Chịu trách nhiệm chung trước quy định của phân xưởng và ban giám
đốc vềcông tác kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho.
Phân loại và sắp xếp hàng hóa hợp lý đểquá trình chếbiến đạt hiệu
quảcao.
Phối hợp chặt chẽ với bộ phận máy và kho, nắm tỷ lệ các lô hàng
trong quá trình chếbiến.
Kiểm tra khâu đóng gói hàng xuất, bao bì, may bao, cân trọng lượng.
Xây dựng chân hàng, tham mưu lãnh đạo tính toán tỷlệ đấu trộn hàng
xuất chất lượng, hiệu quả.
61 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp lương thực Cái Cam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài chính theo quy định, quyết toán kịp
thời, chính xác.
Cung cấp thông tin tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu của lãnh đạo để
phục vụ công tác quản lý và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất kinh doanh.Trên cơ sở
đó, quản lý vốn tiết kiệm, hiệu quả.
Soạn thảo và thanh lý hợp đồng mua bán.
Tham mưu cho lãnh đạo trong việc thực hiện các chủ trương, chính
sách theo chế độ kế toán hiện hành.
Tính giá thành sản phẩm, đồng thời đảm nhiệm khâu kế toán tổng hợp
và quyết toán.
b. Quyền hạn :
Ký các chứng từ kế toán, từ chối thanh toán chi phí sai qui định và
những chứng từ bất hợp lệ.
Phân công, điều động nhân viên thuộc phòng theo yêu cầu chung của
công tác chuyên môn.
Yêu cầu quản đốc phân xưởng và tổ kiểm tra chất lương sản phẩm
cung cấp tỉ lệ thu hồi, đấu trộn và tồn kho để phục vụ công tác chuyên môn
và có số liệu báo cáo kịp thời.
Đề xuất giám đốc cho kiểm kê hàng hoá và tài sản khi cần thiết.
1.6.3.2 Nhân viên kế toán
a. Trách nhiệm :
Căn cứ vào chứng từ gốc được duyệt, kiểm tra tính hợp lệ của các
chứng từ thanh toán, lập phiếu thu, chi và cập nhật vào sổ nhật ký chuyên
dùng. Đồng thời hạch toán chi phí đúng tính chất, rõ ràng và chính xác. Đối
chiếu thường xuyên với thủ quỹ, kiểm quỹ thực tế cuối tháng và lập biên bản.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
20
Căn cứ vào phiếu kiểm hàng nhập, xuất được duyệt, lập phiếu nhập,
xuất và vào sổ nhật ký chuyên dùng, thường xuyên đối chiếu với thủ kho.
Đồng thời, cập nhật chi tiết và đôn đốc thu hồi công nợ. Báo cáo kịp thời cho
lãnh đạo những công nợ có biểu hiện trả chậm so với thời gian thỏa thuận.
Theo dõi và ghi chép tình hình tăng, giảm của TSCĐ, TSLĐ, đồng
thời tính và trích khấu hao TSCĐ theo đúng nguyên tắc.
Tính và trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, quỹ cứu tế xã hội.
Lập báo cáo thuế và tình hình sử dụng hóa đơn kịp thời theo quy định
của Cty và cục thuế.
Đánh máy văn bản theo sự phân công của lãnh đạo.
b. Quyền hạn :
Hướng dẫn cho người thanh toán làm thủ tục đúng quy định.
Từ chối thanh toán đối với những chứng từ không hợp lệ.
Yêu cầu thủ quỹ và thủ kho đối chiếu định kỳ và đột xuất.
1.6.3.3 Thủ quỷ
a. Trách nhiệm :
Căn cứ các chứng từ thu chi cập nhật vào sổ quỹ hằng ngày, thường
xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán tiền mặt. Mỗi tháng lập biên bản kiểm
quỹ.
Quản lý tiền mặt rõ ràng, chặt chẽ. Thu chi đúng nguyên tắc.
