Đề tài Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty TNHH gốm sứ cao cấp Minh Long I

Tình hình chính trị trong những năm vừa qua tương đối ổn định. Việt Nam được đánh giá là nước thứ 2 trong khu vực Châu á có nền chính trị ổn định khi xảy ra hàng loạt các cuộc khủng bố trên thế giới. Các chính sách pháp luật đang dần hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn nhiều kẽ hở ảnh hưởng đến sự bình đẳng trong cạnh tranh của các doanh nghiệp.

Ngoài ra các yếu tố khác như cơ sở hạ tầng, đường xá trong thời gian qua đã được cải tiến, xây mới nhiều, điều này làm cho giao thông giữa các khu vực trở nên thuận tiện thúc đẩy việc giao dịch hàng hóa. Hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống điện nước cũng đã được cải tiến.

- Bên cạnh đó cũn cú sự quan tõm đến vấn đề chuyển giao khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại hóa nền công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong nước, trong đó ngành sản xuất gốm sứ nhận được sự quan tâm của các cấp, các ngành. Đặc biệt là chính sách phát triển và khôi phục các làng nghề truyền thống, làng nghề thủ công mỹ nghệ của Chớnh phủ và của tỉnh Bỡnh Dương nói riêng.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3224 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty TNHH gốm sứ cao cấp Minh Long I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng sản lượng của cụng ty khoảng 70% là xuất khẩu nhưng đồng thời cụng ty cũng đang hướng tới việc mở rộng thị trường và gia tăng thị phần trong nước.” Cụng ty cũng đầu tư nhiều tỉ đồng, thu hỳt một số chuyờn gia giỏi từng bước hỡnh thành một cơ sở nghiờn cứu phỏt triển và chuyển giao cụng nghệ mới. Minh Long cũn mời 30 nghệ nhõn tốt nghiệp tại cỏc trường mỹ thuật cựng cỏc chuyờn gia nước ngoài như Phỏp, Mỹ, Trung Quốc huấn luyện bỳt phỏp, biết cỏch phối màu, dựng cọ một cỏch nhuần nhuyễn. Hiện nay toàn cụng ty cú khoảng 300 cỏn bộ - nhõn viờn làm cụng tỏc quản lý tại Cụng ty. BẢNG THỐNG Kấ CÁN BỘ QUẢN Lí Độ tuổi Số người (người) Tỷ lệ (%) 18 – 35 215 71.66 36 trở lờn 85 28.34 Trỡnh độ Số người (người) Tỷ lệ (%) Đại học – cao đẳng 190 63 Trung cấp 80 27 Phổ thụng 30 10 Nguồn: Phũng tổng hợp Đồng thời do đặc thự ngành sản xuất của cụng ty là chuyờn về sản xuất gốm sứ nờn cần nhiều lao động phổ thụng, đặc biệt là lao động trẻ nhưng cú tay nghề, bỡnh quõn thu nhập đầu người 1 năm là 30 triệu đồng/người. Minh Long I là đơn vị luụn thực hiện nghiờm tỳc những quy định của Nhà nước về cỏc chế độ, chớnh sỏch đối với người lao động như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xó hội, phũng chỏy, chữa chỏy, an toàn lao động... 3.2. Yếu tố marketing: ố Chiến lược sản phẩm (Product): Đến nay, sản phẩm của gốm sứ Minh Long đó cú trờn 15.000 chủng loại. Chất lượng của sản phẩm đó được chứng minh khi liờn tục nhiều năm liền gốm sứ Minh Long được người tiờu dựng bỡnh chọn là “Hàng Việt Nam chất lương cao” và hàng loạt huy chương vàng tại cỏc hội chợ triển lóm trong nước và quốc tế. Mỗi năm Minh Long I đó gửi khắp thế giới cỏc “cõu chuyện gốm sứ” chứa trong sản phẩm của mỡnh làm từ 3.000 – 5.000 tấn vật liệu. Riờng hàng xuất khẩu đó cú tới 3.000 mẫu mó khỏc nhau. Trờn mỗi sản phẩm của gốm sứ Gốm sứ Minh Long I đều cú in hỡnh và tờn cụng ty trờn sản phẩm. ố Chiến lược giỏ (Price): Phải đương đầu