NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ 3
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 4
1.Tổng quan về đề tài 4
1.1 Mục đích của đề tài 4
1.2 Yêu cầu của đề tài 4
1.3 Phạm vi mà đề tài 4
2.Hệ thống tổ chức cán bộ và hoạt động của Trung tâm 5
2.1 Giới thiệu. 5
2.2 Cách thức tổ chức và lưu trữ thông tin hiện tại. 7
3. Đánh giá ưu, nhựoc điểm của hệ thống hiên tại. 11
4. Đề xuất giải pháp. 12
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
I. Một số khái niệm cơ bản về quản lý và ứng dụng tin học trong công tác quản lý
1. Một số khái niệm về quản lý. 13
2. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý. 13
3. Những đặc đIúm của hệ thống quản lý. 14
4. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý. 13
5. Các bộ phận hợp thành của hệ thống thông tin. 16
II. Giới thiệu về Microsoft Access 20
1. Microsoft Access là gi?. 20
2. Những công cụ của Access. 22
III. Ngôn ngữ của visual Basic 6.0 23
1. Microsoft Visual Basic và các phiên bản. 23
2. Tổ chức của Microsoft Visual Basic. 24
3. Khái quát lập trình trên Microsoft Visual Basic. 27
4. Lập trình trên Microsoft Visual Basic. 28
5. Visual Basic và Microsoft Access. 28
IV. Mối liên hệ giữa Access và Visual Basic. 29
CHƯƠNGIII: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Thông tin vào ra của hệ thống 32
1.1Thông tin vào hệ thống. 32
1.2 Thông tin ra khỏi hệ thống. 33
2. Các chức năng của hệ thống. 33
2.1. Quản trị hệ thống. 33
2.2. Xử lý nghiệp vụ. 33
2.3 Tra cứu số liệu cán bộ. 34
2.4.Trợ giúp. 34
3. Sơ đồ phân cấp chức năng. 34
3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý nhân sự 42
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 43
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0(DFD0) 44
3.4. Biểu đồ dữ liệu mức 1 của thao tác dữ liệu(DFD1) 45
3.5. Biểu đồ dữ liệu mức 1 của Danh mục cập nhật 46
3.6. Biểu đồ dữ liệu mức 1 Quản lí lương 47
3.8. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh chức năng báo cáo thống kê 48
4. Cơ sở dữ liệu. 48
4.1. Các bảng dữ liệu 49
4.2. Mô hình thực thể liên kế. 55
4.3. Thiết kế các giải thuật. 56
5. Các Form của chương trình 46
KẾT LUẬN. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 63
110 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự và Tiền lương của Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Công ty Điện lực Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lí dữ liệu có nhiều thuận lợi, đặc biệt CSDL của Access. Trong khi viết chương trình có một số vấn đề quan trọng cần chú ý đó là lỗi và xử lí lỗi.
Công cụ gỡ rối: Khi chạy thử chương trình có thể sử dụng công cụ gỡ rối khá mạnh của Mirosoft Visual Basis ( Debug ). Công cụ này cho phép hiệu chỉnh phần câu lệnh ngay trong khi thực hiện chương tình đối với các lôĩ không quan trọng.
Để thiết kế cơ sở dữ liệu có thể sử dụng một trong các công cụ sau:
Sử dụng phiên bản Micosofft Access tương ứng với phiên bản của cuả Mirosoft Visual Basis.
Sử dụng chương trình DataManager được cung cấp kèm theo Visual Basic
- Thiết kế báo cáo: Để thiết kế mẫu biểu báo cáo có thể sử dụng một trong các công cụ sau:
- Sử dụng phiên bản DataEnviroment tương ứng trong Microsoft Visual Basic
Sử dụng DataReport được cung cấp kèm theo.
5. Visual Basic và Microsoft Access.
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện có thể giải quyết được mọi bài toán. Visual Basic cũng giải quyết đựơc các bài toán quản lí mà các ngôn ngữ khác không có. Để phát huy hết khả năng Visual Basis hay Acces phải hiểu thật rõ cơ chế xử lí dữ liệu ( Jet Engine ), Jet Engine cho phép làm việc với nhiều dang thức dữ liệu khác nhau và cung cấp giao diện lập trình hướng đối tượng để làm viêc với CSDL. JetEngin là thành phần cốt lõi của hệ quản trị CSDL Access do đó có thể trở thành một nhà lập trình chuyên nghiệp với Visual Basis thì điều đầu tiên là Jet Engine.
Tuy nhiên mỗi ngôn ngữ lập trình có một hệ thống mạnh riêng của nó, ở lĩnh vực này nó không đáp ứng được, không thích hợp được nhưng ở lĩnh vực khác thì lại làm được. Ví dụ như Access có công cụ thiết kế báo biểu mạnh hơn nhiều so với Visual Basis, trong Visual Basis có bộ thiết kế báo biểu không do Microsoft phát triển mà lại do hãng Seagate, và được đưa vào như một OLE Custom Control độc lập.
