trước khi trình lên kế toán trưởng.
Hình thức kế toán tại đơn vị và trình tự lưu chuyển chứng từ:
Hình thức sổ kế toán:
Hiện nay hình thức kế toán mà công ty đang sử dụng là hình thức “Sổ Nhật Ký Chung” (NKC) và được trang bị máy tính theo hình thức kế toán máy. Đây là hình thức khá đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu phù hợp với đặc điểm sản xuất tại công ty.
Trình tự hạch toán theo phương pháp NKC được biểu diễn qua sơ đồ:
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật Ký Chung
SỔ QUỸ
Sổ, thẻ chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hằng ngày
Chú thích:
Ghi vào cuối quý, cuối tháng
Đối chiếu
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy:
Kiểm tra chứng từ, nhập chứng từ,…
Chứng từ gốc
Chuyển số liệu cho kỳ sau
Chứng từ kế toán
H.A.Engine
Điều chỉnh, kết chuyển, khóa sổ
In thử, kiểm tra, đối chiếu
In sổ sách kế toán
Xem, sửa, kiểm tra
Phầm mềm kế toán máy mà công ty đang sử dụng là phầm mềm H.A.Engine:
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, đảm bảo tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ, tiến hành lập định khoản kế toán và ghi trực tiếp vào sổ NKC theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản với chương trình kế toán máy.
Sau khi kế toán nhập các định khoản vào máy, máy sẽ mã hóa ghi vào NKC và ghi vào các sổ, thẻ chi tiết.
Nếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TM thì cùng với việc ghi vào NKC máy sẽ mã hóa tự động ghi vào sổ quỹ được theo dõi trên máy tính. Thủ quỹ ghi các nghiệp vụ này cào sổ quỹ TM để theo dõi số tiền tồn hằng ngày.
- Hiện nay công ty chỉ mới mở được sổ chi tiết cho các Tài khoản (TK): 111, 112, 131, 138, 141, 331, 338,… Công ty chưa mở số chi tiết cho các TK loại 5.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán tập trung, các công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán.
- Phương pháp hạch toán: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá: Thực tế đích danh.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Niên độ kế toán: Năm.
- Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ.
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY.
Những vấn đề chung trong việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty.
Các loại tiền sử dụng tại công ty:
VBT tại công ty sử dụng bao gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng (TGNH). Công ty không hạch toán tiền đang chuyển để tránh rủi ro về vốn vì khi công ty bán hàng cho khách hàng (KH) thì KH thanh toán chậm cho ngân hàng khi dùng tiền đang chuyển gây ra ứ đọng vốn và bị công ty khác chiếm dụng vốn làm ảnh hưởng tới việc sản xuất kinh doanh của công ty.
Mục đích sử dụng vốn bằng tiền tại công ty:
Lượng VBT tại công ty sử dụng với 2 mục đích chính:
Hoạt động giao dịch: Công ty đã sử dụng VBT để thanh toán cho các hợp đồng kinh tế, chi trả cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu (NVL), hàng hóa. Các khoản thanh toán có giá trị lớn cho các nhà cung cấp ở nhiều địa bàn khác nhau được thông qua lượng TGNH. Do đó công ty phải thiết lập quan hệ với nhiều ngân hàng khác nhau để thuận tiện cho việc thanh toán. Các khoản thanh toán nhỏ khác phát sinh được chi bằng TM.
Mục đích cất giữ: Công ty duy trì một mức TM tại quỹ để đảm bảo các khoản thanh toán thường xuyên của công ty. Tuy vậy, khả năng thiếu vốn của công ty vẫn xảy ra do khối lượng NVL mua về tăng, làm cho lượng tiền thanh toán cho nhà cung cấp cũng tăng theo. Để thanh toán đủ và kịp thời cho nhà cung cấp, công ty đã có một số biện pháp:
+ Khi VBT không đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu, công ty tiến hành rút TGNH để bổ sung quỹ TM. Công ty còn tăng cường công tác thu hồi nợ để thu hồi vốn nhanh đáp ứng nhu cầu thanh toán lần sau.
+ Ngoài khoản TM tồn quỹ để thanh toán các khoản chi thường xuyên, công ty không có tiền nhàn rỗi. Công ty tiến hành gửi tiền vào ngân hàng khi chưa có nhu cầu thanh toán TM.
