Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long

MỤC LỤC

Nội dung Trang

PHẦN I: 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ TRƯỜNG LONG 1

1. Sơ lượt về Công ty Kỹ thuật và ô tô Trường Long. 1

2. Hình ảnh một số ô tô tải của Trường Long 3

3. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: 6

3.1 Lịch sử phát triển: 6

3.2 Các thành tích đạt đươc: 7

3.3 Sơ đồ tổ chức : 8

3.4 Kế họach tương lai: 8

3.5 Giới thiệu về trung tâm đăng kiểm 9

3.6 Đội ngũ nhân viên 9

3.7 Lễ tuyên thệ 9

4. KẾT QUẢ KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY CỦA CTY: 10

PHẦN II: 12

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY KỸ THUẬT VÀ Ô TÔ 12

TRƯỜNG LONG 12

1. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE Matrix) 12

1.1 – Danh mục các cơ hội và nguy cơ 12

1.1.1 – Danh mục các cơ hội 12

1.1.2 Danh mục các nguy cơ 15

1.2  Ma trận EFE 16

2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ (IFE Matrix) 17

2. 1 Danh mục các điểm mạnh và điểm yếu của công ty 17

2.1.1 Danh mục các điểm mạnh 17

2.1.2 Danh mục các điểm yếu. 20

2.2 Ma trận IFE 21

PHẦN III 22

Xây dựng chiến lược kinh doanh của 22

HINO Trường Long chi nhánh Cần Thơ 22

1. Xác định sứ mạng và mục tiêu: 22

1.1.Tầm nhìn: 22

1.2. Sứ mạng: 22

1.3. Mục tiêu hoạt động: 22

1.4. Khẩu hiệu ( Slogan): 22

1.5. Logo : 23

2. Kế hoạch hoạt động kinh doanh tương lai: 23

3. Ma trận SWOT và đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty 24

4.Ma trận hoạch định chiến lược định lượng- QSPM: 25

Phần IV 27

PHỤ LỤC 27

1. Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài 27

2. Bảng đánh giá các yếu tố bên trong 28

3. Bảng đánh giá các chiến lược 30

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3753 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu nhập của người dân: Với dân số 86,16 triệu người, thu nhập bình quân theo giá thực tế của Việt Nam trong năm đạt khoảng 17 triệu đồng/người,số quy đổi tương ứng 1.024USD/người. Chỉ số này cao vọt so với mức 833 USD/người của năm 2007. Với những chỉ số dôi thêm như vậy,kết luận mức thu nhập bình quân 1.024USD/người đạt được. Với mức tăng GDP gần 10,6%, năm nay thu nhập bình quân của người dân đạt 1.500 USD. Con số này trong năm 2009 dự kiến hơn 1.700 USD. - Tiềm năng có thể khai thác: Theo số liệu của Bộ Công nghiệp, số lượng xe ôtô các loại tại ĐBSCL hiện nay chỉ chiếm 7% cả nước. Trong khi đó, con số này tại vùng Đông Nam bộ là 31% và Đồng bằng sông Hồng là 22%. Nếu tính cụ thể từng loại xe, thì xe con tại ĐBSCL chỉ chiếm 6,1%, xe tải 6,7% và xe khách chiếm 15% số xe của cả nước. Như vậy, ĐBSCL là khu vực có năng suất vận chuyển hành khách và hàng hoá lớn nhất nước, trong khi lượng xe ôtô lại thấp nhất nước. Và như vậy cũng có nghĩa, tuổi thọ của xe ôtô tại ĐBSCL sẽ rất ngắn, nhu cầu thay mới và sửa chữa rất lớn. ĐBSCL hiện có trên 20 triệu dân, tương đương với số dân của vùng Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Hồng, là vùng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh từ nông nghiệp sang công nghiệp. Trong những năm tới, khi sản xuất công nghiệp và cơ sở hạ tầng giao thông khu vực này phát triển mạnh thì nhu cầu về ôtô sẽ rất cao. Theo tính toán, nhu cầu về ôtô đến 2020 của vùng này chiếm gần 30% nhu cầu cả nước, và là thị trường có tiềm năng lớn về ôtô trong tương lai 1.1.2 Danh mục các nguy cơ - Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh: Theo Thống kê của Hiệp hội các nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA) đã cho thấy sự tăng trưởng khá mạnh mẽ của thị trường xe tải trong cả nước có hơn 40 Doanh nghiệp kinh doanh xe Các hãng xe tạo được ấntượng mạnh mẽ nhất tháng vừa qua chính là ba “đại gia” nội địa là Vinaxuki,Trường Hải và