Đề tài Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình

Khái niệm doanh thu : doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp .

* Doanh thu bán hàng là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng .

* Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khỏan làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế tính vào doanh thu ( thuế TTĐB , TXK) .

 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu

- Đối với các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp trợ giá .

- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu, khi hàng hóa hay dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu

 Chứng từ , sổ sách sử dụng:

+ Hóa đơn bán hàng

+ Phiếu xuất kho, phiếu thu

+ Giấy báo có của ngân hàng

+ Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ

+ Sổ nhật ký chung

+ Sổ chi tiết doanh thu

+ Sổ cái TK 511

 

doc54 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tế lớn nên có sự thuận lợi về cơ sở hạ tầng và giao dịch . - Gần hệ thóng giao thông đường thủy(sông) nên thuận lợi cho việc vận chuyển với các khu vực lạn cận. 2.4.3.Phương hướng phát triển trong thời gian tới - Trang bị thêm các máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ cho công việc xây dựng các công trình . - Ký kết được nhiều hợp đồng thi công với khách hàng bằng cách triển khai chiến lược marketing có quy mô lớn . - Đẩy mạnh họat động tài chính, đặc biệt thông qua họat động đầu tư liên kết chặt chẽ với các đơn vị của ngành trong nước để tập trung nguồn lực sản xuất kinh doanh . 2.4.4 Tình hình tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung: Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ chi tiết Nhật ký chung Bảng tổng hợp Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ cái tổng hợp “Nguồn: Phòng kế toán ” Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hình thức sổ nhật ký chung. 2.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: - Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán mới ban hành ngày 20/03/2006 Bộ tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp quy định số 15/2006/QĐ-BTC Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 1 tổ chức vận dụng toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành và sử dụng tất cả các tài khoản cấp hai. 2.4.6.Tổ chức bộ máy kế toán SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán đơn vị trực thuộc Kế toán Công nợ Kế toán Tiêu thụ Kế toán Giá thành Kế toán Ngân hàng Kế toán Thanh toán Thủ quỹ KẾ TOÁN TỔNG HỢP “Nguồn: Phòng tổ chức ” Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận v Chức năng của phòng kế toán: - Tập hợp chứng từ gốc, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp chứng từ gốc, tập hợp số liệu đưa vào sổ cái, lập báo cáo. - Mọi công việc của kế toán được lập hầu hết trên máy vi tính do sử dụng phần mềm ASC. Trách nhiệm và quyền hạn của từng phần hành kế toán (Nhiệm vụ): -Nhiệm vụ của kế toán trưởng và từng nhân viên kế toán. Căn cứ pháp lệnh kế toán và thống kê (Công bố theo lệnh số 06-LTC-HĐNN của Hội đồng nhà nước ngày 20/03/1998) và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước (ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18/03/1989 của Hội đồng bộ trưởng). Nhiệm vụ của kế toán trưởng: - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động và công tác của phòng, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế tại công ty Kế toán tổng hợp: - Lập báo cáo tài chính tổng hợp hàng tháng , quý , năm . Kiểm tra hàng tháng các báo cáo tài chính, kê khai thuế và báo cáo phụ trách phòng . - Tổng hợp các báo cáo kế toán, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán, kiểm tra tính hợp lý các chứng từ trước khi lưu trữ. Quản lý sổ sách kế toán và các hoạt động kinh tế chưa được phản ánh của các phần hành kế toán như : tổng hợp chi phí bán hàng, tính lãi lỗ. Kế toán công nợ: - Theo dõi các tài