Các ngân hàng mà công ty mở tài khoản:
- Ngân hàng Công Thương Đà Nẵng
- Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển nông thôn Đà Nẵng
- Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Đà Nẵng
Tổ chức hạch toán kế toán VBT:
Kế toán tăng giảm TM:
Kế toán tăng TM:
- TK sử dụng: 111 – Tiền mặt
- TK chi tiết: 1111 – Tiền Việt Nam
Đơn vị không hạch toán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn.
- Trình tự luân chuyển chứng từ thu, chi TM tại công ty:
Bước 1: Người nộp tiền đề nghị nộp tiền và trình các chứng từ gốc.
Bước 2: Kế toán đánh máy và in phiếu thu từ máy tính thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký vào phiếu. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng.
Bước 3: Kế toán trưởng duyệt và ký sau đó chuyển cho thủ quỹ.
Bước 4: Sau khi nhận đủ số tiền, ghi số tiền bằng chữ và ký vào phiếu, thủ quỹ gửi một liên để ghi vào sổ quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, liên thứ ba được lưu lại để kiểm tra đối chiếu sau này.
Bước 5: Sau khi kiểm tra lại, các chứng từ gốc được lưu trữ tại tập chứng từ gốc vào cuối mỗi tháng, mỗi quý và được dùng để làm hồ sơ quyết toán trình lên tổng công ty.
Sau đây là một số nghiệp vụ chủ yếu làm tăng TM:
a. Phiếu thu số 09/10 ngày 15/10/2009, chị Nguyễn Thị Lan (Thủ Quỹ) rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền 20.000.000 đồng.
+ Kế toán định khoản và ghi vào phiếu định khoản:
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Quyển số:
Số: 1813
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 15/10/2009
Họ và Tên: Nguyễn Thị Lan – Thủ Quỹ
Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Rút TGNH về nhập quỹ TM
1111
11210 - E
20.000.000
Cộng
20.000.000
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Kế toán lập phiếu thu:
Họ và Tên: Nguyễn Thị Lan
Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc: 01 - Ngày 15/10/2009
PHIẾU THU
Ngày 15/10/2009
Quyển số:
Số: 09/10
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Rút TGNH tại NH NN & PTNT Liên Chiểu
1111
11210 - E
20.000.000
Cộng
20.000.000
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn.
b. Ngày 12/10/2009 Công ty bán hàng cho Công ty xây lắp công nghiệp tàu thủy Miền Trung 01 bộ chày cối, đơn giá 4.500.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Đã thu bằng tiền mặt.
+Hóa đơn giá trị gia tăng:
Mẫu số: 01 GTKT_3LL
YA/2009
Số: 0157012
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: lưu
Ngày 12/10/2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Cơ Điện & XLCN Tàu Thủy
Địa chỉ: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Số điện thoại:05112 772 365 MST:040051350
Họ tên người mua:Công ty xây lắp công nghiệp tàu thủy Miền Trung
Địa chỉ:396 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt MST:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
01
Bộ chày cối
Bộ
01
4.500.000
4.500.000
Cộng tiền hàng: 4.500.000
Tiền thuế GTGT: 450.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 4.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người mua
(ký, ghi rõ họ tên)
Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn
+Kế toán ghi vào phiếu định khoản:
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Quyển số:
Số: 1852
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 12/10/2009
Họ và Tên: Võ Quang Thắng
Số tiền: 4.950.000
Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Bán 01 bộ chày cối cho Cty XLCNTT Miền Trung
1111
131
4.500.000
Thuế GTGT phải nộp
1111
333
450.000
Cộng
4.950.000
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Dựa vào hóa đơn bán hàng kế toán lập Phiếu thu:
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Họ và Tên: Võ Quang Thắng
Số tiền: 4.950.000
Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc: 01 - Ngày 12/10/2009
PHIẾU THU
Ngày 12/10/2009
Quyển số:
Số: 20/10
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Bán 01 bộ chày cối cho cty XLCNTT Miền Trung
1111
131
4.500.000
Thuế GTGT
1111
333
450.000
Cộng
4.950.000
Giám đốc
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Kế toán giảm TM:
+ Chứng từ sử dụng: phiếu chi và các hóa đơn
Trong kỳ có các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt sau:
Để quản lý TM khi chi ra khỏi quỹ, phiếu chi được kế toán TM lập làm 2 liên:
01 liên giao cho thủ quỹ làm chứng từ gốc.