Vinamotor. Khu vực ĐBSCL đã có nhiều công ty kinh doanh xe tải nhưng tập trung đặt chi nhánh công ty tại TP Cần Thơ .Mức tiêu thụ của các Công ty thể hiện như sau: Bảng 1:Doanh số các thành viên VAMA trong tháng 6/2009: Thương hiệu Tháng 6/2009 (xe) Tỉ trọng tháng 6/2009 Toyota 2.151 0,222 Trường Hải 2.067 0,213 Vinamotor 1.374 0,142 Vinaxuki 1.339 0,138 GM Daewoo 1.032 0,106 Honda 342 0,035 Ford 238 0,025 Vinastar (Mitsubishi) 223 0,023 Isuzu 205 0,021 Mercedes-Benz VN 192 0,02 Hino 185 0,019 Suzuki 160 0,016 VMC 66 0,007 Mekong 44 0,005 Vinacomin 42 0,004 Samco 39 0,004 Tổng 9.699 Theo trang web “Cầu tăng đột biến cùng tâm lý ưa chuộng thương hiệu Toyota đẩy số đơn đặt hàng của hầu hết các mẫu xe của liên doanh này lên cao bất ngờ. Trường Hải sau hai tháng liên tiếp dẫn đầu trong tháng 6 này ở vị trí số 2 sau Toyota. Hino Trường Long đứng thứ 11 so với Toyota. Đây là thách thức lớn đối với Trường Long. - Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế: Trong thời kỳ khủng hoảng, doanh nghiệp nào cũng dễ mắc “bệnh”, đặc biệt là bệnh thiếu hợp đồng, bệnh làm ăn không hiệu quả. Nếu may mắn có hợp đồng, phải lo giảm giá vì môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Môi trường kinh doanh biến động. Những tín hiệu suy giảm, suy thoái kinh tế đã lấp ló ở Việt Nam qua tình trạng mãi lực giảm nghiêm trọng, cũng như chỉ số giá tiêu dùng giảm 4 tháng liền đã có tác động không tốt đến thị trường ô tô. 1.2 - Ma trận EFE Qua những phân tích ở trên ta có thể xây dựng được bảng đánh giá cơ hội và nguy cơ của công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long như sau: Các yếu tố bên ngoài Ký hiệu Mức độ quan trọng Xác định hệ số Tính điểm 1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) O1 0,095 4 0,38 2. Chính sách thuế O2 0,086 3 0,258 3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao O3 0,078 3 0,234 4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo O4 0,069 3 0,207 5. Kết cấu hạ tầng đường xá O5 0,086 3 0,258 6. Lãi suất từ các ngân hàng O6 0,095 3 0,285 7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ O7 0,095 3 0,285 8. Mức tăng thu nhập của người dân O8 0,095 3 0,285 9. Tiềm năng có thể khai thác O9 0,034 3 0,102 10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật O10 0,078 3 0,234 11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh T1 0,095 1 0,095 12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế T2 0,095 2 0,19 Tổng Cộng 1 2,813 Chú thích: Đánh giá phản ứng của công ty với các tác động bên ngoài (Theo phương pháp chuyên gia) 4 : phản ứng tốt nhất 3 : phản ứng trên trung bình 2. Phản ứng trung bình 1. Phản ứng dưới trung bình Mức độ quan trọng = số ý kiến cho yếu tố i là quan trọng / Tổng số ý kiến cho các yếu tố i là quan trọng Hệ số = Tổng điểm đánh giá của các chuyên gia cho yếu tố i / Tổng số chuyên gia Nhận xét: Qua ma trận với mức điểm quan trọng là 2,813 điểm. Cho thấy công ty Trường Long đã vận dụng các cơ hội cũng như tối thiểu hóa những nguy cơ từ bên ngoài ở trên mức trung bình. 2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ (IFE Matrix) 2. 1 Danh mục các điểm mạnh và điểm yếu của công ty 2.1.1 Danh mục các điểm mạnh - Quan hệ tốt với khách hàng: Trong những năm qua Hino Trường Long ngày một tạo uy tín đến với Khách hàng, bởi ngoài hoạt động kinh doanh xe tải Trường Long còn có dịch vụ sửa chữa, bảo hành bảo trì cung cấp phụ tùng, Trường Long có thêm trung tâm đăng kiểm. Với quy mô hình trọn gói “ One- stop- Point” còn cung cấp thêm dịch vụ đóng thùng xe tải và xe chuyên dụng, bán bảo hiểm xe cơ giới.Sản phẩm của Trường long ngày được được khách hàng biết đến. Xây dựng trên cơ sơ uy tin và thương hiệu ngày càng được cũng cố vững mạnh trong quá trình hoạt động của công ty. Nhờ uy tín tốt trong quan hệ đối tác và khách hàng, Trường Long được khách hàng và đối tác truyền thống giới thiệu thêm khách hàng mới. - An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp: Các nước trên thế giới ngày càng coi trọng công tác AT-VSLĐ và môi trường DN. Chính vì vậy những "tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội" và các "quy tắc ứng xử" (COC) đã được đưa ra. Ở VN, các tiêu chuẩn như ISO 9000 (tiêu chuẩn về chất lượng), ISO 14000 (tiêu chuẩn về thân thiện với môi trường), SA 8000 (tiêu chuẩn về AT-VSLĐ và các vấn đề xã hội) hiện đã trở thành một trong những điều kiện tiên quyết cho quá trình hội nhập. Trường long là một trong những công ty rất chú trong vấn đề này. Và trong những năm qua Trường long đã đạt được các thành tích - Cúp vàng thương hiệu Côngnghiệp Việt nam 2004 + Đại lý Hino xuất sắc nhất từ năm 2004 đến năm 2007 + Đại lý kinh doanh phụ tùng xuất sắc nhất từ năm 2004 đến năm 2007 + Đại lý 3S tiêu chuẩn 2007. + Giấy phép ISO 9001:2000 năm 2007 - Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ): Với vốn điều lệ 36 tỷ VND tính đến tháng 4 năm 2008 trong đó tập đoàn Sumitomo chiếm 25,56% cỗ phần (tương đương 920.000 cổ phiếu). Đây là tập đoàn tài chính có tầm cỡ ở Nhật Bản, chuyên đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ sở hạ tầng, xây dựng, địa ốc, vận tải, tài chính v.v...  Qua hợp đồng hợp tác chiến lược. Diện tích hoạt động 10.000m2 Bảng 2: Tài sản STT Diễn giải 31/12/2008 01/01/2008 I Tài sản ngắn hạn 123.144.542.924 69.132.978.622 1 Tiền 38.279.571.005 27.110.296.215 2 Các khoản phải thu 27.920.380.876 8.628.610.554 3 Hàng tồn kho 54.902.616.170 31.151.529.437 4 Tài sản ngắn hạn khác 2.041.974.873 2.242.542.416 II Tài sản dài hạn 25.670.868.036 25.473.036.275 1 Tài sản cố định 24.640.498.999 24.373.526.093 2 Tài sản dài hạn khác 1.030.369.037 1.099.510.182 Tổng cộng 148.815.410.960 94.606.014.897 ( Nguồn từ kế toán) - Độ an toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính): Bảng 3: Nguồn vốn STT Diễn giải 31/12/2008 20/01/2008 1 Nợ phải trả 72.937.117.919 45.821.965.155 2 Nợ ngắn hạn 72.933.117.919 45.737.965.155 3 Nợ dài hạn 4.000.000 84.000.000 4 Vốn chủ sở hữu 75.878.293.041 48.784.049.743 5 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 43.200.000.000 36.000.000.000 6 Thặng dư vốn cổ phần 6.584.916.699 7 Qũy dự phòng tài chính 302.350.788 8 Lợi nhuận chưa phân phối 32.234.908.191 6.000.066.450 9 Nguồn kinh phí và quỹ khách 141.034.062 235.066.594 10 Tổng cộng nguồn vốn 148.815.410.960 94.606.014.898 Bảng 4: Tình hình phân phối lợi nhận năm 2008 Tổng lợi nhuận phân phối 56,719,486,202 Trích lập quỹ dự phòng tài chính 4,017,649,212 Trích lập quỹ khen thưởng 500 3,403,169,172.12 Trích lập quỹ phúc lợi 1% lợi tức sau thuế 567,194,862.02 Chia cổ tức 2008 50% lợi tức sau thuế 28,359,743,101.00 Lợi nhuận để lại nhằm tái đầu tư 20,371,729,854.86 Bảng 5 : Các tỉ số tài chính STT Các chỉ tiêu % các chỉ tiêu 1 Khả năng sinh lời của hoạt động 1.20 2 Khả năng sinh lời kinh tế (tài sản) 6.34 4 Tỉ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần 85.47 5 Tỉ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần 1.49 5 Tỉ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 11.6 6 Tỉ suất các khoản phải thu 18.76 Nhận xét: Trong quá trình tiến hành những hoạt động kinh tế , Trường Long mong muốn lấy thu bù chi và có lãi ta thấy khả năng sinh lời hoạt động chiếm 1.2% lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần. Khả năng sinh lời kinh tế ( tài sản) chiếm 6.34 % lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản bình quân. Tỉ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần chiếm 85.47%. Tỉ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần chiếm 1.49%. Tỉ số