khoản công nợ của xí nghiệp, căn cứ vào các bảng kê của kế toán nhập xuất công cụ, dụng cụ, háng hóa, báo cáo bán hàng lên công nợ bán và công nợ mua. Theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán với công nhân trong xí nghiệp các khỏan phải thu, phải trả khác. Tổng hợp tất cả các chi phí để lên bảng tính toán giá thành cho toàn bộ sản phẩm của đơn vị. Kế toán tiêu thụ: - Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm thu hàng hóa. Kế toán kiểm tra và lập thủ tục nhập – xuất kho, chịu trách nhiệm hóa đơn thuế GTGT khi có giấy báo xuất hàng của phòng kinh doanh. Lập bảng tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong kỳ, báo cáo chi tiết từng đối tượng khácg hàng, sau đó chuyển cho các kế toán có nghiệp vụ kiên quan như công nợ thanh toán. Cuối cùng chuyển cho kế tóan trưởng kiểm tra và lên tổng hợp . Kế toán giá thành: - Phân tích đánh giá thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí để tính giá thành phẩm. - Vận dụng các phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá thành đơn vị thực tế của các đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định. - Lập báo cáo về chi phí sản xuất trình kế toán trưởng. Kế toán ngân hàng: - Là kế toán theo dõi và quản lý tiền gửi của xí nghiệp tại ngân hàng. Đảm nhận và tiến hành thủ tục thanh toán qua ngân hàng. Thu thập các sổ phụ và giấy báo của ngân hàng và ghi chép vào sổ kế toán. v Kế toán thanh toán : - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán kết hợp thời hạn thanh toán. Gíam sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành quy trình thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm quy trình thanh toán. Kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập kế họach thanh toán, theo dõi tình hình vốn của xí nghiệp, việc thanh toán công nợ, khoản phải trả, các khoản tạm ứng và chi phí khoản thực chi mang tính chất nội bộ và bên ngoài. Cuối kỳ báo cáo tình hình thanh toán cho kế toán trưởng. vThũ quỹ: - Có trách nhiệm thu chi và bảo quản tiền mặt đảm bảo thanh toán kịp thời về tiền mặt. Lập báo cáo tồn quỹ theo đúng chế độ quy định. Giữ các sổ quỹ của mỗi đơn vị và chịu trách nhiệm trực tiếp trước kế toán trưởng và giám đốc. vKết luận chương 2: Với xu hướng chung của nền kinh tế nước ta hiện nay cũng như xu hướng phát triển chóng mặt của nền kinh tế Thế Giới, Đảng và Nhà Nước ta đã và đang cố gắng cũng như khuyến khích các Doanh Nghiệp phát triển kinh tế bằng việc đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa và đẩy mạnh hoạt động xuất – nhập – khẩu. Qua chương 2 ta thấy được một cách nhìn tổng quan về công ty ở từng góc độ khác nhau. Trong những năm qua thì hoạt động tài chính vì nguồn vốn được cấp phát quá ít so với qui mô hoạt động sản xuất hiện tại. Tuy nhiên công ty luôn cố gắng bổ sung bằng vốn tự có để trang bị mua sắm mới một số máy móc thiết bị cần thiết, mặc dù vậy vẫn ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Nguồn lao động được phân chia rõ ràng ở từng bộ phận phù hợp với từng công việc. Tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ và theo hướng trực tuyến. Phối hợp với nhau và được bố trí một cách hợp lý cho từng khâu công việc. Đặc biệt là kết quả sản xuất kinh doanh các năm qua tương đối ổn định. Qúa trình sản xuất diễn ra đều đặn, không có sự đình trệ. Điều thuận lợi của cong ty là sự giúp đỡ của các cấp, các ngành và hơn thế nữa là nước ta đã và đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ra sức xây dựng cơ sở hạ tầng…v….v… C.Nội dung lao động thực tế 2.1, Nội dung lao động thực tế gồm: Quy trình lao động thực tế: CHỨNG TỪ GỐC SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ NHẬT KÝ CHUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI Về phương diện kế toán thành phẩm có nhiệm vụ chủ yếu : + Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng từ ban đầu về nhập – xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ . + Tổ chức theo dõi kịp thời, đầy đủ tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa trên cả hai mặt hiện vật và giá trị . + Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ . 2.5.Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn: - Với nhiệm vụ phân công tại công ty, trong thời gian lao động thực tế giúp em nắm bắt được kiến thức thực tế, không chỉ về mặt chuyên môn mà lẫn tay nghề. - Vấn đề học ở trường, áp dụng thực tế rất khác xa, công ty em đang thực tập là công ty nhỏ nên hầu hết áp dụng những kiến thức học ở trường. Tuy nhiên, cần có tính linh hoạt và nhạy bén trong công việc, kết hợp hầu hết những kiến thức không chỉ chuyên ngành mà còn các môn học hỗ trợ khác về quản trị kinh doanh, ngoại thương… THẺ KHO Lập ngày: 20/07/2010 Tên thành phẩm: Đá 1x2 ĐVT: m3 Mã số: STT Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Số liệu Ngày Nhập Xuất Tồn 02/07 ……. 15/07 ……. 25/07 ……. Tồn kho Nhập kho Xuất kho m3 m3 m3 374 425,5 258 Tổng 28.536,8 29.568,3 269 “ Nguồn:Phòng kế toán ” 2.6 Nội dung báo cáo: 2.6.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm v Chứng từ sổ sách sử dụng : + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, + Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận hàng hóa + Hóa đơn TGTGT. Bảng 2.1.BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM STT Mặt hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 ĐÁ 1X2 M3 1.300 188.645.600 28.536,8 4.204.359.609 29.568,3 147.234 4.353.472.756 269 39.532.453 2 ĐÁ 2X4 M3 3.897 472.900.950 6.789 898.505.514 7.561,8 128.337 970.456.803 3.124 400.949.661 3 ĐÁ 4X6 M3 235 24.358.220 30.560 4.262.949.458 4.656 139.221 648.212.520 26.139 3.639.095.158 4 ĐÁ 0X4 M3 1.000 110.107.000 13.560 1.129.877.901 7.942 85.164 676.370.885 6.618 563.614.016 5 ĐÁ MI M3 932 66.795.508 1.775 177.269.119 1.356 90.161 122.257.715 1.351 121.806.912 TC 7.364 862.807.278 81.220,8 10.672.961.601 51.084,1 6.770.770.679 37.501 4.764.998.200 “ Nguồn: Phòng kế toán ” Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương . SỔ CÁI TK155 Từ ngày:01/07/2010 Đến ngày:31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 25/07 Số dư đầu kỳ ………….. Xuất kho Nhập kho TP tháng 12 Xuất kho giá vốn TP trong kỳ 156 154 632 695.351.700 1.549.854.684 890.731.200 6.770.770.679 Tổng 12.396.581.000 11.312.298.711 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Người lập 2.7 Kế toán tiêu thụ : 2.7.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : vKhái niệm doanh thu : doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp . * Doanh thu bán hàng là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng . * Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khỏan làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế tính vào doanh thu ( thuế TTĐB , TXK) . v Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu - Đối với các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp trợ giá . - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu, khi hàng hóa hay dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu v Chứng từ , sổ sách sử dụng: + Hóa đơn bán hàng + Phiếu xuất kho, phiếu thu + Giấy báo có của ngân hàng + Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ + Sổ nhật ký chung + Sổ chi tiết doanh thu + Sổ cái TK 511 v Tài khoản sử dụng : TK 511 -Thuế TTĐB hoặc TGTGT - Doanh thu bán sản phẩm -Tính theo pp trực tiếp phải nộp hàng hóa, dịch vụ của - Tính trên doanh thu bán hàng thực doanh nghiệp đã thực hiện tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán . - Khoản giảm giá hàng bán . - Trị giá hàng bán bị trả lại. - Khoản chiết khấu thương mại. - K/c doanh thu bán hàng thuần sang 911 TK cấp 1 : TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK cấp 2 : TK 5111 : doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư . TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm sản