Đề tài Xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp lương thực Cái Cam

Chịu trách nhiệm chung trước quy định của phân xưởng và ban giám

đốc vềcông tác kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho.

Phân loại và sắp xếp hàng hóa hợp lý đểquá trình chếbiến đạt hiệu

quảcao.

Phối hợp chặt chẽ với bộ phận máy và kho, nắm tỷ lệ các lô hàng

trong quá trình chếbiến.

Kiểm tra khâu đóng gói hàng xuất, bao bì, may bao, cân trọng lượng.

Xây dựng chân hàng, tham mưu lãnh đạo tính toán tỷlệ đấu trộn hàng

xuất chất lượng, hiệu quả.

pdf61 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp lương thực Cái Cam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài chính theo quy định, quyết toán kịp thời, chính xác. Cung cấp thông tin tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu của lãnh đạo để phục vụ công tác quản lý và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của đơn vị. Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh.Trên cơ sở đó, quản lý vốn tiết kiệm, hiệu quả. Soạn thảo và thanh lý hợp đồng mua bán. Tham mưu cho lãnh đạo trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách theo chế độ kế toán hiện hành. Tính giá thành sản phẩm, đồng thời đảm nhiệm khâu kế toán tổng hợp và quyết toán. b. Quyền hạn : Ký các chứng từ kế toán, từ chối thanh toán chi phí sai qui định và những chứng từ bất hợp lệ. Phân công, điều động nhân viên thuộc phòng theo yêu cầu chung của công tác chuyên môn. Yêu cầu quản đốc phân xưởng và tổ kiểm tra chất lương sản phẩm cung cấp tỉ lệ thu hồi, đấu trộn và tồn kho để phục vụ công tác chuyên môn và có số liệu báo cáo kịp thời. Đề xuất giám đốc cho kiểm kê hàng hoá và tài sản khi cần thiết. 1.6.3.2 Nhân viên kế toán a. Trách nhiệm : Căn cứ vào chứng từ gốc được duyệt, kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ thanh toán, lập phiếu thu, chi và cập nhật vào sổ nhật ký chuyên dùng. Đồng thời hạch toán chi phí đúng tính chất, rõ ràng và chính xác. Đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ, kiểm quỹ thực tế cuối tháng và lập biên bản. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 20 Căn cứ vào phiếu kiểm hàng nhập, xuất được duyệt, lập phiếu nhập, xuất và vào sổ nhật ký chuyên dùng, thường xuyên đối chiếu với thủ kho. Đồng thời, cập nhật chi tiết và đôn đốc thu hồi công nợ. Báo cáo kịp thời cho lãnh đạo những công nợ có biểu hiện trả chậm so với thời gian thỏa thuận. Theo dõi và ghi chép tình hình tăng, giảm của TSCĐ, TSLĐ, đồng thời tính và trích khấu hao TSCĐ theo đúng nguyên tắc. Tính và trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, quỹ cứu tế xã hội. Lập báo cáo thuế và tình hình sử dụng hóa đơn kịp thời theo quy định của Cty và cục thuế. Đánh máy văn bản theo sự phân công của lãnh đạo. b. Quyền hạn : Hướng dẫn cho người thanh toán làm thủ tục đúng quy định. Từ chối thanh toán đối với những chứng từ không hợp lệ. Yêu cầu thủ quỹ và thủ kho đối chiếu định kỳ và đột xuất. 1.6.3.3 Thủ quỷ a. Trách nhiệm : Căn cứ các chứng từ thu chi cập nhật vào sổ quỹ hằng ngày, thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán tiền mặt. Mỗi tháng lập biên bản kiểm quỹ. Quản lý tiền mặt rõ ràng, chặt chẽ. Thu chi đúng nguyên tắc. Theo dõi các khoản thu, chi đoàn phí công đoàn. Thu, nộp đảng phí và quỹ cứu tế xã hội. Kết hợp cùng nhân viên kế toán theo dõi công nợ mua bán. b. Quyền hạn : Từ chối thanh toán đối với những chứng từ thu, chi không hợp lệ (Chưa đủ chữ ký). Yêu cầu với bộ phận liên đới trách nhiệm đối chiếu tồn quỹ trên sổ sách và kiểm quỹ thực tế định kỳ mỗi tháng, có biên bản kèm theo. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 21 1.6.4 Quản đốc phân xưởng a. Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm chung trước ban giám đốc của Xí Nghiệp về số lượng, chất lượng hàng hóa và mọi hoạt động sản xuất trong kho. Theo dõi và ghi chép tỉ lệ thu hồi qua máy. Từ đó, xác nhận khối lượng sản phẩm hoàn thành cho công nhân. Quản lý và sắp xếp một cách khoa học công tác giữa các bộ phận để chất lượng công việc đạt hiệu quả tốt nhất. Nhắc nhỡ cán bộ công nhân viên chấp hành nghiêm chỉnh nội quy kho. b. Quyền hạn : Điều động công việc hằng ngày trong khu vực sản xuất. Huy động lực lượng công nhân theo yêu cầu. 1.6.5 Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) 1.6.5.1 Tổ trưởng a. Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm chung trước quy định của phân xưởng và ban giám đốc về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho. Phân loại và sắp xếp hàng hóa hợp lý để quá trình chế biến đạt hiệu quả cao. Phối hợp chặt chẽ với bộ phận máy và kho, nắm tỷ lệ các lô hàng trong quá trình chế biến. Kiểm tra khâu đóng gói hàng xuất, bao bì, may bao, cân trọng lượng. Xây dựng chân hàng, tham mưu lãnh đạo tính toán tỷ lệ đấu trộn hàng xuất chất lượng, hiệu quả. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 22 b. Quyền hạn : Đề xuất với giám đốc về chất lượng nhập và xuất khi hàng chưa đạt yêu cầu. Phân công, điều động nhân viên KCS theo yêu cầu công tác chuyên môn.Yêu cầu kiểm kê kho khi cần thiết. 1.6.5.2 Nhân viên KCS a. Trách nhiệm : Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất, nhập kho. Phân loại và sắp xếp hàng hóa theo sự phân công của tổ trưởng. b. Quyền hạn : Đề xuất với tổ trưởng về chất lượng nhập và xuất khi hàng chưa đạt yêu cầu. 1.6.6 Tổ vận hành máy 1.6.6.1 Tổ trưởng a. Trách nhiệm : Chịu trách nhiệm chung trước quy định phân xưởng và ban giám đốc về công tác vận hành và bảo trì máy móc thiết bị trong kho. Phối hợp chặt chẽ với bộ phận kho, KCS trong quá trình chế biến. Lập sổ nhật ký vận hành máy trình lãnh đạo mỗi ngày. Thường xuyên kiểm tra bảo quản thiết bị máy móc, vệ sinh an toàn lao động. Kiểm tra đôn đốc công nhân trong bộ phận máy lau, khâu đóng gói cân đong chính xác để công việc luôn đạt chất lượng và cung cấp số liệu báo cáo. b. Quyền hạn : Phân công, điều động nhân viên vận hành máy trong khâu chế biến. Đề xuất lên ban giám đốc về việc bảo trì, nâng cấp MMTB. Đề xuất phối hợp với bộ phận KCS trong việc kiểm tra chất lượng hàng hóa trong quá trình chế biến. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 23 1.6.6.2 Nhân viên vận hành máy a. Trách nhiệm : Sử dụng máy móc thiết bị đúng theo nguyên tắc và quy trình vận hành để có sản phẩm phù hợp và đạt chuẩn. Kiểm tra, vệ sinh máy khi hết ca sản xuất và bảo trì thiết bị theo đúng định kỳ, đảm bảo vệ sinh an toàn lao động. Ghi sổ nhật ký vận hành máy mỗi ngày. b. Quyền hạn : Đề xuất với tổ trưởng kết hợp cùng bộ phận KCS kiểm tra chất lượng hàng hóa trong quá trình chế biến . 1.6.7 Thủ kho a. Trách nhiệm : Tổ chức nhập và xuất hàng đủ số và chất lượng theo đúng thủ tục đã quy định.Tổ chức dự trữ hàng trong kho theo qui phạm bảo quản hàng hóa. Quản lý các thiết bị trong kho.Tổ chức vệ sinh kho hàng. Quản lý sổ kho và các chứng từ khác, ghi chép rõ ràng, đáp ứng kịp thời yêu cầu báo cáo nhập, xuất, tồn.Tham gia kiểm tra, kiểm kê định kỳ, bất thường ở kho. b. Quyền hạn : Có ý kiến về việc điều động nhân viên hỗ trợ công tác kho. Yêu cầu kế toán đối chiếu định kỳ và đột xuất. 1.6.8 Bảo vệ a. Trách nhiệm : Có mặt thường trực tại Xí nghiệp kể cả ngày và đêm. Giữ gìn an toàn tài sản trong Xí nghiệp. Kiểm tra người lạ, công nhân và hàng hóa ra vào cổng. Kiểm tra dụng cụ phòng chống cháy nổ đảm bảo an toàn trong cơ quan. Kiểm tra công - tắc điện khi hết giờ làm việc. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 24 b. Quyền hạn : Không cho người lạ mặt và không phận sự vào kho. Không cho xe ra vào cổng nếu không xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh. 1.7 Tổ chức bộ máy kế toán 1.7.1 Nhân sự Gồm có 3 người : 1 kế toán trưởng, 1 kế toán viên, một thủ quỷ Sơ đồ: Phòng Kế Toán của Xí Nghiệp lương thực Cái Cam 1.7.2 Hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán mà Xí Nghiệp sử dụng là hình thức Nhật Ký Chung. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặt biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thể kế toán chi Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Phòng Kế Toán Thủ Quỷ Kế Toán Viên Kế Toán Trưởng GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 25 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.8 Thuận lợi và khó khăn của Xí Nghiệp 1.8.1 Thuận lợi Xí Nghiệp nằm ở trung tâm của vựa lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long nên rất thuận tiện cho việc mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất, đây cũng là một điều kiện góp phần làm tăng thêm lợi nhuận cho quá trình sản xuất. Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ để phục vụ cho sản xuất thành thành phẩm. Do sản phẩm chính của Xí Nghiệp là lương thực cho nên công nghệ cũng tương đối đơn giản, dể sử dụng hơn những ngành nghề khác. 1.8.2 Khó khăn Do sự cạnh tranh quyết liệt giữa các Xí Nghiệp trên địa bàn nên việc thu nguyên liệu gặp không ít khó khăn như: Xí Nghiệp phải tăng giá nguyên vật liệu mới thu hút khách hàng đêm lại bán làm chi phí tăng cao và lợi nhuận giảm. Đầu ra không ổn định do Xí Nghiệp hoạt động theo hợp đồng của Tổng công ty chưa có hợp đồng thì Xí Nghiệp ngừng hoạt động vì gạo là mặt hàng chỉ sử dụng được trong một thời gian nhất định. Xí Nghiệp chế biến không ổn định, chưa khai thác hết năng lực hiện có, vào vụ đông xuân lại thiếu máy móc thiếu nhân công, nhưng trái mùa thì thời gian rảnh rổi nhiều vì ngành nghề của Xí Nghiệp hoạt động theo mùa. Việc kinh doanh phụ phẩm tấm, cám, có sự tham gia nhưng vẫn chưa nhiều, chưa gắn kết với việc cung cấp tấm cam cho nhà đầu tư. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 26 1.9 Định hướng phát triển trong tương lai Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh theo các ngành, nghề quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và pháp luật nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Công ty, nâng cao giá trị Công ty và không ngừng cải thiện đời sống, điều kiện làm việc, thu nhập cho người lao động, đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Trong tương lai Xí Nghiệp sẽ tăng cường mở rộng kinh doanh ra nước ngoài, tìm cho mình một thị trường rộng lớn trong tương lai. Phát huy tối đa việc kinh doanh của Xí Nghiệp để lợi nhuận đạt cao nhất, để làm được điều này Xí Nghiệp cần phải đổi mới thiết bị sản xuất, mở rộng thị trường, tuyển thêm nhân viên có năng lực, làm việc đúng giờ. Trong tương lai Xí Nghiệp phải có vị trí đứng đầu trong các Xí Nghiệp thuộc cơ quan chủ quản, là Xí Nghiệp có bán được số lượng hàng nhiều nhất từ trước đến nay. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 27 CHƯƠNG 2: TÍNH GIÁ THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC CÁI CAM 2.1 Nghiệp vụ Nhập Xuất Nguyên vật liệu và lượng hàng tồn kho 2.1.1 Mua nguyên vật liệu chính Khi có nghiệp vụ phát sinh thì kế toán ghi nhận và ghi vào Sổ Nhật Kí Mua Hàng: PNK20L Ngày 12/1 mua gạo 5% của ông Lâm Xuân Hiền với số lượng là 54.615 kg đơn giá là 6.600 đ/kg, chưa trả tiền người bán. PNK41L Ngày 16/1 mua nguyên liệu gạo 5% của ông Đinh Thành Công với số lượng 17.946 kg đơn giá 6.600 đ/kg, đã trả bằng tiền mặt. MUA NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH 1521 (Nhập) Gạo trắng 5% Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá (Kg) Ghi có TK 1521 (Nhập) Số Ngày Lượng Tiền 20L 12/1 Lâm Xuân Hiền -LH 331 6.600 52.615 347.259.000 41L 16/9 Đinh Thành Công 1111 6.600 65.946 435.243.600 Trên đây chỉ là một vài nghiệp vụ tiêu biểu minh họa cho tình hình mua nguyên vật liệu chính của Xí Nghiệp. 2.1.2 Mua nguyên vật liệu sản xuất khác Một số nghiệp vụ phát sinh : Số dư đầu kì là : chỉ may bao 4.512.907 Cao su 1 m 3.247.272 PNK01 Ngày 01/01 mua 1.298 kg than đá cục với giá 2100 đ/kg chưa trả người bán. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 28 PXK Ngày 04/02 xuất 4 kg chỉ mai bao cám để bán với tổng số tiền là 120.000 đồng. ghi nhân số lượng tồn còn lại là 192,5 kg tương ứng với số tiền là 4.392.907 đồng. Than đá cục xuất 100 kg với số tiền là 210.000 đồng. MUA NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT KHÁC 1523 (25/02) Ngày 25 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá (đồng) Nhập TK sử dụng Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu 7.760.179 Chỉ may bao 133,5 4.512.907 Cao su 1m 47 3.247.272 Nhập PNK01 01/01 Than đá cục 331 2.100 1.289 2.706.900 Xuất dùng PXK 04/02 Chỉ mai bao 64172 4 120.000 129,5 4.392.907 Than đá cục 64172 100 210.000 1.189 2.496.900 Cao su 1m 47 3.247.272 Tổng 2.706.900 330.000 1.365,50 10.137.097 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 29 2.1.3 Công cụ dụng cụ Các nghiệp vụ phát sinh là: PNK01 ngày 05/01 mua 1 tủ lạnh sanyo với giá 3.363.636 đồng đã trả người bán bằng tiền mặt, sau đó xuất dùng ở bộ phận quản lý. Nợ TK 1531 3.363.636 Có TK 331 3.363.636 MUA CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1531 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá (đồng) Nhập TK sử dụng Xuất Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Nhập PNK01 05/01 Tủ lạnh Sanyo 331 3.363.636 1 3.363.636 Xuất dùng PXK 04/02 Tủ lạnh sanyo 242 1 3.363.636 Tổng 3.363.636 3.363.636 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 30 2.1.4 Bao bì – dụng cụ khác Nghiệp vụ phát sinh Không có mua mới mà xuất hàng tồn đầu kì còn của tháng trước. PXK01 ngày 31/01 xuất theo hàng với số lượng 3.350 bao bì với số tiền 5.025.000 đồng. BAO BÌ – CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1532 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải ĐG (đồng) Nhập TK sử dụng Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Tồn đầu năm 3.350 5.025.000 Kết chuyển sử dụng PXK 31/01 Xuất theo hàng 6.412 3.350 5.025.000 Tổng 3.350 5.025.000 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 31 2.2 Tập hợp chi phí hoạt động để tính giá thành 2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nghiệp vụ phát sinh Căn cứ vào sổ mua hàng, ngày 8/02 xuất kho 149.513 kg gạo nguyên liệu để sản xuất thành gạo 5%. CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TK 621 (08/02) Gạo 5% Chứng từ Diễn giải Nợ TK 621 Có TK 1521 Nợ TK 154 Có TK 621 Số ngày Căn cứ vào sổ mua hàng 794.593.990 1 Lau 