lợi nhuận sau thuế chiếm 11.6% lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần. Tỉ suất các khoản phải thu chiếm 18.76 % các khoản phải thu trên tổng tài sản. - Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty: Các thành viên luôn luôn chia sẽ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng như trong đời sống và chia sẽ kinh nghiệm. Các nhân viên cùng hiểu về nhiệm vụ và mục tiêu của của công ty. Đây là giá trị cốt lõi, nhận thức phổ quát nhất giũa các thành viên của chi nhánh cũng nhưng của Trường Long. - Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao): Nhân lực luôn được xem là một yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể có công nghệ hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi nhưng nếu thiếu lực lương lao động thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh. Có thể nói chính con người tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp. Tuy vậy, nếu chỉ chú trọng tới phát triển nhân lực mà không gắn kết nó với những nguyên tắc và mục tiêu chung của doanh nghiệp thì mọi sự cố gắng nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của người lao động sẽ trở nên lãng phí vô ích. Cũng chính vì thế mà Trường Long đã đã đạt được hiệu quả như ngày hôm nay là nhờ vào đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ quản lý cao, và đội ngũ nhân viên năng động, tay nghề cao và đã gắn bó lâu năm với công ty. - Chất lượng sản phẩm: Khi lựa chọn loại ôtô phục vụ mục đích kinh doanh vận tải người ta thường cân đối các yếu tố tính năng và công dụng của xe, chi phí đầu tư, khả năng sinh lợi và dịch vụ hậu mãi.Một số dòng xe khi nhận về có khá nhiều trục trặc, nhưng dòng xe Hino rất ổn định nên khách hàng hài lòng. Tính năng của Hino mang tính mạnh mẽ, hiệu quả, an toàn,tiện nghi và thân thiện với môi trường. Với những vượt trội về thiết kế, tiện nghi, an toàn, thân thiện môi trường và đảm bảo kinh tế, xe tải Hino sê-ri 300 đã hoàn thành cuộc cách mạng đổi mới văn hóa xe tải . - Công nghệ và trang thiết bị : Với sự giúp đở của tập đoàn SUMITOMO. Trường Long đã trang bị được dây chuyền lắp ráp ô tô hiện đại. từ đó có thể tạo ra những dòng xe đạt chất lượng. - Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000: Nhằm đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống chất lượng, nêu rõ mục tiêu và cam kết của lãnh đạo Trường Long về chất lượng. và được cấp phép ISO 9000:2000 năm 2007. 2.1.2 Danh mục các điểm yếu. - Vị trí, địa điểm kinh doanh: Mặt bằng chi nhánh có mặt tiền rộng nằm ngay giữa trung tâm Thành phố Cần Thơ là nơi thuận tiện nhất để giao dịch sữa chữa và kiểm định nhưng đây là mặt bằng chi nhánh đi thuê.Chi phi thuê khá cao nên tại chi nhánh không có phòng trưng bày sản phẩm của mình. Đây chính là điểm yêu của Trường Long . - Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ: Hiện nay ngoài trụ sở chính tại TPHCM. Trường long còn có một chi nhánh tại Cần Thơ nhưng Khu vực ĐBSCL có đến 13 tỉnh thành và 01 TP Trực thuộc Trung ương, rộng lớn như thế mà Chi nhánh chỉ có 7 nhân viên không đủ nhân lực để khai thác 2.2 Ma trận IFE Qua những phân tích ở trên ta có thể xây dựng được bảng đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty kỹ thuật và ô tô Trường Long như sau: Các yếu tố bên bên trong Ký hiệu Mức độ quan trọng Phân loại Số điểm Quan trọng 1. Quan hệ tốt với khách hàng S1 0,048 3 0,144 2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp S2 0,105 4 0,42 3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ S3 0,105 3 0,315 4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính) S4 0,105 3 0,315 5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty S5 0,076 3 0,228 6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao) S6 0,105 4 0,42 7. Chất lượng