xuất. TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 : doanh thu tự cấp TK 5117 : doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp . HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2:Giao khách hàng Ngày 31/07/2010 Đơn vị bán hang Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương Điện thoại: Họ tên người mua: Hình thức thanh toán: tiền mặt,chuyển khoản MS:3900512938 STT Tên hàng hóa,sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 2 3 4 Đá 1x2 Đá 4x6 Đá 0x4 Đá mi m3 m3 m3 m3 670 420 138 231 125.000 86.210 70.100 50.619 83.750.000 36.208.200 9.673.800 11.692.989 Tổng cộng 141.324.989 Thuế suất GTGT:10 % tiền thuế GTGT: 14.132.499 Tổng cộng thanh toán 155.457.488 “Nguồn: Phòng kế toán ” Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi bảy ngàn bốn trăm tám mươi tám đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) - Nhằm ứng nhu cầu khách hàng nên xí nghiệp luôn nâng cao qui mô sản xuất thay đổi một số qui trình sản xuất làm cho chất lượng sản phẩm ngày càng được nhiều khách hàng tin tưởng, lượng khách mua bán với xí nghiệp ngày càng nhiều. Việc thanh toán của khách hàng thông qua tài khỏan của xí nghiệp hay nộp bằng tiền mặt tại quỹ của xí nghiệp, kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 131: 148.391.238 Có TK 5112 : 141.324.989 Có TK 3331 : 7.066.249 Đồng thời kế toán theo dõi trên sổ chi tiết công nợ, đến ngày nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo khách hàng trả số tiền trên hoặc mang tiền mặt đến trả kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 112 : 148.391.238 Có TK 131 : 148.391.238 BẢNG KÊ CHI TIẾT TIÊU THỤ ĐÁ THÀNH PHẨM STT LOẠI ĐÁ ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TỔNG CỘNG TRƯỚC THUẾ THUẾ GTGT TRƯỚC THUẾ THUẾ GTGT 1 ĐÁ 1 X 2 m3 29,568.3 160,000 8,000 4,730,928,000 236,546,400 4,967,474,400 2 ĐÁ 2x 4 m3 7,561.8 130,000 6,500 983,034,000 49,151,700 1,032,185,700 3 ĐÁ 4 X 6 m3 4,656.0 130,000 6,500 605,280,000 30,264,000 635,544,000 4 ĐÁ 0X4 m3 7,942.0 130,000 6,500 1,032,460,000 51,623,000 1,084,083,000 5 ĐÁ MI m3 1,356.0 130,000 6,500 176,280,000 8,814,000 185,094,000 TỔNG CỘNG 51,084.1 7,527,982,000 376,399,100 7,904,381,100 “Nguồn: Phòng kế toán ” Bảng 2.7: Bảng kê chi tiết tiêu thụ đá thành phẩm Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 511 THÁNG 12 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/07 - Phải thu khách hàng - Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm sản xuất - Thuế GTGT đầu ra X X X 131 511 3331 7.904.381.100 7.527.982.000 376.399.100 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Người lập Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 15/07 25/07 26/07 PN16 PN17 PN18 PN19 15/07 25/07 26/07 . Doanh thu bán hàng tháng 10 - Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 10 - Doanh thu bán hàng tháng 11 - Thuế GTGT - Kết chuyển doanh thu bán hàng - Doanh thu bán sản phẩm tháng 12 - Kết chuyển doanh thu bán sản phẩm - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Kết chuyển doanh thu cc dv 131 911 131 138 911 131 911 131 911 35.680.300 1.799.208.950 2.015.595.750 69.985.320 35.680.300 1.781.395.000 17.813.950 2.015.595.750 69.985.320 Tổng 25.135.380.000 25.135.380.000 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Người lập 2.8 Kế toán giá vốn hàng bán : v Khái niệm : giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. v Chứng từ và sổ sách sử dụng : - Hóa đơn TGTGT, bảng kê hàng xuất nhập tồn, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632 v Trình tự luân chuyển chứng từ Để hạch toán giá vốn hàng bán trong tháng cho chính xác, đầy đủ kế toán kho hàng lập báo cáo nhập kho thành phẩm, hàng hóa, sau đó lập sổ nhật ký chung và kế toán tổng hợp kiểm tra vào sổ cái TK 632. Chứng từ gốc ( phiếu xuất kho , hóa đơn , phiếu chi …) Sổ chi tiết tài khoản 632 Nhật ký chung tài khoản 632 Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối kỳ “Nguồn: Phòng kế toán ” Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán - Hàng ngày khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho thành phẩm ….kế toán nhập số liệu, đưa số liệu vào sổ nhật ký chung TK 632. Cuối tháng tập hợp số liệu đưa vào sổ cái TK632, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh . v Tài khoản sử dụng : TK 632 : giá vốn hàng bán Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa dịch Gía vốn hàng bán bị trả lại vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn , k/c vụ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hòan thành đã được xác định là tiêu thụ 911 hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ TK để xác định kết quả kinh doanh TK 632 không có số dư cuối kỳ v Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Căn cứ vào sổ cái TK 632 tháng 12/2010 ta nhận thấy : Ngày 2/07 xuất bán cho DNTN Quốc Thanh Nợ TK 632: 87.331.092 Có TK 155: 87.331.092 Ngày 10/07 xuất bán cho CTCP Đức Thành Nợ TK 632: 136.112.000 Có TK 155 : 136.112.000 Ngày 21/07 xuất bán cho CTY Mê Công Nợ TK 632: 25.362.154 Có TK 155: 25.362.154 Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG 632 THÁNG 07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/07 -Xuất thành phẩm bán trong kỳ -Kết chuyển Xuất thành phẩm trong kỳ 632 155 6.770.770.679 6.770.770.679 Tổng 6.770.770.679 6.770.770.679 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Người lập Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có …………… - Xuất kho giá vốn tháng 12 -Kết chuyển giá vốn hàng bán - Xuất kho giá vốn hàng bán - Kết chuyển giá vốn hàng bán ……………… 155 911 156 911 1,691,676,481 3.563.911.000 1,691,676,481 3.563.911.000 Tổng 22.289.100.000 22.289.100.000 Ngày 30 tháng 07 năm 2010 Người lập v Sơ đồ hạch toán: “Nguồn: Phòng kế toán ” Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 2.9 Kế toán chi phí bán hàng: v Khái niệm : chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm : - Chi phí bảo hành, đóng gói, vận chuyển - Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm - Chi phí hoa hồng đại lý - Chi phí bảo hành sản phẩm v Các chứng từ sổ sách sử dụng - Bảng KHTSCĐ - Hóa đơn dịch vụ mua ngòai phục vụ cho bán hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tạm ứng - Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641 – chi phí bán hàng v Trình tự luân chuyển chứng từ: Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp “Nguồn: Phòng kế toán ” Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng - Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí bán hàng ngày phát sinh trong kỳ. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào các sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 641 v Tài khoản sử dụng TK 641 chi phí bán hàng Kết cấu TK 641: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng thực tế phát sinh TK Kết chuyển CPBH để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những sản phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ sau TK CẤP 2 : TK 6411: chi phí nhân viên TK 6412 : chi phí vật liệu bao bì TK 6413: chi phí dụng cụ , đồ dùng TK6414: KHTSCĐ TK 6415: chi phí bảo hành TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngòai TK 6418 : chi phí khác bằng tiền v Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong tháng : Nợ 6411: 16.562.900. Có 334 : 16.562.900 Các khỏan trích theo lương nhân viên bán hàng Nợ 641: 3.146.951 Nợ 334 : 993.774 Có 338 : 4.140.725 Ngày 28/07 xuất dùng công cụ dụng cụ cho bán hàng Nợ 6413 : 25.398.000 Có 153 : 25.398.000 Ngày căn cứ vào bảng kê chứng từ, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng Nợ 6417 : 62.581.350 Có 111: 62.581.350 Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG 641 NGÀY 31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/07 -Chi phí lương bộ phận bán hàng -Cp dụng cụ đồ dùng bán