Vì vậy tuỳ theo yêu cầu của một bài toán cụ thể mà người lập trình chọn một ngôn ngữ thích hợp để giải quyết chúng. Visual Basis 6.0 cho phép người lập trình nhúng các đối tượng hay sử dụng các hàm thư viện DLL một các dễ dàng.
Visual Basis 2.0 đã nhanh hơn, mạnh hơn và còn sử dụng hơn Visual Basis 1.0. Visual Basis 3.0 tăng thêm những cách thức đơn giản để điều khiển các cơ sở dữ liệu mạnh nhất sẵn có. Visual Basis 4.0 hỗ trợ sự phát triển 32 - bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basis thành một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đầy đủ. Phiên bản 5.0 và 6.0 có nhiều tính năng mạnh hơn, đặc biệt là tốc độ gia tăng đáng kể (khoảng 20% nhanh hơn so với Visual Basis 4.0) và những đặc tính liên quan đến Web. Có 3 khía cạnh khẳng định Visual Basis 6.0 thực sự là một ngôn ngữ lập trình đa năng: Thời gian nhập biểu (Form) và điều khiển (control) nhanh hơn hẳn Visual Basis 4.0 tốc độ truy cập dữ liệu nhanh, công nghệ tối ưu của Mirosoft Visual C++ được dùng trong Visual Basis 5.0 và 6.0, phiên bản Visual Basis 6.0 có thêm một số tính năng ngôn ngữ mong muốn, tăng cường cho Internet và các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn.
Ngoài ra Visual Basis 5.0 và 6.0 còn có công cụ trợ giúp thông minh, công cụ gỡ rối cao, các công cụ tạo lập ActiveX, cho phép truy cập nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Visual Basisệ chuyển ứng dụng sang môi trường Web được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng hơn.
IV. Mối liên hệ giữa Access và Visual Basis.
Microsoft hiện đang làm chủ 2 hệ Quản trị CSDL ( Visual Foxpro và Access).
Access do Microsoft phát triển từ đầu và trở thành một trong những sản phẩm thành công nhất. Visual Basis dùng kết nối database engine của Access để xử lí dữ liệu, Visual Basis không phải là một hệ quản trị dữ liệu mà là một ngôn ngữ vạn năng. Với Visual Basis có thể phát triển nhiều ứng dụng khác nhau.
Nó bao gồm cả trình biên dịch, cho phép nhà phát triển sinh ra các tập tin .EXE chạy độc lập ( dĩ nhiễn cần có thêm các thư viện DLL, VBX, OCX) còn Access hoàn toàn là một hệ quản trị CSDL. Access không có trình biên dịch như Visual Basis. Tuy nhiên Microsoft cung cấp thêm bộ Access Run time để chạy các ứng dụng mà không cần cài đặt Access.
Cách thiết kế trực quan và cách lập trình hướng sự kiện được áp dụng trong Access và Visual Basis. Access tỏ ra mạnh hơn khi cho phép quản lí các sự kiện tinh tế hơn chẳng hạn như Text Box control, Access cho phép xử lí các cự kiện liên quan đến sự thay đổi dữ liệu: OnChange, BeforeUpdate, AfterUpdate trong khi Visual Basis 4.0 chỉ có thể kiểm tra sự kiện Change. Vì vậy Access cho phép phát triển các chương trình cập nhật dữ liệu thông minh hơn do kiểm soát được dữ liệu nhập một cách tinh tế.
Ban đầu Access đơn giản chỉ là quản trị CSDL quan hệ ( Relation Database Management System ) dùng trong văn phòng ( nằm trong bộ Microsft Professional Word, Exccel, Power Point ) do đó Microsft đặc biệt chú trọng đến người sử dụng cuối (end user) hơn là nhà phát triển. Điều này làm cho công cụ hỗ trợ thiết kế ( giao diện thiết kế, các Wizard cho phép tự động hoá các quá trình thủ công trong quá trình thiết kế form, table, query) của Access tỏ ra rất mạnh, hơn hẳn Visual Basis.
Chẳng hạn nhiều lập trình viên kinh nghiệm khi viết các câu lệnh SQL trong Visual Basis thường dùng kềm bộ thiết kế Query trong Access để sinh ra trong câu lệnh SQL một cách dễ dàng.
Access Basic có những khác biệt nhất định so với Visual Basis. Chỉ đến phiên bản Access 2000. Visual Basis về sau và Access mới dùng chung ngôn ngữ lập trình mà Microsft gọi là VBA - Visual Basis for Application.
