Phân tíchhệ thống theo nghĩa chung nhất là khảo sát nhận diện và phân
định các thành phầncủamột phứchợp và chỉ ra cácmối liênhệ giữa chúng.
Theo nghĩahẹp phân tíchhệ thống là giai đoạn 2, đi sâu vào các thành phần
của hệthống.
Phân tíchhệ thống baogồm việc phân tíchvề chứcnăngxử lý và phân tích
vềdữliệu (dữliệu là đối tợng xửlý)
Phân tíchhệthống vềxửlý
Sự phân tíchhệ thốngvềmặtxử lý nhằmmục đíchlập mô hìnhxử lýcủa
hệ thống, để trảlời câuhỏi “Hệ thống làm gì?”,tức là đi sâu vào câuhỏi “Làm
gì?” màgạtbỏ câuhỏi “Làm như thế nào?” chỉ diễntảmục đích,bản chấtcủa
quá trìnhxử lý màbỏ qua cácyếutốvề thực hiện cài đặt (là cácyếutốvềvật lý).
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Website giới thiệu về mặt hàng bánh kẹo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể biết được đoạn mã
viết gì. Mã PHP được bao trong cặp dấu hoặc . Tập tin PHP có
phần mở rộng là .php hoặc .php3
PHP tương tự JSP và ASP với tập thẻ lệnh dùng cho trang HTML. Điểm
đặc biệt là PHP được phát triển hoàn toàn cho nền tảng web, chính vì vậy , mà
các ứng dụng viết bằng PHP rất ngắn gọn so với VBScript hay JSP. Đây cũng
chính là điểm mạnh của PHP so với Perl.
Cú pháp PHP mượn từ nhiều ngôn ngữ khác như C, Java, Perl... PHP có thể
giao tiếp với nhiều hệ CSDL như MySQL, MS Access, Sybase, Oracle và cả
Microsoft SQL. Không chỉ có khả năng thao tác CSDL, PHP còn có nhiều khả
năng khác như IMAP, SNMP, LDAP, XML... PHP chạy trên hầu hết các nền
tảng hệ thống. Trình máy chủ phân giải mã lệnh PHP có thể tải về miễn phí từ
trang web chính thức của PHP.
Có lẽ yếu tố hấp dẫn nhất của PHP là nó hoàn toàn miễn phí. Với máy tính
cấu hình vừa phải chạy Linux, cài đặt Apache, PHP và MySQL, bạn sẽ có máy
chủ có thể phục vụ được nhiều ứng dụng web tương đối. Toàn bộ chi phí hầu
như chỉ là thời gian bạn bỏ ra để cài đặt các phần mềm.
PHP được xem là một thay thế cho Perl. PHP không thể làm được nhiều
như Perl, thế nhưng chính sự hạn chế này làm cho PHP dễ học và dễ dùng.
Nhiều nhà phát triển dùng kết hợp cả hai : Perl dùng cho những tác vụ chạy
bên dưới còn PHP dùng cho việc xử lý bề mặt. Komodo của Active State Corp
là công cụ miễn phí dùng để phát triển trang PHP.
1.2 - Sử dụng PHP
a) Thẻ PHP
Có 4 loại khác nhau của thẻ PHP:
- Kiểu Short: là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
- Kiểu định dạng XML: thẻ này có thể sử dụng với văn bản dạng XML.
- Kiểu Script: trong trường hợp muốn sử dụng PHP như một script tương
tự như khai báo Javascript hay VBScript
4
echo “PHP script”;
- Kiểu ASP:
<%
echo “Đây là kiểu ASP”;
%>
b) Gọi hàm trong PHP
Để gọi hàm trong PHP, khai báo tương tự như gọi hàm trong các ngôn ngữ
lập trình khác, hầu hết các hàm khi gọi cần truyền tham số và giá trị trả về.
VD: Gọi hàm date()
<?
echo “Hôm nay là: ”.date(“d/m/Y”);
?>
c) Truy cập biến Form
Thông thường khi cần lấy dữ liệu của người dùng nhập, chúng ta sẽ dùng
thẻ form trong trang web nhằm ràng buộc tất cả các thẻ input, selec, textarea...