Theo dõi các khoản thu, chi đoàn phí công đoàn. Thu, nộp đảng phí và
quỹ cứu tế xã hội.
Kết hợp cùng nhân viên kế toán theo dõi công nợ mua bán.
b. Quyền hạn :
Từ chối thanh toán đối với những chứng từ thu, chi không hợp lệ
(Chưa đủ chữ ký).
Yêu cầu với bộ phận liên đới trách nhiệm đối chiếu tồn quỹ trên sổ
sách và kiểm quỹ thực tế định kỳ mỗi tháng, có biên bản kèm theo.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
21
1.6.4 Quản đốc phân xưởng
a. Trách nhiệm :
Chịu trách nhiệm chung trước ban giám đốc của Xí Nghiệp về số
lượng, chất lượng hàng hóa và mọi hoạt động sản xuất trong kho.
Theo dõi và ghi chép tỉ lệ thu hồi qua máy. Từ đó, xác nhận khối
lượng sản phẩm hoàn thành cho công nhân.
Quản lý và sắp xếp một cách khoa học công tác giữa các bộ phận để
chất lượng công việc đạt hiệu quả tốt nhất.
Nhắc nhỡ cán bộ công nhân viên chấp hành nghiêm chỉnh nội quy
kho.
b. Quyền hạn :
Điều động công việc hằng ngày trong khu vực sản xuất.
Huy động lực lượng công nhân theo yêu cầu.
1.6.5 Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS)
1.6.5.1 Tổ trưởng
a. Trách nhiệm :
Chịu trách nhiệm chung trước quy định của phân xưởng và ban giám
đốc về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa trong kho.
Phân loại và sắp xếp hàng hóa hợp lý để quá trình chế biến đạt hiệu
quả cao.
Phối hợp chặt chẽ với bộ phận máy và kho, nắm tỷ lệ các lô hàng
trong quá trình chế biến.
Kiểm tra khâu đóng gói hàng xuất, bao bì, may bao, cân trọng lượng.
Xây dựng chân hàng, tham mưu lãnh đạo tính toán tỷ lệ đấu trộn hàng
xuất chất lượng, hiệu quả.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
22
b. Quyền hạn :
Đề xuất với giám đốc về chất lượng nhập và xuất khi hàng chưa đạt
yêu cầu.
Phân công, điều động nhân viên KCS theo yêu cầu công tác chuyên
môn.Yêu cầu kiểm kê kho khi cần thiết.
1.6.5.2 Nhân viên KCS
a. Trách nhiệm :
Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất, nhập kho.
Phân loại và sắp xếp hàng hóa theo sự phân công của tổ trưởng.
b. Quyền hạn :
Đề xuất với tổ trưởng về chất lượng nhập và xuất khi hàng chưa đạt
yêu cầu.
1.6.6 Tổ vận hành máy
1.6.6.1 Tổ trưởng
a. Trách nhiệm :
Chịu trách nhiệm chung trước quy định phân xưởng và ban giám đốc
về công tác vận hành và bảo trì máy móc thiết bị trong kho.
Phối hợp chặt chẽ với bộ phận kho, KCS trong quá trình chế biến.
Lập sổ nhật ký vận hành máy trình lãnh đạo mỗi ngày.
Thường xuyên kiểm tra bảo quản thiết bị máy móc, vệ sinh an toàn lao
động.
Kiểm tra đôn đốc công nhân trong bộ phận máy lau, khâu đóng gói
cân đong chính xác để công việc luôn đạt chất lượng và cung cấp số liệu báo
cáo.
b. Quyền hạn :
Phân công, điều động nhân viên vận hành máy trong khâu chế biến.
Đề xuất lên ban giám đốc về việc bảo trì, nâng cấp MMTB.
Đề xuất phối hợp với bộ phận KCS trong việc kiểm tra chất lượng
hàng hóa trong quá trình chế biến.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
23
1.6.6.2 Nhân viên vận hành máy
a. Trách nhiệm :
Sử dụng máy móc thiết bị đúng theo nguyên tắc và quy trình vận hành
để có sản phẩm phù hợp và đạt chuẩn.