Ta thấy Access và Visual Basis khác nhau ở cách chế tạo ra các ứng dụng so với các công cụ thiết kế khác nhau nhưng thành phần xử lí CSDL thì có nhiều điểm tương đồng vì cùng sử dụng Jet Engine.
Visual Basis cho phép biện dịch các ứng dụng thành tập tin EXE, trong khi Access ta phỉ phân phối luôn cả tài nguyên thiết kế. Khái ngườiệm CSDL trong Access bao gồm cả phần dữ liệu (các bảng) và phần ứng dụng ( query, form, table, report, macro, module ), trong khi đối với các hệ khác, CSDL chỉ bao gồm phần dữ liệu. Chiến lược bảo mật tài nguyên thiết kế phải được đặt lên hàn đầu khi chọn Access làm công cụ phát triển ứng dụng.
Hệ thống giao diện hỗ trợ thiết kế ( đặc biệt trong Access ) cũng khá rắc rối khiến người chưa có kinh nghiệm hay lẫn lộn giữa các thức dành cho người dùng cuối và những thứ dành cho người lập trình, thứ chỉ dùng cho thiết kế và thứ có thể mang vào ứng dụng.
Chương III :Phân tích Và Thiết kế hệ thống
1. Thông tin vào ra của hệ thống
Qua tìm hiểu lưu trữ hồ sơ cán bộ của phòng tổ chức trong Điện lực và căn cứ vào các thông tin lưu trữ trong Số lý lịch hồ sơ cán bộ ta tạm chia hai loại thông tin như sau:
T.tin vào HT
T.tin ra khỏi hệ thống
HT
Quản lý cán bộ
1.1 Thông tin vào hệ thống
- Thông tin về hồ sơ cá nhân (Các cán bộ mới được chuyển đến hay mới được biên chế), nó bao gồm tất cả các trường được lưu trữ trong Số hồ sơ lý lịch cán bộ, khi nhập hồ sơ thì cán bộ quản lý phải nhập toàn bộ các thông tin liên quan đến cán bộ trong Số lý lịch cán bộ vào máy tính.
- Thông tin thay đổi về cá nhân hàng năm như: lên lương, lên chức vụ, Đảng, Đoàn...hàng năm cán bộ tổ chức yêu cầu những công chức trong cơ quan khai thêm phần bổ sung lý lịch cá nhân, đây là việc làm bắt buộc mà các cán bộ về quản lý nhân sự phải cập nhật những thông tin thay đổi đó vào trong Số lý lịch cán bộ.
- Thông tin về học tập, bằng cấp: hàng năm cơ quan thường cử cán bộ đi học ở các trường ĐH và các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ của ngành, số cán bộ đã hoàn thành nhiệm vụ về tiếp tục công tác trong cơ quan.
- Thông tin khen thưởng kỷ luật: đây là những thông tin có thể xảy ra hàng năm đối với cán bộ vì vậy nó cũng được coi là thông tin vào của hệ thống.
- Thông tin về cán bộ thuyên chuyển công tác: Cán bộ trong các đơn vị có thể chuyển qua các phòng ban khác nhưng vẫn nằm trong cơ quan, để xử lý việc thay đổi này bằng cách ta chỉ thay đổi mã phòng hay mã ban còn các thông tin khác vẫn giữ nguyên.
- Thông tin về cán bộ bị chết đột xuất, hay thôi việc đây là phần thay đổi mà không dự đoán trước được, việc này thường ít xảy ra nhưng cũng cần phải tính đến.
1.2 Thông tin ra khỏi hệ thống
Trích yếu lý lịch
Các bảng thống kê theo yêu cầu của lãnh đạo
Tìm kiếm thông tin về một cá nhân nào đó
Thống kê theo dõi nhân sự toàn cơ quan
Thống kê về tình hình học vấn
Danh sách đề bạt bổ nhiệm
Thống kê chức vụ
Thống kê trình độ chính trị
- Thống kê trình độ ngoại ngữ
Thống kê phòng, ban
Danh sách cán bộ chuyển công tác
Dach sách cán bộ lên lương
Danh sách cán bộ nghỉ hưu
Danh sách cán bộ đi học
- Thống kê khen thưởng kỷ luật
2. Các chức năng cuả hệ thống
2.1 Quản trị hệ thống
Đăng ký truy nhập hệ thống
Khai báo người sử dụng
Thay đổi mật mã
-Lưu trữ cơ sở dữ liệu toàn bộ cán bộ vào CSDL tập trung của Điện lực
2.2 Xử lý nghiệp vụ
a) Cập nhật các thông tin về cán bộ
- Thông tin cơ bản: ( Diện chính sách, Công tác Đảng, Quan hệ gia đình, quá trình công tác, quá trình đào tạo, sức khoẻ.)