01 liên lưu tại sổ để lập bảng kê.
Tại công ty, có một số nghiệp vụ làm giảm TM sau:
Phiếu chi số 30 ngày 05/11/2009, công ty mua công cụ dụng cụ: giao hình và con lăn phục vụ cho hoạt động sản xuất với số tiền 500.000 đồng, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng TM.
+ Kế toán ghi vào phiếu định khoản:
Họ và Tên: Đặng Quang Thái
Số tiền: 525.000
Bằng chữ:Năm trăm hai mươi lăm ngàn năm trăm đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Quyển số:
Số: 1986
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 05/11/2009
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Mua giao hinh, con lăn
153
1111
500.000
Thuế GTGT
1331
1111
25.000
Cộng
525.000
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Hóa đơn giá trị gia tăng:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 05/11/2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Trường Tài
Địa chỉ: 714 – Tôn Đức Thắng – tp.Đà Nẵng
Số tài khoản:
Số điện thoại: MST:0400601929
Họ tên người mua: Đặng Quang Thái - Công ty TNHH CĐ & XLCN TT
Địa chỉ:Tạ Quang Bửu – KCN Liên chiểu - Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt MST: 0400571350
Mẫu số: 01 GTKT_3LL
YB/2009 N
Số: 0067661
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
01
Mua giao hinh, con lăn
Cái
10
50.000
500.000
Tiền thuế GTGT: 25.000
Cộng tiền hàng: 500.000
Thuế GTGT: 5%
Tổng cộng tiền hàng thanh toán: 525.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người mua
(ký, ghi rõ họ tên)
Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn
+ Kế toán lập phiếu chi:
PHIẾU CHI
Ngày 05/11/2009
Quyển số:
Số: 07/11
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Họ và Tên: Đặng Quang Thái
Số tiền: 525.000
Bằng chữ: Năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc: 01 - Ngày 05/11/2009
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Mua giao hình, con lăn
153
1111
500.000
Thuế GTGT
1331
1111
25.000
Cộng
525.000
Giám đốc
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiên (bằng chữ): Năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 09/12/2009 chi tiền mặt trả nợ mua dây hàn GM705 số tiền 7.800.000 đồng.
+ Kế toán định khoản:
Quyển số:
Số: 1986
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 09/12/2009
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Họ và Tên: Võ Đức Thành
Số tiền: 7.800.000
Bằng chữ:Bảy triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Thanh toán tiền mua NVL
331
1111
7.800.000
Cộng
7.800.000
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Chứng từ kèm theo:
CÔNG TY TNHH MTV
CĐ & XLCN TÀU THỦY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY THANH TOÁN
Tôi tên là: Võ Đức Thành
Bộ phận công tác: Phòng tài vụ
Nội dung công việc: Đề nghị công ty TNHH MTV CĐ & XLCN Tàu Thủy thanh toán số tiền mua NVL còn nợ ngày 29/11/2009.
Số tiền :7.800.000
Duyệt y: Đồng ý
Bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Đà Nẵng, Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Trưởng bộ phận
Người thanh toán
+ Kế toán lập phiếu chi:
PHIẾU CHI
Ngày 09/12/2009
Quyển số:
Số: 22/12
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Họ và Tên: Võ Đức Thành
Số tiền: 7.800.000
Bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc: 01 - Ngày 09/12/2009
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Thanh toán tiền mua NVL
331
1111
7.800.000
Cộng
7.800.000
Giám đốc
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): Bảy triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Từ các phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ quỹ TM:
TRÍCH SỔ QUỸ TIỀN MẶT
TK: 1111
Từ ngày: 01/10/2009 Đến ngày: 31/12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số phiếu
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Tồn quỹ
Thu
chi
Thu
Chi
1. Số dư đầu kỳ:
30.570.000
2. Số phát sinh:
12/10/2009
06/10
Bán 01 bộ chày cối cho cty XLCNTT MT
131
4.500.000
12/10/2009
06/10
Thuế GTGT
333
450.000
30/10/2009
42/10
Thu hồi tạm ứng của Nguyễn Thị Lan
1411
3.300.000
15/10/2009
20/10
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
1121
20.000.000
05/11/2009
07/11
Mua con lăn, giao hình + thuế GTGT
153,1331
525.000
09/12/2009
22/12
Thanh toán tiền mua NVL
331
7.800.000
…
…
…
…
…
…
…
3. Cộng số phát sinh
78.080.000
69.150.000
4. Số dư cuối kỳ
39.500.000
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán tăng giảm TGNH:
- TK sử dụng : 112 – Tiền gửi ngân hàng
- TK Chi tiết: 1121 – Tiền Việt Nam
- Đơn vị không hạch toán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…
- Căn cứ để hạch toán TGNH là các giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, séc, chuyển khoản…
Kế toán tăng tiền gửi:
a. Ngày 02/10/2009 Chị Nguyễn Thị Lan đưa TM gửi vào ngân hàng Vietcombank số tiền 25.000.000 đồng.
+ Tương tự như các nghiệp vụ khác kế toán tiền gửi cũng viết vào phiếu định khoản:
Quyển số:
Số: 1852
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 02/10/2009
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Họ và Tên: Nguyễn Thị Lan
Số tiền: 25.000.000
Bằng chữ:Hai mươi lăm triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Gửi tiền vào ngân hàng Vietcombank
1121
1111
25.000.000
Cộng
25.000.000
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Chứng từ kèm theo:
Số : 03/10
Chứng từ
thu tiền
NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK
GIẤY NỘP TIỀN
NỘP ĐỂ GHI VÀO TÀI KHOẢN
Ngày 02/10/2009
Loại NV:…KHTK:
TÀI KHOẢN CÓ:
Số: 41000254747
SỐ TIỀN
25.000.000
………………...........
………………………
25.000.000
Người nộp: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Cty TNHH MTV CĐ & XLCN Tàu Thủy
Người nhận: Ngân hàng TMCP ngoại thương ĐN
Địa chỉ:
NỘI DUNG NỘP
(khi nộp tiền phải ghi chi tiết từng khoản)
Gửi tiền vào ngân hàng với số tiền là 25.000.000 đồng Việt Nam.
Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm
triệu đồng chẵn.
đ
Cộng:
Giám đốc ngân hàng
Sổ phụ
Kiểm toán
Thủ quỹ
Người nộp
(Ký)
Ngày 10/10/2009 Nhận được giấy báo Có của ngân hàng ngoại thương Việt Nam về việc công ty CP Tín Đạt Thành chuyển trả tiền xây lắp nhà xưởng số tiền 500.000.000 đồng.
+ Kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh lên phiếu định khoản:
Quyển số:
Số: 1953
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 10/10/2009
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Họ và Tên: C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
Số tiền: 500.000.000
Bằng chữ:Năm trăm triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Công ty cổ phần Tín Đạt Thành thanh toán tiền xây lắp nhà xưởng
1121
131
500.000.000
Cộng
500.000.000
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Chứng từ kèm theo (giấy báo Có):
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VN
ĐÀ NẴNG
IBT – ONLINE
Giờ in: 3:38:11 pm
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 10/10/2009
ĐÃ HẠCH TOÁN
Số chứng từ: 007 G905.3019 Ngày giờ nhận:
Số chuyển tiền: 307909110522737
Note:
NHNT TP Hồ Chí Minh TK Ghi Nợ:
Người trả tiền: CTY CP TÍN ĐẠT THÀNH
Số tài khoản: 27030200307
Địa chỉ:
NHNT Đà Nẵng TK Ghi Có 41000254747
Người hưởng: CTY TNHH MTV CĐ & XLCN TÀU THỦY
Số tài khoản: 0041000254747 Tại NH: VCB ĐÀ NẴNG
Số CMT:
Địa chỉ:
Số tiền: VNĐ 500.000.000
Năm trăm triệu VNĐ
Nội dung: (E806.3895/01.10.09) BO: CTY TÍN ĐẠT THÀNH CHUYỂN TRẢ TIỀN XL NHÀ XƯỞNG (DTS: 10001391/10.10.09)
Mã VAT ngân hàng: 01001124370031 Mã VAT khách hàng:
LIÊN 2
GIAO DỊCH VIÊN PHÒNG NGHIỆP VỤ
Kế toán giảm tiền gửi:
a. Ngày 04/11/2009 Ủy Nhiệm Chi số 05 chuyển nộp tiền thuế GTGT số tiền 30.000.000 đồng.
