Đề tài Xây dựng chương trình học anh văn trực tuyến

Login (Đăng nhập)

™ Tóm tắt: Use Case này mô tảcách một người dùng đăng nhập vào Hệthống học Anh

văn trực tuyến.

™ Dòng sựkiện:

- Dòng sựkiện chính:

Use Case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệthống:

• Hệthống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu.

• Actor nhập tên tài khoản và mật khẩu.

• Hệthống kiểm tra tên tài khoản và mật khẩu được nhập và cho phép actor đăng

nhập vào hệthống.

32

- Dòng sựkiện khác: Nếu trong dòng sựkiên chính, actor nhập sai tên tài khoản hoặc

mật khẩu, hệthống sẽhiển thịmột thông báo lỗi. Actor có thểchọn đểtrởvề đầu của

dòng sựkiện chính hoặc hủy bỏviệc đăng nhập, lúc này Use Case kết thúc.

™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

™ Điều kiện tiên quyết: Không có.

™ Điều kiện hoàn tất: Hệthống thông báo quá trình đăng nhập thành công hay thất bại.

™ Điểm mởrộng: Không có.

pdf79 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2179 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình học anh văn trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là thấp nhất ƒ Khi soạn phần gốc phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chỉ hỏi một vấn đề và soạn đáp án đúng trước, vị trí đáp án đúng được đặt một cách ngẫu nhiên. ™ Form soạn câu hỏi: 16 Bảng 2.2. Form soạn câu trắc nghiệm 1 lựa chọn Câu hỏi: ......................................................................... Gợi ý: a, b, c, d Sug_ID Sug_Content Sug_Position Sug_Answer Ques_ID 1 a Null -1 1 2 b Null 0 1 3 c Null -1 1 4 d Null -1 1 II.2.3. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Multi Choices question) ™ Cấu trúc: Gồm 2 phần: phần gốc và phần lựa chọn. ƒ Phần gốc: là một câu hỏi hay câu bỏ lửng. Trong phần này, người soạn câu hỏi đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng giúp người trả lời hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp. ƒ Phần lựa chọn: Có 3, 4, 5 hay nhiều hơn 5 lựa chọn. Mỗi lựa chọn là một câu trả lời hay là câu bổ túc. Trong tất cả các lựa chọn chỉ có một lựa chọn được xác định là đúng nhất, gọi là đáp án. Những lựa chọn còn lại là những câu sai, trong đó có cả những câu có nội dung gần giống với đáp án, thường gọi là các “mồi nhử”, “câu nhiễu”. Điều quan trọng là người soạn thảo phải làm sao để các mồi nhử này đều hấp dẫn ngang nhau. 17 ™ Ưu điểm: ƒ Độ may rủi thấp: nếu câu trắc nghiệm có N lựa chọn thì độ may rủi là 1/N ƒ Có thể khảo sát được số đông học sinh, chấm nhanh, kết quả chính xác. ƒ Nếu soạn đúng quy cách, kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao. ƒ Có thể sử dụng để kiểm tra các kỹ năng nhận thức bậc cao. ™ Nhược điểm: ƒ Tuy độ may rủi thấp nhưng người trả lời vẫn có thể đoán mò. ƒ Để có được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị cao, đòi hỏi người soạn phải đầu tư nhiều thời gian và phải tuân thủ đầy đủ các bước soạn thảo trắc nghiệm. ƒ Vì có nhiều phương án lựa chọn nên khó xây dựng được các câu hỏi có chất lượng cao. ™ Yêu cầu: ƒ Số lựa chọn nên từ 4 trở lên để xác xuất may mắn chọn đúng là thấp nhất ƒ Khi soạn phần gốc phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chỉ hỏi một vấn đề và soạn đáp án đúng trước, vị trí đáp án