Dữ liệu đến từ script đều là biến PHP, chúng ta có thể nhận biết chúng bằng
cách sử dụng dấu $ trước tên biến. Có hai cách để truy cập dữ liệu trên form
thông qua biến.
- Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng POST:
$_POST[‘tên_thẻ’]
- Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng GET: $_GET[‘tên_thẻ’]
d) Khai báo biến:
PHP Engine không cần yêu cầu khai báo biến trước khi sử dụng, tuy nhiên
nên tập thói quen khai báo và khởi tạo giá trị ban đầu cho biến trước khi sử
dụng chúng.
e) Gán giá trị cho biến
Để gán giá trị cho biến, nếu biến đó chưa khai báo trước đó, biến này được
coi như vừa khai báo và khởi tạo. Trong trường hợp biến đã khai báo, biến này
chỉ thay đổi giá trị.
VD: <?php
$qtty=20;
$price=10;
$total=$qtty*$price;
echo “Total: $total”;
?>
f) Kiểu dữ liệu của biến trong PHP
PHP hỗ trợ 5 kiểu dữ liệu
- Interger: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số.
- Double: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số thực.
- String: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là chuỗi, ký tự.
5
- Array: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là mảng có các phần
tử cùng kiểu dữ liệu.
- Object: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là đối tượng của lớp.
g) Toán tử trong PHP
* Các phép toán số học
Toán tử Tên Ví dụ
+ Cộng $a + $b;
- Trừ $a - $b;
* Nhân $a*$b;
/ Chia $a/$b;
% Modulo $a%$b;
* Các phép toán gán kết hợp
Toán tử Sử dụng Tương tự
+= $a+=$b $a=$a + $b;
++ $a++ $a=$a + 1;
-= $a-=$b $a=$a - $b;
-- $a-- $a=$a-1;
*= $a*=$b $a=$a*$b;
/= $a/=$b $a=$a/$b;
%= $a%=$b $a=$a%$b;
.= $a.=$b $a=$a.$b;
* Các phép logic
Phép
toán
Ký hiệu Sử dụng Ý nghĩa
! NOT !$a Phép toán phủ định
&& AND $a &&
$b
Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true.
Ngược lại là false
|| OR $a || $b Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có
giá trị true
and AND $a and
$b
Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true.
Ngược lại là false
or OR $a or $b Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có
giá trị true
* Các phép toán so sánh
Phép toán Sử dụng Ý nghĩa so sánh
= = $a= =$b $a bằng $b
6
= = = $a = = = $b $a bằng và cùng kiểu dữ liệu với $b
!= $a!=$b $a không bằng $b
$a$b $a không bằng $b
< $a<$b $a nhỏ hơn $b
<= $a<=$b $a nhỏ hơn hoặc bằng $b
> $a>$b $a lớn hơn $b
>= $a>=$b $a lớn hơn hoặc bằng $b
h) Kiểm tra biến trong PHP
- is_array(): Kiểm tra biến là array hay không.
- is_double(): Kiểm tra biến là double hay không.
- is_float(): Kiểm tra biến là float hay không.
- is_real(): Kiểm tra biến là real hay không.
- is_long(): Kiểm tra biến là long hay không.
- is_int(): Kiểm tra biến là int hay không.
- is_interger(): Kiểm tra biến là integer hay không.
- is_string(): Kiểm tra biến là string hay không.
- is_object(): Kiểm tra biến là object hay không.
- isset(): Nếu biến tồn tại hàm trả về giá trị true, ngược lại trả về false.
- empty(): Cho phép kiểm tra biến tồn tại và không rỗng, có chiều dài khác 0
trả về true, ngược lại là false.
