Khái niệm doanh thu : doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp .
* Doanh thu bán hàng là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng .
* Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khỏan làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế tính vào doanh thu ( thuế TTĐB , TXK) .
Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp trợ giá .
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu, khi hàng hóa hay dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
Chứng từ , sổ sách sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết doanh thu
+ Sổ cái TK 511
54 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tế lớn nên có sự thuận lợi về cơ sở hạ tầng và giao dịch .
- Gần hệ thóng giao thông đường thủy(sông) nên thuận lợi cho việc vận chuyển với các khu vực lạn cận.
2.4.3.Phương hướng phát triển trong thời gian tới
- Trang bị thêm các máy móc thiết bị hiện đại để phục vụ cho công việc xây dựng các công trình .
- Ký kết được nhiều hợp đồng thi công với khách hàng bằng cách triển khai chiến lược marketing có quy mô lớn .
- Đẩy mạnh họat động tài chính, đặc biệt thông qua họat động đầu tư liên kết chặt chẽ với các đơn vị của ngành trong nước để tập trung nguồn lực sản xuất kinh doanh .
2.4.4 Tình hình tổ chức hệ thống sổ sách kế toán:
Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sổ cái chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ cái tổng hợp
“Nguồn: Phòng kế toán ”
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hình thức sổ nhật ký chung.
2.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
- Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán mới ban hành ngày 20/03/2006 Bộ tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp quy định số 15/2006/QĐ-BTC Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng số 1 tổ chức vận dụng toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành và sử dụng tất cả các tài khoản cấp hai.
2.4.6.Tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán đơn vị trực thuộc
Kế toán
Công nợ
Kế toán
Tiêu thụ
Kế toán
Giá thành
Kế toán
Ngân hàng
Kế toán
Thanh toán
Thủ quỹ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
“Nguồn: Phòng tổ chức ”
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
v Chức năng của phòng kế toán:
- Tập hợp chứng từ gốc, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp chứng từ gốc, tập hợp số liệu đưa vào sổ cái, lập báo cáo.
- Mọi công việc của kế toán được lập hầu hết trên máy vi tính do sử dụng phần mềm ASC.
Trách nhiệm và quyền hạn của từng phần hành kế toán (Nhiệm vụ):
-Nhiệm vụ của kế toán trưởng và từng nhân viên kế toán. Căn cứ pháp lệnh kế toán và thống kê (Công bố theo lệnh số 06-LTC-HĐNN của Hội đồng nhà nước ngày 20/03/1998) và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước (ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18/03/1989 của Hội đồng bộ trưởng).
Nhiệm vụ của kế toán trưởng:
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động và công tác của phòng, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế tại công ty
Kế toán tổng hợp:
- Lập báo cáo tài chính tổng hợp hàng tháng , quý , năm .
Kiểm tra hàng tháng các báo cáo tài chính, kê khai thuế và báo cáo phụ trách phòng .
- Tổng hợp các báo cáo kế toán, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán, kiểm tra tính hợp lý các chứng từ trước khi lưu trữ. Quản lý sổ sách kế toán và các hoạt động kinh tế chưa được phản ánh của các phần hành kế toán như : tổng hợp chi phí bán hàng, tính lãi lỗ.
Kế toán công nợ:
- Theo dõi các tài khoản công nợ của xí nghiệp, căn cứ vào các bảng kê của kế toán nhập xuất công cụ, dụng cụ, háng hóa, báo cáo bán hàng lên công nợ bán và công nợ mua. Theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán với công nhân trong xí nghiệp các khỏan phải thu, phải trả khác. Tổng hợp tất cả các chi phí để lên bảng tính toán giá thành cho toàn bộ sản phẩm của đơn vị.