Kiểm tra, vệ sinh máy khi hết ca sản xuất và bảo trì thiết bị theo đúng
định kỳ, đảm bảo vệ sinh an toàn lao động.
Ghi sổ nhật ký vận hành máy mỗi ngày.
b. Quyền hạn :
Đề xuất với tổ trưởng kết hợp cùng bộ phận KCS kiểm tra chất lượng
hàng hóa trong quá trình chế biến .
1.6.7 Thủ kho
a. Trách nhiệm :
Tổ chức nhập và xuất hàng đủ số và chất lượng theo đúng thủ tục đã
quy định.Tổ chức dự trữ hàng trong kho theo qui phạm bảo quản hàng hóa.
Quản lý các thiết bị trong kho.Tổ chức vệ sinh kho hàng.
Quản lý sổ kho và các chứng từ khác, ghi chép rõ ràng, đáp ứng kịp
thời yêu cầu báo cáo nhập, xuất, tồn.Tham gia kiểm tra, kiểm kê định kỳ, bất
thường ở kho.
b. Quyền hạn :
Có ý kiến về việc điều động nhân viên hỗ trợ công tác kho.
Yêu cầu kế toán đối chiếu định kỳ và đột xuất.
1.6.8 Bảo vệ
a. Trách nhiệm :
Có mặt thường trực tại Xí nghiệp kể cả ngày và đêm.
Giữ gìn an toàn tài sản trong Xí nghiệp.
Kiểm tra người lạ, công nhân và hàng hóa ra vào cổng. Kiểm tra dụng
cụ phòng chống cháy nổ đảm bảo an toàn trong cơ quan. Kiểm tra công - tắc
điện khi hết giờ làm việc.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
24
b. Quyền hạn :
Không cho người lạ mặt và không phận sự vào kho.
Không cho xe ra vào cổng nếu không xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh.
1.7 Tổ chức bộ máy kế toán
1.7.1 Nhân sự
Gồm có 3 người : 1 kế toán trưởng, 1 kế toán viên, một thủ quỷ
Sơ đồ: Phòng Kế Toán của Xí Nghiệp lương thực Cái Cam
1.7.2 Hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán mà Xí Nghiệp sử dụng là hình thức Nhật Ký
Chung.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặt biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thể kế
toán chi
Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối
số phát sinh
Phòng Kế Toán
Thủ Quỷ Kế Toán Viên Kế Toán Trưởng
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
25
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.8 Thuận lợi và khó khăn của Xí Nghiệp
1.8.1 Thuận lợi
Xí Nghiệp nằm ở trung tâm của vựa lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long
nên rất thuận tiện cho việc mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá
trình sản xuất, đây cũng là một điều kiện góp phần làm tăng thêm lợi nhuận
cho quá trình sản xuất.
Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ để phục vụ cho sản xuất thành thành
phẩm.
Do sản phẩm chính của Xí Nghiệp là lương thực cho nên công nghệ
cũng tương đối đơn giản, dể sử dụng hơn những ngành nghề khác.
1.8.2 Khó khăn
Do sự cạnh tranh quyết liệt giữa các Xí Nghiệp trên địa bàn nên việc
thu nguyên liệu gặp không ít khó khăn như: Xí Nghiệp phải tăng giá nguyên
vật liệu mới thu hút khách hàng đêm lại bán làm chi phí tăng cao và lợi
nhuận giảm.
Đầu ra không ổn định do Xí Nghiệp hoạt động theo hợp đồng của
Tổng công ty chưa có hợp đồng thì Xí Nghiệp ngừng hoạt động vì gạo là mặt
hàng chỉ sử dụng được trong một thời gian nhất định.
Xí Nghiệp chế biến không ổn định, chưa khai thác hết năng lực hiện
có, vào vụ đông xuân lại thiếu máy móc thiếu nhân công, nhưng trái mùa thì
thời gian rảnh rổi nhiều vì ngành nghề của Xí Nghiệp hoạt động theo mùa.