+ Kế toán căn cứ vào chứng từ kèm theo viết lên phiếu định khoản:
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Quyển số:
Số: 2014
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 04/11/2009
Họ và Tên: C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
Số tiền: 30.000.000
Bằng chữ:Ba mươi triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Ủy nhiệm chi nộp thuế GTGT
3331
1121
30.000.000
Cộng
30.000.000
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
+ Chứng từ kèm theo (Uỷ Nhiệm Chi):
Tên đơn vị trả tiền: C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
Số tài khoản:211101
Tại ngân hàng: Nông nghiệp & PTNT quận Liên Chiểu
TK CÓ:
ỦY NHIỆM CHI
Ngày 04/11/2009
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN
Số: 05
Lập ngày: 04/11/2009
TK NỢ :
Tên đơn vị nhận tiền: chi cục thuế Liên chiểu 46 Ngô Thì Nhậm
Số tài khoản: 0021000000518
Số tiền bằng số:
30.000.000
Tại ngân hàng: kho bạc Nhà Nước VN
Số tiền bằng chữ: Ba mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: thanh toán thuế GTGT
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:
Kế toán TP kê toán
Đơn vị trả tiền
Kế toán chủ tài khoản
Ngân hàng A
ghi sổ ngày 04/11/09
Kế toán TP kế toán
Ngày 25/11/2009 Thanh toán tiền mua vật tư cho công ty TNHH VTTH Bàn Thạch số tiền 46.000.000 đồng và công ty TNHH SX DV TM Lực Cường số tiền 19.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
Họ và Tên: C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
Số tiền: 65.000.000
Bằng chữ:Sáu mươi lăm triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Quyển số:
Số: 2011
PHIẾU ĐỊNH KHOẢN
Ngày 25/11/2009
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
Thanh toán tiền mua vật tư cho CTY TNHH VTTH Bàn Thạch
331
1121
46.000.000
Thanh toán tiền mua vật tư cho cty TNHH SX DV TM Lực Cường
331
1121
19.000.000
Cộng
65.000.000
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐT: 05112 772 365
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
+ Chứng từ kèm theo (phiếu chuyển khoản):
Họ và Tên: Ngân hàng TMCP ngoại thương Đà Nẵng Ngân hàng:
Số tiền: 65.000.000 Séc số:
Bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu đồng chẵn.
Có chứng từ kèm theo: 2 ngày 25/11/2009
Quyển số:
Số: 14/11
PHIẾU CHUYỂN KHOẢN
Ngày 25/11/2009
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
Số tiền
Hạch toán
T/toán mua vật tư cho CTY TNHH VTTH Bàn Thạch
331A
1121
46.000.000
T/toán mua vật tư cho cty TNHH SXDVTM Lực Cường
331A
1121
19.000.000
Cộng
65.000.000
Ngày 25/11/2009
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
C.ty TNHH CĐ & XL CN TT
ĐC: Tạ Quang Bửu – KCN Liên Chiểu
Từ những chứng từ trên, kế toán lên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng:
TRÍCH SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài Khoản: 1121
Từ ngày: 01/10/2009 Đến ngày: 31/12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Tồn
Số
Ngày
Gửi
Rút
1. Số dư đầu kỳ:
75.351.000
2. số phát sinh:
02/10/2009
03/10
Gửi tiền vào ngân hàng
1111
25.000.000
10/10/2009
05/10
Công ty CP Tín Đạt Thành thanh toán tiền
131
500.000.000
04/11/2009
03/11
Nộp thuế GTGT cho Nhà Nước
3331
30.000.000
25/11/2009
14/11
Thanh toán tiền mua vật tư
331A
65.000.000
…
…
…
…
…
…
…
…
3. Cộng số phát sinh
835.700.000
673.000.000
4. Số dư cuối kỳ
238.051.000
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Từ sổ Quỹ tiền mặt, Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, kế toán lên Nhật ký chung để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài Khoản
Số tiền
phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
02/10/2009
03/10
02/10/2009
Gửi tiền vào ngân hàng
1121
1111
25.000.000
10/10/2009
05/10
10/10/2009
Công ty CP Tín Đạt Thành thanh toán tiền
1121
131
500.000.000
12/10/2009
06/10
12/10/2009
Bán 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Cơ Điện và Xây Lắp Công N.doc