Tình trạng công tác
Công tác Đảng
Quá trình đào tạo: cập nhật thông tin về quá trình đào tạo
Lương: Cập nhật các biến động về Lương, các chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Khen thưởng kỷ luật: Cập nhật khen thưởng kỷ luật
Đánh giá: Cập nhật đánh giá về cán bộ
b) Thuyên chuyển cán bộ
Cập nhật thông tin thuyên chuyển cán bộ từ một đơn vị này sang một đơn vị khác, chuyển khỏi nghành.
2.3 Tra cứu số liệu cán bộ
Tra cứu thông tin cá nhân
Danh sách công chức chọn theo danh sách các chỉ tiêu yêu cầu
2.4 Trợ giúp
3 . Sơ đồ phân cấp chức nămg và Sơ đồ luồng dữ liệu Và sơ đồ luồng thông tin
*.Các khái niệm cơ bản
a.Sơ đồ luồng thông tin:
Trong sơ đồ luồng thông tin có các ký pháp sau sẽ được sử dụng :
+>Xử lý :
Thủ công Giao tác người - máy Tin học hoá hoàn toàn
+> Kho lưu dữ liệu
Thủ công Tin học hoá
+>Dòng thông tin +> Điều khiển
Tài liệu
* Các phích xử lý.
Các phích vật lý là những mô tả chi tiết hơn bằng lời được biểu diễn trên sơ đồ . Có các loại phích sau : Phích luồng thông tin, phích kho chứa dữ liệu, phích xử lý.
Phích luồng thông tin :
Tên tài liệu :
Mô tả :
Tên IFD có liên quan :
Vật mang :
Hình dạng :
Nguồn :
Đích :
Phích xử lý :
Tên xử lý :
Mô tả :
Tên IFD có liên quan:
Phân ra thành các IFD con :
Phương tiện thực hiện :
Sự kiện khởi sinh :
Chu kỳ :
Cấu trúc của thực đơn :
Phương pháp xử lý :
Phích kho chứa dữ liệu :
Phích kho dữ liệu:
Tên kho dữ liệu :
Mô tả :
Tên IFD có liên quan :
Vật mang :
Chương trình hoặc người truy nhập :
Mối liên hệ giữa IFD và các phích vật lý của từ điển hệ thống :
Luồng Phích
Kho dữ Phích
Sơ đồ luồng thông liệu
tin IFD
Xử lý Phích
IFD
Điều Phích
khiển
*Sơ đồ luồng thông tin của tổ chức của trung tâm:
Báo cáo
Xử lý dữ liệu
Kho hồ sơ cán bộ
Trả lời
Yêu cầu
Cập nhật,tìm kiếm
Kho hồ sơ nhân viên
Sau thời gian làm việc
Có những thông tin khác
Nhập thông tin liên quan
Nhập hồ sơ nhân sự
Thông tin ban đầu của nhân viên
Khi nhân viên vào cơ quan
Thời điểm Nhân sự Phòng hành chính Ban giám đốc
b Sơ đồ phân rã chức năng:
Nó cho ta thấy chức năng nhiệm vụ của tổ chức được phân chia thành các chức năng nhỏ
+Kí pháp :Có hai kí pháp được sở dụng
Tên chức năng
-Hình chữ nhật biểu thị chức năng,có tên chức năng ở bên trong để mô tả chức năng.
-Đường thẳng gấp khúc hình cây dùng để nối chức năng ở bên trên và các chức năng ở bên dưới.
c Sơ đồ luồng dữ liệu
Để xác định được yêu cầu của công việc thì người ta phải phân tích sơ đồ luồng dữ liệu, sơ đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về hệ thống thông tin chuyển vận qua các quá trình hoặc các chức năng khác nhau. Điều quan trọng là phải có sẵn các thông tin vào và biết được yêu cầu của thông tin ra trước khi cho thực hiện một quá trình
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu
ã Các chức năng xử lý: Là các chức năng dùng để chỉ ra một chức năng hay một quá trình. Chức năng quan trọng trong mô hình luồng dữ liệu là biến đổi thông tin từ đầu vào theo một cách nào đó.
ã Tác nhân ngoài: Là một người, một nhóm người ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của
hệ thống, nhưng có trao đổi thông tin về hệ thống.
ã Tác nhân trong: Là một chức năng hoặc một quá trình ở bên trong hệ thống được mô
Tên tác nhân
ã Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào ra của một quá trình hoặc một chức năng xử lý, mũi tên chỉ ra hướng của luồng thông tin.