Để sử dụng tất cả các hàm trên, cần phải truyền vào hàm biến PHP dưới
dạng tham số.
i) Phát biểu có điều khiển
· Phát biểu If: Phát biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì
khối lệnh trong phát biểu If sẽ được thực hiện, điều kiện được khai
báo trong dấu ()
VD: $a = 10;
$b=6;
if($a>$b)
echo $a+$b;
Khối lệnh trong bất kỳ phát biểu điều khiển nào cũng có thể sử dụng
dấu { và }. Có nghĩa là nếu khối lệnh trong phát biểu lớn hơn 1 thì phải sử
dụng hai dấu trên.
· Phát biểu Else: phát biểu else luôn là trường hợp ngược lại của phát
biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh trong
phát biểu if sẽ được thực hiện, ngược lại khối lệnh trong phát biểu
else sẽ được thực hiện.
VD: $a = 10;
$b=6;
if($a>$b)
echo $a+$b;
else
$b=$a+1;
7
Tương tự như trong trường hợp phát biểu if, nếu khối lệnh trong phát
biểu điều khiển else có hơn 1 dòng lệnh thì sẽ phải khai báo sử dụng dấu { và
}.
· Phát biểu Switch: tương tự như phát biểu if, nhưng trong trường hợp
có nhiều hơn hai tùy chọn cụ thể cho phép quyết định.
VD: switch($diem)
{
case “5”: echo “Điểm trung bình”;
break;
case “7”: echo “Điểm khá”;
break;
case “10”: echo “Điểm giỏi”;
break;
deafault: echo “Nhập lại”;
}
Nếu đúng điều kiện case, cần khai báo phát biểu break nhằm thoát ra khỏi
phát biểu switch. Trong trường hợp không khai báo break trong mỗi phát biểu
case, nếu thỏa mãn điều kiện trong case nhưng PHP vẫn tiếp tục thực hiện tiếp
các phát biểu case sau đó.
· Phát biểu While: phát biểu vòng lặp đơn giản nhất trong PHP là vòng
lặp while cho phép bạn thực thi khối lệnh trong while cho đến khi
điều kiện của while là true như cú pháp
While (điều kiện)
{
câu lệnh thực hiện;
}
· Phát biểu do ... while: tương tự như while nhưng kiểm tra điều kiện
sau khi thực hiện khối lệnh.
do
{
câu lệnh thực hiện;
}
while (điều kiện)
· Phát biểu vòng lặp for: tương tự như trong phát biểu while, có thể sử
dụng vòng lặp for với 1 giới hạn chỉ định.
for (giá trị khởi đầu; điều kiện giới hạn; giá trị lặp của vòng lặp
for)
{
khối lệnh thực hiện;
}
j) Lưu trữ và truy vấn dữ liệu bằng PHP
· Mở file bằng PHP:
o fopen(tên file, chế độ mở): mở file
o fputs(), fwrite(): ghi file
o fclose(): Đóng file
8
o feof(): Nhận giá trị true nếu con trỏ ở cuối file
o file_exists(): Kiểm tra file có tồn tại
o filesize(): kiểm tra dung lượng của file
o unlink(): xóa file
Chế độ mở file:
Mode Diễn giải
R Mở dưới dạng Read-Only
r+ Mở dưới dạng Read-Write
w Mở dưới dạng Write-Only
w+ Mở dưới dạng Write-Read. Nếu file này tồn tại, nội dung sẽ bị xóa,
nếu không tồn tại chúng sẽ được tạo ra.
a Mở dưới dạng append dữ liệu (write), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu
cuối cùng của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần cuối, trong
trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra.
a+ Mở dưới dạng append dữ liệu (write & read), nếu nội dung tồn tại, bắt
đầu phần đầu của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần đầu, trong
trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra.
· Thiết lập kết nối cơ sở dữ liệu
Để kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, cần cung cấp tên Server hay IP (có thể là
localhost) của máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL, Username và Password để
đăng nhập làm việc trên cơ sở dữ liệu được mở.