hàng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Xuất công cụ dụng cụ -Chi phí khác bằng tiền X X X X X 6411 334 3382 6413 1421 111 6417 111 6413 153 6418 111 48.932.560,42 40.982.000 252.581.350 25.398.000 22.581.350 47.521.300 1.411.260,42 3.561.000 37.421.000 252.581.350 25.398.000 22.581.350 Cộng PS 390.475.260,42 390.475.260,42 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Người lập Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Từ 01/01/2010 đến 31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 20/07 25/07 28/07 27/07 31/07 PK PK7 PK8 PK16 PK20 -Kết chuyển công cụ dụng cụ -Chi phí khác bằng tiền - Tiền xăng dầu vận chuyển thành phẩm - Chi phí phân bổ dần dụng cụ bán hàng ………………. -Chi phí xăng dầu vận chuyển hàng tiêu thụ 153 111 3388 1421 111 25.398.000 27.850.350 3.580.630 9.561.320 22.361.213 Tổng 1.650.320.611 1.650.320.611 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 Người lập 2.10Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: v Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ quản lý điều hành chung của tòan doanh nghiệp bao gồm : chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng …… v Chứng từ , sổ sách sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng KHTSCĐ, bảng phân bổ tiền lương, các hóa đơn mua vào phục vụ quản lý, sổ nhật ký chung,sổ cái TK 642 v Tài khoản sử dụng TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Các CPQLDN thực tế phát sinh TK Kết chuyển CPQLDN để tính kết quả kinh doanh TK cấp 2 : TK6421: chi phí nhân viên TK 6422: chi phí vật liệu quản lý TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: KHTSCĐ TK 6425: thuế, phí và lệ phí TK6426 : chi phí dự phòng TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: chi phí khác bằng tiền v Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Ngày 15/07 trích KHTSCĐ cho bộ phận quản lý Nợ 6424 : 8.507.498 Có 214 : 8.507.498 Ngày 22/07 chi phí phân bổ dần dụng cụ quản lý tháng 12 Nợ 6423 : 5.782.112 Có 242 : 5.782.112 - Chi mua vật liệu quản lý Nợ 6422: 15.256.311 Có 111: 15.256.311 - Căn cứ vào bảng kê chi phí khác bằng tiền dùng ở bộ phận quản lý Nợ 6428 : 10.263.500 Có 111: 10.263.500 Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG 642 NGÀY 31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có BT/12 31/07 Chi phí tiền lương QL Chi phí nc quản lý t12 Chi phí về kpcđ …………………. -Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý … ……………….. -Chi phí phân bổ dần công cụ dụng cụ -Chi phí mua vật liệu quản lý -Chi phí khác bằng tiền - Tiền thuê đất của xí nghiệp …………………. X X X X X X X X X X 6421 334 3382 6424 214 6423 242 6422 111 6428 111 6428 3337 60.562.330 8.507.498 7.782.112 15.256.311 23.561.800 35.312.000 3.523.120 1.012.600 8.507.498 7.782.112 15.256.311 23.561.800 5.263.500 Cộng phát sinh 150.672.110 150.672.110 Ngày 31 tháng 07 năm 2010 BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 12 STT Tên tài sản Số năm KH Nơi sử dụng Toàn xí nghiệp TK 627 TK 641 TK 642 Nguyên giá Số khấu hao 1 2 3 4 5 6 I.Số khấu hao đã trích Trạm nghiền 75h/giờ/TĐN Trạm nghiền 75h/giờ/TN Máy bơm nước+đầu bơm …………….. …………….. Xe du lịch DazDa 52S3743 Nhà làm việc (3gian) Nhà làm việc (2 gian) 10 10 7 12 7 7 1.545.190.091 1.545.190.089 150.000.000 …………… …………… 367.936.842 300.000.000 200.000.000 106.410.438.5 12.876.584 12.876.584 1.785.714 …………… ……………. 2.555.117 3.517.429 2.380.952 97.902.940.5 12.876.584 12.876.584 1.785.714 ………….. …………… 8.507.498 2.555.117 3.571.429 2.380.952 II.Số khấu hao tăng trong tháng III.Số khấu hao giảm trong tháng IV.Số khấu hao phải trích trong tháng 97.902.940.5 8.507.498 “Nguồn:Phòng kế toán” Bảng 2.4: Bảng khấu hao tài sản cố định tháng 12 Công ty TNHH Phú Tân Bình Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 25/07 31/07 31/07 PX7 PX11 PX18 PX

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình.doc
Tài liệu liên quan