ã Kho dữ liệu: Là luồng thông tin lưu trữ trong một khoảng thời gian để một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào, chúng có thể là các tệp dữ liệu được lưu trong máy tính
Các phích logic
Phích xử lý logic
Phích luồngdữ liệu
Phích phần tử thông tin
Phích kho dữ liệu
Phích tệp dữ liệu
+ Phích xử lý logic :
Tên xử lý:
Mô tả:
Tên DFD liên quan:
Các luồng dữ liệu vào :
Các luồng dữ liệu ra:
Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng:
Mô tả logic của xử lý:
+ Phích luồng dữ liệu:
Tên luồng:
Mô tả:
Tên DFD liên quan :
Nguồn :
Đích :
Các phẩn tử thông tin :
+ Phích phần tử thông tin:
Tên phần tử thông tin :
Loại:
Độ dài:
Tên DFD có liên quan:
Các giá trị cho phép:
+ Phích kho dữ liệu:
Tên kho:
Mô tả:
Tên DFD có liên quan :
Các xử lý có liên quan :
Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan :
+ Phích tệp dữ liệu:
Tên tệp:
Mô tả:
Tên DFD có liên quan :
Các phẩn tử thông tin :
Khối lượng ( Bản ghi , ký tự):
DM.Huyện
Hệ thống quản lý
Hệ thống
Cập nhật danh mục
Thay đổi mật khẩu
Giới thiệu
DM.Chức Vụ
DMChuyên Môn
DM.Dân tộc
DM.Tôn giáo
BáoCáo Hồ Sơ CB
BáoCáoLí Lịch CB
BáoCáoThâm Niên
Thoát
DM.Tỉnh
Thao tác dữ liệu
Hồ sơ cán bộ
Tra cứu dữ liệu
Chuyển phòng công tác
Báo Cáo Lương
Báo Cáo HĐLĐ
BáoCáo Lương
Quản Lý Lương
Lương Cán Bộ
Tìm Kiếm HSLương
Báo Cáo Lương
Báo Cáo thống kê
DM.Phòng Ban
3.1 Biểu đồ Phân Cấp chức năng hệ thống quản lý nhân sự
3.2 Biểu đồ luồng DL mức ngữ cảnh
Cán bộ
(0)
Hệ thống
quản lý cán bộ
Nhân viên quản lí
T.tin tra cứu
T.tin thay đổi NS
Báo cáo
TTvề
CB
Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0( DFD Mức 0)
T.tin Hệ thống
(1)
Hệ thống
T.tin Danh mục
(2)
Cập nhật danh mục
Dữ Liệu
Dữ Liệu
T.tin HĐLĐ
(3)
Thao tác dữ liệu
Kho Hồ Sơ
Hệ Thống Quản Lý
Dữ Liệu
T.tin Lương
(4)
Quản lý
Lương
Dữ Liệu
Dữ Liệu
(5)
Báo cáo
Thống Kê
Báo Cáo
Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.4 Biểu đồ dữ liệu mức 1 của Thao tác dữ liệu
Thông Tin Cập Nhật
Hồ sơ Cán bộ
Cán Bộ Quản Lý
T.tin
Tìm
Kiếm
T.tin
đáp ứng
Kết quả
YC Thông tin Lương CB
Dư Liệu
Tra cứu
Hệ thống hồ sơ
Cập nhật
Dư
Liệu
Quyết định chuyển phòng
Chuyển phòng
3.5 Biểu Đồ Dư Liệu Mức 1 của Danh mục cập nhật
Cán bộ quản lý
Cập Nhật
Tỉnh
Cập Nhật
Tôn giáo
T.Tin Tỉnh
T.Tin Tôn giáo
T.Tin Chức Vụ
Cập Nhật Phòng Ban
T.Tin Phòng Ban
Cập nhật huyện
LưuTTPhòng
Lấy TT Phòng
Dữ liệu ra
Lấy TT Chức vụ
Dữ Liêu ra
Dữ Liêu ra
Dữ Liêu ra
Dữ Liêu ra
Dữ Liêu ra
Lấy TT Huyện
Lấy TT Tôn giáo
Lấy TT Tỉnh
Lấy TT Dân tộc
LưuTT TG
LưuTTTỉnh
LưuTTHuyện
Cập Nhật
Chức Vụ
Cập Nhật
Dân tộc
T.Tin Dân tộc
Danh Mục
T.Tin Huyện
Hình 3.5 Biểu Đồ Dư Liệu Mức Dưới Đỉnh Chức Năng Cập Nhập Danh Mục
3.6 Biểu Đồ Dư Liệu Mức Dưới 1 Chức Năng Quản Lý Lương
Cán Bộ Quản Lý
Cập Nhật
Lương CB
Lương
Tìm kiếm HSL
Lương
Báo Cáo
Lương
Thông Tin Cập Nhật
T.tin
Tìm
Kiếm
T.tin
đáp ứng
Báo Cáo
Dư
Liệu
Dư Liệu
3.7 Biểu Đồ Dư Liệu Mức 1 Báo cáo thống kê
Quản Lý Cán Bộ
Báo Cáo
Thống Kê
TT Tôn giáo
Giới tính
TT Lương
Hồ Sơ CB
Phòng Ban
Thông tin đáp ứng
T.tin yêu cầu
Chức Vụ
Hồ sơ cán Bộ
TT.phòng ban
TT.chức vụ
TT.Tôn giáo
TT.Giới tính
TT.Lương
Hình 3.8 Biểu Đồ Dư Liệu Mức1Chức Năng Báo Cáo Thống Kê
4. Cơ sở dữ liệu
Sự thay đổi thông tin vào đều ảnh hưởng tới thông tin ra khỏi hệ thống. Mọi sự thay đổi tạo nên luồng dữ liệu mang tính tự nhiên chịu sự ảnh hưởng của hệ thống DL và như vậy để xây dựng được chương trình có thể chia thông tin thành những tệp chính gồm: các tập tin dùng để lưu giữ thông tin và tập tin thống kê định kỳ, tìm kiếm theo yêu cầu nào đó của người quản lý.