đúng được đặt một cách ngẫu nhiên. ƒ Muốn có được các “mồi nhử” hay thì ta nên chọn những câu Sai thường gặp của học sinh, không nên là “mồi nhử” do người soạn nghĩ ra. Do đó có 4 bước phải làm khi soạn mồi nhử: 18 • Bước 1: Ra các câu hỏi mở về lĩnh vực nội dung dự định trắc nghiệm để học sinh tự viết câu trả lời. • Bước 2: Thu lại các bản trả lời của học sinh, loại bỏ các câu trả lời Đúng, chỉ giữ lại những câu Sai. • Bước 3: Thống kê phân loại các câu trả lời Sai và ghi tần số xuất hiện từng loại câu sai. • Bước 4: Ưu tiên chọn những câu sai có tần số cao làm mồi nhử. ™ Form soạn câu hỏi: Bảng 2.3. Form soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu hỏi: .......................................................................... Gợi ý: a, b, c, d Sug_ID Sug_Content Sug_Position Sug_Answer Ques_ID 1 a Null -1 2 2 b Null -1 2 3 c Null 0 2 4 d Null 0 2 II.2.4. Câu điền khuyết (Filling Blank question) ™ Cấu trúc: có 2 dạng 19 ƒ Dạng 1: Gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn. ƒ Dạng 2: Là một đoạn văn với nhiều chỗ trống để người trả lời điền vào một từ hay một nhóm từ ngắn. ™ Ưu điểm: Dễ xây dựng và người sử dụng không thể đoán mò. ™ Nhược điểm: Thường chỉ được dùng để kiểm tra trình độ, mức độ hiểu biết, đôi khi khó đánh giá đúng nội dung trả lời. ™ Yêu cầu: ƒ Nội dung của phần trả lời càng cô đọng càng tốt. ƒ Nên soạn thảo các câu với các phần để trống sao cho những từ điền vào là duy nhất đúng, không thể thay thế bằng bất kỳ từ nào khác. 20 Bảng 2.4. Form soạn câu điền khuyết Ví dụ: 1. She compeletely missed the …. 2. They were talking at … purposes. 3. I think we both got out lines …. 4. She got the wrong end of the …. Gợi ý: a; b; c; d; e Sug_ID Sug_Content Sug_Position Sug_Answer Ques_ID 1 a 1 b 3 2 b 2 c 3 3 c 3 a 3 4 d 4 d 3 II.2.6. Chia động từ (Conjugating question) ™ Cấu trúc: gồm 2 phần ƒ Phần gốc: là một câu ngắn hay một đoạn văn trong đó có bỏ trống một số khoảng trắng (textbox). Bên cạnh những khoảng trống đó là những từ gợi ý cho sẵn. ƒ Phần trả lời được điền trực tiếp vào những khoảng trắng đã cho sẵn. ™ Ưu điểm: 21 ƒ Dễ xây dựng. ƒ Người sử dụng không thể đoán mò. ™ Nhược điểm: Khó đánh giá nội dung trả lời. ™ Yêu cầu: ƒ Nội dung của phần trả lời càng cô đọng càng tốt. ƒ Nên soạn thảo các câu với các phần để trống sao cho những từ điền vào là duy nhất đúng, không thể thay thế bằng từ nào khác. Bảng 2.5. Form soạn câu chia động từ Ví dụ: 1. I am trying … (go) to bed now. Good night! 2. The population of the would … (rise) very fast. Gợi ý: go; am going; rise; is rising Sug_ID Sug_Content Sug_Position Sug_Answer Ques_ID 1 go - 1 - 1 3 2 to go - 2 1 3 3 rise - 3 - 2 3 4 is rising - 4 3 3 22 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG III.1. Mô hình Thực thể kết hợp (Entity Relationship Diagram) Hình 3.1. Mô hình luận lý III.2. Đặc tả Use Case III.2.1 . Phát biểu bài toán Hệ thống cho phép học viên (sinh viên, học sinh,…) đăng kí một tài khoản để có thể truy cập hệ thống từ máy tính cá nhân của mình thông qua đường truyền Internet. Các giáo viên cũng có thể truy cập hệ thống này để thay đổi thông tin bài học: thêm bài giảng, 23 câu hỏi mới, xóa, sửa bài học…Admin là người có quyền tối cao trong hệ thống, ngoài