với lạm phỏt, “Lỳc khú khăn bóo tố khụng ai căng buồm ra khơi”. Với triết lý như vậy dự xuất khẩu là chớnh nhưng Minh Long đó xõy dựng cho mỡnh một chiến lược nờn khụng bị ảnh hưởng nhiều. Hàng vẫn ổn, tăng doanh số mặc dự giỏ nhiờn liệu tăng, lương cụng nhõn tăng. Nhưng Cụng ty khụng tăng giỏ sản phẩm, chỉ điều chỉnh sản phẩm. Thờm vào đú, Cụng ty TNHH Gốm sứ Minh Long I đó mua trước một số mỏ khai thỏc cung cấp nguyờn liệu sột, cao lanh để giảm chi phớ đầu vào khi phải thụng qua trung gian hay thụng qua nhập khẩu nguyờn liệu từ nước ngoài. Như vậy, giỏ cỏc yếu tố đầu vào sẽ giảm, giỳp sản phẩm của Cụng ty Minh Long I cú sự cạnh tranh về giỏ so với cỏc cụng ty sản xuất cựng loại sản phẩm trong nước. Ngoài ra, Cụng ty Gốm sứ Minh Long I cũn một ưu thế cạnh tranh về giỏ hơn cỏc cụng ty nước ngoài khỏc đang cạnh tranh tại thị trường EU là cỏc cụng ty của Việt Nam được hưởng MFN và GSP của EU từ đú thuế đỏnh vào sản phẩm xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được giảm thuế, vỡ vậy đó phần nào nõng tớnh cạnh tranh cho sản phẩm của Cụng ty Minh Long I. ố Chiến lược phõn phối (Place): Bối cảnh kinh tế hiện nay đó chỉ ra việc tập trung cho thị trường nội địa là giải phỏp tối ưu nhất để khắc phục khú khăn và phỏt triển, đặc biệt khi Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiờn dựng hàng Việt Nam”. í thức được vai trũ quan trọng của thị trường trong nước bờn cạnh thị trường xuất khẩu, tuy nhiờn vấn đề đặt ra ở đõy là hàng nội địa phải đảm bảo chất lượng cao mà giỏ cả phải chăng, phự hợp với tỳi tiền của đa số người dõn, đõy là một trong những tiờu chớ để doanh nghiệp tiếp cận với người tiờu dựng trong nước nhiều hơn. Để thực hiện kế hoạch doanh thu nội địa đạt 60% Cụng ty TNHH Gốm sứ Cao cấp Minh Long I thực hiện việc mở cỏc văn phũng đại diện ở Hà Nội, Thành Phố HCM…, đồng thời giới thiệu sản phẩm của Cụng ty qua cỏc cuộc triễn lóm, cỏc Festival thương hiệu,… Trong giai đoạn từ 2005-2007, để chủ động hội nhập, cụng ty đó đầu tư trờn 300 tỷ đồng, thực hiện cỏc dự ỏn mới nhằm gia tăng thị phần gốm sứ xuất khẩu trong xu thế đất nước bước vào WTO. Một trong những dự ỏn chiến lược của Cụng ty là Trung tõm Thương mại Minh Sỏng Plaza, nơi trưng bày và quảng bỏ cỏc sản phẩm cũng như quy trỡnh sản xuất của Minh Long I đến với khỏch hàng trong và ngoài nước. Hiện Minh Long I vẫn tiếp tục hướng tới những thị trường khú tớnh với chiến lược đẳng cấp hàng hiệu. Cũn riờng ụng Ngọc Minh (TGĐ Cụng ty) vẫn tin rằng khi đời sống người dõn khỏ lờn, sản phẩm Minh Long I sẽ gần gũi hơn với người tiờu dựng nội địa vỡ giỏ thành sẽ phản ỏnh đỳng chất lượng sản phẩm. Song song với thị trường trong nước, thị trường xuất khẩu của Minh Long I khụng ngừng phỏt triển, mở rộng, ở chõu Âu cú Phỏp, Đức, Cộng hũa Sộc, Thụy Điển, Thụy Sĩ, thị trường Mỹ, chõu Á cú Trung Quốc, Nhật, Đài Loan, Malaysia, Singapore... ố Chiến lược tiếp thị (Promotion): Cụng ty luụn tham gia cỏc hội chợ và triễn lóm thuơng mại quốc tế tại nhiều nước để quảng bỏ thương hiệu và tỡm kiếm đối tỏc. Đõy là cỏch tiếp thị cú hiệu quả và đem lại nhiều khỏch hàng mới về tiềm năng qua đú giỳp thị trường cụng ty được mở rộng. Minh Long vừa tham gia giới thiệu sản phẩm của mỡnh qua cỏc cuộc triễn lóm, cỏc Festival thương hiệu, Festival Gốm sứ Việt Nam- Bỡnh Dương 2010 (thỏng 9/2010 - là một