Việc kinh doanh phụ phẩm tấm, cám, có sự tham gia nhưng vẫn chưa
nhiều, chưa gắn kết với việc cung cấp tấm cam cho nhà đầu tư.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
26
1.9 Định hướng phát triển trong tương lai
Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh theo các
ngành, nghề quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và pháp
luật nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Công ty, nâng cao giá trị Công ty và
không ngừng cải thiện đời sống, điều kiện làm việc, thu nhập cho người lao
động, đồng thời làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước.
Trong tương lai Xí Nghiệp sẽ tăng cường mở rộng kinh doanh ra nước
ngoài, tìm cho mình một thị trường rộng lớn trong tương lai.
Phát huy tối đa việc kinh doanh của Xí Nghiệp để lợi nhuận đạt cao
nhất, để làm được điều này Xí Nghiệp cần phải đổi mới thiết bị sản xuất, mở
rộng thị trường, tuyển thêm nhân viên có năng lực, làm việc đúng giờ.
Trong tương lai Xí Nghiệp phải có vị trí đứng đầu trong các Xí
Nghiệp thuộc cơ quan chủ quản, là Xí Nghiệp có bán được số lượng hàng
nhiều nhất từ trước đến nay.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
27
CHƯƠNG 2: TÍNH GIÁ THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP
LƯƠNG THỰC CÁI CAM
2.1 Nghiệp vụ Nhập Xuất Nguyên vật liệu và lượng hàng tồn kho
2.1.1 Mua nguyên vật liệu chính
Khi có nghiệp vụ phát sinh thì kế toán ghi nhận và ghi vào Sổ Nhật
Kí Mua Hàng:
PNK20L Ngày 12/1 mua gạo 5% của ông Lâm Xuân Hiền với số
lượng là 54.615 kg đơn giá là 6.600 đ/kg, chưa trả tiền người bán.
PNK41L Ngày 16/1 mua nguyên liệu gạo 5% của ông Đinh Thành
Công với số lượng 17.946 kg đơn giá 6.600 đ/kg, đã trả bằng tiền mặt.
MUA NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH 1521 (Nhập)
Gạo trắng 5%
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Đơn
giá
(Kg)
Ghi có TK 1521
(Nhập)
Số Ngày Lượng Tiền
20L 12/1 Lâm Xuân Hiền -LH 331 6.600 52.615 347.259.000
41L 16/9 Đinh Thành Công 1111 6.600 65.946 435.243.600
Trên đây chỉ là một vài nghiệp vụ tiêu biểu minh họa cho tình hình
mua nguyên vật liệu chính của Xí Nghiệp.
2.1.2 Mua nguyên vật liệu sản xuất khác
Một số nghiệp vụ phát sinh :
Số dư đầu kì là : chỉ may bao 4.512.907
Cao su 1 m 3.247.272
PNK01 Ngày 01/01 mua 1.298 kg than đá cục với giá 2100 đ/kg chưa
trả người bán.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
28
PXK Ngày 04/02 xuất 4 kg chỉ mai bao cám để bán với tổng số tiền là 120.000 đồng. ghi nhân số lượng tồn còn lại là
192,5 kg tương ứng với số tiền là 4.392.907 đồng. Than đá cục xuất 100 kg với số tiền là 210.000 đồng.
MUA NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT KHÁC 1523 (25/02)
Ngày 25 tháng 02 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Đơn giá
(đồng)
Nhập TK sử
dụng
Xuất Tồn
Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Số dư đầu 7.760.179
Chỉ may bao 133,5 4.512.907
Cao su 1m 47 3.247.272
Nhập
PNK01 01/01 Than đá cục 331 2.100 1.289 2.706.900
Xuất dùng
PXK 04/02 Chỉ mai bao 64172 4 120.000 129,5 4.392.907
Than đá cục 64172 100 210.000 1.189 2.496.900
Cao su 1m 47 3.247.272
Tổng 2.706.900 330.000 1.365,50 10.137.097
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
29
2.1.3 Công cụ dụng cụ
Các nghiệp vụ phát sinh là:
PNK01 ngày 05/01 mua 1 tủ lạnh sanyo với giá 3.363.636 đồng đã trả người bán bằng tiền mặt, sau đó xuất dùng ở bộ
phận quản lý.