Trong hệ thống quản lý thông tin vấn đề quan tâm là thông tin của hệ thống được lấy ở đâu, việc khai thác DL như thế nào? người sử dụng khai thác chương trình như: nhập, sửa, thêm bớt DL do vậy khi thiết kế File CSDL, cần quan tâm đến DL nào cần lưu trữ, kiểu DL được lưu trữ, số bộ nhớ giành cho nó để đỡ lãng phí bộ nhớ. Việc tách thông tin làm cho CSDL gọn nhẹ hơn, đồng thời việc tổ chức lưu trữ thông tin khoa học hơn dẫn đến công việc tìm kiếm thông tin sẽ nhanh hơn, làm giảm bộ nhớ và tần số truy cập. Hơn nữa lưu trữ khoa học sẽ đỡ thông tin chồng chéo nhau, thông tin không được chuẩn hoá dẫn đến dư thừa thông tin và tìm kiếm sẽ khó khăn và thiếu chính xác...
4.1 Bảng cơ sở dữ liệu
a.Mô hình dữ liệu thực thể
Khi thiết kế các File dữ liệu,có thể chúng được dùng cho nhiều tiến trình khác nhau ,như thế có thể có một số dữ liệu được sao chép nhiều lần.
Vai trò của mô hình thực thể là xác định các đơn vị thông tin cơ sở cần thiết cho hệ thống ,xác định các mối quan hệ của chúng.Đièu này có nghĩa là tất cả các dữ liệu chỉ lưu một lần trong cả hệ thống ,bất cứ các tiến trình nào cũng có thể truy nhập vào cơ sở dữ liệu chung này.Việc xác định thực thể phải xác định các bảng dữ liệu trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng.
* Thực thể là một khái niệm để chỉ một lớp đồi tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng chung mà ta quan tâm mỗi thực thể được gán một cái tên.Tên thực thể là một cụm danh từ và viết bằng chữ in.Một thực thể được biểu diến bằng một hình chữ nhật có tên bên trong
Các thực thể vốn tồn tại trong thế giới thực ví dụ Người (Nhân viên, Sinh viên).Nừu như thực thể để chỉ một lớp đối tượng, thì một đối tượng cụ thể của lớp đó gọi là bản thể Ví dụ Sinh viên được đặc trưng băng tên sinh viên, địa chỉ.Mối thực thể được mô tả một lần trong cơ sở dữ liệu.
*Thuộc tính: Là đặc trưng của thực thể .Mỗi thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nó .Ví dụ thực thể Cán bộ Là Mã cán bộ, Tên cán bộ, giới tính..
Các thuộc tính của thực thể có thể phân làm nhiều loại khác nhau.Dưới đây một số loại thực thể : +Thuộc tinh tên gọi
+Thuộc tính định danh
+Thuộc tính lặp
+Thuộc tính tên gọi của một thực thể mà mỗi giá trị của nó cho tên gọi của bản thể gọi là thuộc tính, và nhờ thuộc tính này mà có thể nhận biết được bản thể
+Thuộc tính định danh:Là một hay một số thuộc tính của một thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt được các bản thể khác nhau của một thực thể.
Trong một thực thể có thể có nhiều nhóm thuộc tính có thể chọn là định danh Ví dụ Định danh của Cán bộ là Mã CB.Trong mỗi thực thể thuộc tính định danh được gạch chân để phân biết với các thuộc tinhs khác.