trong những lễ hội lớn nhất ở miền Nam hướng đến kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội). Chức năng của Marketing là giỳp phỏt triển một tổ hợp trọn gúi khụng chỉ đỏp ứng nhu cầu của nhúm khỏch hàng mục tiờu mà cũn giỳp tăng cường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3.3. Yếu tố tài chớnh kế toỏn: Bảng Chỉ số tài chỏnh qua cỏc năm Khoản mục ẹVT 2007 2008 2009 1. Boỏ trớ cụ caỏu taứi saỷn vaứ cụ caỏu nguoàn voỏn 1.1. Boỏ trớ cụ caỏu taứi saỷn - Taứi saỷn coỏ ủũnh/ Toồng taứi saỷn % 49,86 39,97 42,73 - Taứi saỷn lửu ủoọng/ Toồng taứi saỷn % 50,14 60,03 57,27 1.2. Boỏ trớ cụ caỏu nguoàn voỏn - Nụù phaỷi traỷ/Toồng nguoàn voỏn % 36,48 40,76 38,08 - Nguoàn voỏn chuỷ sụỷ hửừu/Toồng nguoàn voỏn % 63,52 59,24 61,92 2. Khaỷ naờng thanh toaựn - Tyỷ suaỏt tửù taứi trụù % 63,52 59,24 61,92 - Tyỷ suaỏt thanh toaựn ngaộn haùn Laàn 2,29 1,76 1,59 - Tyỷ suaỏt thanh toaựn baống tieàn % 6,01 1,63 0,498 - Tyỷ suaỏt thanh toaựn ngay % 0,138 2,86 0,787 3. Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn 3.1. Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn/Doanh thu - Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn trửụực thueỏ/Doanh thu % 3,17 4,19 4,83 - Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn sau thueỏ/Doanh thu % 2,61 3,17 3,80 3.2. Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn/Toồng taứi saỷn - Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn trửụực thueỏ/Toồng taứi saỷn % 1,65 1,62 1,93 - Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn sau thueỏ/Toồng taứi saỷn % 1,35 1,23 1,52 3.3. Tyỷ suaỏt lụùi nhuaọn sau thueỏ/ Voỏn chuỷ sụỷ hửừu % 2,14 2,07 2,46 Nguồn: Phũng tổng hợp Cụng ty Toàn bộ cỏc chỉ số tài chớnh của Cụng Ty TNHH Gốm sứ Minh Long I từ năm 2007 à 2009 đều tăng, từ tổng nguồn vốn, tổng doanh thu và lợi nhuận sau thuế... Nhỡn chung, nếu thấy cỏc tỷ số tài chớnh như trờn thỡ cú thể dễ dàng khẳng định Cụng ty kinh doanh ngày càng sinh lợi. 3.4. Yếu tố sản xuất – tỏc nghiệp: Về tổ chức sản xuất, cụng ty đầu tư ỏp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9001 phiờn bản 2000 vào sản xuất, được cấp Chứng chỉ ISO 9001: 2000 vào năm 2002 và trở thành cụng ty chuyờn SX-KD gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu và gia dụng cao cấp đầu tiờn ở Việt Nam được cấp chứng chỉ này. Đõy là một trong những “giấy thụng hành” trong tiến trỡnh đưa những sản phẩm của thương hiệu Minh Long I ra thị trường thế giới. Quy trỡnh sản xuất sản phẩm (Nguồn: Phũng tổng hợp) NGUYEÂN LIEÄU NGHIEÀN SAỉNG RUNG KHệÛ Tệỉ KHUAÁY TROÄN KHUAÁY TROÄN EÙP VAẫT NệễÙC THệÛ NGHIEÄM NUNG NHUÙNG MEN SAÁY TẠẽO HèNH ẹUỉN CHAÂN KHOÂNG ẹOÙNG GOÙI ố Mỏy múc thiết bị: Cụng nghệ chiếm phần quan trọng trong việc sản xuất sản phẩm bởi nếu như chỳng ta cú cụng nghệ tốt thỡ chỳng ta sẽ tạo ra được những sản phẩm tốt, giỏ thành hợp lý và sản xuất theo dõy chuyền hàng loạt, tạo ra những sản phẩm cú độ đồng nhất cao. Sự đầu tư “mạnh mẽ” vào trang thiết bị, mỏy múc hiện đại và ứng dụng cụng nghệ tiờn tiến nhất để sản xuất đó cho kết quả tương xứng. Và điều này đó thực hiện tại Cụng ty Minh Long I. Cụng ty đó ứng dụng thành cụng cụng nghệ Nano trong sản xuất sản phẩm, làm cho bề mặt sản phẩm trở nờn lỏng, mịn, dễ rửa, khụng bỏm dầu mỡ,  khụng cần sử dụng nhiều đến chất tẩy rửa, gúp phần tiết kiệm