- Thiết lập kết nối:
Int mysql_pcconnect(“serverbname”, “username”, “password”);
if(!$db)
{
echo “Không kết nối được với CSDL”);
}
hoặc
$link = mysql_connect(“servername”, “username”, “password”)
or die(“Không kết nối được với CSDL”);
- Mở một CSDL:
mysql_select_db(“database name”);
hoặc
mysql_select_db(“database name”, $link);
- Đóng kết nối cơ sở dữ liệu: mysql_close(database_connection);
- Truy vấn cơ sở dữ liệu:
Int mysql_query(string sql);
Int mysql_query(string sql, [int db_connect]);
Int mysql_query(string database, string sql, [int db_connect]);
- Số lượng mẩu tin: mysql_num_rows(); Cho biết số lượng mẩu tin câu
truy vấn trả về
9
- Truy vấn dữ liệu:
Int mysql_fetch_array($result);
Mysql_fetch_object($result);
- Dung lượng của tập mẩu tin: int mysql_free_result(int $result);
2. Giới thiệu MySQL
2.1 - MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở dành cho máy tính cá
nhân. MySQL còn đang trên đà phát triển, nhưng các lệnh cơ bản của SQL có
thể thử nghiệm được trên cơ sở dữ liệu MySQL.
MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô
vừa và nhỏ. Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có
trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người dùng có thể thao tác
các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu. Cũng giống như các hệ cơ sở dữ
liệu khác, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL bạn đăng ký kết nối, tạo cơ sở
dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của
cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu.
2.2 - Nơi cung cấp MySQL?
Có thể download tại website www.mysql.com qua mạng Internet phần mềm
hệ quản trị cơ sở dữ liệu server/client đến các phần mềm tiện nghi và các phần
mềm giao diện đẹp mắt và tiện dụng.
2.3 – Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL
a) Loại dữ liệu numeric
Loại Range Bytes Diễn giải
Tinyint -127 ->128 hay 0..255 1 Số nguyên rất nhỏ
Smallint -32768 -> 32767 hay
0..65535
2 Số nguyên nhỏ
Mediumint -8388608 -> 838860 hay
0..16777215
3 Số nguyên vừa
Int -231 -> 231 hay 0..232-1 4 Số nguyên
Bigint -263 -> 263 hay 0..264-1 8 Số nguyên lớn
Float phụ thuộc số thập phân Số thập phân dạng
Single hay Double
Float(M,D) ±1.175494351E-38
±3.40282346638
4 Số thập phân dạng
Single
Double(M,D) ±1.7976931348623157308
±2.2250738585072014E-308
8 Số thập phân dạng
Double
Float(M[,D]) Số chấm động lưu
dưới dạng char
10
b) Loại dữ liệu Date and Time
Loại Range Diễn giải
Date 1000-01-01 Date trình bày dưới dạng YYYY-mm-
dd
Time 00:00:00
23:59:59
Time trình bày dưới dạng hh:mm:ss
DateTime 1000-01-01
00:00:00
9999-12-31
23:59:59
Date và Time trình bày dưới dạng
YYY-mm-dd hh:mm:ss
TimeStamp[(M)] 1970-01-01
00:00:00
TimeStamp trình bày dưới dạng
YYYY-mm-dd hh:mm:ss
Year[(2|4)] 1970-2069
1901-2155
Year trình bày dưới dạng 2 số hay 4 số
Trình bày đại diện của TimeStamp
Loại Hiển thị
TimeStamp YYYYMMDDHHMMSS
TimeStamp(14) YYYYMMDDHHMMSS
TimeStamp(12) YYMMDDHHMMSS
TimeStamp(10) YYMMDDHHMM
TimeStamp(8) YYYYMMDD
TimeStamp(6) YYMMDD
TimeStamp(4) YYMM
TimeStamp(2) YY