Nợ TK 1531 3.363.636
Có TK 331 3.363.636
MUA CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1531
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
(đồng)
Nhập TK sử
dụng
Xuất
Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền
Nhập
PNK01 05/01 Tủ lạnh Sanyo 331 3.363.636 1 3.363.636
Xuất dùng
PXK 04/02 Tủ lạnh sanyo 242 1 3.363.636
Tổng 3.363.636 3.363.636
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
30
2.1.4 Bao bì – dụng cụ khác
Nghiệp vụ phát sinh
Không có mua mới mà xuất hàng tồn đầu kì còn của tháng trước. PXK01 ngày 31/01 xuất theo hàng với số lượng 3.350
bao bì với số tiền 5.025.000 đồng.
BAO BÌ – CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1532
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
Chứng từ
Diễn giải
ĐG
(đồng)
Nhập
TK sử dụng
Xuất Tồn
Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Tồn đầu năm 3.350 5.025.000
Kết chuyển sử dụng
PXK 31/01 Xuất theo hàng 6.412 3.350 5.025.000
Tổng 3.350 5.025.000
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
31
2.2 Tập hợp chi phí hoạt động để tính giá thành
2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào sổ mua hàng, ngày 8/02 xuất kho 149.513 kg gạo nguyên
liệu để sản xuất thành gạo 5%.
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
TK 621 (08/02)
Gạo 5%
Chứng từ
Diễn giải
Nợ TK 621
Có TK 1521
Nợ TK 154
Có TK 621 Số ngày
Căn cứ vào sổ mua hàng 794.593.990
1 Lau 123.561 kg 794.593.990
Kết chuyển 794.593990
Cộng 794.593990 794.593990
Ngày 08 tháng 02 năm 2008
Kế toán Kế toán trưởng
Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
Định khoản
Nợ TK 621 794.593.990
Có TK 1521 794.593.990
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sản xuất
Nợ TK 154 794.593.990
Có TK 621 794.593.990
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
32
2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
Các nghiệp vụ phát sinh là
Chi thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là
PC08 ngày 12/02 chi 1.741.021 đồng
PC09 ngày 25/02 chi 260.000 đồng
PC32 ngày 26/02 chi 351.663 đồng
PC34 ngày 27/02 chi 385.830 đồng
PC37ngày 28/02 chi 125.638 đồng
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT TK 622
( THÁNG 02)
Chứng từ
Diễn giải
Nợ TK 622
Có TK 1521
Nợ TK 154
Có TK 622 Số ngày
Căn cứ số tiền mặt 1.741.021
PC08 12/02 Thanh toán chi phí CN 618.180
PC09 25/02 Thanh toán chi phí CN 260.000
PC32 26/02 Thanh toán chi phí CN 351.663
PC34 27/02 Thanh toán chi phí CN 385.830
PC37 28/02 Thanh toán chi phí CN 125.638
Kết chuyển 1.741.021
Cộng 1.741.021 1.741.021
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Kế toán Kế toán trưởng
Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
Định khoản nghiệp vụ phát sinh
Nợ TK 622 1.741.021
Có TK 1521 1.741.021
Kết chuyển chi phí lương nhân công trực tiếp
Nợ TK 154 1.741.021
Có TK 622 1.741.021
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
33
2.2.3 Chi phí sản xuất chung
Các nghiệp vụ phát sinh là
Tiền điện dùng cho sản xuất đợt 1 là 3.551.609 đồng, sản xuất đợt 2 là
2.546.000 đồng.