sản phẩm S7 0,105 3 0,315 8.Công nghệ và trang thiết bị S8 0,105 3 0,315 9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000 S9 0,038 3 0,114 10.Vị trí, địa điểm kinh doanh W1 0,105 1 0,105 11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ W2 0,105 2 0,21 Tổng cộng 1,00 2,901 Chú thích: Đánh giá khả năng của công ty (Theo phương pháp chuyên gia) 4 : điểm mạnh lớn nhất 3 : điểm mạnh nhỏ nhất 2. Điểm yếu nhỏ nhất 1. Điểm yếu lớn nhất Mức độ quan trọng = số ý kiến cho yếu tố i là quan trọng / Tổng số ý kiến cho các yếu tố i là quan trọng Hệ số = Tổng điểm đánh giá của các chuyên gia cho yếu tố i / Tổng số chuyên gia Nhận xét: Qua ma trận ta thấy mức điểm quan trọng là 2,901. Cho thấy việc công ty Trường Long đã tận dụng các điểm mạnh của mình để hạn chế các điểm yếu trên mức trung bình. PHẦN III Xây dựng chiến lược kinh doanh của HINO Trường Long chi nhánh Cần Thơ 1. Xác định sứ mạng và mục tiêu: 1.1.Tầm nhìn: Xây dựng và phát triển Hino Trường Long chi nhánh Cần Thơ trở thành đơn vị dẫn đầu trong việc kinh doanh xe tải và cung cấp các dịch vụ như sửa chữa, bảo hành, bảo trì và cung cấp phụ tùng, đóng thùng xe tải và xe chuyên dùng, kiểm định và bán bảo hiểm xe cơ giới. Trường Long với mô hình hoạt động trọn gói "one-stop-point" đầy hiệu quả và chất lượng tại thị trường ĐBSCL. 1.2. Sứ mạng: Mặt dù đối thủ cạnh tranh khai khác thâm nhập thị trường ĐBSCL, điều này gây áp lực rất lớn cho HINO Trường Long chi nhánh Cần Thơ. Với chính sách uy tín, chất lượng và chăm sóc chu đáo, chi nhánh tự hào có trên 80% khách hàng trung thành. Chi nhánh luôn thực hiện theo phương châm: “Luôn tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, an toàn và hiệu quả để làm hài lòng khách hàng và nâng cao uy tính công ty”và Với phương châm “ Khách hàng là thượng đế”. 1.3. Mục tiêu hoạt động: Sử dụng vốn hiện tại một các hiệu quả và trong tương lai sẽ huy động các nguồn vốn để phục vụ và phát triển hoạt động kinh doanh nhằm đạt sử thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tạo một giá trị cho chi nhánh. 1.4. Khẩu hiệu ( Slogan): HINO “ Vua trên mọi nẻo đường” KHAI SINH HINO SÊ RI 300 –“ ĐỔI MỚI VĂN HÓA XE TẢI CHỞ MUÔN PHÚC LỘC TÀI VẠN NIỀM VUI” 1.5. Logo : 2. Kế hoạch hoạt động kinh doanh tương lai: Ngoài trụ sở chính tại TPHCM và 01 chi nhánh tại TP Cần thơ. Hino Trường Long dự kiến đến năm 2010 đầu tư vào dự án 50,000 m2 tại khu công nghiệp Bình Minh tỉnh Vĩnh long với mô hình họat động tương tự như trụ sở chính: kinh doanh xe tải, sửa chữa và bảo hành bảo trì, xưởng sản xuất đóng thùng các lọai. Ngoài ra công ty còn dự định sẽ thành lập chi nhánh tại Bình Dương và Đồng Nai. 3. Ma trận SWOT và đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty Các yếu tố của Môi trường Bên trong Các yếu tố của môi trường bênngoài Các điểm mạnh (S) S1.Quan hệ tốt với khách hàng S2. An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp. S3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ S4. Độ an toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính) S5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty S6. Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao): S7. Chất lượng sản phẩm Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000 S8.Công nghệ và trang thiết bị Các điểm yếu (W) W1.Vị trí, địa điểm kinh doanh W2.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ Các cơ hội (O) O1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) O 2. Chính sách thuế O3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao O4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo O5. Kết cấu hạ tầng đường xá O6. Lãi suất từ các ngân hàng O7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ O8. Mức tăng thu nhập của người dân O9. Tiềm năng có thể khai thác O10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật Chiến lược SO S7+S8+S9+O1+O2+O3+O4+O8 à Chiến lược phát triển sản phẩm mới. Chiến lược WO W2+O4+O7+O8+O10 à Chiến lược phát triển thị trường. Các nguy cơ (T) T1. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh T2 Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế Chiến lược ST S3 +S7 + S9 + T1 à Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm Chiến lược WT W1+T1+T3 à Chiến lược liên doanh 4.Ma trận hoạch định chiến lược định lượng- QSPM: Sau khi phân tích thông qua 03 ma trận EFE, IFE và SWOT, nhóm chúng tôi căn cứ vào đó xây dựng ma trận QSPM: Các yếu tố môi trường quan trọng Phân Loại Các chiến lược có thể thay thế Cơ sở của điểm số hấp dẫn CL1 CL2 CL3 CL4 AS1 TAS1 AS2 TAS2 AS3 TAS3 AS4 TAS4 I. Các yếu tố môi trường bên ngoài 1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) 0,38 3 1,14 3 1,14 3 1,14 3 1,14 2. Chính sách thuế 0,258 2 0,516 2 0,516 2 0,516 2 0,516 3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao 0,234 3 0,702 3 0,702 3 0,702 3 0,702 4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo 0,207 3 0,621 3 0,621 3 0,621 3 0,621 5. Kết cấu hạ tầng đường xá 0,258 3 0,774 4 1,032 3 0,774 3 0,774 6. Lãi suất từ các ngân hàng 0,285 3 0,855 3 0,855 3 0,855 3 0,855 7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ 0,285 3 0,855 4 1,14 3 0,855 3 0,855 8. Mức tăng thu nhập của người dân 0,285 3 0,855 3 0,855 3 0,855 3 0,855 9. Tiềm năng có thể khai thác 0,102 3 0,306 3 0,306 3 0,306 3 0,306 10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật 0,234 3 0,702 3 0,702 3 0,702 3 0,702 11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh 0,095 2 0,19 2 0,19 2 0,19 2 0,19 12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế 0,19 2 0,38 2 0,38 2 0,38 2 0,38 II. Các yếu tố môi trường bên trong 1. Quan hệ tốt với khách hàng 0,144 3 0,432 3 0,432 3 0,432 3 0,432 2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp 0,42 3 1,26 3 1,26 3 1,26 3 1,26 3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ 0,315 3 0,945 4 1,26 3 0,945 3 0,945 4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính) 0,315 3 0,945 3 0,945 3 0,945 3 0,945 5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty 0,228 3 0,684 3 0,684 3 0,684 3 0,684 6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao) 0,42 3 1,26 3 1,26 4 1,68 3 1,26 7. Chất lượng sản phẩm 0,315 3 0,945 3 0,945 3 0,945 3 0,945 8.Công nghệ và trang thiết bị 0,315 3 0,945 3 0,945 3 0,945 3 0,945 9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000 0,114 3 0,342 3 0,342 3 0,342 3 0,342 10.Vị trí, địa điểm kinh doanh 0,105 3 0,315 3 0,315 3 0,315 3 0,315 11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ 0,21 2 0,42 3 0,63 3 0,63 3 0,63 Tổng cộng tổng số điểm hấp dẫn 16,389 17,457 17,019 16,599 CLLC : CL2 CLDP : CL3 CL4 Chú thích: CL1: Chiến lược phát triển sản phẩm mới CL2: Chiến lược phát triển thị trường CL3: Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm CL4: Chiến lược liên doanh CLLC: Chiến lược lựa chọn CLDP: Chiến lược dự phòng 1 = không hấp dẫn 2 = Hấp dẫn ở mức độ trung bình 3 = Khá hấp dẫn 4 = Rất hấp dẫn Tổng số điểm hấp dẫn = Số điểm phân loại * Điểm số hấp dẫn Tổng cộng số điểm hấp dẫn = Tổng cộng tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược theo hàng dọc Phần IV PHỤ LỤC 1. Bảng đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài Các yếu tố bên ngoài Ngọc Thảnh Thanh Toàn Huy Toàn Hoàng Tuyển Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại 1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) x 3 x 2 x 3 x 3 2. Chính sách thuế x 3 x 2 3 x 3 3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao 2 x 2 x 3 x 3 4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo x 3 x 4 x 2 x 4 5. Kết cấu hạ tầng đường xá x 4 x 4 x 3 x 2 6. Lãi suất từ các ngân hàng x 4 x 4 x 2 x 2 7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ x 3 x 3 x 3 x 2 8. Mức tăng thu nhập của người dân x 4 x 1 x 4 x 3 9. Tiềm năng có thể khai thác x 3 1 x 3 2 10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật x 1 x 3 x 3 x 4 11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh x 1 x 1 x 1 x 1 12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế x 2 x 2 x 1 x 1 Các yếu tố bên ngoài Hồng Phúc Tâm Vũ Tân Bé Tư Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại 1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) x 4 x 4 x 4 x 4 2. Chính sách thuế x 3 x 3 x 3 x 2 3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao 4 x 3 x 2 x 3 4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo x 3 x 3 3 4 5. Kết cấu hạ tầng đường xá x 4 x 4 x 4 x 3 6. Lãi suất từ các ngân hàng x 4 x 3 x 4 x 4 7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ x 3 x 3 x 3 x 3 8. Mức tăng thu nhập của người dân x 4 x 3 x 4 x 3 9. Tiềm năng có thể khai thác 3 x 3 3 4 10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật 4 x 3 x 4 x 3 11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh x 1 x 2 x 1 x 2 12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế x 1 x 2 x 2 x 2 Các yếu tố bên ngoài Phú Sỹ Cẩm Tú Văn Vũ Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại 1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu (linh kiện) x 4 x 4 x 4 2. Chính sách thuế x 3 x 3 x 4 3. Tốc độ tăng trưởng của thị trường sử dụng xe tải cao x 3 x 3 x 3 4. Sự hỗ trợ vốn và kỹ thuật của tập đoàn Sumitomo x 3 x 3 2 5. Kết cấu hạ tầng đường xá 2 x 4 x 4 6. Lãi suất từ các ngân hàng x 4 x 3 x 3 7. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ x 3 x 3 x 3 8. Mức tăng thu nhập của người dân x 3 x 3 x 4 9. Tiềm năng có thể khai thác 2 x 3 2 10. Sự ưa chuộng của khách hàng đối với hàng Nhật 3 x 3 x 4 11. Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh x 2 x 2 x 1 12. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế x 2 x 2 x 1 2. Bảng đánh giá các yếu tố bên trong Các yếu tố bên trong Ngọc Thảnh Thanh Toàn Huy Toàn Hoàng Tuyển Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại 1. Quan hệ tốt với khách hàng x 3 3 3 3 2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp x 4 x 3 x 3 x 3 3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ x 4 x 3 x 3 x 3 4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính) x 3 x 3 x 4 x 4 5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty x 3 x 3 x 4 x 3 6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao) x 4 x 4 x 4 x 4 7. Chất lượng sản phẩm x 3 x 4 x 3 x 3 8.Công nghệ và trang thiết bị x 3 x 4 x 3 x 3 9.Đạt tiêu chuẩn ISO 9000:2000 x 3 3 3 x 3 10.Vị trí, địa điểm kinh doanh x 2 x 1 x 1 x 2 11.Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ x 2 x 2 x 2 x 2 Các yếu tố bên trong Hồng Phúc Tâm Vũ Tân Bé Tư Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại Mức độ quan trọng Phân loại 1. Quan hệ tốt với khách hàng x 3 x 3 4 3 2.An toàn kỹ thuật- ATVSLĐ và bảo vệ môi trường lắp ráp x 4 x 4 x 3 x 3 3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ( nguồn lực tài chính mạnh như: quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ x 3 x 4 x 3 x 3 4. An toàn về tài chính ( tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính) x 3 x 3 x 3 x 3 5. Mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cty 3 x 4 x 3 x 4 6.Nhân lực (Đội ngũ lãnh đạo có trình độ nghiệp vụ chuyên môn quản lý cao;Đội ngũ NV năng động, tay nghề cao) x 3 x 4 x 3 x 3 7. Chất lượng sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoach dinh chien luoc cho Hino.doc
Tài liệu liên quan