(y = năm, m = tháng, d = ngày)
c) Loại dữ liệu String
Loại Range Diễn giải
Char 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký
tự
Varchar 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký
tự
Tinyblob 28-1 Khai báo cho Field chứa kiểu đối
tượng nhị phân cỡ 255 ký tự
Tinytext 28-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi
cỡ 255 ký tự
Blob 216-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob
cỡ 65535 ký tự
Text 216-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi
dạng văn bản cỡ 65535 ký tự
Mediumblob 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob
11
vừa khoảng 16777215 ký tự
Mediumtext 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi
dạng văn bản vừa khoảng 16777215
ký tự
Longblob 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob
lớn khoảng 4294967295 ký tự
Longtext 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob
vừa khoảng 4294967295 ký tự
2.4 – Phát biểu SQL
Tạo cơ sở dữ liệu:
Create Database
Create
Phát biểu SQL thao tác dữ liệu
- SELECT (truy vấn mẩu tin)
- INSERT (Thêm mẩu tin)
- UPDATE (Cập nhật dữ liệu)
- DELETE (Xóa mẩu tin)
a) Phát biểu Select
Select
From
Where
[Group by ]
[Having ]
[Order by ]
[Limit fromNumber | To Number]
b) Phát biểu Insert
Insert into []
Values (data_values)
c) Phát biểu Update
Update
Set =, [=]
[where ]
d) Phát biểu Delete
Delete from
Where
Một số hàm thông dụng trong MySQL
12
Hàm AVG: Hàm trả về giá trị bình quân của cột hay trường trong câu truy
vấn
VD: select AVG(Amount)
From tblOrder
Hàm MIN: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của cột hay trường trong câu truy
vấn
VD: select MIN(Amount)
From tblOrder
Hàm MAX: Hàm trả về giá trị lớn nhất của cột hay trường trong câu truy
vấn
VD: select MAX(Amount)
From tblOrder
Hàm Count: Hàm trả về số lượng mẩu tin trong câu truy vấn
VD: select Count(*)
From tblOrder
Hàm Sum: Hàm trả về tống các giá trị của trường, cột trong câu truy vấn
VD: select SUM(Amount)
From tblOrder
Hàm CurDate(): hàm trả về ngày, tháng, năm hiện hành của hệ thống
VD: select curdate() as ‘Ngay hien tai’
Hàm CurTime(): Hàm trả về giờ phút giây hiện hành của hệ thống
VD: select curtime() as ‘Thoi gian’
13
Chương III: Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống theo nghĩa chung nhất là khảo sát nhận diện và phân
định các thành phần của một phức hợp và chỉ ra các mối liên hệ giữa chúng.
Theo nghĩa hẹp phân tích hệ thống là giai đoạn 2, đi sâu vào các thành phần
của hệ thống.
Phân tích hệ thống bao gồm việc phân tích về chức năng xử lý và phân tích
về dữ liệu (dữ liệu là đối tượng xử lý)
Phân tích hệ thống về xử lý
Sự phân tích hệ thống về mặt xử lý nhằm mục đích lập mô hình xử lý của
hệ thống, để trả lời câu hỏi “Hệ thống làm gì?”, tức là đi sâu vào câu hỏi “Làm
gì?” mà gạt bỏ câu hỏi “Làm như thế nào?” chỉ diễn tả mục đích, bản chất của
quá trình xử lý mà bỏ qua các yếu tố về thực hiện cài đặt (là các yếu tố về vật
lý).
Giai đoạn này gọi là giai đoạn thiết kế logic, phải được thực hiện một cách
hoàn chỉnh để chuẩn bị cho giai đoạn thiết kế vật lý.