123.561 kg 794.593.990 Kết chuyển 794.593990 Cộng 794.593990 794.593990 Ngày 08 tháng 02 năm 2008 Kế toán Kế toán trưởng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Định khoản Nợ TK 621 794.593.990 Có TK 1521 794.593.990 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản xuất Nợ TK 154 794.593.990 Có TK 621 794.593.990 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 32 2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp Các nghiệp vụ phát sinh là Chi thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là PC08 ngày 12/02 chi 1.741.021 đồng PC09 ngày 25/02 chi 260.000 đồng PC32 ngày 26/02 chi 351.663 đồng PC34 ngày 27/02 chi 385.830 đồng PC37ngày 28/02 chi 125.638 đồng CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TK 622 ( THÁNG 02) Chứng từ Diễn giải Nợ TK 622 Có TK 1521 Nợ TK 154 Có TK 622 Số ngày Căn cứ số tiền mặt 1.741.021 PC08 12/02 Thanh toán chi phí CN 618.180 PC09 25/02 Thanh toán chi phí CN 260.000 PC32 26/02 Thanh toán chi phí CN 351.663 PC34 27/02 Thanh toán chi phí CN 385.830 PC37 28/02 Thanh toán chi phí CN 125.638 Kết chuyển 1.741.021 Cộng 1.741.021 1.741.021 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Kế toán Kế toán trưởng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Định khoản nghiệp vụ phát sinh Nợ TK 622 1.741.021 Có TK 1521 1.741.021 Kết chuyển chi phí lương nhân công trực tiếp Nợ TK 154 1.741.021 Có TK 622 1.741.021 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 33 2.2.3 Chi phí sản xuất chung Các nghiệp vụ phát sinh là Tiền điện dùng cho sản xuất đợt 1 là 3.551.609 đồng, sản xuất đợt 2 là 2.546.000 đồng. Mua chổi sử dụng cho phân xưởng với số tiền là 130.000 đồng. vật liệu khác dùng cho sản xuất trị giá là 1.309.092 đồng. Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng là 2.990.260 đồng. Tiền lương trả cho nhân viên phân xưởng trực tiếp sản xuất là 15.980.600 đồng. Tiền bảo hiểm là 2.646.054 đồng, trong đó kinh phí công đoàn là 278.532 đồng, bảo hiểm xã hội là 2.808.990 đồng , bảo hiểm y tế là 278.532 đồng. Định khoản các nghiệp vụ: Nợ TK 627 25.289.523 Có TK 1111 3.681.609 Có TK 2141 2.990.260 Có TK 33412 15.980.600 Có TK 338 2.646.054 Kết chuyển chi phí sản xuât chung Nợ TK 154 25.289.523 Có TK 627 25.289.523 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 34 CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (TK 627) CT Diễn Giải TK ĐƯ Tổng Số tiền GHI NỢ TK 627 S N 6271 CPVLPX 6273 CPDCP X 6274 KHTSC Đ 6277 Lương Tiền ăn Bảo hiểm Điện B Q Số phát sinh 25.289.523 13.980.600 2.000.000 2.646.504 130.000 2.990.260 3.551.609 I Căn cứ sổ TM 1111 3.681.609 130.000 3.551.609 17B 19 Đợt sx kỳ 1 2.546.000 2.546.000 25 25 Đợt sx kỳ 2 1.005.609 1.005.609 36 28 Mua chổi 130.000 130.000 II VLSXK 1522 1.309.092 III PB.KHTSCĐ 2141 2.990.260 2.990.260 IV CP NVPX 33412 15.980.600 13.980.600 2.000.000 V BH, KPCĐ 338 2.646.054 2.646.054 3382 278.532 278.532 3383 2.808.990 2.808.990 3384 278.532 278.532 Kết chuyển 154 25.289.523 13.980.600 2.000.000 2.646.504 130.000 2.990.260 3.551.609 18.626.654 130.000 2.990.260 3.551.609 Ngày 24 tháng 02 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 35 2.2.4 Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị 1 kg gạo 5% là Z1kg = = 6.649 đ/kg 154 621 794.593.990 794.593.990 155 821.625.534 821.625.534 622 1.741.021 1.741.021 627 25.289.523 25.289.523 794.593.990 794.593.990 1.741.021 1.741.021 25.289.523 25.289.523 794.593.990 1.741.021 25.289.523 821.625.534 821.625.534 821.625.534 821.625.534 821.625.534 123.561 