Kế toán tiêu thụ:
- Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm thu hàng hóa. Kế toán kiểm tra và lập thủ tục nhập – xuất kho, chịu trách nhiệm hóa đơn thuế GTGT khi có giấy báo xuất hàng của phòng kinh doanh. Lập bảng tổng hợp các mặt hàng xuất bán trong kỳ, báo cáo chi tiết từng đối tượng khácg hàng, sau đó chuyển cho các kế toán có nghiệp vụ kiên quan như công nợ thanh toán. Cuối cùng chuyển cho kế tóan trưởng kiểm tra và lên tổng hợp .
Kế toán giá thành:
- Phân tích đánh giá thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí để tính giá thành phẩm.
- Vận dụng các phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá thành đơn vị thực tế của các đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất trình kế toán trưởng.
Kế toán ngân hàng:
- Là kế toán theo dõi và quản lý tiền gửi của xí nghiệp tại ngân hàng. Đảm nhận và tiến hành thủ tục thanh toán qua ngân hàng. Thu thập các sổ phụ và giấy báo của ngân hàng và ghi chép vào sổ kế toán.
v Kế toán thanh toán :
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán kết hợp thời hạn thanh toán. Gíam sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành quy trình thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm quy trình thanh toán. Kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập kế họach thanh toán, theo dõi tình hình vốn của xí nghiệp, việc thanh toán công nợ, khoản phải trả, các khoản tạm ứng và chi phí khoản thực chi mang tính chất nội bộ và bên ngoài. Cuối kỳ báo cáo tình hình thanh toán cho kế toán trưởng.
vThũ quỹ:
- Có trách nhiệm thu chi và bảo quản tiền mặt đảm bảo thanh toán kịp thời về tiền mặt. Lập báo cáo tồn quỹ theo đúng chế độ quy định. Giữ các sổ quỹ của mỗi đơn vị và chịu trách nhiệm trực tiếp trước kế toán trưởng và giám đốc.
vKết luận chương 2:
Với xu hướng chung của nền kinh tế nước ta hiện nay cũng như xu hướng phát triển chóng mặt của nền kinh tế Thế Giới, Đảng và Nhà Nước ta đã và đang cố gắng cũng như khuyến khích các Doanh Nghiệp phát triển kinh tế bằng việc đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa và đẩy mạnh hoạt động xuất – nhập – khẩu. Qua chương 2 ta thấy được một cách nhìn tổng quan về công ty ở từng góc độ khác nhau. Trong những năm qua thì hoạt động tài chính vì nguồn vốn được cấp phát quá ít so với qui mô hoạt động sản xuất hiện tại. Tuy nhiên công ty luôn cố gắng bổ sung bằng vốn tự có để trang bị mua sắm mới một số máy móc thiết bị cần thiết, mặc dù vậy vẫn ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Nguồn lao động được phân chia rõ ràng ở từng bộ phận phù hợp với từng công việc. Tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ và theo hướng trực tuyến. Phối hợp với nhau và được bố trí một cách hợp lý cho từng khâu công việc. Đặc biệt là kết quả sản xuất kinh doanh các năm qua tương đối ổn định. Qúa trình sản xuất diễn ra đều đặn, không có sự đình trệ. Điều thuận lợi của cong ty là sự giúp đỡ của các cấp, các ngành và hơn thế nữa là nước ta đã và đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ra sức xây dựng cơ sở hạ tầng…v….v…
C.Nội dung lao động thực tế
2.1, Nội dung lao động thực tế gồm:
Quy trình lao động thực tế:
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP CHI
TIẾT SỐ PHÁT SINH
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
Về phương diện kế toán thành phẩm có nhiệm vụ chủ yếu :
+ Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các phòng ban thực hiện các chứng từ ban đầu về nhập – xuất kho thành phẩm theo đúng phương pháp chế độ .
+ Tổ chức theo dõi kịp thời, đầy đủ tình hình biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa trên cả hai mặt hiện vật và giá trị .
+ Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ .
2.5.Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn:
- Với nhiệm vụ phân công tại công ty, trong thời gian lao động thực tế giúp em nắm bắt được kiến thức thực tế, không chỉ về mặt chuyên môn mà lẫn tay nghề.