Mua chổi sử dụng cho phân xưởng với số tiền là 130.000 đồng. vật
liệu khác dùng cho sản xuất trị giá là 1.309.092 đồng. Khấu hao TSCĐ dùng
cho phân xưởng là 2.990.260 đồng.
Tiền lương trả cho nhân viên phân xưởng trực tiếp sản xuất là
15.980.600 đồng.
Tiền bảo hiểm là 2.646.054 đồng, trong đó kinh phí công đoàn là
278.532 đồng, bảo hiểm xã hội là 2.808.990 đồng , bảo hiểm y tế là 278.532
đồng.
Định khoản các nghiệp vụ:
Nợ TK 627 25.289.523
Có TK 1111 3.681.609
Có TK 2141 2.990.260
Có TK 33412 15.980.600
Có TK 338 2.646.054
Kết chuyển chi phí sản xuât chung
Nợ TK 154 25.289.523
Có TK 627 25.289.523
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
34
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (TK 627)
CT
Diễn
Giải
TK
ĐƯ
Tổng
Số tiền
GHI NỢ TK 627
S N
6271 CPVLPX 6273
CPDCP
X
6274
KHTSC
Đ
6277
Lương Tiền ăn
Bảo
hiểm
Điện
B
Q
Số phát sinh 25.289.523 13.980.600 2.000.000 2.646.504 130.000 2.990.260 3.551.609
I Căn cứ sổ TM 1111 3.681.609 130.000 3.551.609
17B 19 Đợt sx kỳ 1 2.546.000 2.546.000
25 25 Đợt sx kỳ 2 1.005.609 1.005.609
36 28 Mua chổi 130.000 130.000
II VLSXK 1522 1.309.092
III PB.KHTSCĐ 2141 2.990.260 2.990.260
IV CP NVPX 33412 15.980.600 13.980.600 2.000.000
V BH, KPCĐ 338 2.646.054 2.646.054
3382 278.532 278.532
3383 2.808.990 2.808.990
3384 278.532 278.532
Kết chuyển 154 25.289.523 13.980.600 2.000.000 2.646.504 130.000 2.990.260 3.551.609
18.626.654 130.000 2.990.260 3.551.609
Ngày 24 tháng 02 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
35
2.2.4 Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị 1 kg gạo 5% là
Z1kg = =
6.649 đ/kg
154 621
794.593.990 794.593.990
155
821.625.534 821.625.534
622
1.741.021 1.741.021
627
25.289.523 25.289.523
794.593.990 794.593.990
1.741.021 1.741.021
25.289.523 25.289.523
794.593.990
1.741.021
25.289.523
821.625.534 821.625.534
821.625.534 821.625.534
821.625.534
123.561
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
36
Sau khi tính giá thành đơn vị Xí Nghiệp nhập số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh dùng cho TK 154 nhằm mục
đích dể quản lý vì Xí Nghiệp xuất khẩu nhiều loại gạo và cả tấm cám, tránh sai sót trong quá trình tính toán.
CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG TK 154 (THÁNG 02)
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Đối ứng
Ghi Nợ TK 154
Số Ngày
Tổng số
tiền
Chia ra theo khoản mục
NVL NC CPSXC
II Số phát sinh Nợ 821.625.534 794.593.990 1.741.021 25.289.523
Căn cứ sổ mua hàng (NVL) 621 794.593.990 794.593.990
Căn cứ vào sổ chi phí, KC 622 1.741.021 1.741.021
Căn cứ vào sổ chi phí SXC 627 25.289.523 25.289.523
IV Số dư cuối (123.561 kg) 821.625.534
V BÚT TOÁN TẬP TRUNG
Nợ 154 821.625.534
Có 621 794.593.990
Có 622 1.741.021
Có 627 25.289.523
Kết chuyển
Nợ 155 821.625.534
Có 154 821.625.534
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
37
Tất cả các nghiệp vụ Xí Nghiệp điều ghi nhận vào sổ nhằm để quản lý
chặc chẻ hơn tránh sai sót.