+Thuộc tính đa trị của một thực thể:là một thuộc tính có thể nhận nhiều hơn một giá trị đối với bản thể.Được mô tả bằng hình elipkép
*Mối quan hệ các bảng trong hệ thống chia làm ba loại:
+ Quan hệ Một –Một:Là mối quan hệ mà thực thể của bảng này tương đương một thực thể của bản kia và ngược lại
Sơ đồ
Quan hệ
12111
A 1 1 B
+Quan hệ Một- Nhiều:là một mối quán hệ mà một thực thể của bảng này có quan hệ với nhiều thực thể của bảng kia, nhưng một thực thể của bảng bên kia chỉ có duy nhất một thực thể quan hệ với nó
Sơ đồ;
Quan hệ
B
A
1 N
+Quan hệ Nhiều- Nhiều:Là quan hệ mà một thực thể của bảng này có quan hệ với nhiều thực thể của bảng kia và ngược lại
Quan hệ
Sơ đồ
B
A
N N
1.Bảng Hồ sơ nhân viên:
File name
DataType
File Size
Description
MaCB
Text
7
Mã Cán Bộ
Maphongban
Text
5
Mã phòng ban
Hoten
Text
30
Họ và tên
Ngaysinh
Date
10
Ngày tháng năm sinh
Gioitinh
Text
10
Giới Tính
Nguyenquan
Text
40
Nguyêm quán
SoCMT
Text
15
Số Chứng minh thư
Điachithuongtru
Text
40
Địa chỉ thường trú
Tongiao
Text
10
Tôn giáo
Dân tộc
Text
17
Dân tộc
Trinhdohocvan
Text
20
Trình độ học vấn
Trinhdovanhoa
Text
20
Trình độ văn hoá
Dt
Text
15
Địên thoại
Chucvu
Text
15
Chức vụ
Hinh
Text
40
Hình
2.Bảng Chức vụ:
File name
DataType
File Size
Description
Machucvu
Text
5
Mã chức vụ
Tên chức vụ
Text
15
Text
3.Bảng Dân tộc(tblDantoc):
File name
DataType
File Size
Description
Madantoc
Text
5
Mã dân tộc
Tendantoc
Text
17
Tên dân tộc
4.Bảng Giới tính(tblGioitinh):
File name
DataType
File Size
Description
Magioitinh
Text
5
Mã Giới tính
Tengioitinh
Text
10
Tên Giới tính
5.Bảng Hợp đồng(tblHopdong):
File name
DataType
File Size
Description
Stt
Text
5
Số thứ tự
MaCB
Text
7
Mã Cán bộ
Hoten
Text
30
Họ và tên
Ngaysinh
Date
10
Ngày sinh
Gioitinh
Text
10
Giới tính
Diachi
Text
40
Địa chỉ
LoaiHĐ
Text
8
Loại hợp đồng
SoHD
Text
10
Số hợp đồng
NgaykiHD
Date
10
Ngày kí hợp đồng
Ngaybatdau
Date
10
Ngày bắt đầu
Ngayketthuc
Date
10
Ngày kết thúc
Congviec
Text
50
Công việc
6.Bảng Phòng ban(tblPhongban):
File name
DataType
File Size
Description
Maphongban
Text
5
Mã phòng ban
Tenphongban
Text
15
Tên phòng ban
7.Bảng Khen thưởng(tblKhenthuong):
File name
DataType
File Size
Description
Stt
Text
5
Số thứ tự
MaCB
Text
7
Mã cán bộ
HotenCB
Text
30
Họ tên cán bộ
Soquyetdinhkhenthuong
Text
9
Số quyết định khen thưởng
CapQD
Text
15
Cấp quyết định
NgayQD
Date
10
Ngày quyết định
NodungKT
Text
50
Nội dung khen thưởng
Lido
Text
50
Lí do
8.Bảng Kỉ luật(tblKiluat):
File name
DataType
File Size
Description
Stt
Text
5
Số thứ tự
MaCb
Text
7
Mã cán bộ
HotenCB
Text
30
Họ tên cán bộ
SoQDkiluat
Text
9
Số quyết định kỉ luật
CapQDkiluat
Text
15
Cấp quyết định kỉ luật
Hinhthuckiluat
Text
20
Hìmh thức kỉ luật
Lidokiluat
Text
50
Lí do kỉ luật
NgayQD
Date
10
Ngày quyết định
9.Bảng Tôn giáo(tblTongiao):
File name
DataType
File Size
Description
Matongiao
Text
5
Mã Tôn giáo
Tentongiao
Text
18
Tên tôn giáo
10.Quá trình đào tạo(tblQuatrinhdaotao):
File name
DataType
File Size
Description