- Vấn đề học ở trường, áp dụng thực tế rất khác xa, công ty em đang thực tập là công ty nhỏ nên hầu hết áp dụng những kiến thức học ở trường. Tuy nhiên, cần có tính linh hoạt và nhạy bén trong công việc, kết hợp hầu hết những kiến thức không chỉ chuyên ngành mà còn các môn học hỗ trợ khác về quản trị kinh doanh, ngoại thương…
THẺ KHO
Lập ngày: 20/07/2010
Tên thành phẩm: Đá 1x2
ĐVT: m3
Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Số liệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
02/07
…….
15/07
…….
25/07
…….
Tồn kho
Nhập kho
Xuất kho
m3
m3
m3
374
425,5
258
Tổng
28.536,8
29.568,3
269
“ Nguồn:Phòng kế toán ”
2.6 Nội dung báo cáo:
2.6.1 Kế toán tổng hợp thành phẩm
v Chứng từ sổ sách sử dụng :
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho,
+ Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận hàng hóa
+ Hóa đơn TGTGT.
Bảng 2.1.BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM
STT
Mặt hàng
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
ĐÁ 1X2
M3
1.300
188.645.600
28.536,8
4.204.359.609
29.568,3
147.234
4.353.472.756
269
39.532.453
2
ĐÁ 2X4
M3
3.897
472.900.950
6.789
898.505.514
7.561,8
128.337
970.456.803
3.124
400.949.661
3
ĐÁ 4X6
M3
235
24.358.220
30.560
4.262.949.458
4.656
139.221
648.212.520
26.139
3.639.095.158
4
ĐÁ 0X4
M3
1.000
110.107.000
13.560
1.129.877.901
7.942
85.164
676.370.885
6.618
563.614.016
5
ĐÁ MI
M3
932
66.795.508
1.775
177.269.119
1.356
90.161
122.257.715
1.351
121.806.912
TC
7.364
862.807.278
81.220,8
10.672.961.601
51.084,1
6.770.770.679
37.501
4.764.998.200
“ Nguồn: Phòng kế toán ”
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn thành phẩm
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
.
SỔ CÁI TK155
Từ ngày:01/07/2010 Đến ngày:31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
25/07
Số dư đầu kỳ
…………..
Xuất kho
Nhập kho TP tháng 12
Xuất kho giá vốn TP trong kỳ
156
154
632
695.351.700
1.549.854.684
890.731.200
6.770.770.679
Tổng
12.396.581.000
11.312.298.711
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.7 Kế toán tiêu thụ :
2.7.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
vKhái niệm doanh thu : doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp .
* Doanh thu bán hàng là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp là tổng giá trị được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng .
* Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khỏan làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế tính vào doanh thu ( thuế TTĐB , TXK) .
v Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp trợ giá .
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu, khi hàng hóa hay dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác nhau không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
v Chứng từ , sổ sách sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho, phiếu thu
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết doanh thu
+ Sổ cái TK 511
v Tài khoản sử dụng : TK 511
-Thuế TTĐB hoặc TGTGT - Doanh thu bán sản phẩm
-Tính theo pp trực tiếp phải nộp hàng hóa, dịch vụ của
- Tính trên doanh thu bán hàng thực doanh nghiệp đã thực hiện
tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán .
- Khoản giảm giá hàng bán .
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Khoản chiết khấu thương mại.
- K/c doanh thu bán hàng thuần sang 911
TK cấp 1 : TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK cấp 2 : TK 5111 : doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư .
TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm sản xuất.
TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : doanh thu tự cấp
TK 5117 : doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp .
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2:Giao khách hàng
Ngày 31/07/2010
Đơn vị bán hang Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
Điện thoại:
Họ tên người mua:
Hình thức thanh toán: tiền mặt,chuyển khoản
MS:3900512938
STT
Tên hàng hóa,sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
2
3
4
Đá 1x2
Đá 4x6
Đá 0x4
Đá mi
m3
m3
m3
m3
670
420
138
231
125.000
86.210
70.100
50.619
83.750.000
36.208.200
9.673.800
11.692.989
Tổng cộng
141.324.989
Thuế suất GTGT:10 % tiền thuế GTGT: 14.132.499
Tổng cộng thanh toán
155.457.488
“Nguồn: Phòng kế toán ”
Viết bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi bảy ngàn bốn trăm tám mươi tám đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
- Nhằm ứng nhu cầu khách hàng nên xí nghiệp luôn nâng cao qui mô sản xuất thay đổi một số qui trình sản xuất làm cho chất lượng sản phẩm ngày càng được nhiều khách hàng tin tưởng, lượng khách mua bán với xí nghiệp ngày càng nhiều. Việc thanh toán của khách hàng thông qua tài khỏan của xí nghiệp hay nộp bằng tiền mặt tại quỹ của xí nghiệp, kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 131: 148.391.238
Có TK 5112 : 141.324.989
Có TK 3331 : 7.066.249
Đồng thời kế toán theo dõi trên sổ chi tiết công nợ, đến ngày nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo khách hàng trả số tiền trên hoặc mang tiền mặt đến trả kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 112 : 148.391.238
Có TK 131 : 148.391.238
BẢNG KÊ CHI TIẾT TIÊU THỤ ĐÁ THÀNH PHẨM
STT
LOẠI ĐÁ
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
TỔNG CỘNG
TRƯỚC THUẾ
THUẾ GTGT
TRƯỚC THUẾ
THUẾ GTGT
1
ĐÁ 1 X 2
m3
29,568.3
160,000
8,000
4,730,928,000
236,546,400
4,967,474,400
2
ĐÁ 2x 4
m3
7,561.8
130,000
6,500
983,034,000
49,151,700
1,032,185,700
3
ĐÁ 4 X 6
m3
4,656.0
130,000
6,500
605,280,000
30,264,000
635,544,000
4
ĐÁ 0X4
m3
7,942.0
130,000
6,500
1,032,460,000
51,623,000
1,084,083,000
5
ĐÁ MI
m3
1,356.0
130,000
6,500
176,280,000
8,814,000
185,094,000
TỔNG CỘNG
51,084.1
7,527,982,000
376,399,100
7,904,381,100
“Nguồn: Phòng kế toán ”
Bảng 2.7: Bảng kê chi tiết tiêu thụ đá thành phẩm
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 511
THÁNG 12
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/07
- Phải thu khách hàng
- Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm sản xuất
- Thuế GTGT đầu ra
X
X
X
131
511
3331
7.904.381.100
7.527.982.000
376.399.100
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
15/07
25/07
26/07
PN16
PN17
PN18
PN19
15/07
25/07
26/07
.
Doanh thu bán hàng tháng 10
- Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 10
- Doanh thu bán hàng tháng 11
- Thuế GTGT
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán sản phẩm tháng 12
- Kết chuyển doanh thu bán sản phẩm
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Kết chuyển doanh thu cc dv
131
911
131
138
911
131
911
131
911
35.680.300
1.799.208.950
2.015.595.750
69.985.320
35.680.300
1.781.395.000
17.813.950
2.015.595.750
69.985.320
Tổng
25.135.380.000
25.135.380.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.8 Kế toán giá vốn hàng bán :
v Khái niệm : giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
v Chứng từ và sổ sách sử dụng :
- Hóa đơn TGTGT, bảng kê hàng xuất nhập tồn, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632
v Trình tự luân chuyển chứng từ
Để hạch toán giá vốn hàng bán trong tháng cho chính xác, đầy đủ kế toán kho hàng lập báo cáo nhập kho thành phẩm, hàng hóa, sau đó lập sổ nhật ký chung và kế toán tổng hợp kiểm tra vào sổ cái TK 632.