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 36 Sau khi tính giá thành đơn vị Xí Nghiệp nhập số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh dùng cho TK 154 nhằm mục đích dể quản lý vì Xí Nghiệp xuất khẩu nhiều loại gạo và cả tấm cám, tránh sai sót trong quá trình tính toán. CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG TK 154 (THÁNG 02) Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải Tài khoản Đối ứng Ghi Nợ TK 154 Số Ngày Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục NVL NC CPSXC II Số phát sinh Nợ 821.625.534 794.593.990 1.741.021 25.289.523 Căn cứ sổ mua hàng (NVL) 621 794.593.990 794.593.990 Căn cứ vào sổ chi phí, KC 622 1.741.021 1.741.021 Căn cứ vào sổ chi phí SXC 627 25.289.523 25.289.523 IV Số dư cuối (123.561 kg) 821.625.534 V BÚT TOÁN TẬP TRUNG Nợ 154 821.625.534 Có 621 794.593.990 Có 622 1.741.021 Có 627 25.289.523 Kết chuyển Nợ 155 821.625.534 Có 154 821.625.534 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 37 Tất cả các nghiệp vụ Xí Nghiệp điều ghi nhận vào sổ nhằm để quản lý chặc chẻ hơn tránh sai sót. Do thành phẩm chính của Xí Nghiệp là gạo, nên quá trình sản xuất mất ít thời gian và ít chi phí, chỉ tốn chi phí xay xát là chủ yếu cho nên giá vốn hàng bán với giá mua nguyên vật liệu đầu vào (lúa) để sản xuất không chênh lệch nhiều, đôi khi chỉ chênh lệch 1000 hoặc 1200 một kg nguyên vật liệu/ thành phẩm. Giá thành sản phẩm cũng được ghi nhận vào sổ, các định khoản chính liên quan đến việc tính giá thành cũng được ghi nhận vào sổ. Các định khoản phát sinh Nợ TK 154 821.625.534 Có TK 621 794.593.990 Có TK 622 1.741.021 Có TK 627 25.289.523 Nợ TK 155 821.625.534 Có TK 154 821.625.534 Trên đây là kết quả tính giá thành của một tháng, giá thành đơn vị của gạo 5% là 6.649 đồng / kg. Còn giá nguyên vật liệu chính mua vào là 6.600 đồng / kg, mỗi kg gạo chỉ hơn 49 đồng, qua đây cho thấy mặt hàng lương thực đặt biệt là gạo chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thành phẩm là rất ít không đáng kể. Ngoài ra Xí Nghiệp còn có nhiều nghiệp vụ khác nữa dưới đây là kết quả kinh doanh của Xí Nghiệp Lương thực Cái Cam. Để xác định kết quả kinh doanh ta xác định giá vốn hàng bán, doanh thu, chi phí bán hàng chi phí quản lí doanh nghiệp, ngoài ra còn có một số loại chi phí khác nữa chi phí tài chính. GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 38 2.3 Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán của tháng 03 năm 2008 là 1.103.173.983 đồng, ta có định khoản sau. Nợ TK 632 1.103.173.983 Có TK 155 1.103.173.983 Kết chuyển : Nợ TK 911 1.103.173.983 Có TK 632 1.103.173.983 SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632 (THÁNG 03) Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 632 – ghi Có TK Ghi Có TK 632 – ghi Nợ TK Số Ngày 154 155 157 Công Nợ 911 Công Có Bán hàng 1.103.173.983 1.103.173.983 Kết chuyển 1.103.173.983 1.103.173.983 Cộng 1.103.173.983 1.103.173.983 1.103.173.983 1.103.173.983 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 39 Trong tháng 3 doanh thu bán các thành phẩm chủ yếu là tấm 3 và cám, cho nên doanh thu không được cao như những tháng khác trong năm. Nợ TK 131 1.159.755.781 Có TK 5112 1.104.529.315 Có TK 3331 55.226.426 Kết chuyển : Nợ TK 5112 1.159.755.781 Có TK 911 1.159.755.781 DOANH THU BÁN CÁC THÀNH PHẨM TK 5112 (THÁNG 03) Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 131 Ghi Có TK 5112 Thuế Tổng số tiền Trên hóa đơn Số Ngày Lượng Đơn giá Thành tiền 0082112 Tấm 3 212.661.000 37.975 5600 212.661.000 10.633.050 223.294.050 