chi phớ, sản phẩm chế tạo bằng cụng nghệ Nano cú cỏc đặc tớnh siờu việt như nhỏ hơn, nhanh hơn, bền hơn hoặc thờm nhiều đặc tớnh hoàn toàn mới so với cỏc thiết bị được chế tạo trờn nền tảng cụng nghệ hiện nay. Cụ thể là cụng ty đó dành hơn 397 tỷ đồng để nhập mỏy múc thiết bị phục vụ cho sản xuất như hệ thống mỏy đựn đất, hệ thống phun men, mỏy rút ỏp lực, mỏy lau sản phẩm cú rụ-bốt... Trong 10 năm (1996-2006) cụng ty đó chế tạo thành cụng khuụn đỳc bằng thủy lực cho mỏy dập ộp thủy lực cao; nghiờn cứu chế tạo và ứng dụng hệ thống sấy liờn hoàn theo cụng nghệ Hoa Kỳ; về lũ nung đó nghiờn cứu chế tạo thành cụng 2 lũ gas con thoi 4m3, cú chất lượng như cỏc lũ gas của Đài Loan nhưng cú nhiều cải tiến hơn và giỏ thành chỉ bằng 30%; thiết kế mỏy tinh luyện đất qua cỏc giai đoạn, mỏy chộp hỡnh tự động húa; chế tạo mỏy phối men - màu tự động điều khiển qua mỏy vi tớnh...; năm 2005 sản xuất sản phẩm phự điờu làm bằng mỏy - đõy được xem là bước đột phỏ cho loại sản phẩm mỹ thuật được sản xuất bằng mỏy... Nhỡn chung, hệ thống trang thiết bị phục vụ cho sản xuất, quản lý của cụng ty rất tốt. ố Quản lý nguồn nguyờn liệu: Cỏi xỏc đầu tiờn là đất. Bỡnh Dương mới cú đất sột trắng và đất đen dẻo pha làm lu, khạp, đất Vĩnh Phỳ, Ấn Độ… một phụi đất cú 12 đến 16 loại nguyện liệu. Để sản xuất ra một sản phẩm đạt chất lượng, Minh Long rất khắt khe trong việc chọn lọc nguồn nguyờn liệu thụ đầu vào; Do cụng ty cú mối quan hệ thõn thiện với nhà cung ứng và vị trớ của cơ sở gần nguồn khai thỏc nguyờn liệu nờn cú rất nhiều sự lựa chọn, chủ động được nguồn nguyờn liệu đầu vào với giỏ cả thấp nhất cú thể (chi phớ vận chuyển thấp). Ngoài ra, cơ sở cũn cú hệ thống kho bói lớn cú khả năng dự trữ nhiều nguyờn nhiờn liệu cú thể cung ứng liờn tục cho quỏ trỡnh sản xuất. Song song với đầu tư cải tiến thiết bị, mỏy múc, thay đổi cỏch quản lý... là những cụng trỡnh nghiờn cứu phục chế men màu đó thất truyền, sỏng tạo mẫu mó, kiểu dỏng, đặc biệt là việc chế tỏc thành cụng một số bộ sản phẩm mỹ nghệ thể hiện nột đẹp của dõn tộc. 3.5. Yếu tố nghiờn cứu và phỏt triển sản phẩm mới: Hoạt động nghiờn cứu và phỏt triển sản phẩm mới được cụng ty thường xuyờn chỳ trọng để đưa ra thị trường cỏc sản phẩm ngày càng thoả món nhu cầu của khỏch hàng. Cụng ty thường xuyờn cú cỏc chuyến tham quan, gặp gỡ cỏc khỏch hàng để nắm bắt nhu cầu mới của khỏch hàng cũng như thị trường. Cụng ty cũng thường xuyờn tham gia cỏc hội chợ để giới thiệu cỏc sản phẩm mới để lắng nghe ý kiến khỏch hàng về sản phẩm mới và nắm bắt thị hiếu của người tiờu dựng. Một năm Minh Long I đó gửi khắp thế giới cỏc “cõu chuyện gốm sứ” chứa trong sản phẩm của mỡnh làm từ 3 đến 5.000 tấn vật liệu. Riờng hàng xuất khẩu đó cú tới 3.000 mẫu mó khỏc nhau. 3.6. Hệ thống thụng tin - Hệ thống thụng tin được cụng ty nắm bắt qua nhiều hệ thống: hệ thống chớnh thức và hệ thống khụng chớnh thức. Hệ thống chớnh thức: cỏc cơ quan chức năng, bỏo, đài, internet, hội nghị, triển lóm.. Hệ thống khụng chớnh thức: kinh nghiệm của ban lónh đạo, cụng nhõn viờn của cụng ty, kinh nghiệm của cỏc cơ sở khỏc… - Mối quan hệ với cỏc cơ quan hữu quan: Do cụng ty là một trong cỏc cụng ty thành đạt của tỉnh Bỡnh Dương nờn cụng ty cú mối quan hệ với cỏc cơ quan hữu quan rất tốt. Bờn cạnh đú, chớnh sỏch ngoại giao của Ban giỏm đốc với cỏc cơ quan hữu quan