Stt
Text
5
Số thứ tự
MaCb
Text
7
Mã cán bộ
Hedaotao
Text
15
Hệ đạo tạo
Tungay
Date
10
Từ ngày
Denngay
Date
10
Đến ngày
Chuyennganh
Text
20
Chuyên ngành
11.Quá trình công tác(tblQuatrinhcongtac):
File name
DataType
File Size
Description
Stt
Text
5
Số thứ tự
MaCb
Text
7
Mã cán bộ
Hoten
Text
30
Họ và tên
Tungay
Date
10
Từ ngày
Denngay
Date
10
Đến ngày
Congviec
Text
30
Công việc
Tenphongban
Text
15
Tên phòng ban
Chucvu
Text
15
Chức vụ
Ghichu
Text
50
Ghi chú
12.Bảng Văn bằng chứng chỉ(tblvanbangchungchi):
File name
DataType
File Size
Description
MaCb
Text
5
Mã cán bộ
Ngoaingu
Text
15
Ngoại ngữ
Trinhdongoaingu
Text
15
Trình độ ngoại ngữ
Quanlinhanuoc
Text
20
Quản lí nhà nước
Trinhdochinhtri
Text
20
Trình độ chính trị
13.Bảng Nghỉ hươ(tbl(nghihuu):
File name
DataType
File Size
Description
MaCb
Text
5
Mã cán bộ
Ngaynghi
Date
10
Ngày nghỉ
Hovaten
Text
30
Họ và tên
Tuoi
Text
10
Tuổi
ThoigiandongBH
Text
15
Thời gian đóng bảo hiểm
Maphongban
Text
10
Mã phòng ban
Gioitinh
Text
10
Giới tính
4.Bảng Bảo hiểm XH
Số TT
Tên trường
Kiểu DL
độ rộng
GiảI thích
1
Macb
Text
5
Mã cán bộ
2
SoBHXH
Text
10
Số Bảo Hiểm Xã Hội
3
Ngaycap
Date
10
Ngày Cấp
4
Noicap
Text
20
Nơi Cấp
5
MucBHXH
Text
10
Mức đóng BHXH
6
Diengiai
Text
20
Diễn Giải
15.Bảng Bảo hiểm Y tế
Số TT
Tên trường
Kiểu DL
độ rộng
GiảI thích
1
Macb
Text
5
Mã cán bộ
2
SoBHYT
Text
10
Số BHYT
3
Ngaycap
Date
10
Ngày Cấp
4
Noicap
Text
20
Nơi cấp
5
Ngayhethan
Date
10
Ngày hết hạn
16.Luong
STT
Tên trương
Kiểu DL
Độ rộng
GiảI thích
1
SoTT
Text
10
Số thứ tự
2
Macb
Text
5
Mã cán bộ
3
Hesoluong
number
10
Hệ số lương
4
Bacluong
number
10
Bậc lương
5
Luongcoban
number
10
Lương cơ bản
6
Phucapchucvu
number
10
Phụ cấp choc vụ
7
Phucaptrachnghiem
number
10
Phụ cấp trách nghiệm
8
Namlenluonglansau
Date
10
Năm lên lương lần sau
4.2Mô Hình Thực Thể Liên Kết
4.3. Thiết kế các giải thuật
Trong công tác quản lý nhân sự trên máy tính, mỗi cơ quan đều có hướng quản lý tương đối giống nhau .Tuy nhiên trong các khâu xử lý lưu trữ, tìm kiếm dữ liệu lại tuỳ thuộc vào từng cơ quan mà các cơ quan lại có sự sẵp xếp về tổ chức hoàn toàn khác nhau.Vì vậy để khắc phục được tình trạng này ta nên viết một chương trình riêng về quản lý nhân sự.
Để viết được một chưng trình mang tính khả thi thì đòi hỏi trược tiên là phải có thuật toán đúng, đủ và phải là phưng pháp giải quyết bài toán nhanh nhất, tối ưu nhất
3.1 Sơ đồ thuật toán nhập dữ liệu
Cập nhập
Begin
Nhập
Nhập đầy đủ các thông tin
Có cập nhập k0
Kết thúc
End
Không
Không
Có
Hình 3.1 Sơ đồ thuật toán nhập dữ liệu
Nhập tiếp hay sửa lại không
Không
Có
Hình 3.2 Sơ đồ thuật toán tìm kiếm
Begin
Tìm kiếm
Nhập đ/k tìm kiếm
Có tồn tại không
Hiện đầy đủ dữ
liệu thoả mãn
Hiện thông báo không có dữ liệu thoản mãn
Kết thúc
End
3.2 Sơ đồ thuật toán tìm kiếm
Không
Có
Không
Begin
Xóa
Nhập thông tin cần xoá
Có xoá hay ko
Xoá
Kết thúc
End
Không
Không
Có
Hình 4.3 Thuật toán xoá dữ liệu
3.3 Sơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3501.doc