Do thành phẩm chính của Xí Nghiệp là gạo, nên quá trình sản xuất
mất ít thời gian và ít chi phí, chỉ tốn chi phí xay xát là chủ yếu cho nên giá
vốn hàng bán với giá mua nguyên vật liệu đầu vào (lúa) để sản xuất không
chênh lệch nhiều, đôi khi chỉ chênh lệch 1000 hoặc 1200 một kg nguyên vật
liệu/ thành phẩm.
Giá thành sản phẩm cũng được ghi nhận vào sổ, các định khoản chính
liên quan đến việc tính giá thành cũng được ghi nhận vào sổ.
Các định khoản phát sinh
Nợ TK 154 821.625.534
Có TK 621 794.593.990
Có TK 622 1.741.021
Có TK 627 25.289.523
Nợ TK 155 821.625.534
Có TK 154 821.625.534
Trên đây là kết quả tính giá thành của một tháng, giá thành đơn vị của
gạo 5% là 6.649 đồng / kg. Còn giá nguyên vật liệu chính mua vào là 6.600
đồng / kg, mỗi kg gạo chỉ hơn 49 đồng, qua đây cho thấy mặt hàng lương thực
đặt biệt là gạo chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thành phẩm là rất ít
không đáng kể.
Ngoài ra Xí Nghiệp còn có nhiều nghiệp vụ khác nữa dưới đây là kết
quả kinh doanh của Xí Nghiệp Lương thực Cái Cam. Để xác định kết quả
kinh doanh ta xác định giá vốn hàng bán, doanh thu, chi phí bán hàng chi phí
quản lí doanh nghiệp, ngoài ra còn có một số loại chi phí khác nữa chi phí tài
chính.
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
38
2.3 Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của tháng 03 năm 2008 là 1.103.173.983 đồng, ta có định khoản sau.
Nợ TK 632 1.103.173.983
Có TK 155 1.103.173.983
Kết chuyển :
Nợ TK 911 1.103.173.983
Có TK 632 1.103.173.983
SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632 (THÁNG 03)
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632 – ghi Có TK Ghi Có TK 632 – ghi Nợ TK
Số Ngày 154 155 157 Công Nợ 911 Công Có
Bán hàng 1.103.173.983 1.103.173.983
Kết chuyển 1.103.173.983 1.103.173.983
Cộng 1.103.173.983 1.103.173.983 1.103.173.983 1.103.173.983
Ngày 28 tháng 03 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
39
Trong tháng 3 doanh thu bán các thành phẩm chủ yếu là tấm 3 và cám, cho nên doanh thu không được cao như những
tháng khác trong năm.
Nợ TK 131 1.159.755.781
Có TK 5112 1.104.529.315
Có TK 3331 55.226.426
Kết chuyển :
Nợ TK 5112 1.159.755.781
Có TK 911 1.159.755.781
DOANH THU BÁN CÁC THÀNH PHẨM TK 5112 (THÁNG 03)
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ
TK 131
Ghi Có TK 5112
Thuế
Tổng số tiền
Trên hóa đơn Số Ngày Lượng Đơn giá Thành tiền
0082112 Tấm 3 212.661.000 37.975 5600 212.661.000 10.633.050 223.294.050
Cám 891.868.315 235.275 3.791 891.868.315 44.593.416 936.461.731
Tổng 1.104.529.315 273.250 4042 1.104.529.315 55.226.426 1.159.755.781
Ngày 28 tháng 03 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
40
Ngoài doanh thu từ bán thành phẩm Xí Nghiệp còn có khoản doanh thu khác chẳng hạn như doanh thu từ tiền cho thuê
mặt bằng, tiền nước cho thuê mặt bằng.