đó giỳp cho cụng ty cú mối quan hệ với cỏc cơ quan ban ngành ngày càng tốt hơn. Cụng ty cũng đó nhận được nhiều giải thưởng, danh hiệu do UBND tỉnh Bỡnh dương trao tặng. r Ma trận đỏnh giỏ cỏc yếu tố bờn trong: BẢNG 1: Theo phương phỏp Likert STT Cỏc yếu tố bờn trong 1 2 3 4 5 Tổng người trả lời Tổng điểm Mức độ quan trọng Làm trũn 1 Chất lương sản phẩm 0 0 4 12 14 30 130 0.13 0.13 2 Khả năng tài chớnh 5 6 6 9 4 30 91 0.09 0.09 3 Nguồn nguyờn liệu đầu vào 4 7 8 6 5 30 91 0.09 0.09 4 Thương hiệu sản phẩm 0 2 6 9 13 30 123 0.12 0.12 5 Hệ thống thụng tin khỏch hàng 3 6 4 8 9 30 104 0.10 0.10 6 Tay nghề của nghệ nhõn 5 3 3 6 13 30 109 0.11 0.11 7 Khả năng sản xuất 8 5 7 5 5 30 84 0.08 0.08 8 Marketing và quảng cỏo 4 8 5 8 5 30 92 0.09 0.09 9 Cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển 5 6 6 8 5 30 92 0.09 0.09 10 Mỏy múc và thiết bị 7 6 5 9 3 30 85 0.08 0.08 Tổng cộng 1001 1.00 1.00 * Ghi chỳ: Thang điểm được chia theo phương phỏp Likert: 1 điểm – Khụng quan trọng; 2 điềm – Hơi quan trọng - Quan trọng ở mức độ yếu; 3 điểm – Khụng ý kiến 4 điểm - Khỏ quan trọng - Quan trọng ở mức độ khỏ; 5 điểm - Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao. STT Cỏc yếu tố bờn trong 1 2 3 4 Tổng số người trả lời Tổng điểm Điểm trung bỡnh Làm trũn 1 Chất lương sản phẩm 0 2 10 18 30 106 3.53 4 2 Khả năng tài chớnh 5 8 12 5 30 77 2.57 3 3 Nguồn nguyờn liệu đầu vào 6 8 9 7 30 77 2.57 3 4 Thương hiệu sản phẩm 0 5 5 20 30 105 3.50 4 5 Hệ thống thụng tin khỏch hàng 8 8 6 8 30 74 2.47 2 6 Tay nghề của nghệ nhõn 4 4 9 13 30 91 3.03 3 7 Khả năng sản xuất 5 12 8 5 30 73 2.43 2 8 Marketing và quảng cỏo 5 12 10 3 30 71 2.37 2 9 Cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển 4 9 9 8 30 81 2.70 3 10 Mỏy múc và thiết bị 3 13 7 8 30 82 2.63 3 Tổng cộng 834 * Ghi chỳ: Điểm phõn loại như sau: 1 điểm – Yếu nhiều nhất; 2 điềm – Yếu ớt nhất; 3 điểm – Mạnh ớt nhất; 4 điểm - Mạnh nhiều nhất; STT Cỏc yếu tố bờn trong Mức độ quan trọng Phõn loại Tổng điểm quan trọng Kết luận 1 Chất lương sản phẩm 0.13 4 0.52 Mạnh 2 Khả năng tài chớnh 0.09 3 0.27 Mạnh 3 Nguồn nguyờn liệu đầu vào 0.09 3 0.27 Mạnh 4 Thương hiệu sản phẩm 0.12 4 0.48 Mạnh 5 Hệ thống thụng tin khỏch hàng 0.10 2 0.20 Yếu 6 Tay nghề của nghệ nhõn 0.11 3 0.33 Mạnh 7 Khả năng sản xuất 0.08 2 0.16 Yếu 8 Marketing và quảng cỏo 0.09 2 0.18 Yếu 9 Cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển 0.09 3 0.27 Mạnh 10 Mỏy múc và thiết bị 0.08 3 0.24 Mạnh Tổng cộng 1.00 2.92 Ghi chỳ: Tổng điểm quan trọng > 2,5 là cụng ty mạnh; Tổng điểm quan trọng = 2,5 là cụng ty ở mức độ TB. Tổng điểm quan trọng < 2,5 là cụng ty yếu. Nhận xột: v    Điểm mạnh:  1 Chất lượng sản phẩm  2 Khả năng tài chớnh 3 Nguồn nguyờn liệu đầu vào 4 Thương hiệu sản phẩm 6 Tay nghề của nghệ nhõn 9 Cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển 10 Mỏy múc và thiết bị v    Điểm yếu: 5 Hệ thống thụng tin khỏch hàng  7 Khả năng sản xuất  8 Marketing và quảng cỏo q Kết luận: Số điểm quan trọng tổng cộng là 2,92 cao hơn mức trung bỡnh cho thấy Cụng ty khỏ mạnh về nội bộ. Hiện nay, Minh Long vẫn giữ thương hiệu mạnh trong ngành gốm sứ, được mọi người biết đến với chất lượng sản phẩm hàng đầu. Cụng ty cú nguồn tài chớnh vững mạnh, đẩy mạnh cụng tỏc nghiờn cứu phỏt triển và cú sự đầu tư vào mỏy múc thiết bị nờn cụng ty cú thể yờn tõm khi mở rộng qui mụ sản xuất tăng sản lượng. 