những quyền của một giảng viên, admin còn có thể thay đổi thông tin người dùng: thêm, xóa, sửa. Khi đăng nhập thành công vào hệ thống, học viên có thể tìm kiếm danh sách các câu hỏi để làm bài. Thông tin về mỗi câu hỏi bao gồm mức trình độ, bài học, loại câu hỏi… Hệ thống cho phép học viên có thể lựa chọn một mức trình độ (A, B, C…). Sau đó lựa chọn một bài học bất kì để vào làm bài, kiểm tra kiến thức của mình. Khi quá trình làm bài của một học viên kết thúc,hệ thống sẽ gửi thông tin tới hệ thống chấm điểm để học viên có thể biết được kết quả của mình ngay sau khi làm bài. Những thông tin liên quan tới bài học, bài giảng, câu hỏi chỉ có những người trong hệ thống (admin, giáo viên) mới có thể thay đổi được, còn học viên thì không có quyền này. Do đó hệ thống cần có cơ chế bảo mật để ngăn chặn những truy cập không hợp lệ. III.2.2. Bảng chú giải III.2.2.1. Giới thiệu Tài liệu này được dùng để định nghĩa các định nghĩa đặc thù trong lĩnh vực của bài toán, giải thích các từ ngữ có thể không quen thuộc với người đọc trong các mô tả Use Case. Tài liệu này có thể được dùng như một từ điển dữ liệu không chính thức, ghi lại các định nghĩa dữ liệu để các mô tả Use Case có thể tập trung vào những gì hệ thống phải thực hiện. III.2.2.2. Các định nghĩa Bảng chú giải này bao gồm các định nghĩa cho các khái niệm chính trong hệ thống Học Anh văn trực tuyến. 24 ™ ManageLevel: Quản lý mức trình độ ƒ AddLevel: Thêm một mức trình độ mới ƒ DeleteLevel: Xóa một mức trình độ ƒ UpdateLevel: Cập nhật mức trình độ ™ ManageLesson: Quản lý bài học ƒ AddLesson: Thêm một bài học mới ƒ DeleteLesson: Xóa một bài học ƒ UpdateLesson: Cập nhật bài học ™ ManageQuestion: Quản lý câu hỏi ƒ AddQuestion: Thêm một câu hỏi mới ƒ DeleteQuestion: Xóa một câu hỏi ƒ UpdateQuestion: Cập nhật câu hỏi ™ ManageTeacher: Quản lý giáo viên ƒ AddTeacher: Thêm một giáo viên mới ƒ DeleteTeacher: Xóa một giáo viên. ƒ UpdateTeacher: Cập nhật giáo viên ™ ManageLearner: Quản lý học viên 25 ƒ AddLearner: Thêm một học viên mới ƒ DeleteLearner: Xóa một học viên. ƒ UpdateLearner: Cập nhật học viên ™ ViewTeacherInformation: Xem thông tin chi tiết về giáo viên ™ ViewLearnerInformation: Xem thông tin chi tiết về học viên ™ RegisterMember: Đăng kí làm thành viên ™ DoExercise: Làm bài tập ™ ViewLesson: Xem chi tiết bài học ™ EditMemberInformation: Chỉnh sửa thông tin thành viên ™ Administrtor: Người có quyền cao nhất trong hệ thống, có thể thêm, xóa, sửa bài học, bài giảng, câu hỏi, người dùng. ™ Teacher: Giáo viên, người có thể thay đổi những thông tin liên quan tới bài học (bài giảng, câu hỏi). ™ Learner: Học viên, người đăng kí vào hệ thống để học Anh văn trực tuyến. ™ Users: Dùng để hiển thị nhiều actors có nhiều sự tương đồng. ™ Login: Chức năng đăng nhập vào hệ thống. III.2.3. Đặc tả bổ sung 26 ™ Mục tiêu: Mục tiêu của tài liệu này là để định nghĩa các yêu cầu của Hệ thống đăng ký học phần. Đặc tả bổ sung này liệt kê các yêu cầu chưa được thể hiện trong các Use Case. Đặc tả bổ sung cùng các Use Case trong mô hình Use Case thể hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ thống. Phạm vi: ™ Đặc tả này vạch rõ các yêu cầu phi chức năng của hệ thống, như là tính ổn định, tính khả dụng, hiệu năng, và tính