Biểu đồ phân cấp chức năng
Phục vụ quản trị
Quản lý
sản phẩm
Thống kê
về danh
mục sản
phẩm hiện
có
Xem theo
nhóm sản
phẩm
Tìm kiếm
sản phẩm
theo yêu
cầu
Xem
thông tin
chi tiết
từng sản
phẩm
Phục vụ Khách hàng
Website giới thiệu bánh kẹo
Quản lý
người
dùng
14
NHÂN
VIÊN
Website giới
thiệu sản phẩm
bánh kẹo
KHÁCH
HÀNG
Kết quả tìm kiếm
Yêu cầu tìm kiếm
Xem thông tin
Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu xem thống kê
Yêu cầu cập nhật
KQ thống kê
Đáp ứng yêu cầu
Biểu đồ Luồng dữ liệu mức khung cảnh
Cập nhật
NSD
KHÁCH
HÀNG
NHÂN
VIÊN
Phục vụ
khách
hàng
Phục vụ
quản trị
Yêu cầu cập nhật
Yêu cầu thống kê
Đáp ứng yêu cầu
KQ thống kê
Yêu cầu xem thông tin
Đáp ứng yêu cầu
Kết quả tìm kiếm
Yêu cầu tìm kiếm
Biểu đồ Luồng dữ liệu mức đỉnh
Mặt hàng Loại hàng NSD
Cập nhật loại hàng
Cập nhật
mặt hàng
Đơn vị tính
Cập nhật
Đơn vị tính
15
KHÁCH
HÀNG
TÌM KIẾM
XEM THEO
LOẠI SẢN
PHẨM
XEM CHI
TIẾT SẢN
PHẨM
Mặt hàng
Loại hàng
Đơn vị tính
Yêu cầu
tìm kiếm
Yêu cầu xem
chi tiết
Yêu cầu
xem theo
loại sản
sản phẩm
Đáp ứng
Yêu cầu
KQ
tìm kiếm
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
(Chức năng phục vụ khách hàng)
NHÂN
VIÊN
QUẢN LÝ
SẢN PHẨM
THỐNG KÊ
BÁO CÁO
Đơn vị tính
Loại hàng
Người sử dụng
Mặt hàng
QUẢN LÝ
NGƯỜI
DÙNG
NHÂN
VIÊN
Yêu cầu cập
nhập người dùng
Thông tin đáp
ứng
Yêu cầu cập nhật
sản phẩm
Thông tin
đáp ứng
Yêu cầu
thống kê
KQ thống kê
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
(Chức năng phục vụ quản trị)
16
Mô hình quan hệ thực thể liên kết
Chương IV: Thiết kế chương trình
I. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Bảng chứa thông tin mặt hàng
Bảng chứa thông tin nhóm mặt hàng
17
Bảng chứa thông tin Đơn vị tính
Bảng chứa thông tin người dùng
Câu lệnh SQL tạo cơ sở dữ liệu:
# Tạo bảng tbldonvitinh
CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tbldonvitinh (
MaDVT tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment,
TenDVT varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' ,
PRIMARY KEY (MaDVT)
);
# Tạo bảng tblmathangxuat
CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblmathangxuat (
MaMatHangXuat tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment,
TenHang varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' ,
MaNhomMatHang tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' ,
MaDVT tinyint(4) NOT NULL DEFAULT '0' ,
Anh varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' ,
GhiChu varchar(255) ,
TinhTrang tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '1' ,
DonGia int(10) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' ,
NgayNhap date NOT NULL DEFAULT '0000-00-00' ,
PRIMARY KEY (MaMatHangXuat)
);
# Tạo bảng tblnhommathang
CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblnhommathang (
MaNhomMatHang tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment,
TenNhomMatHang varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' ,
PRIMARY KEY (MaNhomMatHang)
);
18
# Tạo bảng tblnsd
CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblnsd (
MaNSD tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment,
TenTruyNhap varchar(50) NOT NULL DEFAULT '' ,
MatKhau varchar(50) NOT NULL DEFAULT '' ,
Quyen tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' ,
PRIMARY KEY (MaNSD)
);
Hướng dẫn sử dụng chương trình
- Ngôn ngữ sử dụng là PHP, webserver là IIS
- Cài đặt PHP
- Cài đặt hệ quản trị CSDL MySQL