4. Phõn tớch mụi trường vĩ mụ: 4.1. Yếu tố chớnh trị Tình hình chính trị trong những năm vừa qua tương đối ổn định. Việt Nam được đánh giá là nước thứ 2 trong khu vực Châu á có nền chính trị ổn định khi xảy ra hàng loạt các cuộc khủng bố trên thế giới. Các chính sách pháp luật đang dần hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn nhiều kẽ hở ảnh hưởng đến sự bình đẳng trong cạnh tranh của các doanh nghiệp. Ngoài ra các yếu tố khác như cơ sở hạ tầng, đường xá trong thời gian qua đã được cải tiến, xây mới nhiều, điều này làm cho giao thông giữa các khu vực trở nên thuận tiện thúc đẩy việc giao dịch hàng hóa. Hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống điện nước cũng đã được cải tiến. - Bờn cạnh đú cũn cú sự quan tõm đến vấn đề chuyển giao khoa học kỹ thuật tiờn tiến, hiện đại húa nền cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp trong nước, trong đú ngành sản xuất gốm sứ nhận được sự quan tõm của cỏc cấp, cỏc ngành. Đặc biệt là chớnh sỏch phỏt triển và khụi phục cỏc làng nghề truyền thống, làng nghề thủ cụng mỹ nghệ… của Chớnh phủ và của tỉnh Bỡnh Dương núi riờng. 4.2 Yếu tố kinh tế Nền kinh tế Việt Nam chỳng ta cú sự phỏt triển nhanh và ổn định (khụng kể năm khủng hoảng 2008). Tốc độ phỏt triển của nền kinh tế Việt Nam được xếp vào loại cao của khu vực. Đõy là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp an tõm đầu tư vào sản xuất kinh doanh. * Tỷ giá hối đoái: Giá trị đồng USD, EURO trong năm vừa qua tăng cao, đây là cơ hội cho hoạt động sản xuất trong nước do sức ép của các nhà đầu tư giảm, chi phí sản xuất trong nước thấp cũng như cơ hội tiếp nhận vốn đầu tư tăng lên. Tăng khả năng đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu. Tuy nhiên tỷ giá hối đoái cao cũng gây ra bất lợi cho các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất từ nước ngoài vì nó sẽ đẩy chi phí lên, nâng giá thành sản phẩm, do đó khó cạnh tranh. * Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Trong 10 năm qua tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta đạt từ 6-7,5%. Đây là điều kiện hết sức thuận lợi cho các doanh nghiệp vì GDP tăng sẽ dẫn đến thu nhập bình quân đầu người tăng, khả năng tiêu dùng tăng... kích thích quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trên phạm vi thế giới, nói chung các nước đều tăng trưởng tốt. Các nước Châu á đã hòan toàn hồi phục sau khủng hoảng tài chính, đang vươn lên phát triển mạnh. Nền kinh tế thế giới, theo dự đoán vẫn sẽ tăng trưởng trong những năm tới. Năm Qui mụ Dõn số (người) GDP (giỏ CĐ) Tỷ đồng Tốc độ tăng GDP (%) GDP /người (USD) 2006 84.136,8 425.135 8,17 723 2007 85.154,9 462.189 8,50 835 2008 86.789,0 490.530 6,20 1047 2009 86.789,0 515.909 5,32 1684 Nguồn: Tổng cục thống kờ Việt Nam ố Kinh tế Bỡnh Dương Theo đỏnh giỏ của Sở Cụng Thương Bỡnh Dương, tỏc động của cuộc suy thoỏi kinh tế đó làm thị trường tiờu thụ sản phẩm cụng nghiệp bị thu hẹp, dẫn đến cỏc DN phải điều chỉnh kế hoạch cắt giảm sản lượng, giảm cụng nhõn lao động... Cựng trong thời gian đú nền kinh tế cả nước cũn phải chịu hàng loạt yếu tố khú khăn khỏc như lạm phỏt, chớnh sỏch chỉ số giỏ tăng liờn tục từ 14,95% năm 2007 lờn 18,75% năm 2008, đó ảnh hưởng chi phớ đầu vào, tiền cụng lao động phải tăng... dẫn đến tăng