hỗ trợ cũng như các yêu cầu chức năng chung cho một số Use Case. (Các yêu cầu chức năng được chỉ rõ trong phần Đặc tả Use Case). Chức năng: Hỗ trợ nhiều người dùng truy cập đồng thời. ™ ™ Tính khả dụng: Giao diện người dùng tương thích Windows 98/2000/XP. Tính ổn định: Hệ thống phải hoạt động liên lục 24 giờ một ngày, 7 ngày mỗi tuần, và thời gian ngưng hoạt động không quá ™ 5% thời gian hoạt động. Hiệu suất: ™ Hệ thống phải hỗ trợ đến 2000 người dùng truy xuất cơ sở dữ liệu trung tâm đồng thời bất kỳ lúc nào, và đến 500 người dùng truy xuất các server cục bộ. ¾ ¾ Hệ thống phải có khả năng hoàn tất 80% giao dịch trong vòng 2 phút. Sự hỗ trợ: Không có. ™ Tính bảo mật: ™ ¾ Hệ thống phải ngăn chặn học viên thay đổi các thông tin liên quan tới bài học. ¾ Chỉ có giáo viên mới có thể thay đổi thông tin bài học. ¾ Chỉ có admin mới có thể thay đổi thông tin của học viên. Các ràng buộc về thiết kế: ™ Hệ thống phải tích hợp với hệ thống có sẵn. ¾ 27 Hệ thống phải cung cấp giao diện dựa trên Windows. ¾ III.3 Mô hình Use Case III.3.1. Lược đồ chính của mô hình ™ Admin: Hình 3.2. Mô hình Use Case cho tác vụ Login ™ Teacher: 28 Hình 3.3. Mô hình Use Case cho vai trò Teacher ™ Users: Hình 3.4. Mô hình Use Case cho vai trò Users ™ Learner: 29 Hình 3.5. Mô hình Use Case cho vai trò Learner ™ Actor: Hình 3.6. Mô hình thừa kế cho các Actor III.3.2 Bảng mô tả các nghiệp vụ trong sơ đồ sử dụng: 30 Bảng 3.1: Danh sách các nghiệp vụ. STT Tên nghiệp vụ Diễn giải 1 ManageLevel Cho phép người sử dụng (admin) thực hiện các thao tác quản lý danh mục mức trình độ (thêm, xóa, sửa). 2 ManageLesson Cho phép người sử dụng (admin) thực hiện các thao tác quản lý danh mục bài học (thêm, xóa, sửa). 3 ManageUnit Cho phép người sử dụng (admin, teacher) thực hiện các thao tác quản lý danh mục bài giảng (thêm, xóa, sửa). 4 ManageQuestion Cho phép người sử dụng (admin, teacher) thực hiện các thao tác quản lý danh mục câu hỏi (thêm, xóa, sửa). 5 ManageAccount Cho phép người sử dụng (admin) thực hiệ Cho phép người sử dụng (admin) thực hiện các thao tác quản lý danh mục tài khoản (thêm, xóa, sửa). 6 Login Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng bên trong. 7 ViewLearnerInformation Chức năng này chỉ có người dùng trong hệ thống mới có. Có thể xem được thông tin của 31 học viên theo các tiêu chí hay xem tất cả. 8 RegisterMember Cho phép người sử dụng đăng ký vào để làm thành viên. 9 ViewLesson Cho phép người sử dụng sau khi đăng nhập có thể xem toàn bộ các bài học trên website. 10 DoExercise Phần dành cho người học vào làm bài để kiểm tra kiến thức của mình. III.3.3. Đặc tả chi tiết các Use Case III.3.3.1. Login (Đăng nhập) ™ Tóm tắt: Use Case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào Hệ thống học Anh văn trực tuyến. ™ Dòng sự kiện: ¾ Dòng sự kiện chính: Use Case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống: • Hệ thống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu. • Actor nhập tên tài khoản và mật khẩu. • Hệ thống kiểm tra tên tài khoản và mật khẩu được nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống. 32 ¾ Dòng sự kiện khác: Nếu trong dòng sự kiên chính, actor nhập sai tên tài khoản hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Actor có thể chọn để trở về đầu của dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này Use Case kết thúc. ™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có. ™ Điều kiện tiên quyết: Không có. ™ Điều kiện hoàn tất: Hệ thống thông báo quá trình đăng nhập thành công hay thất bại. ™ Điểm mở rộng: Không có. III.3.3.2. ManageTeacher (Quản lý thông tin giáo viên) ™ Tóm tắt: Use Case này cho phép admin duy trì thông tin giáo viên trong hệ thống đăng ký. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xóa một giáo viên ra khỏi hệ thống. ™ Dòng sự kiện: ¾ Dòng sự kiện chính: Use Case này bắt đầu khi admin muốn thêm, thay đổi, và/hoặc xóa thông tin giáo viên trong hệ thống. • Hệ thống yêu cầu admin chọn chức năng muốn thực hiện (AddTeacher, UpdateTeacher, DeleteTeacher). • Sau khi admin cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng phụ sau được thực hiện: 33 ƒ Nếu admin chọn “AddTeacher”, luồng phụ AddTeacher được thực hiện. ƒ Nếu admin chọn“UpdateTeacher”, luồng phụ UpdateTeacher được thực hiện. ƒ Nếu admin chọn“DeleteTeacher”, luồng phụ DeleteTeacher được thực hiện. o AddTeacher (Thêm một giáo viên) 9 Hệ thống yêu cầu admin nhập vào các thông tin của giáo viên: Tên, ngày sinh, địa chỉ, phái, …. 9 Sau khi admin cung cấp các thông tin được yêu cầu, hệ thống sẽ phát sinh và gán một mã số duy nhất cho giáo viên này. Giáo viên này được thêm vào hệ thống. 9 Hệ thống cung cấp cho admin mã số mới của giáo viên mới. o UpdateTeacher (Hiệu chỉnh một giáo viên) 9 Hệ thống yêu cầu admin nhập vào mã số của giáo viên. 9 Admin nhập mã số của giáo viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của giáo viên này. 9 Admin thay đổi một số thông tin của giáo viên, gồm bất cứ thông tin nào được chỉ ra trong luồng phụ AddTeacher. 34 9 Sau khi admin cập nhật xong những thông tin cần thiết, hệ thống cập nhật mẩu tin của giáo viên này. o DeleteTeacher (Xóa một giáo viên) 9 Hệ thống yêu cầu admin nhập mã số của giáo viên. 9 Admin nhập mã số của giáo viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của giáo viên này. 9 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa giáo viên. 9 Admin xác nhận xóa. 9 Xóa thông tin giáo viên này ra khỏi hệ thống ¾ Dòng sự kiện khác: • Không tìm thấy giáo viên: Nếu trong luồng phụ UpdateTeacher hoặc DeleteTeacher không tồn tại giáo viên nào có mã số được nhập thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Admin có thể nhập một mã số khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này Use Case sẽ kết thúc. • Thao tác xóa bị hủy: Nếu trong luồng phụ DeleteTeacher admin quyết định không xóa giáo viên này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. ™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 35 ™ Điều kiện tiên quyết: Admin phải đăng nhập vào hệ thống sau khi Use Case bắt đầu. ™ Điều kiện hoàn tất: Nếu Use Case thành công, thông tin giáo viên được thêm, cập nhật hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. ™ Điểm mở rộng: Không có. III.3.3.3. ManageLearner (Quản lý thông tin học viên) ™ Tóm tắt Use Case này cho phép admin duy trì thông tin học viên trong hệ thống đăng ký. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xóa một học viên ra khỏi hệ thống. ™ Dòng sự kiện ¾ Dòng sự kiện chính Use Case này bắt đầu khi admin muốn thêm, thay đổi, và/hoặc xóa thông tin học viên trong hệ thống. • Hệ thống yêu cầu admin chọn chức năng muốn thực hiện (AddLearner, UpdateLearner, DeleteLearner). • Sau khi admin cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng phụ sau được thực hiện: ƒ Nếu admin chọn “AddLearner”, luồng phụ AddLearner được thực hiện. ƒ Nếu admin chọn“UpdateLearner”, luồng phụ UpdateLearner được thực hiện. ƒ Nếu admin chọn“DeleteLearner”, luồng phụ DeleteLearner được thực hiện. 36 o AddLearner (Thêm một học viên): 9 Hệ thống yêu cầu admin nhập vào các thông tin của học viên: Tên, ngày sinh, địa chỉ, phái,…. 9 Sau khi admin cung cấp các thông tin được yêu cầu, hệ thống sẽ phát sinh và gán một mã số duy nhất cho học viên này. Học viên này được thêm vào hệ thống. 9 Hệ thống cung cấp cho admin mã số mới của học viên mới. o UpdateLearner (Hiệu chỉnh thông tin một học viên): 9 Hệ thống yêu cầu admin nhập vào mã số của học viên. 9 Admin nhập mã số của học viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của học viên này. 9 Admin thay đổi một số thông tin của học viên, gồm bất cứ thông tin nào được chỉ ra trong luồng phụ AddLearner. 9 Sau khi admin cập nhật xong những thông tin cần thiết, hệ thống cập nhật mẩu tin của học viên này. o DeleteLearner (Xóa một học viên): 9 Hệ thống yêu cầu admin nhập mã số của học viên. 37 9 Admin nhập mã số của học viên. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của học viên này. 9 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa học viên. 9 Admin xác nhận xóa. 9 Xóa thông tin học viên này ra khỏi hệ thống. ¾ Dòng sự kiện khác • Không tìm thấy học viên: Nếu trong luồng phụ UpdateLearner hoặc DeleteLearner không tồn tại học viên nào có mã số được nhập thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Admin có thể nhập một mã số khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này Use Case sẽ kết thúc. • Thao tác xóa bị hủy: Nếu trong luồng phụ DeleteLearner admin quyết định không xóa học viên này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. ™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có. ™ Điều kiện tiên quyết: Admin phải đăng nhập vào hệ thống sau khi Use Case bắt đầu.Điều kiện hoàn tất. 38 ™ Nếu Use Case thành công, thông tin học viên được thêm, cập nhật hoặc xóa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. ™ Điểm mở rộng: Không có. III.3.3.4. Manage Lesson (Quản lý bài học) ™ Tóm tắt Use Case cho phép admin hay Teacher thao tác trên dữ liệu về các bài học: • Teacher có thể xem, xóa, sửa, thêm mới các bài học của mình. • Admin có thể xem, xóa, sửa, thêm mới toàn bộ các bài học của website. ™ Dòng sự kiện: Use Case bắt đầu khi actor chọn chức năng “ Quản lý bài học”. ¾ Dòng sự kiện chính Use Case này bắt đầu khi admin muốn thêm, thay đổi, và/hoặc xóa thông tin bài học trong hệ thống. • Hệ thống yêu cầu admin chọn chức năng muốn thực hiện (AddLesson, UpdateLesson, DeleteLesson). • Sau khi admin cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng phụ sau được thực hiện: ƒ Nếu Techer chọn “AddLesson”, luồng phụ AddLesson được thực hiện. ƒ Nếu Techer chọn“UpdateLesson”, luồng phụ UpdateLesson được thực hiện. 39 ƒ Nếu Techer chọn“DeleteLesson”, luồng phụ DeleteLesson được thực hiện. o AddLesson (Thêm một bài học) 9 Hệ thống yêu cầu Teacher nhập vào các thông tin chi tiết của bài học: Lesson_ID, Lesson_Name, Lesson_Description…. 