- Sau khi cài xong thì chạy tập tin mysqlfront.exe (phần mềm client kết nối
với MySQL)
-Nhấp Connect sẽ hiện ra cửa sổ => Tools =>Creat Database => Đặt tên là
gioithieusp. Sau đó nhấp vào Tab Query => Load SQL => Chỉ đến tập tin
banhkeo.sql => Chọn Run
- Cài đặt IIS => Start => Control Panel => Add or Remove Programs =>
Add/Remove Windows Components => Internet Infomation Services (IIS)
19
Các giao diện chương trình
1) Trang chủ
20
2) Trang liệt kê theo nhóm sản phẩm
Khi người dùng chọn chức năng xem theo nhóm sản phẩm thì các mặt hàng
thuộc nhóm sản phẩm đó sẽ được liệt kê như hình dưới đây:
3) Trang xem chi tiết sản phẩm
Khi muốn xem thông tin chi tiết về sản phẩm nào đó, khách hàng chỉ cần
nhấp vào link “Chi tiết”
21
4) Trang đăng nhập
Để truy cập chức năng quản lý, người dùng phải đăng nhập với tên truy cập
và mật khẩu. Giao diện như hình dưới đây:
5) Trang thêm sản phẩm mới
22
6) Trang danh sách sản phẩm
7) Trang sửa thông tin sản phẩm
23
8) Trang quản lý Nhóm sản phẩm
9) Trang quản lý Đơn vị tính
10) Trang quản lý người dùng
24
11) Trang thống kê sản phẩm
12) Trang thông báo lỗi khi người dùng không có quyền thao tác
25
Chương V: Viết Code
1) Đoạn mã kiểm tra đăng nhập
<?php
@session_start();
require("../include/csdl.inc"); //Nhúng tập tin kết nối CSDL
$sql="select * from tblnsd where
TenTruyNhap='".$_POST['txtUsername']."' and MatKhau
='".md5($_POST['txtPassword'])."'";
$result=mysql_query($sql,$link);
$totalRows=mysql_num_rows($result);
//Nếu tìm thấy NSD có tên truy nhập & mật khẩu trùng với tên & mật
khẩu nhập vào
if($totalRows>0)
{
session_unset('login'); //Hủy session có tên login
while($row=mysql_fetch_array($result))
{
//Đăng ký các biến Session
$_SESSION['username']=$row['TenTruyNhap'];
$_SESSION['Quyen']=$row['Quyen'];
$_SESSION['login']="Y";
echo '<meta http-equiv=refresh
content="2;URL=index.php">';
echo 'Đăng
nhập thành công!!!';
echo '';
echo 'Nhấp vào đây nếu trình duyệt không tự động
chuyển';
}
}
else //Nếu ko tìm thấy => Thông báo lỗi
{
echo 'alert("Sai Tên truy cập hoặc Mật
khẩu!\nVui lòng kiểm tra lại");
history.go(-1)';
}
?>
2) Đoạn mã trang kết quả tìm kiếm
switch($_POST['cboTimTheo'])
{
case "all": //Tim theo ten hang & don gia (chon mac dinh)
$sql="select * from tblmathangxuat where TenHang like
'%".$_POST['txtTukhoa']."%' or DonGia='".$_POST['txtTukhoa']."'";
break;
case "tensp": //Tim theo ten san pham
$sql="select * from tblmathangxuat where TenHang like
'%".$_POST['txtTukhoa']."%'";
break;
case "gia": //Tim theo gia
$sql="select * from tblmathangxuat where DonGia between
'".$_POST['txtGiaBegin']."' and '".$_POST['txtGiaEnd']."'";
break;
}
$result=mysql_query($sql,$link); //Thực thi câu lệnh SQL
26
$totalRows=mysql_num_rows($result); //Đếm tổng số bản ghi tìm
thấy
........
//Trình bày kết quả tìm kiếm
If($totalRows<0) //Nếu ko tìm thấy
{
echo "Không tìm thấy sản phẩm
nào giống với từ khóa bạn nhập!";
}
Else
{
......
Echo ‘
STT
Tên sản phẩm
Đơn giá
Tình trạng
’;
#vòng lặp đọc từng bản ghi
while ($row = mysql_fetch_array ($result))
{
<a
href="index.php?open=item_detail&MatHangID=
">
đ/
<?
# câu lệnh SQL lấy ra đơn vị tính tương ứng với từng sản phẩm
$result1=mysql_query("select * from tbldonvitinh where
MaDVT='".$row['MaDVT']."'",$link);
while($row1=mysql_fetch_array($result1))
{
echo $row1['TenDVT'];
}
?>
<?php
if($row['TinhTrang']==0)
echo 'Hết hàng';
else
echo 'Còn hàng';
?>
.......