Chứng từ gốc ( phiếu xuất kho , hóa đơn , phiếu chi …)
Sổ chi tiết tài khoản 632
Nhật ký chung tài khoản 632
Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối kỳ
“Nguồn: Phòng kế toán ”
Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
- Hàng ngày khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho thành phẩm ….kế toán nhập số liệu, đưa số liệu vào sổ nhật ký chung TK 632. Cuối tháng tập hợp số liệu đưa vào sổ cái TK632, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
v Tài khoản sử dụng : TK 632 : giá vốn hàng bán
Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa dịch Gía vốn hàng bán bị trả lại
vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn , k/c vụ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hòan thành đã được xác định là tiêu thụ 911 hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ TK
để xác định kết quả kinh doanh
TK 632 không có số dư cuối kỳ
v Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Căn cứ vào sổ cái TK 632 tháng 12/2010 ta nhận thấy :
Ngày 2/07 xuất bán cho DNTN Quốc Thanh
Nợ TK 632: 87.331.092
Có TK 155: 87.331.092
Ngày 10/07 xuất bán cho CTCP Đức Thành
Nợ TK 632: 136.112.000
Có TK 155 : 136.112.000
Ngày 21/07 xuất bán cho CTY Mê Công
Nợ TK 632: 25.362.154
Có TK 155: 25.362.154
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 632
THÁNG 07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/07
-Xuất thành phẩm bán trong kỳ
-Kết chuyển
Xuất thành phẩm trong kỳ
632
155
6.770.770.679
6.770.770.679
Tổng
6.770.770.679
6.770.770.679
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
……………
- Xuất kho giá vốn tháng 12
-Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Xuất kho giá vốn hàng bán
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
………………
155
911
156
911
1,691,676,481
3.563.911.000
1,691,676,481
3.563.911.000
Tổng
22.289.100.000
22.289.100.000
Ngày 30 tháng 07 năm 2010
Người lập
v Sơ đồ hạch toán:
“Nguồn: Phòng kế toán ”
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.9 Kế toán chi phí bán hàng:
v Khái niệm : chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm :
- Chi phí bảo hành, đóng gói, vận chuyển
- Chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm
- Chi phí hoa hồng đại lý
- Chi phí bảo hành sản phẩm
v Các chứng từ sổ sách sử dụng
- Bảng KHTSCĐ
- Hóa đơn dịch vụ mua ngòai phục vụ cho bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tạm ứng
- Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641 – chi phí bán hàng
v Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
“Nguồn: Phòng kế toán ”
Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng
- Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí bán hàng ngày phát sinh trong kỳ. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào các sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái tài khoản 641
v Tài khoản sử dụng TK 641 chi phí bán hàng
Kết cấu TK 641:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh TK Kết chuyển CPBH để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những sản phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ sau
TK CẤP 2 : TK 6411: chi phí nhân viên
TK 6412 : chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: chi phí dụng cụ , đồ dùng
TK6414: KHTSCĐ
TK 6415: chi phí bảo hành
TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngòai
TK 6418 : chi phí khác bằng tiền
v Định khỏan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong tháng :
Nợ 6411: 16.562.900.
Có 334 : 16.562.900
Các khỏan trích theo lương nhân viên bán hàng
Nợ 641: 3.146.951
Nợ 334 : 993.774
Có 338 : 4.140.725
Ngày 28/07 xuất dùng công cụ dụng cụ cho bán hàng
Nợ 6413 : 25.398.000
Có 153 : 25.398.000
Ngày căn cứ vào bảng kê chứng từ, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ 6417 : 62.581.350
Có 111: 62.581.350
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 641
NGÀY 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/07
-Chi phí lương bộ phận bán hàng
-Cp dụng cụ đồ dùng bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Xuất công cụ dụng cụ
-Chi phí khác bằng tiền
X
X
X
X
X
6411
334
3382
6413
1421
111
6417
111
6413
153
6418
111
48.932.560,42
40.982.000
252.581.350
25.398.000
22.581.350
47.521.300
1.411.260,42
3.561.000
37.421.000
252.581.350
25.398.000
22.581.350
Cộng PS
390.475.260,42
390.475.260,42
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Từ 01/01/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
20/07
25/07
28/07
27/07
31/07
PK
PK7
PK8
PK16
PK20
-Kết chuyển công cụ dụng cụ
-Chi phí khác bằng tiền
- Tiền xăng dầu vận chuyển thành phẩm
- Chi phí phân bổ dần dụng cụ bán hàng
……………….