Cám 891.868.315 235.275 3.791 891.868.315 44.593.416 936.461.731 Tổng 1.104.529.315 273.250 4042 1.104.529.315 55.226.426 1.159.755.781 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 40 Ngoài doanh thu từ bán thành phẩm Xí Nghiệp còn có khoản doanh thu khác chẳng hạn như doanh thu từ tiền cho thuê mặt bằng, tiền nước cho thuê mặt bằng. THU NHẬP KHÁC TK 711 (THÁNG 03) Hóa đơn Diễn giải Ghi Có TK 711 – ghi Nợ các TK Thuế Tổng số tiền Trên HĐ Số Ngày 131 Lượng Đơn giá Thành tiền 1/ Điện cho thuê MB 1.477.212 1.038 1.364 1.477.212 147.723 1.624.935 0081102 18/03 Đổng Minh Lý- CM 387.376 284 1.364 387.376 38.738 426.114 0081104 Tống Thị Thanh-VL 920.700 675 1.364 920.700 92.070 1.012.770 0081108 Nguyễn Ngoc Phước 169.136 124 1.364 169.136 16.915 186.051 2/ Nước cho thuê mặt bằng 595.250 125 4.762 595.250 29.762 625.012 0081103 Đổng Minh Lý- CM 104.604 22 4.762 104.604 5.238 110.002 0081105 Tống Thị Thanh-VL 428.580 90 4.762 428.580 21.429 450.009 0081109 Nguyễn Ngoc Phước 61.906 13 4.762 61.906 3.095 65.001 Tổng 2.072.462 2.072.462 177.485 2.249.947 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 41 2.4 Tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh 2.4.1 Chi phí bán hàng CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 641 (THÁNG 03) Ngày ghi Sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng Số tiền Ghi Nợ TK 641 Số Ngày Đóng gói Bốc xếp Số phát sinh 24.933.354 23.345.165 1.579.189 I Căn cứ sổ tiền mặt 1111 1.579.189 1.579.189 10 6 Chi phí công nhân 206.897 206.897 35 13 Chi phí công nhân 106.488 106.488 65 19 Chi phí công nhân 216.120 216.120 126 22 Chi phí công nhân 95.322 95.322 137 24 Chi phí công nhân 162.500 162.500 166 25 Chi phí công nhân 293.328 293.328 168 26 Chi phí công nhân 77.550 77.550 201 28 Chi phí công nhân 279.990 279.990 204 28 Chi phí công nhân 140.994 140.994 II Bao bán theo hàng 1532 11.352.727 11.352.727 Bao bán theo hàng 335 12.001.487 12.001.487 Kết chuyển 911 24.933.354 Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 42 2.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TK 642 (THÁNG 03) Ngày 28 tháng 03 năm 2008 Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Tiền Ghi Nợ TK 642 Sô Ngày 6421 CPNVQL 6423 DCĐD Lương Tiền ăn Bảo hiểm Số phát sinh 24.563.712 10.152.000 1.000.000 1.887.840 610.000 I Căn cứ sổ TM 1111 7.654.842 410.000 2 4 Phí nộp tiền 122.727 3 4 Công tác phí 118.640 5 5 Tiếp khác 43.000 9 12 Tiền NSH 461.162 10 12 Phí nộp tiền 136.364 II Phân bổ CPTTDH 242 3.869.000 III TLCBQL 334 11.152.000 10.152.000 1.000.000 IV BH và KPCĐ 338 1.887.840 1.887.840 Kết chuyển 911 24.563.712 GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY 43 Chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí đóng gói và chi phí bót xếp, cho nên chỉ phí bán hàng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong chi phí hoạt động của Xí Nghiệp chủ yếu là chi bằng tiền mặt ngoài ra còn có khoản chi phí mua bao để đóng gói. Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp thì chiếm tỉ trọng nhiều hơn chi phí bán hàng bao gồm chi phí tiền lương tiền ăn tiền bảo hiểm cho nhân viên chi phí dụng cụ. Cả hai loại chi phí này cần phải làm giảm ở mức tối thiểu để chi phí hoạt động của doanh nghiệp giảm dẫn đến mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các khoản chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay. Nợ TK 641 24.933.354 Có TK 1111 24.933.354 Kết chuyển: N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp lương thực Cái Cam.pdf
Tài liệu liên quan