3) Đoạn mã trang Cập nhật thông tin sản phẩm
<?php
@session_start(); //Khởi động session
#Kiểm tra xem đã đăng nhập & có quyền truy cập trang này ko?
if($_SESSION['login']!="Y" || $_SESSION['Quyen']==0)
27
echo 'Bạn không được phép
truy cập trang này!';
else
{
require("../include/csdl.inc"); //chèn tập tin kết nối CSDL
$edit=$_POST['SubFormItem']; //xử lý hành động
switch($edit)
{
case "Thêm": //Trường hợp thêm sản phẩm
$uploaddir = '..\\images\\uploads\\';
$uploadfile =
$uploaddir.basename($_FILES['imgAnhMatHang']['name']);
#Copy file ảnh lên thư mục uploads
move_uploaded_file($_FILES['imgAnhMatHang']['tmp_name'],
$uploadfile);
#Thực hiện câu lệnh SQL thêm thông tin vào CSDL
$sql="insert into tblmathangxuat(TenHang,MaNhomMatHang,MaDVT,
Anh, GhiChu, DonGia,NgayNhap)";
$sql.="
values('".$_POST['txtTenMatHang']."','".$_POST['cboNhomMatHang']."','
".$_POST['cboDonViTinh']."','".basename($_FILES['imgAnhMatHang']['nam
e'])."','".$_POST['txtGhiChuMatHang']."','".$_POST['txtDonGiaMatHang'
]."','".date("Y-m-d")."')";
break;
case "Cập nhật": //Trường hợp cập nhật sản phẩm
$uploaddir = '..\\images\\uploads\\';
$uploadfile =
$uploaddir.basename($_FILES['imgAnhMatHang']['name']);
if($_FILES['imgAnhMatHang']['name']=="")
{
$sql_img="";
}
else
{
$sql_img="Anh='".basename($_FILES['imgAnhMatHang']['name'])."',"
;
move_uploaded_file($_FILES['imgAnhMatHang']['tmp_name'],
$uploadfile);
}
#Câu lệnh SQL cập nhật thông tin sản phẩm
$sql="Update tblmathangxuat set
TenHang='".$_POST['txtTenMatHang']."',
MaNhomMatHang='".$_POST['cboNhomMatHang']."',";
$sql.="
MaDVT='".$_POST['cboDonViTinh']."',".$sql_img."TinhTrang='".$_POST['c
boTinhTrangMatHang']."', GhiChu='".$_POST['txtGhiChuMatHang']."',";
$sql.=" DonGia='".$_POST['txtDonGiaMatHang']."',
NgayNhap='".$_POST['txtNgayNhap']."' where
MaMatHangXuat='".$_POST['txtMaMatHangXuat']."'";
break;
case "Xóa": //Trường hợp xóa sản phẩm
#Nếu chưa chọn mặt hàng nào để xóa thì thông báo lỗi
if(empty($_POST['MatHangID']))
{
echo 'alert("Bạn chưa chọn Mặt Hàng nào!\nVui
lòng kiểm tra lại");
28
history.go(-1)';
}
# Nếu ko thì
else
{
if(is_array($_POST['MatHangID']))
{
$id="";
#dùng vòng lặp để lấy mã sản phẩm (trong trường hợp xóa nhiều
sản phẩm)
while(list($key,$value) = each($_POST['MatHangID']))
{
$id.=$value.',';
}
}
#Định dạng các mã sp vừa lấy được cho phù hợp với câu lệnh SQL
$id=str_replace(",","','", $id);
#Câu lệnh SQL để xóa thông tin sản phẩm
$sql="delete from tblmathangxuat where MaMatHangXuat IN ('".$id."')";
$del="select Anh from tblmathangxuat where MaMatHangXuat In
('".$id."')";
$del_result=mysql_query($del,$link);
while($dodel=mysql_fetch_array($del_result))
{
#Hàm xóa file ảnh trong thư mục uplo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhap_mon_php.pdf