-Chi phí xăng dầu vận chuyển hàng tiêu thụ
153
111
3388
1421
111
25.398.000
27.850.350
3.580.630
9.561.320
22.361.213
Tổng
1.650.320.611
1.650.320.611
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
Người lập
2.10Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
v Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ quản lý điều hành chung của tòan doanh nghiệp bao gồm : chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng ……
v Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng KHTSCĐ, bảng phân bổ tiền lương, các hóa đơn mua vào phục vụ quản lý, sổ nhật ký chung,sổ cái TK 642
v Tài khoản sử dụng TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Các CPQLDN thực tế phát sinh TK Kết chuyển CPQLDN để tính kết quả kinh doanh
TK cấp 2 : TK6421: chi phí nhân viên
TK 6422: chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: KHTSCĐ
TK 6425: thuế, phí và lệ phí
TK6426 : chi phí dự phòng
TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: chi phí khác bằng tiền
v Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 15/07 trích KHTSCĐ cho bộ phận quản lý
Nợ 6424 : 8.507.498
Có 214 : 8.507.498
Ngày 22/07 chi phí phân bổ dần dụng cụ quản lý tháng 12
Nợ 6423 : 5.782.112
Có 242 : 5.782.112
- Chi mua vật liệu quản lý
Nợ 6422: 15.256.311
Có 111: 15.256.311
- Căn cứ vào bảng kê chi phí khác bằng tiền dùng ở bộ phận quản lý
Nợ 6428 : 10.263.500
Có 111: 10.263.500
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 642
NGÀY 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
BT/12
31/07
Chi phí tiền lương QL
Chi phí nc quản lý t12
Chi phí về kpcđ
………………….
-Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý
… ………………..
-Chi phí phân bổ dần công cụ dụng cụ
-Chi phí mua vật liệu quản lý
-Chi phí khác bằng tiền
- Tiền thuê đất của xí nghiệp
………………….
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
6421
334
3382
6424
214
6423
242
6422
111
6428
111
6428
3337
60.562.330
8.507.498
7.782.112
15.256.311
23.561.800
35.312.000
3.523.120
1.012.600
8.507.498
7.782.112
15.256.311
23.561.800
5.263.500
Cộng phát sinh
150.672.110
150.672.110
Ngày 31 tháng 07 năm 2010
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG 12
STT
Tên tài sản
Số năm
KH
Nơi sử dụng
Toàn xí nghiệp
TK 627
TK 641
TK 642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
2
3
4
5
6
I.Số khấu hao đã trích
Trạm nghiền 75h/giờ/TĐN
Trạm nghiền 75h/giờ/TN
Máy bơm nước+đầu bơm
……………..
……………..
Xe du lịch DazDa 52S3743
Nhà làm việc (3gian)
Nhà làm việc (2 gian)
10
10
7
12
7
7
1.545.190.091
1.545.190.089
150.000.000
……………
……………
367.936.842
300.000.000
200.000.000
106.410.438.5
12.876.584
12.876.584
1.785.714
……………
…………….
2.555.117
3.517.429
2.380.952
97.902.940.5
12.876.584
12.876.584
1.785.714
…………..
……………
8.507.498
2.555.117
3.571.429
2.380.952
II.Số khấu hao tăng trong tháng
III.Số khấu hao giảm trong tháng
IV.Số khấu hao phải trích trong tháng
97.902.940.5
8.507.498
“Nguồn:Phòng kế toán”
Bảng 2.4: Bảng khấu hao tài sản cố định tháng 12
Công ty TNHH Phú Tân Bình
Xã Thường Tân- Huyện Tân Uyên -Tỉnh Bình Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Từ 01/07/2010 đến 31/07/2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
25/07
31/07
31/07
PX7
PX11
PX18
PX
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Tân Bình.doc