THU NHẬP KHÁC TK 711 (THÁNG 03)
Hóa đơn
Diễn giải
Ghi Có TK 711 – ghi Nợ các TK
Thuế
Tổng số tiền
Trên HĐ
Số Ngày 131 Lượng Đơn giá
Thành
tiền
1/ Điện cho thuê
MB
1.477.212 1.038 1.364 1.477.212 147.723 1.624.935
0081102 18/03 Đổng Minh Lý- CM 387.376 284 1.364 387.376 38.738 426.114
0081104 Tống Thị Thanh-VL 920.700 675 1.364 920.700 92.070 1.012.770
0081108 Nguyễn Ngoc Phước 169.136 124 1.364 169.136 16.915 186.051
2/ Nước cho thuê
mặt bằng
595.250 125 4.762 595.250 29.762 625.012
0081103 Đổng Minh Lý- CM 104.604 22 4.762 104.604 5.238 110.002
0081105 Tống Thị Thanh-VL 428.580 90 4.762 428.580 21.429 450.009
0081109 Nguyễn Ngoc Phước 61.906 13 4.762 61.906 3.095 65.001
Tổng 2.072.462 2.072.462 177.485 2.249.947
Ngày 28 tháng 03 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
41
2.4 Tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh
2.4.1 Chi phí bán hàng
CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 641 (THÁNG 03)
Ngày ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng
Số tiền
Ghi Nợ TK 641
Số Ngày Đóng gói Bốc xếp
Số phát sinh 24.933.354 23.345.165 1.579.189
I Căn cứ sổ tiền mặt 1111 1.579.189 1.579.189
10 6 Chi phí công nhân 206.897 206.897
35 13 Chi phí công nhân 106.488 106.488
65 19 Chi phí công nhân 216.120 216.120
126 22 Chi phí công nhân 95.322 95.322
137 24 Chi phí công nhân 162.500 162.500
166 25 Chi phí công nhân 293.328 293.328
168 26 Chi phí công nhân 77.550 77.550
201 28 Chi phí công nhân 279.990 279.990
204 28 Chi phí công nhân 140.994 140.994
II Bao bán theo hàng 1532 11.352.727 11.352.727
Bao bán theo hàng 335 12.001.487 12.001.487
Kết chuyển 911 24.933.354
Ngày 28 tháng 03 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
42
2.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TK 642 (THÁNG 03)
Ngày 28 tháng 03 năm 2008
Thủ kho Kế toán Kế toán trưởng
Lê Thanh Tòng Tiêu Trọng Nghĩa Lê Thị Mỹ Duyên
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng số
Tiền
Ghi Nợ TK 642
Sô Ngày
6421 CPNVQL 6423
DCĐD Lương Tiền ăn Bảo hiểm
Số phát sinh 24.563.712 10.152.000 1.000.000 1.887.840 610.000
I Căn cứ sổ TM 1111 7.654.842 410.000
2 4 Phí nộp tiền 122.727
3 4 Công tác phí 118.640
5 5 Tiếp khác 43.000
9 12 Tiền NSH 461.162
10 12 Phí nộp tiền 136.364
II Phân bổ CPTTDH 242 3.869.000
III TLCBQL 334 11.152.000 10.152.000 1.000.000
IV BH và KPCĐ 338 1.887.840 1.887.840
Kết chuyển 911 24.563.712
GVHD: TS. LEÂ THÒ LANH SVTH: NGUYEÃN THÒ CHUÙC LY
43
Chi phí bán hàng chủ yếu là chi phí đóng gói và chi phí bót xếp, cho
nên chỉ phí bán hàng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong chi phí hoạt động của Xí
Nghiệp chủ yếu là chi bằng tiền mặt ngoài ra còn có khoản chi phí mua bao
để đóng gói.
Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp thì chiếm tỉ trọng nhiều hơn chi
phí bán hàng bao gồm chi phí tiền lương tiền ăn tiền bảo hiểm cho nhân viên
chi phí dụng cụ. Cả hai loại chi phí này cần phải làm giảm ở mức tối thiểu để
chi phí hoạt động của doanh nghiệp giảm dẫn đến mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Các khoản chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay.
Nợ TK 641 24.933.354
Có TK 1111 24.933.354
Kết chuyển:
N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp lương thực Cái Cam.pdf