giỏ thành. Trong khi đú, giỏ XK cú xu hướng giảm vỡ cú nhiều sản phẩm cạnh tranh (đẩy hàng tồn). Bước sang năm 2009, ngoài khú khăn về thị trường, cỏc DN cũn phải đối mặt với nguy cơ giỏ XK giảm mạnh. Bờn cạnh đú, cỏc mặt hàng cụng nghiệp cú kim ngạch lớn, được coi là “những mũi nhọn XK” như gỗ, Thủ cụng mỹ nghệ, dệt may, da giày gặp phải nhiều khú khăn bởi cỏc hàng rào phi thuế quan và biện phỏp bảo hộ tinh vi đó và đang được nhiều nước NK dựng lờn nhằm bảo hộ hàng sản xuất trong nước. 4.3. Yếu tố cụng nghệ Sự bựng nổ về khoa học cụng nghệ đó tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho cỏc hoạt động kinh tế núi chung và Tổng Cụng ty Sành sứ thủy tinh núi riờng. - Sự phỏt triển của ngành điện tử, tin học được khai thỏc một cỏch triệt để vào hoạt động quản lý, tổ chức cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh (chớp điện tử ứng dụng cho tự động húa, hệ thống điều khiển từ xa...). - Mỏy múc thiết bị hiện đại: Khoa học cụng nghệ phỏt triển tạo điều kiện sản xuất và ứng dụng mỏy múc thiết bị hiện đại thay thế sản xuất thủ cụng, mỏy múc thụ sơ lạc hậu... Theo đú cụng ty đú đầu tư vào hệ thống sản xuất cỏc dõy chuyền mỏy múc hiện đại được nhập khẩu từ cỏc nước phỏt triển (Đức, Phỏp, Hàn Quốc) cú ưu thế sản xuất lớn, chất lượng cao, đảm bảo cỏc yờu cầu về mụi trường, giỳp cho cụng ty cú thờm nhiều lợi thế cạnh tranh trong việc tạo ra sản phẩm mới, sản phẩm đạt yờu cầu chất lượng cao… - Việc nghiờn cứu cho ra màu men thớch hợp nhất với từng sản phẩm, Kỹ thuật màu núi chung, vẽ màu trờn nhiệt độ cao, chất phụ trợ với giỏ thành rẻ và thay thế nhập khẩu. 4.4. Yếu tố tự nhiờn Nguồn nguyờn vật liệu cho sản xuất sản phẩm của Cụng ty chủ yếu được khai thỏc trực tiếp từ tài nguyờn thiờn nhiờn (cỏt, đất sột, cao lanh...) do đú khả năng cung ứng vật tư đầu vào chịu ảnh hưởng rất lớn từ điều kiện tự nhiờn và mụi trường. Tuy nguồn nguyờn liệu sản xuất khụng quỏ khú như ngành gỗ nhưng những khú khăn tưởng chừng như vụ lý vẫn diễn ra đú là cỏc doanh nghiệp Bỡnh Dương khụng thể mua được đất cao lanh, trong khi đến cỏc tỉnh, thành khỏc thỡ cụng tỏc thu mua càng khú khăn vỡ cỏc tỉnh này ưu tiờn cho DN của tỉnh mỡnh. Vỡ vậy, nguồn nguyờn liệu lại càng trở nờn khan hiếm gõy khú khăn cho việc thực hiện cỏc đơn hàng xuất khẩu đó ký. 4.5. Yếu tố dõn số Dõn số hiện nay của nước ta vào khoảng 85 triệu người, dõn số thế giới khoảng 6,4 tỷ. Đõy là tiềm năng lớn của cỏc ngành sản xuất, đặc biệt là cỏc ngành sản xuất hàng tiờu dựng trong đú cú ngành sành sứ thủy tinh. - Tuy nhiờn tỡnh trạng thiếu nguồn nhõn cụng trong lĩnh vực sản xuất gốm sứ đang là khú khăn của tỉnh Bỡnh Dương, địa phương sản xuất và xuất khẩu cỏc mặt hàng gốm sứ lớn nhất Việt Nam. Cỏc doanh nghiệp sản xuất gốm sứ Bỡnh Dương gặp khú khăn trong việc tỡm cụng nhõn nờn nhiều nhà mỏy buộc phải đúng cửa hay sản xuất cầm chừng. Hiện nay chỉ cũn 70 nhà sản xuất gốm sứ thực sự gọi là sản xuất, trong đú cú khoảng 30-40 nhà mỏy cú khả năng cạnh tranh tốt trờn thị trường nhờ cú đầy đủ nhõn cụng. Đõy cũng là tỡnh hỡnh khú khăn chung của gốm sứ tỉnh Bỡnh Dương. - Vấn đề thiếu hụt cụng nhõn lao động đang trở thành mối quan tõm của nhiều Doanh nghiệp (DN) khi muốn đến đầu tư tại Bỡnh Dương, bởi tỡnh trạng thiếu hụt cụng nhõn lao động diễn ra ở hầu hết ở cỏc DN cũ và mới và đặc biệt là thiếu