9 Sau khi Teacher chọn link “Add”, hệ thống tiếp nhận và thêm thông tin vào CSDL, sau đó chuyển teacher về Use Case ViewLesson. o UpdateLesson (Hiệu chỉnh thông tin bài học) 9 Hệ thống yêu cầu Teacher nhập vào mã số của bài học. 9 Teacher nhập mã số của bài học. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của bài học này. 9 Teacher thay đổi một số thông tin của bài học, gồm bất cứ thông tin nào được chỉ ra trong luồng phụ AddLesson. 9 Sau khi Teacher cập nhật xong những thông tin cần thiết, hệ thống cập nhật mẩu tin của bài học này. 9 Hệ thống hiển thị lệnh “Cancel” bằng cách chuyển Teacher về Use Case ViewLesson. o DeleteLesson (Xóa một bài học) 9 Hệ thống yêu cầu Teacher nhập mã số của bài học. 40 9 Teacher nhập mã số của bài học. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của bài học này. 9 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa bài học. 9 Teacher xác nhận xóa. 9 Xóa thông tin bài học này ra khỏi hệ thống. ¾ Dòng sự kiện khác • Không tìm thấy bài học: Nếu trong luồng phụ UpdateLesson hoặc DeleteLesson không tồn tại bài học nào có mã số được nhập thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Teacher có thể nhập một mã số khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này Use Case sẽ kết thúc. • Thao tác xóa bị hủy: Nếu trong luồng phụ DeleteLesson Teacher quyết định không xóa bài học này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. ™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có. ™ Điều kiện tiên quyết: Admin và Teacher phải đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất: Nếu trong dòng sự kiện chính không tìm thấy bài học nào, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Actor nhận thông báo này và Use Case kết thúc. ™ Điểm mở rộng: Không có. 41 III.3.3.5. ManageQuestion (Quản lý câu hỏi) ™ Tóm tắt: Use Case cho phép admin hay Teacher thao tác trên dữ liệu về các câu hỏi: ¾ Teacher có thể xem, xóa, sửa, thêm mới các câu hỏi trong phạm vi của mình. ¾ Admin có thể xem, xóa, sửa, thêm mới toàn bộ các câu hỏi của website. ™ Dòng sự kiện: Use Case bắt đầu khi actor chọn chức năng “ Quản lý câu hỏi”. ¾ Dòng sự kiện chính Use Case này bắt đầu khi admin muốn thêm, thay đổi, và/hoặc xóa thông tin câu hỏi trong hệ thống. • Hệ thống yêu cầu admin chọn chức năng muốn thực hiện (AddQuestion, UpdateQuestion, DeleteQuestion). • Sau khi admin cung cấp thông tin được yêu cầu, một trong các luồng phụ sau được thực hiện: ƒ Nếu Techer chọn “AddQuestion”, luồng phụ AddQuestion được thực hiện. ƒ Nếu Techer chọn“UpdateQuestion”, luồng phụ UpdateQuestion được thực hiện. ƒ Nếu Techer chọn“DeleteQuestion”, luồng phụ DeleteQuestion được thực hiện. o AddQuestion (Thêm một câu hỏi): 42 9 Hệ thống yêu cầu Teacher nhập vào các thông tin chi tiết của câu hỏi: Ques_ID, Ques_Tittle, Ques_Content…. 9 Sau khi Teacher chọn link “Add”, hệ thống tiếp nhận và thêm thông tin vào CSDL, sau đó chuyển teacher về Use Case ViewQuestion. o UpdateQuestion (Hiệu chỉnh thông tin câu hỏi) 9 Hệ thống yêu cầu Teacher nhập vào mã số của câu hỏi. 9 Teacher nhập mã số của câu hỏi. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của câu hỏi này. 9 Teacher thay đổi một số thông tin của câu hỏi, gồm bất cứ thông tin nào được chỉ ra trong luồng phụ AddQuestion. 9 Sau khi Teacher cập nhật xong những thông tin cần thiết, hệ thống cập nhật mẩu tin của câu hỏi này. 9 Hệ thống hiển thị lệnh “Cancel” bằng cách chuyển Teacher về Use Case ViewQuestion. o DeleteQuestion (Xóa một câu hỏi) 9 Hệ thống yêu cầu Teacher nhập mã số của câu hỏi. 9 Teacher nhập mã số của câu hỏi. Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của câu hỏi này. 43 9 Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xóa câu hỏi. 9 Teacher xác nhận xóa. 9 Xóa thông tin câu hỏi này ra khỏi hệ thống. ¾ Dòng sự kiện khác • Không tìm thấy bài học: Nếu trong luồng phụ UpdateQuestion hoặc DeleteQuestion không tồn tại câu hỏi nào có mã số được nhập thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Teacher có thể nhập một mã số khác hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này Use Case sẽ kết thúc. • Thao tác xóa bị hủy: Nếu trong luồng phụ DeleteQuestion Teacher quyết định không xóa câu hỏi này nữa, thao tác xóa bị hủy và dòng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu. ™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có. ™ Điều kiện tiên quyết: Admin và Teacher phải đăng nhập vào hệ thống. ™ Điều kiện hoàn tất Nếu trong dòng sự kiện chính không tìm thấy câu hỏi nào, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Actor nhận thông báo này và Use Case kết thúc. ™ Điểm mở rộng: Không có. III.3.3.6. RegisterMember (Đăng ký thành viên) ™ Tóm tắt 44 ¾ Use Case này cho phép actor đăng ký làm hội viên của trung tâm ngoại ngữ. ¾ Actor của Use Case này là Learner. ™ Dòng sự kiện Use Case bắt đầu khi actor chọn chức năng “RegisterMember”. ¾ Dòng sự kiện chính • Actor chọn chức năng “RegisterMember”. • Hệ thống hiển thị form đăng ký thành viên. • Actor điền vào các thông tin: Tên đăng nhập, tên liên hệ, mật khẩu, xác nhận mật khẩu, thư điện tử, giới tính, địa chỉ, điện thoại, website. • Actor chọn “ Đăng ký”. • Hệ thống sẽ lưu toàn bộ những thông tin mà actor vừa xác nhận xuống cơ sở dữ liệu. • Hệ thống hiển thị màn hình của thành viên. ¾ Dòng sự kiện khác Nếu actor không điền đầy đủ các thông tin bắt buộc ở trên thì hệ thống không cho đăng ký và hiện thông báo lỗi. Buộc phải điền đầy đủ những thông tin này. ™ Các yêu cầu đặc biệt: Không có. ™ Điều kiện tiên quyết: Không có. 45 ™ Điều kiện hoàn tất - Hiển thị thông báo actor có đăng ký thành công hay không - Chuyển đến giao diện đăng nhập thành công ™ Điểm mở rộng - Tên: chỉ sửa thông tin hội viên - Vị trí: Ở điểm bắt đầu III.3.3.7. EditMemberInformation (Chỉnh sửa thông tin thành viên) ™ Tóm tắt ¾ Use Case này cho phép actor chỉnh sửa thông tin của mình trong hệ thống. ¾ Học viên (Learner) là actor của Use Case này ™ Dòng sự kiện Use Case này bắt đầu khi actor chọn chức năng “EditMemberInformation”. ¾ Dòng sự kiện chính • Actor chọn chức năng “EditMemberInformation”. • Hệ thống xác định tên tài khoản và mật khẩu đang truy cập • Hệ thống tìm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng chương trình học Anh văn trực tuyến.pdf