cụng nhõn cú tay nghề cao. 4.6. Cỏc yếu tố ảnh hưởng khỏc: - Bờn cạnh khú khăn về nguồn nguyờn liệu, thị trường, giỏ cả... cỏc Doanh nghiệp xuất khẩu (DNXK) cũn đang đối mặt với nhiều khú khăn. Trong đú khú khăn được đề cập đến nhiều nhất vẫn là nguồn vốn, mặc dự đó cú quy định về lói suất (LS) thỏa thuận nhưng trờn thực tế, cỏc DNXK cú nhu cầu vay vốn luụn phải chịu mức LS mà ngõn hàng ấn định. Ngay cả khi chấp nhận vay với LS cao, cỏc DN cũng khụng được đỏp ứng đủ nguồn tiền cần vay để mua nguyờn liệu mỗi khi vào chu kỳ sản xuất. - Ngoài những yếu tố ảnh hưởng từ bờn ngoài thỡ chớnh sỏch thuế vẫn cũn nhiều bất cập như thuế nhập khẩu; thuế nguyờn phụ liệu quỏ cao lờn đến 50%. Trong khi DN nhập nguyờn phụ liệu để sản xuất lại tớnh thành thuế kinh doanh. Chớnh vỡ thuế quỏ cao đó tỏc động ngay vào lợi ớch, lợi nhuận của DN dẫn đến giỏ thành cao, làm giảm sức cạnh tranh. Nếu khụng kịp thời cú cỏc giải phỏp, chủ trương và chớnh sỏch hợp lý nhằm giảm bớt ỏp lực trờn thị trường, thỏo gỡ cỏc khú khăn một cỏch đồng bộ cả về sản xuất và xuất khẩu cho cỏc DN XK chủ lực núi chung thỡ ngành Thủ cụng mỹ nghệ núi chung và Gốm sứ núi riờng sẽ khú lũng đứng vững. Từ cỏc thụng tin đa phõn tớch trờn, ta thiết lập ma trận EFE của Gốm sứ Minh Long I STT Cỏc yếu tố bờn trong 1 2 3 4 5 Tổng số người trả lời Tổng điểm Mức độ quan trọng Làm trũn 1 Tỡnh hỡnh chính trị ổn định, hệ thống phỏp luật hoàn thiện 5 7 7 7 4 30 88 0.08 0.08 2 Chớnh sỏch phỏt huy ngành nghề truyền thống 5 6 6 8 5 30 92 0.09 0.09 3 Thu nhập người dõn tăng cao – gia tăng khỏch hàng 2 7 5 8 8 30 103 0.10 0.1 4 Giao thông giữa các khu vực trở nên thuận tiện, gia tăng của khỏch du lịch 1 2 6 9 12 30 119 0.11 0.11 5 Điều kiện địa lý: Gần nơi khai thỏc nguyờn liệu dồi dào, vị trớ thuận lợi 3 6 4 8 9 30 104 0.10 0.10 6 Cú nhiều cụng nghệ mới để lựa chọn 5 4 4 6 11 30 104 0.10 0.1 7 Nguồn lao động XH dồi dào, nhưng đối với ngành thỡ thiếu hụt 5 5 7 8 5 30 93 0.09 0.09 8 Tỡnh hỡnh suy thoỏi kinh tế , lạm phỏt, vay vốn, lói suất…. 6 9 5 5 5 30 84 0.08 0.08 9 Ảnh hưởng điều kiện tự nhiờn và mụi trường 5 6 6 8 5 30 92 0.09 0.09 10 Áp lực cạnh tranh do giỏ cả, sản phẩm ngoại nhập 5 6 6 8 5 30 92 0.09 0.09 11 Nguồn nguyờn liệu cú nguy cơ bị cạn kiệt 3 8 3 9 7 30 99 0.09 0.09 Tổng cộng 1070 1.00 1.00 * Ghi chỳ: Thang điểm được chia theo phương phỏp Likert: 1 điểm – Khụng quan trọng; 2 điềm – Hơi quan trọng - Quan trọng ở mức độ yếu; 3 điểm – Khụng ý kiến 4 điểm - Khỏ quan trọng - Quan trọng ở mức độ khỏ; 5 điểm - Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao. STT Cỏc yếu tố bờn trong 1 2 3 4 Tổng số người trả lời Tổng điểm Điểm trung bỡnh Làm trũn 1 Tỡnh hỡnh chớnh trị ổn định, hệ thống phỏp luật hoàn thiện 0 2 13 15 30 103 3.43 3 2 Chớnh sỏch phỏt huy ngành nghề truyền thống 5 6 10 9 30 83 2.77 3 3 Thu nhập người dõn tăng cao – gia tăng khỏch hàng 6 8 9 7 30 77 2.57 3 4 Giao thụng giữa cỏc khu vực trở nờn thuận tiện, gia tăng của khỏch du lịch 0 5 10 15 30 100 3.33 3 5 Điều kiện địa lý: Gần nơi khai thỏc nguyờn liệu dồi dào, vị trớ thuận lợi 6 8 8 8 30 78 2.60 3 6 Cú nhiều cụng nghệ mới để lựa chọn 5 10 10 5 30 75 2.50 3 7 Nguồn lao động XH dồi dào, nhưng đối với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân Tích chiến lược Công ty Gốm sứ Minh Long I – Bình Dương.doc
Tài liệu liên quan